Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 141 trang )

Đại học Kinh tế Huế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ THU THẢO

ại

Đ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

in

̣c k

ho

h

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 83 40 410

́H




́


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.BÙI ĐỨC TÍNH

HUẾ, 2018


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng
mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích
dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Huế, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Đ
ại


Nguyễn Thị Thu Thảo

h

in

̣c k

ho
́H


́

i


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CẢM ƠN
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, trước tiên, tôi xin gởi lời cảm ơn chân
thành đến quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế đã trang bị cho tôi
nhiều kiến thức quý báu trong thời gian qua và đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo
hướng dẫn là Phó giáo sư - Tiến sĩ Bùi Đức Tính, đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi
điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Chi nhánh và toàn thể đồng nghiệp

Đ


trong Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình, đã nhiệt tình giúp

ại

đỡ, hỗ trợ cung cấp cho tôi những số liệu cần thiết và những kiến thức quý giá để tôi có

ho

thể hoàn thành luận văn.

Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người thân luôn bên cạnh

̣c k

tôi, động viên khích lệ tôi trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!

in

Huế, ngày

tháng

năm 2018

h

Tác giả luận văn


́H


́

Nguyễn Thị Thu Thảo

ii


Đại học Kinh tế Huế

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ THU THẢO
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 83 40 410 Niên khóa: 2016 – 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS BÙI ĐỨC TÍNH
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ
ÁN VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình là đơn vị trực thuộc NHPT Việt Nam,
thực hiện nhiệm vụ TDĐT của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Trong
những năm qua CN Quảng Bình đã thẩm định cho vay các DA trên địa bàn, nhiều

Đ

ại

DA phát huy hiệu quả góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương. Tuy nhiên,

công tác TĐTC DA còn bộc lộ nhiều hạn chế: một số DA do TĐTC thiếu chính xác
nên trong quá trình triển khai không cân đối được vốn chủ sở hữu tham gia góp vốn

ho

theo kết quả thẩm định, hiệu quả DA thấp hơn so với phương án khả thi đã được

̣c k

tính toán hoặc khi xử lý tài sản không đủ bù đắp phần gốc lãi làm ảnh hưởng xấu
đến chất lượng tín dụng và hiệu quả sử dụng vốn TDĐT. Xuất phát từ tính cấp thiết

in

của vấn đề này, tác giả đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự

h

án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi

́H



nhánh Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sỹ.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

́



- Đối tượng nghiên cứu: công tác TĐTC dự án vay vốn TDĐT tại NHPT Việt
Nam – CN Quảng Bình.
- Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành thông qua hai bước là
nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thẩm định tài chính DA vay vốn
TDĐT của Nhà nước tại NHPT.
- Phân tích, đánh giá thực trạng thẩm định tài chính DA vay vốn tín TDĐT của
Nhà nước tại NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016. Từ đó, đề
xuất những giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài chính DA vay vốn TDĐT của
Nhà nước tại NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình.

iii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Báo cáo tài chính

CN

Chi nhánh

CVĐT

Cho vay đầu tư

DA


Dự án

DAĐT

Dự án đầu tư

ĐTPT

Đầu tư phát triển

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NHPT

Ngân hàng Phát triển

NSNN

Ngân sách Nhà nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh


ại

Đ

BCTC

ho

Tín dụng đầu tư

TĐTC

Thẩm định tài chính

TDXK

Tín dụng xuất khẩu

TMĐT

in

̣c k

TDĐT

Tổng mức đầu tư

h


Tài sản dài hạn

TSLĐ

Tài sản lưu động

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

Vốn lưu động

́H



TSDH

́


iv


Đại học Kinh tế Huế

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................x
PHẦN I – MỞ ĐẦU ...................................................................................................1

Đ

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

ại

2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn .......................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3

ho

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3

̣c k

5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4
6. Kết cấu luận văn......................................................................................................5

in

PHẦN II - NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .....................................................................6


h

CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH



DỰ ÁN VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC ................................6

́H

1.1. Tổng quan về Tín dụng đầu tư của Nhà nước......................................................6

́


1.1.1. Khái niệm Tín dụng đầu tư của Nhà nước ........................................................6
1.1.2. Đặc điểm của Tín dụng đầu tư của Nhà nước...................................................7
1.1.3. Vai trò của Tín dụng đầu tư của Nhà nước .......................................................7
1.2. Tổng quan về dự án đầu tư...................................................................................8
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư .....................................................................................8
1.2.2. Đặc điểm của dự án đầu tư................................................................................9
1.2.3. Nội dung của dự án đầu tư ..............................................................................10
1.2.4. Phân loại dự án đầu tư.....................................................................................10
1.3. Thẩm định tài chính dự án vay vốn tín dụng đầu tư ..........................................11
1.3.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư..................................................................11

v



Đại học Kinh tế Huế

1.3.2. Sự cần thiết phải thẩm định dự án đầu tư........................................................12
1.3.3. Khái quát về thẩm định tài chính dự án đầu tư ...............................................12
1.3.4. Mục tiêu và các tiêu chí đánh giá kết quả thẩm định tài chính dự án đầu tư.14
1.3.5. Nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư.....................................................16
1.3.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến thẩm định tài chính DA đầu tư.............................27
1.4. Kinh nghiệm thẩm định tài chính dự án của một số ngân hàng thương mại trong
nước...........................................................................................................................30
1.4.1. Kinh nghiệm thẩm định tài chính dự án tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Ngoại thương Việt Nam ............................................................................................30
1.4.2. Kinh nghiệm thẩm định dự án tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và

Đ

Phát triển Việt Nam...................................................................................................31

ại

1.4.3. Bài học kinh nghiệm .......................................................................................32

ho

CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN VAY VỐN

̣c k

TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH .....................................................................33


in

2.1. Tổng quan về Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình..........33

h

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................33



2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức .............................................................34

́H

2.1.3. Một số kết quả hoạt động cho vay đầu tư của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
- Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016 .......................................................37

́


2.2. Quy trình thẩm định tài chính dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại
Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình........................................41
2.2.1. Phân giao nhiệm vụ cho các phòng, các bộ phận liên quan............................41
2.2.2. Quy trình thẩm định tài chính dự án vay vốn tín dụng đầu tư ........................42
2.3. Thực trạng thẩm định tài chính dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại
Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2014 – 2016 ..45
2.3.1. Thẩm định tổng mức đầu tư ............................................................................45
2.3.2. Thẩm định phương án tài trợ dự án đầu tư......................................................46
2.3.3. Thẩm định lợi ích và chi phí, dòng tiền của dự án..........................................47


vi


Đại học Kinh tế Huế

2.3.4. Thẩm định tỷ suất chiết khấu của dự án..........................................................50
2.3.5. Thẩm định hiệu quả tài chính của dự án .........................................................50
2.3.6. Thẩm định khả năng trả nợ của dự án .............................................................51
2.3.7. Thẩm định dự án trong điều kiện rủi ro ..........................................................52
2.3.8. Thẩm định tài chính một dự án tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Bình.....................................................................................................53
2.4. Đánh giá thực trạng thẩm định tài chính dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà
nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2014 –
2016...........................................................................................................................58
2.4.1. Đánh giá mức độ chính xác, toàn diện của nội dung và kết luận thẩm định tài

Đ

chính dự án ................................................................................................................58

ại

2.4.2. Đánh giá thời gian thẩm định tài chính dự án .................................................61

ho

2.4.3. Đánh giá chi phí thẩm định tài chính dự án ....................................................62

̣c k


2.4.4. Đánh giá tỷ lệ các dự án hoạt động có hiệu quả .............................................62
2.4.5. Đánh giá tỷ lệ nợ xấu ở các dự án ...................................................................64

in

2.5. Kết quả phân tích, đánh giá về công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn tín

h

dụng đầu tư tại NHPT Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. ....................................65



2.5.1. Thông tin chung về đối tượng điều tra............................................................65

́H

2.5.2. Kết quả điều tra và đánh giá, phân tích kết quả điều tra .................................66
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH

́


DỰ ÁN VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ..................................77
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ......................................................................................77
3.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Bình đến năm 2020........................................................................................77
3.1.2. Định hướng công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn tín dụng đầu tư của
Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình .................77

3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn tín dụng đầu
tư của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình ......78

vii


Đại học Kinh tế Huế

3.2.1. Hoàn thiện các nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư ............................78
3.2.2. Áp dụng linh hoạt phương pháp thẩm định tài chính dự án............................89
3.2.3. Xây dựng hệ thống cung cấp thông tin thẩm định ..........................................90
3.2.4. Cần nâng cao nhận thức về vai trò thẩm định tài chính dự án ........................92
3.2.5. Hoàn thiện tổ chức thẩm định tại chi nhánh ...................................................94
3.2.6. Nâng cao năng lực chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ thẩm định
...................................................................................................................................96
3.2.7. Quan tâm đầu tư cho công tác thẩm định........................................................98
3.2.8. Tổ chức đánh giá chất lượng thẩm định dự án sau đầu tư ..............................99
PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................ 101

Đ

3.1. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 101

ại

3.2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 102

ho

TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 103


̣c k

PHỤ LỤC............................................................................................................... 105
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG

h

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2

in

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

́H

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN



BẢN GIẢI TRÌNH LUẬN VĂN

́

viii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn nhân lực .............................................................................36
Bảng 2.2: Kết quả cho vay đầu tư .............................................................................37
Bảng 2.3: Kết quả thu nợ tín dụng đầu tư .................................................................38
Bảng 2.4: Tốc độ tăng trưởng dư nợ .........................................................................39
Bảng 2.5: Tình hình nợ quá hạn ................................................................................40
Bảng 2.6: Nợ gốc quá hạn theo ngành nghề, lĩnh vực ..............................................41
Bảng 2.7: Tổng hợp kết quả thẩm định sơ bộ các dự án...........................................44
Bảng 2.8: Tổng hợp kết quả thẩm định chính thức các dự án ..................................45
Bảng 2.9: Tổng hợp kết quả phê duyệt tài trợ vốn cho các dự án.............................43

Đ

Bảng 2.10: Thẩm định Tổng mức đầu tư ..................................................................46

ại

Bảng 2.11: Thẩm định Phương án tài trợ vốn dự án đầu tư......................................47

ho

Bảng 2.12: Thẩm định Lợi ích – Chi phí dự án đầu tư .............................................47
Bảng 2.13 Thống kê các dự án có nguy cơ gặp rủi ro ..............................................53

̣c k

Bảng 2.14: Thẩm định dự toán vốn đầu tư................................................................59
Bảng 2.15. Thời gian thẩm định trung bình một dự án ...................................................61

in


Bảng 2.16. Chi phí thẩm định.......................................................................................62

h

Bảng 2.17 Thống kê phân loại DA tại NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình ............63



Bảng 2.18: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay đầu tư.............................................................64

́H

Bảng 2.19. Đối tượng tham gia điều tra....................................................................66
Bảng 2.20. Kết quả điều tra nội dung thẩm định tài chính .......................................67

́


Bảng 2.21. Kết quả điều tra về thẩm định tổng mức đầu tư .....................................67
Bảng 2.22. Kết quả điều tra nội dung thẩm định phương án tài trợ vốn...................68
Bảng 2.23. Kết quả điều tra nội dung thẩm định lợi ích, chi phí, dòng tiền .............69
Bảng 2.24. Kết quả điều tra nội dung thẩm định tỷ suất chiết khấu .........................69
Bảng 2.25. Kết quả điều tra nội dung thẩm định hiệu quả tài chính.........................70
Bảng 2.26. Kết quả điều tra nội dung thẩm định khả năng trả nợ ............................71
Bảng 2.27. Kết quả điều tra nội dung thẩm định dự án trong điều kiện rủi ro .........72
Bảng 2.28. Kết quả điều tra điều kiện thực hiện thẩm định tài chính.......................72
Bảng 2.29. Kết quả điều tra về các yếu tố tác động đến thẩm định tài chính..................74
Bảng 2.30. Kết quả điều tra về đánh giá chung chất lượng thẩm định tài chính..................75

ix



Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Kết quả thu nợ gốc, lãi..........................................................................38
Sơ đồ 2.2: Quy trình thẩm định DAĐT tại NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình .....43

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́

x


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN I – MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Hệ thống Ngân hàng Phát triển (NHPT) Việt Nam được Chính phủ giao
nhiệm vụ quản lý cho vay Tín dụng đầu tư (TDĐT) của Nhà nước. NHPT Việt Nam
hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận theo nguyên tắc sử dụng vốn an toàn, hiệu
quả và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội (KT – XH) của đất nước. Trong
những năm vừa qua NHPT Việt Nam đã từng bước xây dựng, phát triển, phấn đấu
trở thành tổ chức tài chính có uy tín trong và ngoài nước với phương châm hoạt
động “Phát triển bền vững, hiệu quả và hội nhập”. Để các dự án (DA) vay vốn
TDĐT của Nhà nước mang lại hiệu quả thực sự, hạn chế tối đa rủi ro trong đầu tư,

Đ

NHPT Việt Nam sử dụng nghiệp vụ thẩm định tài chính (TĐTC) DA nhằm xem xét

ại

đánh giá khả năng tài chính đầu tư DA, hiệu quả tài chính DA mang lại và khả năng

ho

trả nợ cho ngân hàng, từ đó ngân hàng quyết định cấp tín dụng cho DA. Thực hiện
tốt TĐTC DAĐT sẽ giúp ngân hàng đưa ra quyết định cấp tín dụng kịp thời, hiệu

̣c k

quả từ đó góp phần đảm bảo an toàn hoạt động cho vay của ngân hàng, đồng thời
giúp các tổ chức kinh tế trong việc đầu tư các DA có hiệu quả thúc đẩy quá trình

in

chuyển dịch cơ cấu KT-XH theo định hướng của Chính phủ trong từng thời kỳ.


h

NHPT Việt Nam – Chi nhánh (CN) Quảng Bình là đơn vị trực thuộc NHPT



Việt Nam, thực hiện nhiệm vụ TDĐT của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

́H

Trong những năm qua NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình đã thẩm định cho vay

́


các DA trên địa bàn tỉnh, nhiều DA phát huy hiệu quả góp phần thúc đẩy phát triển
kinh tế địa phương. Tuy nhiên, công tác TĐTC DA còn bộc lộ nhiều hạn chế làm
cho quyết định cấp tín dụng chưa chính xác hoặc chưa kịp thời.
Trong hơn 10 năm hoạt động, NHPT Việt Nam nói chung và NHPT Việt
Nam – CN Quảng Bình nói riêng đã lựa chọn và quyết định tài trợ cho nhiều DA
đạt hiệu quả KT-XH . Một số DA có thể kể đến trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như
Nhà máy xi măng Sông Gianh, Nhà máy xi măng Quảng Phúc, DA Trồng và chăm
sóc cao su tại Ngân Thủy, Lệ Thủy.... Tuy nhiên, một số DA vay vốn TDĐT của
Nhà nước do TĐTC thiếu chính xác nên trong quá trình triển khai DA không cân
đối được vốn chủ sở hữu tham gia góp vốn theo kết quả thẩm định, hiệu quả DA

1



Đại học Kinh tế Huế

thấp hơn so với phương án khả thi đã được tính toán... như DA Khu du lịch Đá
Nhảy, Nhà máy nước Sông Thai cấp nước cho khu kinh tế Hòn La và khu đô thị
Hòn La, DA Trường tiểu học tư thục Chu Văn An... Do đó DA không phát huy
được hiệu quả KT-XH và không thực hiện trả nợ đầy đủ cho ngân hàng, một số dự
án khi xử lý tài sản không đủ bù đắp phần gốc lãi như DA Nhà máy đường Quảng
Bình, Vùng nguyên liệu mía đường gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng tín dụng và
hiệu quả sử dụng vốn TDĐT của Nhà nước.
Xuất phát từ những bất cập còn tồn tại trong công tác TĐTC DAĐT và tầm
quan trọng của nó trong nghiệp vụ tín dụng của NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình,
đề tài: “Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn tín dụng đầu tư

Đ

của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình”

ại

được chọn làm đề tài luận văn thạc sỹ.

ho

2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Có thể nói rằng, thẩm định dự án nói chung và TĐTC dự án đầu tư nói riêng

̣c k

là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu của các ngân hàng trong hoạt
động cho vay, do đó đã có nhiều luận văn đi sâu nghiên cứu. Điển hình trong số đó


in

đã có một số công trình khoa học được công bố như sau:

h

- Đề tài “ Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho



vay tại Chi nhánh Ngân hàng phát triển Bắc Ninh” của tác giả Nguyễn Nam Chiến

́H

Thắng (2008), Đại học Kinh tế quốc dân. Đề tài đã nghiên cứu và đánh giá được

́


chất lượng thẩm định tài chính dự án tại đơn vị, nhưng chưa đi sâu nghiên cứu về
thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính, các giải pháp chủ yếu về nâng cao chất
lượng thẩm định.
- Đề tài “ Hạn chế rủi ro trong thẩm định phương án tài chính các dự án đầu
tư vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại NHPT Việt Nam” của tác giả Hoàng
Liên Sơn (2007), Đại học Bách khoa Hà Nội. Đề tài tập trung nghiên cứu công tác
thẩm định tài chính dự án đầu tư ở phương diện thẩm định rủi ro, chưa nghiên cứu
đánh giá các chỉ tiêu của TĐTC của dự án đầu tư.
Qua nghiên cứu các đề tài trên, tác giả nhận thấy đề tài “Hoàn thiện công tác
thẩm định tài chính dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Ngân hàng Phát


2


Đại học Kinh tế Huế

triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình” vẫn mang tính thời sự và cấp thiết trong
công tác TĐTC dự án đầu tư vay vốn tại NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình, đây là
đề tài không trùng lặp, là công trình khoa học độc lập của tác giả.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu chung của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết
và phân tích thực trạng TĐTC DA vay vốn TDĐT của Nhà nước tại NHPT Việt
Nam – CN Quảng Bình để đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện hoạt
động này trong thời gian tới.
3.2. Mục tiêu cụ thể

Đ

Để đạt được mục tiêu nêu trên, luận văn xác định một số mục tiêu nghiên

ại

cứu cụ thể sau đây:

ho

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thẩm định tài chính DA vay vốn
TDĐT của Nhà nước tại NHPT.


̣c k

- Phân tích, đánh giá thực trạng thẩm định tài chính DA vay vốn tín TDĐT
của Nhà nước tại NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016.

in

- Đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài chính DA vay vốn

h

TDĐT của Nhà nước tại NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình.



4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

́H

4.1. Đối tượng nghiên cứu

́


Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác thẩm định tài chính DA vay
vốn TDĐT của Nhà nước tại NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận văn bao gồm:
- Về nội dung: luận văn nghiên cứu những nội dung cơ bản về thẩm định tài
chính DA vay vốn TDĐT tại NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình.

- Về không gian: luận văn được tiến hành nghiên cứu tại NHPT Việt Nam –
CN Quảng Bình.
- Về thời gian: Số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập, xử lý, phân tích
trong giai đoạn 2014 - 2016; các giải pháp được đề xuất trong thời gian tới.

3


Đại học Kinh tế Huế

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:
+ Luận văn thu thập các văn bản pháp luật của Nhà nước về TDĐT, các quy
chế, quy trình, sổ tay nghiệp vụ, văn bản hướng dẫn về thẩm định tài chính DA vay
vốn TDĐT của Nhà nước do NHPT Việt Nam ban hành; thu thập và nghiên cứu các
giáo trình, sách chuyên khảo, bài báo liên quan đến thẩm định tài chính DA vay vốn
TDĐT của Nhà nước để làm cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu.
+ Luận văn thu thập các số liệu quá khứ liên quan đến kết quả hoạt động
chung, nghiệp vụ TDĐT, công tác thẩm định tài chính DA vay vốn TDĐT của Nhà

Đ

nước tại NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình trong thời gian 03 năm liền kề từ năm

ại

2014 đến năm 2016 để làm cơ sở thực hiện các đánh giá chung về thực trạng và xu

ho


hướng phát triển của vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:

̣c k

+ Tác giả sử dụng phiếu điều tra gồm 30 câu hỏi (Phụ lục 01) để điều tra về
thực trạng TĐTC dự án vay vốn TDĐT của Nhà nước tại NHPT Việt Nam – CN

in

Quảng Bình. Nghiệp vụ TĐTC dự án vay vốn TDĐT của Nhà nước là một công

h

việc đặc thù của ngân hàng, cần được thực hiện khách quan và độc lập đối với đánh



giá của chủ đầu tư dự án, vì vậy tác giả chỉ lựa chọn điều tra đối với cán bộ liên

́H

quan đến công tác TĐTC tại Chi nhánh NHPT Quảng Bình.

́


+ Do số lượng cán bộ viên chức thuộc NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình
không nhiều nên tác giả không tiến hành chọn mẫu mà đã thực hiện điều tra toàn bộ

24 cán bộ liên quan đến công tác TĐTC dự án vay vốn TDĐT của Nhà nước, bao
gồm: Lãnh đạo Chi nhánh: 02 người; Lãnh đạo phòng nghiệp vụ: 11 người (bao
gồm trưởng phòng và phó trưởng phòng nghiệp vụ); Cán bộ thẩm định: 11 người
(bao gồm chuyên viên phòng Tổng hợp và phòng Tín dụng).
5.2. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu
- Phương pháp tổng hợp xử lý số liệu: Các tài liệu sau khi thu thập được tiến
hành chọn lọc, hệ thống hóa để tính toán các chỉ tiêu phù hợp cho đề tài. Các công
cụ và kỹ thuật tính toán được xử lý trên chương trình excel. Công cụ này được kết

4


Đại học Kinh tế Huế

hợp với phương pháp phân tích chính được vận dụng là thống kê mô tả để phản ánh
thực trạng về thẩm định tài chính DA vay vốn TDĐT của Nhà nước trong các năm
thông qua các số tuyệt đối, số tương đối được thể hiện qua các bảng, biểu số liệu, sơ
đồ, biểu đồ...
- Phương pháp phân tích thông tin:
+ Phương pháp so sánh: So sánh theo số tuyệt đối, tương đối; So sánh theo
không gian, thời gian và chuỗi thời gian...
+ Thống kê mô tả: Mô tả đối tượng điều tra, tìm hiểu đặc điểm của đối tượng
điều tra, thống kê kết quả điều tra để đánh giá thực trạng, xu hướng của nghiệp vụ
TĐTC đối với dự án vay vốn TDĐT của Nhà nước để tạo nền tảng đề xuất các giải

Đ

pháp sau này.

ại


+ Một số phương pháp phân tích khác: Các dữ liệu sau khi được thống kê,

ho

mô tả, sẽ được tiến hành phân tích và tổng hợp để làm cơ sở cho các nhận định,
đánh giá đối với các vấn đề về thẩm định tài chính DA vay vốn TDĐT của Nhà

̣c k

nước.

6. Kết cấu luận văn

h

Phần I – Mở đầu

in

Luận văn gồm 3 phần:



Phần II – Nội dung nghiên cứu

́H

Phần II gồm 3 chương:


́


+ Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thẩm định tài chính dự án vay vốn
tín dụng đầu tư của Nhà nước.

+ Chương 2: Thực trạng thẩm định tài chính dự án vay vốn tín dụng đầu tư
của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
+ Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án vay
vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Bình.
Phần III – Kết luận và Kiến nghị

5


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN II - NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THẨM ĐỊNH TÀI
CHÍNH DỰ ÁN VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC
1.1. Tổng quan về Tín dụng đầu tư của Nhà nước
1.1.1. Khái niệm Tín dụng đầu tư của Nhà nước
Ngày nay, ngân hàng là tổ chức thực hiện hầu hết quá trình luân chuyển
nguồn vốn giữa các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế; thực hiện chức năng này,
ngân hàng vừa giữ vai trò là người đi vay (huy động vốn) vừa giữa vai trò là người
cho vay. Tín dụng ngân hàng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn

Đ


trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh thanh toán, bảo

ại

lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác [1]. Như vậy, tín dụng ngân

ho

hàng được điều tiết bởi quan hệ cung cầu thị trường, lấy mục tiêu lợi nhuận làm

̣c k

thước đo hiệu quả và mục tiêu hoạt động của ngân hàng.
Khác với tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng giữa nhà

in

nước với doanh nghiệp, tổ chức KT-XH và cá nhân. Tín dụng nhà nước xuất hiện

h

nhằm hỗ trợ cho các ngành, khu vực kinh tế kém phát triển, xóa đói giảm nghèo hay



ngành kinh tế mũi nhọn và là công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết vĩ mô.

́H


Từ những nội dung trên, có thể định nghĩa TDĐT của Nhà nước là quan hệ
vay - trả giữa Nhà nước với các chủ thể khác trong xã hội, nhằm thực hiện chính

́


sách đầu tư phát triển (ĐTPT) của Nhà nước.

TDĐT của Nhà nước được điều chỉnh bởi các Nghị định của Chính phủ.
Trong một số thời kỳ, TDĐT bao gồm các hoạt động: cho vay đầu tư (CVĐT), bảo
lãnh TDĐT và hỗ trợ sau đầu tư. Trong giai đoạn nghiên cứu của luận văn từ năm
2014 đến năm 2016, hoạt động TDĐT của Nhà nước được quy định tại Nghị định
75/2011/NĐ-CP ngày 30/08/2011 của Chính phủ bao gồm hai hình thức: CVĐT và
hỗ trợ sau đầu tư. Tuy nhiên, hiện nay, theo Nghị định 32/2017/NĐ-CP ngày
31/03/2017 của Chính phủ, hoạt động TDĐT chỉ thực hiện dưới hình thức CVĐT.

6


Đại học Kinh tế Huế

1.1.2. Đặc điểm của Tín dụng đầu tư của Nhà nước
- TDĐT là nghiệp vụ chính của chính sách ĐTPT của Nhà nước, TDĐT tập
trung vào các DA đặc thù được Nhà nước khuyến khích đầu tư trong từng thời kỳ.
- Nhà nước thực hiện các chính sách ưu đãi TDĐT bằng các biện pháp hỗ trợ
lãi suất vay vốn thấp hơn lãi suất vay vốn của các tổ chức tài chính, tín dụng trong
nước, quy mô cho vay lớn, thời gian vay vốn dài, điều kiện về tài sản thế chấp…
- Chính sách TDĐT của Nhà nước gắn với việc điều tiết nền kinh tế vĩ mô.
Tính đến thời điểm hiện nay, NHPT Việt Nam là ngân hàng duy nhất được Nhà
nước giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách TDĐT và tín dụng xuất khẩu

(TDXK) của Nhà nước, được Nhà nước cấp vốn pháp định và cấp bù lãi suất, hoạt

Đ

động không vì mục đích lợi nhuận nhưng phải bảo đảm an toàn vốn Nhà nước và

ại

thực hiện chính sách tín dụng theo đúng quy định của Nhà nước [2].

ho

1.1.3. Vai trò của Tín dụng đầu tư của Nhà nước

̣c k

- Thứ nhất, TDĐT của Nhà nước góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa, tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật, năng lực

in

sản xuất cho nền kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững [3].

h

- Thứ hai, TDĐT của Nhà nước thúc đẩy quá trình phát triển cho nông



nghiệp, nông thôn và an sinh xã hội. Trong 10 năm từ 2006 – 2016, nguồn vốn


́H

TDĐT đã được sử dụng đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn thông qua 642 DA với
số vốn vay gần 53 nghìn tỷ đồng [18]. Cũng trong giai đoạn 2006 - 2016, nguồn

́


vốn TDĐT đã đầu tư cho 307 DA an sinh xã hội (trường học, bệnh viện, xử lý rác
thải, cấp nước sạch, nhà ở xã hội…) với số vốn vay theo hợp đồng tín dụng
(HĐTD) hơn 50 nghìn tỷ đồng [18].
- Thứ ba, TDĐT của Nhà nước là công cụ điều tiết cân đối vĩ mô và định
hướng hành vi của các chủ thể trong nền kinh tế [14].
- Thứ tư, TDĐT của Nhà nước góp phần giảm khó khăn của Ngân sách Nhà
nước (NSNN) trong thực hiện nhiệm vụ chi ĐTPT, góp phần nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn đầu tư [14].

7


Đại học Kinh tế Huế

1.2. Tổng quan về dự án đầu tư
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư
Theo thể lệ tín dụng trung dài hạn ban hành kèm theo quyết định số 367/QĐNH1 ngày 21/12/1995 của Ngân hàng nhà nước, “DAĐT là một tập hợp những đề
xuất dựa trên căn cứ khoa học và thực tiễn về việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở
rộng, cải tạo, đổi mới kỹ thuật và công nghệ, những đối tượng là tài sản cố định
(TSCĐ) nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất
lượng của sản phẩm hay dịch vụ trong một khoảng thời gian nhất định” [4].

Theo Khoản 8, Điều 3, Luật Đầu tư năm 2005 của Quốc hội, “DAĐT là tập
hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa

Đ

bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định” [5].

ại

Trong từng hoàn cảnh cụ thể, DAĐT còn được định nghĩa như sau:

ho

- Về mặt hình thức: DAĐT là tập hồ sơ tài liệu, trình bày chi tiết, có hệ thống

̣c k

các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được những kết quả và thực
hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai [19].

in

- Về góc độ quản lý: DAĐT là công cụ quản lý sử dụng vốn, vật tư, lao động

h

để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong một thời gian dài [19].




- Về góc độ kế hoạch hóa: DAĐT là kế hoạch chi tiết của hoạt động đầu tư

́H

sản xuất, kinh doanh, phát triển KT-XH, làm tiền đề cho các quyết định đầu tư và
tài trợ vốn [19].

́


- Về mặt nội dung: DAĐT là tổng thể các hoạt động, chi phí cần thiết, được
bố trí thành kế hoạch chặt chẽ với thời gian và địa điểm xác định, để xây dựng mới,
mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện mục tiêu cụ
thể trong tương lai [19].
Như vậy, một DA có thể được xem xét như là một chuỗi công việc và các
nhiệm vụ: DA có mục tiêu cụ thể được hoàn thành trong những điều kiện nhất định;
DA được xác định rõ ràng thời gian bắt đầu và kết thúc; DA có giới hạn nhất định
về tài chính; DA sử dụng các nguồn lực nhất định về phương tiện, thiết bị, con
người.

8


Đại học Kinh tế Huế

Từ các phân tích trên, có thể định nghĩa về DAĐT như sau: DAĐT là hình
thức thực hiện hoạt động đầu tư, bao gồm tập hợp các hoạt động đặc thù liên kết
chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau, được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đề ra trong
điều kiện ràng buộc về phạm vi, thời gian.
1.2.2. Đặc điểm của dự án đầu tư

Tùy thuộc vào loại hình DA, mỗi DAĐT sẽ mang những đặc điểm khác
nhau, nhưng nhìn chung các DAĐT đều có các đặc điểm chính như sau:
Thứ nhất, DAĐT có tính thống nhất: DAĐT là một thực thể độc lập trong
một môi trường xác định với các giới hạn nhất định về quyền hạn, trách nhiệm [6].
Thứ hai, DAĐT có tính xác định: DAĐT được xác định rõ ràng về mục tiêu

Đ

phải đạt được, thời hạn bắt đầu và kết thúc cũng như nguồn lực cần có với một số

ại

lượng, cơ cấu, chất lượng vào thời điểm giao nhận [6].

ho

Thứ ba, DAĐT có tính logic: tính logic của DAĐT được thể hiện ở mối quan

̣c k

hệ biện chứng giữa các bộ phận cấu thành của DAĐT là: mục tiêu, kết quả, các hoạt
động và nguồn lực. Nguồn lực của DAĐT được sử dụng để tạo nên các hoạt động

in

của DA. Các hoạt động của DA tạo nên các kết quả của DA. Các kết quả là điều

h

kiện cần thiết để đạt được mục tiêu trực tiếp. Đạt được mục tiêu trực tiếp là tiền đề




góp phần đạt được mục tiêu phát triển [6].

́H

Thứ tư, DAĐT tồn tại trong một môi trường không chắc chắn. Môi trường là
yếu tố luôn vận động, thường xuyên thay đổi, chứa đựng nhiều yếu tố bất định nên

́


có thể nói việc thực hiện DAĐT thường chịu ảnh hưởng bởi sự thay đổi của môi
trường. Đặc điểm này ảnh hưởng rất lớn đến kết quả của DA và là mối quan tâm
hàng đầu của các nhà quản lý DA [1].
Thứ năm, đầu tư DA là việc đánh đổi lợi ích trước mắt lấy lợi ích trong
tương lai. Hoạt động đầu tư của DA là dùng nguồn lực trong hiện tại, có thể xác
định được để tìm kiếm lợi ích trong tương lai. Tuy nhiên, lợi ích đó không thể xác
định chính xác vào thời điểm đầu tư và lợi ích đó có thể thay đổi theo thời gian,
chịu ảnh hưởng của môi trường đầu tư và các yếu tố ngoại cảnh khác [1].

9


Đại học Kinh tế Huế

1.2.3. Nội dung của dự án đầu tư
Theo quy định tại Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, DAĐT bao gồm:
a. Phần thiết kế cơ sở: được lập để đạt được mục tiêu của DA, phù hợp với

công trình xây dựng thuộc DA, bảo đảm sự đồng bộ giữa các công trình khi đưa vào
khai thác sử dụng. Thiết kế cơ sở gồm thuyết minh và các bản vẽ thể hiện các nội
dung sau: Vị trí xây dựng, hướng tuyến công trình, danh mục và quy mô, loại, cấp
công trình thuộc tổng mặt bằng xây dựng; Phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị
được lựa chọn; Giải pháp về kiến trúc, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng công trình, các
kích thước, kết cấu chính của công trình xây dựng. Giải pháp về xây dựng, vật liệu
chủ yếu được sử dụng, ước tính chi phí xây dựng cho từng công trình; Phương án

Đ

kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài công trình, giải pháp phòng, chống cháy, nổ;

ại

Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng và kết quả khảo sát xây dựng để lập

ho

thiết kế cơ sở [7].

̣c k

b. Các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm:
Sự cần thiết và chủ trương đầu tư, mục tiêu đầu tư xây dựng, địa điểm xây dựng và

in

diện tích sử dụng đất, quy mô công suất và hình thức đầu tư xây dựng; Khả năng

h


bảo đảm các yếu tố để thực hiện DA như sử dụng tài nguyên, lựa chọn công nghệ



thiết bị, sử dụng lao động, hạ tầng kỹ thuật, tiêu thụ sản phẩm, yêu cầu trong khai

́H

thác sử dụng, thời gian thực hiện, phương án giải phóng mặt bằng xây dựng, tái
định cư (nếu có), giải pháp tổ chức quản lý thực hiện DA, vận hành, sử dụng công

́


trình và bảo vệ môi trường; Đánh giá tác động của DA liên quan đến việc thu hồi
đất, giải phóng mặt bằng, tái định cư; bảo vệ cảnh quan, môi trường sinh thái, an
toàn trong xây dựng, phòng, chống cháy, nổ và các nội dung cần thiết khác; Tổng
mức đầu tư (TMĐT) và huy động vốn, phân tích tài chính, rủi ro, chi phí khai thác
sử dụng công trình, đánh giá hiệu quả KT-XH của DA; kiến nghị cơ chế phối hợp,
chính sách ưu đãi, hỗ trợ thực hiện DA; Các nội dung khác có liên quan [7].
1.2.4. Phân loại dự án đầu tư
DAĐT được phân loại theo nhiều hình thức khác nhau, tùy theo mục đích
nghiên cứu DAĐT được phân loại trên các tiêu thức riêng. Một số cách phân loại
DAĐT hiện nay là:

10


Đại học Kinh tế Huế


- Theo tính chất, bao gồm: DA sản xuất kinh doanh, DA phát triển KT-XH,
DA chuyển giao công nghệ, DA nhân đạo...
- Theo nguồn vốn đầu tư của DA, bao gồm: DAĐT bằng nguồn vốn trong
nước, DAĐT bằng nguồn vốn trực tiếp nước ngoài, DAĐT bằng nguồn vốn của
chính phủ, DAĐT bằng nguồn vốn của khu vực tư nhân, liên doanh, cổ phần...
- Theo ngành nghề, lĩnh vực đầu tư, bao gồm: DA thuộc ngành công nghiệp,
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy hải sản, kết cấu hạ tầng, du lịch, dịch vụ....
- Theo thời gian thực hiện, bao gồm: DA ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
- Theo quy mô, bao gồm: DA có quy mô lớn, quy mô vừa và quy mô nhỏ [6].
Tại NHPT Việt Nam, DAĐT được phân cấp theo yêu cầu phân cấp quản lý

Đ

của Nhà nước tức là DAĐT được phân thành 3 nhóm: DA nhóm A, DA nhóm B và

ại

DA nhóm C theo quy định tại Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm

ho

2015 về Quản lý DAĐT xây dựng [8].

̣c k

1.3. Thẩm định tài chính dự án vay vốn tín dụng đầu tư
1.3.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư

in


DAĐT chịu ảnh hưởng bởi ý chí chủ quan của Chủ đầu tư, vì vậy dù DA

h

được chuẩn bị, phân tích kỹ lưỡng đến đâu thì vẫn luôn mang tính chủ quan của nhà



phân tích và lập DA. Để đánh giá tính hợp lý, tính hiệu quả, tính khả thi của DA từ

́H

đó đưa ra quyết định có thực hiện DA hay không thì cần có một quá trình xem xét
kiểm tra, đánh giá một cách độc lập và tách biệt với quá trình lập DA.

́


Đối với các ngân hàng, việc tìm kiếm các DAĐT để cho vay vốn là một
trong những nội dung quan trọng, nó là hoạt động phổ biến và mang lại doanh thu
lớn nhất cho ngân hàng. Tuy nhiên, không phải DAĐT nào cũng được ngân hàng
chấp nhận cấp vốn, tùy theo DAĐT cụ thể, ngân hàng sẽ thẩm định để đưa ra quyết
định tài trợ phù hợp nhất.
Như vậy, thẩm định DAĐT của ngân hàng là quá trình kiểm tra, đánh giá lại
một cách khách quan, toàn diện các nội dung của DAĐT nhằm đưa ra kết luận về
tính khả thi và hiệu quả của DA làm cơ sở ra quyết định tài trợ hay từ chối tài trợ
cho DAĐT [15].

11



Đại học Kinh tế Huế

1.3.2. Sự cần thiết phải thẩm định dự án đầu tư
Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính thực hiện việc nhận tiền gửi và
cho vay. Trong đó hoạt động cho vay là hoạt động mang nhiều rủi ro, ngân hàng chỉ
thực hiện cho vay khi có cơ sở để tin rằng vốn vay sẽ được sử dụng đúng mục đích,
mang lại lợi ích cho cả doanh nghiệp và ngân hàng. Ngân hàng tiến hành thẩm định
DA nhằm các mục đích:
- Đánh giá tính khả thi, hiệu quả và khả năng hoàn trả nợ vay của DA để đưa
ra quyết định tài trợ vốn; giảm tình trạng thông tin bất cân xứng về DA, từ đó giảm
xác suất cho vay DA kém hiệu quả và từ chối cho vay DA hiệu quả [6].
- Những rủi ro có thể phát sinh trong quá trình triển khai DA để đưa ra biện

Đ

pháp kiểm tra, giám sát khoản vay, nhằm hạn chế những rủi ro bất lợi phát sinh đối

ại

với DA và ngân hàng [15].

ho

- Tạo cơ sở để ngân hàng đưa ra sản phẩm tín dụng phù hợp về giá trị khoản

̣c k

vay, lãi suất, thời gian vay vốn, thời gian ân hạn, kỳ hạn trả nợ, phương thức giải

ngân, phương thức thu nợ... Điều này sẽ giúp ngân hàng đạt được những chỉ tiêu về

in

an toàn và hiệu quả trong hoạt động cho vay vốn, giảm thiểu nợ quá hạn và nợ khó

h

đòi, hạn chế những rủi ro có thể xảy đến với ngân hàng [15].



1.3.3. Khái quát về thẩm định tài chính dự án đầu tư

́H

1.3.3.1. Khái niệm thẩm định tài chính dự án đầu tư
Thẩm định DAĐT có thể được thực hiện bởi nhiều chủ thể khác nhau, tùy

́


vào mục tiêu để chủ thể xác định nội dung cần thẩm định. Đối với ngân hàng, là chủ
thể tài trợ vốn đầu tư cho DA, trong báo cáo thẩm định của ngân hàng bao gồm các
nội dung chính như: Thẩm định đối tượng vay vốn; Thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ
của hồ sơ DA, hồ sơ khách hàng vay vốn; Thẩm định khách hàng vay vốn; Thẩm
định về việc thực hiện đầy đủ và đúng các thủ tục đầu tư; Thẩm định về việc bảo
đảm tỷ lệ vốn chủ sở hữu và giới hạn tín dụng của khách hàng; Thẩm định các yếu
tố đầu vào cho sản xuất và đầu ra cho DA, khả năng và phương án tiêu thụ sản
phẩm đầu; Thẩm định các yếu tố ảnh hưởng đến phương án tài chính, phương án trả

nợ vốn vay và hiệu quả DA; TĐTC DA; Thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay.

12


Đại học Kinh tế Huế

Như vậy, TĐTC là một nội dung trong thẩm định DA. TĐTC DAĐT là việc
tổ chức xem xét một cách khách quan, khoa học và toàn diện các yếu tố ảnh hưởng
tới khía cạnh tài chính của DA, là cơ sở để chủ đầu tư đưa ra quyết định đầu tư và
các ngân hàng quyết định cho vay vốn thực hiện DAĐT.
1.3.3.2. Sự cần thiết phải thẩm định tài chính dự án đầu tư
Hoạt động đầu tư DA là hoạt động có mức độ rủi ro cao và khi xảy ra rủi ro
thường gây ra hậu quả nghiêm trọng làm giảm thu nhập, giảm hiệu quả hoạt động
và uy tín của ngân hàng. Vì vậy, hạn chế rủi ro của DAĐT là một trong những điều
kiện bắt buộc để ngân hàng tồn tại và phát triển. TĐTC giúp ngân hàng đánh giá
tính khả thi, mức độ an toàn của DA khi đưa ra quyết định tài trợ, những rủi ro có

Đ

thể xảy ra khi triển khai DA và những giải pháp cần thiết để hạn chế hoặc giảm

ại

thiểu thiệt hại do rủi ro gây ra [16].

ho

Căn cứ kết quả phân tích các dòng tiền của DA và sử dụng các chỉ tiêu phân


̣c k

tích hiệu quả tài chính DA ngân hàng sẽ đánh giá được khả năng sinh lời, nhu cầu
tài chính, khả năng trả nợ… của DA, nhằm đảm bảo DA có thể triển khai, ứng dụng

h

gốc, lãi của ngân hàng.

in

được trong thực tế và đem lại lợi ích cho chủ đầu tư, từ đó bảo đảm khả năng thu nợ



1.3.3.3. Yêu cầu trong thẩm định tài chính dự án đầu tư

́H

Để thực hiện tốt TĐTC DAĐT, ngân hàng cần đánh giá DA trên quan điểm
của người cấp vốn. Như vậy, ngân hàng khi TĐTC cần tuân thủ các yêu cầu sau:

́


- Nội dung TĐTC phải trung thực, hợp lý, phù hợp với DAĐT, với thực tế tại
địa phương, như vậy quyết định tín dụng đưa ra mới khách quan, hợp lý, đảm bảo
an toàn tín dụng cho ngân hàng.
- Khi TĐTC DAĐT, phải xem xét trong tổng thể các mối quan hệ giữa các
nội dung thẩm định của DA, vì các nội dung thẩm định đều ảnh hưởng tác động qua

lại với nhau.
- TĐTC bao gồm nhiều nội dung và có thể sử dụng nhiều chỉ tiêu để đánh
giá. Nếu sử dụng tất cả các chỉ tiêu và đánh giá toàn bộ các nội dung thì công tác

13


Đại học Kinh tế Huế

TĐTC DAĐT sẽ rất phức tạp, dễ gây nhiễu thông tin về DA và tốn kém về thời
gian, kinh phí thực hiện. Vì vậy, ngân hàng cần lựa chọn nội dung thẩm định, cách
thức thẩm định khoa học, phù hợp với quyết định tín dụng mà ngân hàng đưa ra.
1.3.4. Mục tiêu và các tiêu chí đánh giá kết quả thẩm định tài chính dự
án đầu tư
1.3.4.1. Mục tiêu thẩm định tài chính dự án đầu tư
- Thứ nhất, xác định cơ sở để ngân hàng đưa ra quyết định cho vay hay
không đối với DAĐT. Hoạt động cho vay là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận
nhất cho ngân hàng, song nó cũng tiềm ẩn rủi ro cao nhất trong các hoạt động
nghiệp vụ. Do đó, các ngân hàng luôn xem “khả năng khách hàng hoàn trả đầy đủ

Đ

và đúng hạn gốc lãi của khoản vay” là nội dung quan trọng hàng đầu trong quá trình

ại

hoạt động. Vì vậy, để đưa ra quyết định cho vay, ngân hàng phải tiến hành thu thập

ho


số liệu, xử lý các thông tin liên quan đến khách hàng và phương án vay vốn để đánh

̣c k

giá khả năng thu nợ của khoản vay. Đây là một trong những nội dung của TĐTC
DAĐT. Ngoài ra, TĐTC là nội dung rất quan trọng giúp cho Ngân hàng đánh giá

in

hiệu quả tài chính của DA, cũng như thời gian và các nguồn dùng để trả nợ cho

h

Ngân hàng, từ đó làm cơ sở xác định số tiền cho vay, thời gian cho vay, mức trả



nợ hợp lý.

́H

- Thứ hai, TĐTC đưa ra cơ sở để ngân hàng dự đoán được những rủi ro có thể
xảy ra trong quá trình triển khai thực hiện DA. Trên cơ sở này, ngân hàng có biện

́


pháp dự phòng các biện pháp khắc phục hoặc hạn chế rủi ro, đảm bảo tính khả thi
của DA.


- Thứ ba, TĐTC đưa ra cơ sở để ngân hàng thực hiện kiểm tra việc sử
dụng vốn đúng mục đích, đúng đối tượng và tiết kiệm vốn đầu tư trong quá trình
thực hiện đầu tư DA.
1.3.4.2. Tiêu chí đánh giá kết quả thẩm định tài chính dự án đầu tư
- Thứ nhất, mức độ chính xác, toàn diện của kết luận thẩm định. Mức độ
chính xác, toàn diện của nội dung và kết luận thẩm định DAĐT được phản ánh
thông qua báo cáo TĐTC DA. Báo cáo TĐTC DA được đánh giá là có chất lượng

14


×