Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Mức độ tiếp cận tín dụng của hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (857.44 KB, 90 trang )

Đại học Kinh tế Huế

BỘ GIÁO DUC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ THỊ KHÁNH VÂN

ại

Đ

MỨC ĐỘ TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA HỘ NGHÈO
TẠINGÂN HÀNGCHÍNH SÁCH XÃ HỘI

ho

HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ

in

̣c k
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

h



MÃ SỐ: 8 34 04 10

QUẢN LÝ KINH TẾ



́H

Chuyên ngành:

́


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ NỮ MINH PHƯƠNG
NGƯỜIHƯỚNG
DẪN KHOA

HUẾ, 2018


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện luận văn

Đ


Lê Thị Khánh Vân

ại
h

in

̣c k

ho
́H


́

i


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CÁM ƠN
Luận văn thạc sĩ kinh tế chuyên ngành Quản lý kinh tế với đề tài “Mức độ tiếp
cận tín dụng của hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hải Lăng, tỉnh
Quảng Trị” là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản thân và được sự
giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy, bạn bè đồng nghiệp và người thân. Qua
trang viết này tác giả xin gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ tôi trong thời
gian học tập, nghiên cứu khoa học vừa qua.
Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với cô giáo TS. Lê Nữ Minh
Phươngđã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp tài liệu thông tin khoa
học cần thiết cho luận văn này.


Đ

Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo điều kiện

ại

cho tôi hoàn thành tốt công việc nghiên cứu khoa học của mình.

ho

Để hoàn thiện đề tài tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi cũng xin trân
trọng cảm ơn Ban Giám đốc, Phòng Kế toán, anh chị nhân viên tại Ngân hàng chính

̣c k

sách xã hội huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị đã tạo điều kiện tốt cho tôi trong suốt
thời gian nghiên cứu.

in

Xin được cám ơn tất cả mọi người đã giúp đỡ tôi trong quá trình tôi thực hiện

h

khóa luận này.



Quảng Trị, ngày tháng


năm 2018

́H

Tác giả luận văn

́

Lê Thị Khánh Vân

ii


Đại học Kinh tế Huế

TÓM LƯỢC LUẬN VĂNTHẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên: Lê Thị Khánh Vân
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2016 -2018

Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ NỮ MINH PHƯƠNG
Tên đề tài: Mức độ tiếp cận tín dụng của hộ nghèo tại Ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Công tác xóa đói giảm nghèo vẫn đang còn ở phía trước, với nhiệm vụ ngày
càng khó khăn, phức tạp; trong đó, tín dụng cho hộ nghèo nhiều vấn đề vẫn đang
bức xúc như: Quy mô tín dụng chưa lớn, hiệu quả xóa đói giảm nghèo còn chưa
cao, hoạt động của NHCSXH chưa thực sự bền vững, nguồn vốn huy động thiếu


ại

Đ

tính ổn định, điều kiện cho vay còn thiếu rõ ràng, ….. Những vấn đề trên là phức
tạp, nhưng chưa có mô hình thực tiễn và chưa được nghiên cứu đầy đủ. Trong quá
trình cho vay hộ nghèo, thời gian qua cho thấy nổi lên vấn đề mức độ tiếp cận vốn

ho

̣c k

vay của một số hộ nghèo vẫn còn hạn chế và gặp nhiều khó khăn gây ảnh hưởng rất
lớn đến quá trình phát triển kinh tế xã hội nói chung và công tác xóa đói giảm
nghèo nói. Xuất phát từ thực trạng trên, tôi đã chọn đề tài: “Mức độ tiếp cận tín

h

in

dụng của hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hải Lăng, tỉnh
Quảng Trị” làm luận văn thạc sĩ của mình.

́H



2. Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng phương pháp thống kê mô tả thực trạng, luận văn kết hợp sử

dụng phương pháp thu thập tài liệu, thu thập thông tin dữ liệu,phân tích các yếu tố
ảnh hưởng tới mức độ tiếp cận vốn tín dụng của hộ nghèotại địa bàn huyện Hải Lăng.

́


3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn:
Biết được tình hình vay vốn của hộ nghèo như về nguồn vay, số lượng vay,
mức vay…hay nói cách khác đó chính là mức độ tiếp cận nguồn vốn tín dụng của
hộ nghèo. Biết được đánh giá của hộ nghèo về hoạt động cho vay của ngân hàng
CSXH huyện Hải Lăng thông qua các yếu tố đã phân tích. Luận văn đã nghiên cứu
và đưa ra các giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn. Từ đó có những đóng góp
nhất định để nâng cao mức độ tiếp cậntín dụng của hộ nghèo tại NHCSXH huyện
Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới, góp phần XĐGN bền vững trên địa
bàn huyện.

iii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

CHỮ VIẾT TẮT

NGUYÊN NGHĨA
Bình quân chung

2


CBTD

Cán bộ tính dụng

3

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

4

CTXH

Chính trị xã hội

5

ĐTN

Đoàn thanh niên

6

HCCB

Hội Cựu chiến binh

7


HĐQT

Hội Đồng quản trị

HND

Hội Nông dân

9

HS-SV

Học sinh, sinh viên

10

HPN

11

KHKT

12

KTXH

13

NHCSXH


14

NHNo&PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

15

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

16

NHTM

Ngân hàng thương mại

17

NSNN

Ngân sách nhà nước

18

PGD

Phòng giao dịch


19

SXKD

Sản xuất kinh doanh

20

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

21

TCTD

Tổ chức tín dụng

22

TCXH

Tổ chức xã hội

23

TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn


24

TTTD

Thông tin tính dụng

25

TD

Tín dụng

26

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

ại

8

in

BQC

Đ

1


̣c k

ho

Hội phụ nữ
Khoa học kĩ thuật
Kinh tế xã hội

h

Ngân hàng Chính sách xã hội

́H



́


iv


Đại học Kinh tế Huế

MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cám ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt............................................................................................ iv

Mục lục........................................................................................................................v
Danh mục các bảng, biểu ......................................................................................... vii
Danh mục các hình, sơ đồ ...........................................................................................x
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

ại

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3

ho

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

̣c k

5. Kết cấu đề tài...........................................................................................................5
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................6

in

CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ TIẾP CẬN TÍN DỤNG

h

CỦA HỘ NGHÈO Ở NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI.............................6




1.1.Cơ sở lý luận về tiếp cận tín dụng của hộ nghèo ..................................................6

́H

1.1.2.Khái niệm về tín dụng và mức độ tiếp cận tín dụng của hộ nghèo....................8
1.1.3.Đặc điểm của tín dụng đối với hộ nghèo .........................................................10

́


1.1.4.Vai trò của tín dụng đối với hộ nghèo..............................................................11
1.1.5.Các chỉ tiêu đánh giá mức độ tiếp cận tín dụng hộ nghèo ...............................13
1.2.Các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng từ NHCSXH của hộ nghèo...........14
1.2.1.Nhân tố chủ quan .............................................................................................14
1.2.2.Các nhân tố khách quan ...................................................................................17
1.2.3.Các nhân tố khác .............................................................................................19
1.3.Cơ sở thực tiễn về tiếp cận tín dụng của hộ nghèo .............................................20
1.3.1.Một số chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước để nâng cao khả năng tiếp
cận tín dụng 20

v


Đại học Kinh tế Huế

1.3.2.Kinh nghiệm của một số nước về cho vay tín dụng đối với hộ nghèo...................22
1.3.3.Kinh nghiệm về tiếp cận tín dụng hộ nghèo ở nước ta ....................................23

1.3.4.Bài học kinh nghiệm rút ra...............................................................................26
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH HỘI HUYỆN HẢI LĂNG..........................27
2.1.Khái quát về địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị .......................................27
2.1.1.Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội địa bàn nghiên cứu .............................27
2.1.2.Khái quát tình hình nghèo đói của huyện Hải Lăng ........................................28
2.2.Tổng quan về Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam và Ngân hàng chính sách
xã hội huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị ....................................................................29

Đ

2.2.1.Giới thiệu chung về Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam..........................29

ại

2.2.2.Khái quát quá trình hình thành và phát triển NHCSXH huyện Hải Lăng, tỉnh

ho

Quảng Trị ..................................................................................................................32

̣c k

2.3.Khái quái tình hình vay vốn và hoạt động tín dụng tại NHCSXH huyện Hải
Lăng, tỉnh Quảng Trị.................................................................................................33

in

2.3.1.Khái quát tình hình vay vốn tại NHCSXH huyện Hải Lăng............................33


h

2.3.2.Hoạt động tín dụng của NHCSXH tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị ...............35



2.4.Mức độ tiếp cận tín dụng của hộ nghèo ở Ngân hàng chính sách xã hội huyện

́H

Hải Lăng thông qua số liệu khảo sát .........................................................................41
2.4.1.Mô tả mẫu nghiên cứu......................................................................................41

́


2.4.2.Khả năng tiếp cận thông tin tín dụng ...............................................................45
2.4.3.Tỷ lệ vay được vốn...........................................................................................47
2.4.4.Phương thức tiếp cận với nguồn tín dụng ........................................................49
2.4.5.Tâm lý của hộ nghèo ........................................................................................50
2.4.6.Mục đích xin vay và tình hình sử dụng vốn.....................................................50
2.4.7.Tác động của vốn vay đến đời sống của hộ nghèo ..........................................52
2.4.8.Ý kiến của hộ điều tra về hoạt động cho vay của NHCSXH huyện Hải Lăng 53
2.5.Đánh giá hạn chế của hộ nghèo tiếp cận tín dụng...............................................60
2.5.1.Mức độ hiểu biết về vay vốn............................................................................60

vi


Đại học Kinh tế Huế


2.5.2.Trình độ học vấn ..............................................................................................60
2.5.3.Quy trình, thủ tục vay vốn ...............................................................................60
2.5.4.Nhu cầu vay vốn của hộ chưa tiếp cận tín dụng ..............................................61
CHƯƠNG 3:ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP
CẬN TÍN DỤNG CỦA HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI HUYỆN HẢI LĂNG ......................................................................................62
3.1.Định hướng .........................................................................................................62
3.2.Giải pháp nâng cao năng lực vay vốn .................................................................63
3.2.1.Nâng cao hiểu biết, trình độ nhận thức của hộ nghèo......................................63
3.2.2.Nâng cao khả năng tiếp cận thông tin về NHCSXH.......................................63

Đ

3.3.Giải pháp hoàn thiện công tác cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH.............64

ại

3.3.1.Cần tăng cường kiểm tra và giám sát trước, trong và sau khi vay vốn............64

ho

3.3.2.Hoàn thiện quy trình thủ tục cho vay...............................................................64
3.3.3.Tăng cường nâng cao chất lượng cán bộ nhân viên tín dụng ..........................65

̣c k

3.3.4.Áp dụng chính sách linh hoạt về lãi suất cho các khoản vay...........................66
3.3.5.Tổ tiết kiệm và vay vốn....................................................................................66


in

3.4.Giải pháp cho chính quyền địa phương ..............................................................67

h

3.4.1.UBND xã..........................................................................................................67



3.4.2.Đối với các tổ chức đoàn thể............................................................................68

́H

3.4.3.Tăng cường mối quan hệ giữa NHCSXH với tổ chức CTXH .........................69

́


PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................70
1. Kết luận .................................................................................................................70
2. Kiến nghị ...............................................................................................................71
2.1. Đối với hộ nghèo................................................................................................71
2.2. Đối với NHCSXH chi nhánh huyện Hải Lăng...................................................71
2.3. Đối với chính quyền địa phương........................................................................72
2.4. Đối với hội, đoàn thể xã hội...............................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................74
PHỤ LỤC .................................................................................................................76
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN


vii


Đại học Kinh tế Huế

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHÂN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

viii



Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.1.

Tình hình nghèo đói của huyện Hải Lăng qua 3 năm 2014-2016.......28

Bảng 2.2:

Tình hình nghèo đói của hai xã giai đoạn 2014 - 2016.......................29

Bảng 2.3.

Tình hình vay vốn từ NHCSXH của người dân trên đại bàn huyện Hải
Lăng.....................................................................................................34

Bảng 2.4.

Tình hình nhân khẩu và lao động ........................................................42

Bảng 2.5.

Mức độ tiếp cận tín dụng theo giới tính chủ hộ ..................................43

Bảng 2.6.

Mức độ tiếp cận tín dụng theo trình độ học vấn của hộ nghèo ...........44

Bảng 2.7:

Nguồn thông tin tín dụng mà hộ nghèo trong huyện đã tiếp cận ........46


Bảng 2.8:

Mức độ hiểu biết về thông tin tín dụng của hộ nghèo.........................45

Bảng 2.9:

Mức độ tiếp cận tín dụng.....................................................................48

Đ

Tỷ lệ hộ nghèo vay vốn thông qua các tổ chức xã hội ........................49

Bảng 2.11:

Nguyên nhân các hộ hèo không vay tín dụng .....................................50

Bảng 2.12:

Mục đích xin vay và thực tế sử dụng vốn đối với hộ vay được vốn ...51

Bảng 2.13:

Tác động của vốn vay tới đời sống của các hộ nghèo.........................52

Bảng 2.14:

Đánh giá của hộ về thủ tục, giấy tờ, quy trình cho vay của Ngân hàng....54

Bảng 2.15:


Đánh giá của hộ về mức lãi suất cho vay của Ngân hàng...................55

Bảng 2.16:

Đánh giá của hộ về thời gian cho vay của Ngân hàng ........................56

Bảng 2.17:

Đánh giá của hộ về mức cho vay của Ngân hàng ...............................57

Bảng 2.18:

Đánh giá của hộ về thái độ của cán bộ tín dụng Ngân hàng ...............58

ại

Bảng 2.10:

h

in

̣c k

ho

́H




Bảng 2.19. Đánh giá của hộ về thời gian từ khi nộp đơn đến khi nhận được

́


tiền vay ...............................................................................................59

ix


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình thủ tục xét duyệt cho vay hộ nghèo.................................39
Biểu đồ 2.1. Các nguồn vốn cho vay của hộ nghèo tại NHCSX huyện Hải Lăng ...36
Biểu đồ 2.2. Mức độ tiếp cận tín dụng theo giới tính chủ hộ ...................................43

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H



́

x


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đói nghèo là một vấn đề xã hội mang tính toàn cầu, mục tiêu xoá đói giảm
nghèo không chỉ có ở nước ta mà còn nhiều nước trong khu vực và trên thế giới.
Nghèo đói không chỉ làm cho hàng triệu người không có cơ hội được hưởng thụ
thành quả văn minh tiến bộ của loài người mà còn gây ra những hậu quả đặc biệt
quan trọng về vấn đề kinh tế xã hội đối với sự phát triển, sự tàn phá môi trường sinh
thái. Vấn đề nghèo đói không được giải quyết thì không một mục tiêu nào mà cộng
đồng quốc tế cũng như quốc gia định ra như tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống,
hoà bình ổn định, đảm bảo các quyền con người được thực hiện. Đặc biệt ở nước ta,

Đ

quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường với xuất phát điểm nghèo nàn và lạc

ại

hậu thì tình trạng đói nghèo cũng không thể tránh khỏi.

ho

Có nhiều nguyên nhân dẫn tới đói nghèo, trong đó có một nguyên nhân quan


̣c k

trọng đó là: Thiếu vốn sản xuất kinh doanh, chính vì vậy Đảng và Nhà nước ta đã
xác định tín dụng Ngân hàng là một mắt xích không thể thiếu trong hệ thống các

in

chính sách phát triển kinh tế xã hội xóa đói giảm nghèo của Việt Nam. Xuất phát từ

h

những yêu cầu đòi hỏi trên đây, ngày 4 tháng 10 năm 2002; Thủ tướng Chính phủ



đã có quyết định số 131/TTg thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội, trên cơ sở tổ

hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.

́H

chức lại Ngân hàng phục vụ người nghèo trước đây để thực hiện nhiệm vụ cho vay

́


Hải Lăng là một huyện của tỉnh Quảng Trị, đa số người dân ở đây sống chủ
yếu dựa vào nông nghiệp, số lượng hộ nghèo có xu hướng giảm nhưng vẫn còn cao,
người dân còn gặp nhiều khó khăn trong sản xuất và đời sống do kỹ thuật sản xuất

còn thấp, vốn ít biến động thị trường, dịch bệnh... Với sự ra đời của NHCSXH
huyện Hải Lăng, các hộ nghèo đã được vay vốn với lãi suất thấp và những chính
sách ưu đãi khác, phần nào giảm bớt được những khó khăn họ gặp phải mà trước
hết là vốn, vì bất kỳ hoạt động nào đều cần vốn. Từ đó có thể nâng cao chất lượng
cuộc sống của mình. Tuy nhiên, một số hộ nghèo, đặc biệt là hộ rất nghèo bị hạn
chế trong khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng chủ yếu là do người nghèo

1


Đại học Kinh tế Huế

thiếu hiểu biết, khả năng chi trả thấp, tài sản đảm bảo không có giá trị lớn, sử dụng
vốn vay không đúng mục đích và không biết cách làm ăn dẫn đến không có khả
năng trả nợ. Do đó, người dân khó có cơ hội tiếp cận nguồn vốn tín dụng đủ lớn để
cải thiện đời sống.
Công tác xóa đói giảm nghèo vẫn đang còn ở phía trước, với nhiệm vụ ngày
càng khó khăn, phức tạp; trong đó, tín dụng cho hộ nghèo nhiều vấn đề vẫn đang
bức xúc như: Quy mô tín dụng chưa lớn, hiệu quả xóa đói giảm nghèo còn chưa
cao, hoạt động của NHCSXH chưa thực sự bền vững, nguồn vốn huy động thiếu
tính ổn định, điều kiện cho vay còn thiếu rõ ràng, ….. Những vấn đề trên là phức
tạp, nhưng chưa có mô hình thực tiễn và chưa được nghiên cứu đầy đủ. Để giải

Đ

quyết tốt vấn đề nghèo đói ở Việt Nam nói chung và tín dụng cho hộ nghèo nói

ại

riêng, đòi hỏi phải được nghiên cứu một cách có hệ thống, khách quan và khoa học,


ho

phải có sự quan tâm đặc biệt của Nhà nước cũng như toàn xã hội. Trong quá trình

̣c k

cho vay hộ nghèo, thời gian qua cho thấy nổi lên vấn đề khả năng tiếp cận vốn vay
của một số hộ nghèo vẫn còn hạn chế và gặp nhiều khó khăn gây ảnh hưởng rất lớn

in

đến quá trình phát triển kinh tế xã hội nói chung và công tác xóa đói giảm nghèo

h

nói. Xuất phát từ thực trạng trên, tôi đã chọn đề tài: “Mức độ tiếp cận tín dụng của

́H

làm luận văn thạc sĩ của mình.



hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị”
2. Mục tiêu nghiên cứu

́



2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở phân tích thực trạng tiếp cận tín dụng của hộ nghèo tại NHCSXH
huyện Hải Lăng để đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao mức độ
tiếp cận tín dụng của hộ nghèo tại ngân hàng này, góp phần XĐGN bền vững trên
địa bàn huyện.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận, thực tiễn về tiếp cận tín dụng của hộ nghèo.
- Phân tích thực trạng vềtiếp cận tín dụng của hộ nghèo ở ngân hàng NHCSXH
Hải Lăng.

2


Đại học Kinh tế Huế

- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng của hộ nghèo tại
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hải Lăng đến năm 2025.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là khả năng vay vốn của hộ nghèo tại ngân
hàng NHCSXH huyện Hải Lăng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Chi nhánh NHCSXH Huyện Hải Lăng.
- Phạm vi thời gian: Sử dụng số liệu thứ cấp giai đoạn 2014 – 2016. Khảo sát
số liệu sơ cấp năm 2017 và đề xuất giải pháp đến năm 2025.

Đ

4. Phương pháp nghiên cứu


ại

4.1. Phương pháp thu thập số liệu

ho

4.1.1.Số liệu thứ cấp

̣c k

Từ các số liệu được xuất bản, công bố; các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Hải Lăng. Các báo cáo



4.1.2.Số liệu sơ cấp

h

quy định liên quan.

in

hoạt động của NHCSXH Hải Lăng trong giai đoạn 2014 – 2016 và một số văn bản

́H

Thông tin sơ cấp được thu thập thông qua:


- Điều tra chọn mẫu, phỏng vấn trực tiếp dùng bảng hỏi. Theo đó, người phỏng

́


vấn sẽ nêu câu hỏi đã được chuẩn bị và ghi chép câu trả lời.
- Về địa bàn chọn mẫu:

Huyện Hải Lăng bao gồm 20 xã thị trấn, với 19 xã thuộc khu vực nông thôn
chia làm 2 vùng theo vị trí địa lý, địa hình gồm: vùng cát ven biển và vùng đồng
bằng. Mỗi vùng có đặc điểm và thuận lợi, khó khăn riêng. Vì vậy, tôi lựa chọn 2 xã
dựa trên danh sách khách hàng đến giao dịch tại NHCSXH đại diện cho 2 vùng và
danh sách hộ nghèo ở tại 2 xã trên để tiến hành điều tra chọn mẫu: xã Hải Xuân (đại
diện vùng đồng bằng); xã Hải An (đại diện vùng ven biển)

3


Đại học Kinh tế Huế

-Do kích cỡ của tổng thể khá lớn và thời gian nghiên cứu đề tài có hạn nên
cỡ mẫu khảo sát là 130 mẫu.
Tiến hành chọn ngẫu nhiên 130 hộ trên 02 xã, mỗi xã chọn 65 hộ một cách
ngẫu nhiên dựa trên danh sách hộ nghèo tại phòng Lao động – Thương binh xã hội
của 2 xã.
- Phương pháp chọn mẫu:
Đối tượng khảo sát mẫu là các hộ gia đình có nguồn thu nhập thấp và có giấy
chứng nhận là hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Quyết định số 09/2011/QĐ – TTG và
Quyết định số 59/2015/QĐ – TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành. Mẫu sẽ được
chọn ngẫu nhiên không lặp từ danh sách thống kê các hộ và lao động thỏa mãn tiêu


Đ

chí này.Quy trình chọn mẫu thực hiện như sau:

ại

Bước 1: Thu thập danh sách các hộ, đối tượng được công nhận là hộ nghèo,

ho

hộ cận nghèo tại phòng Lao động – Thương binh xã hội tại 2 xã.

̣c k

Bước 2: Chọn hộ gia đình được điều tra theo phương pháp chọn ngẫu nhiên
dựa trên danh sách các hộ đã được phân tổ.

in

- Nội dung phiếu điều tra chủ yếu tập trung tìm hiểu:

h

+ Những thông tin cơ bản về tình hình của hộ nghèo trong hộ như: họ tên,



trình độ văn hóa, trình độ kỹ thuật, ngành nghề, loại hình hộ, số khẩu, số lao động


́H

và thông tin việc làm của các thành viên trong hộ.

+ Thông tin về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ, diện tích đất đai,

́


vốn sản xuất, tình hình các khoản chi phí, các khoản thu nhập của hộ.
+ Thông tin về thu nhập của hộ.

+ Thông tin về các hình thức tiếp cận, phương thức tiếp cận, mức vốn tiếp cận
của hộ.
4.2. Phương pháp phân tích
- Đối với số liệu thứ cấp, đề tài sử dụng phương pháp phân tổ thống kê theo
các tiêu thức khác nhau nhằm mô tả khái quát các đặc điểm tình hình kinh tế xã
hội,mức độ tiếp cận vốn vay,mức vốn vay của các hộ nghèo thời gian nghiên cứu.
Các chỉ tiêu thống kê được sử dụng để phân tích sự biến động của các tiêu thức

4


Đại học Kinh tế Huế

nghiên cứu qua các thời kỳ theo số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân, phần
trăm....
Số liệu thứ cấp được xử lý, phân tích theo các phương pháp mô tả, thống kê và
phương pháp so sánh trong 3 giai đoạn từ năm 2014 – 2016.
- Đối với số liệu sơ cấp:

+ Sử dụng phương pháp so sánh nhằm xác định sự thay đổi về:
Đặc điểm trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn, nghề nghiệp của các hộ gia
đình, giới tính của chủ hộ và số lượng thành viên trong gia đình.
Tình trạng việc làm của hộ gia đình và tổng số người không tạo được thu nhập
trong hộ.

Đ

Thu nhập của các hộ nghèo khu vực nông thôn của địa phương.

ại

+ Phương pháp thống kê mô tả: Dựa vào các dữ liệu nghiên cứu đưa ra các kết

ho

quả phù hợp với các chỉ tiêu kinh tế cần nghiên cứu.

̣c k

+ Sử dụng các biểu mẫu dựa vào những số liệu và kết quả phân tích được biểu
thị trong các bảng từ đó đưa ra những nhận xét cụ thể tình hình của đối tượng

in

cầnnghiên cứu.

h

- Phương pháp phân tích định tính: Dựa vào các công cụ như phiếu điều tra




phỏng vấn hộ nghèo; phân tích những khó khăn trong tiếp cận vốn tín dụng của các hộ

́H

nghèo. Qua đó xác định được các yếu tố ảnh hưởngmức độ tiếp cận tín dụng của hộ
nghèo và đưa ra các giải pháp nâng cao mức độ tiếp cận vốn tín dụng của hộ nghèo.

́


5. Kết cấu đề tài

Ngoài phần Đặt vấn đề, Kết luận và kiến nghị, nội dung chính của đề tài được
kết cấu trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận, thực tiễn về tiếp cận tín dụng của hộ nghèo ở Ngân
hàng chính sách xã hội
Chương 2: Thực trạng tiếp cận tín dụng của hộ nghèo tại Ngân hàng chính
sách xã hội huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao khả năng tiếp cậntín dụng của
hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.

5


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ TIẾP CẬN TÍN
DỤNG CỦA HỘ NGHÈO Ở NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1.

Cơ sở lý luận về tiếp cận tín dụng của hộ nghèo

1.1.1.

Một số vấn đề về nghèo đói

1.1.1.1. Khái niệm về nghèo, hộ nghèo
Để phục vụ cho công tác nghiên cứu và thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo
của Việt Nam, theo chiến lược xóa đói giảm nghèo năm 2002 Việt Nam thừa nhận định
nghĩa chung về đói nghèo tại Hội nghị chống đói nghèo khu vực Châu Á – Thái Bình
Dương do AESCAP tổ chức tại Băng Cốc, Thái Lan tháng 9/1993 đưa ra quan điểm về

Đ

đói nghèo như sau: “Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và

ại

thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con người đã được xã hội thừa nhận tùy theo trình

ho

độ phát triển kinh tế - xã hội và phong tục tập quán của địa phương”.

̣c k


Theo Quyết định 59/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ thì chuẩn hộ
nghèo áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 như sau: “Hộ nghèo ở nông thôn là hộ có

in

mức thu nhập bình quân từ 700.000 đồng/người/tháng (từ 2.500.000

h

đồng/người/năm) trở xuống. Hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân



từ 900.000 đồng/người/tháng (từ 10.800.000 đồng/người/năm) trở xuống”. Thông

́H

tư 24/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn các tiêu chí để xác định hộ nghèo như sau:
“Hộ nghèo là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng bằng hoặc thấp hơn

́


chuẩn nghèo theo quy định của pháp luật. Hộ nghèo thuộc chính sách giảm nghèo là
hộ nghèo, có ít nhất một thành viên trong hộ còn khả năng lao động”.
1.1.1.2. Tiêu chí để xác định nghèo đói
Việc xác định công cụ để lượng hóa tỷ lệ nghèo đói, số lượng người nghèo đói
một phần còn mang tính chủ quan và có nhiều điểm khác nhau. Ngay cả trong một
quốc gia cũng có nhiều tiêu chuẩn khác nhau.
- Tiêu chí đánh giá đói nghèo quốc tế: Theo chuẩn quốc tế, đường đói nghèo

được chia thành hai loại. Đường đói nghèoở mức thấp gọi là đường đóinghèo
vềlương thực,thực phẩm. Đường đói nghèo thứ hai ở mức cao hơn gọi là đường đói

6


Đại học Kinh tế Huế

nghèo chung (bao gồm cả mặt hàng lương thực, thực phẩm và chi lương thực, thực
phẩm).
Ở Việt Nam, chuẩn nghèo đói được phân theo chuẩn nghèo quốc gia, dựa vào
thu nhập bình quân khẩu/tháng. Dựa vào chỉ tiêu tổng hợp, tùy theo từng địa
phương, nước ta còn phân các nhóm hộ ra nhiều mức khác nhau, nhưng phổ biến là:
hộ đói, nghèo, trung bình, khá và giàu. Do mức sống của người dân ngày càng tăng,
cùng với định hướng chung là từng bước tiếp cận với các nước trong khu vực về
xóa đói giảm nghèo nên chuẩn nghèo của Việt Nam qua các giai đoạn có sự thay
đổi tăng cao hơn.
* Tiêu chí xác định hộ nghèo giai đoạn 2011 - 2015:

Đ

Theo Quyết định số 09/2011/QĐ - TTg của thủ tướng chính phủ về việc ban

ại

hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015.

ho

- Chuẩn nghèo:


Đối với khu vực nông thôn: Thu nhập bình quân từ 400.000 đồng/người/tháng

̣c k

hoặc 4.800.000 đồng/người/năm trở xuống là hộ nghèo.

in

Đối với khu vực thành thị: Thu nhập bình quân từ 500.000 đồng/người/tháng
hoặc 6.000.000 đồng/người/năm trởxuống là hộ nghèo.

h

- Chuẩn cận nghèo:



Đối với khu vực nông thôn: Thu nhập bình quân từ 401.000 đồng/người/tháng

́H

đến 520.000 đồng/người/tháng là hộ cận nghèo.
đến 650.000 đồng/người/tháng là hộ cận nghèo.

́


Đối với khu vực thành thị: Thu nhập bình quân từ 501.000 đồng/người/tháng
*Tiêu chí xác định hộ nghèo giai đoạn 2016 - 2020:

Theo quyết định số 59/2015/QĐ - TTg của thủ tướng chính phủ ngày
19/11/2015 về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020.
- Chuẩn nghèo:
Đối với khu vực nông thôn: Thu nhập bình quân từ 700.000 đồng/người/tháng
hoặc 8.400.000 đồng/người/năm trở xuống là hộ nghèo.
Đối với khu vực thành thị: Thu nhập bình quân từ 900.000 đồng/người/tháng
hoặc 10.800.000 đồng/người năm trở xuống là hộ nghèo.

7


Đại học Kinh tế Huế

- Chuẩn cận nghèo:
Đối với khu vực nông thôn: Thu nhập bình quân từ 1.000.000
đồng/người/tháng là hộ cận nghèo.
Đối với khu vực thành thị: Thu nhập bình quân từ 1.300.000
đồng/người/tháng là hộ cận nghèo.
1.1.2.

Khái niệm về tín dụng và mức độ tiếp cận tín dụng của hộ nghèo

1.1.2.1. Khái niệm về tín dụng
Theo Luật số 20/2004/QH11 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ
chức tín dụng, “Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự
có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng”.

Đ

Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ chủ thể này sang


ại

chủ thể khác trong một khoảng thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định

ho

(Theo Nguyễn Minh Kiều, 2008).
Theo Đại từ điển kinh tế thị trường “Tín dụng là những hành động cho vay và

̣c k

bán chịu hàng hóa và vốn giữa những người sở hữu khác nhau. Tín dụng không

in

phải là hoạt động vay tiền đơn giản mà là hoạt động vay tiền có điều kiện, tức là
phải bồi hoàn thanh toán lợi tức. Tín dụng là hình thức đặc thù vận động giá trị khác

h

với lưu thông hàng hóa đơn thuần: vận động giá trị nên dẫn tới phương thức mượn

́H



tài khoản, bồi hoàn giá trị thanh toán”.

Ngoài ra tín dụng được coi là “phạm trù kinh tế thể hiện mối quan hệ cho vay


́


và người vay. Trong quan hệ này người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử
dụng tiền hoặc hàng hóa cho người đi vay trong một thời gian nhất định, khi tới thời
hạn trả nợ người đi vay có nghĩa vụ hoàn trả số tiền hoặc giá trị hàng hóa đã vay
kèm theo một khoản lãi”. Như vậy bên cho vay là người chủ sở hữu của số tiền hay
hàng hóa đã chuyển giao quyền sử dụng trong một thời gian nhất định với mục đích
sinh lời. Tóm lại, tín dụng không chỉ là một hình thức vận động của tiền tệ (vốn
vay), bên cạnh đó còn là một loại quan hệ xã hội, trước hết dựa vào lòng tin. Tín
dụng từ xa xưa dựa vào lòng tin là chủ yếu, ngày nay nó được pháp luật bảo trợ. Tín
dụng biểu hiện mối liên hệ kinh tế gắn liền với các quá trình phân phối lại tiền tệ
theo nguyên tắc hoàn trả. Cơ sở vật chất tín dụng là tiền tệ và hàng hóa.

8


Đại học Kinh tế Huế

Tín dụng đối với hộ nghèo là những khoản tín dụng chỉ dành riêng cho những
hộ nghèo, có sức lao động, nhưng thiếu vốn để phát triển sản xuất trong một thời
gian nhất định phải hoàn trả số tiền gốc và lãi; tuỳ theo từng nguồn có thể hưởng
theo lãi suất ưu đãi khác nhau nhằm giúp hộ nghèo mau chóng vượt qua nghèo đói
vươn lên hoà nhập cùng cộng đồng (Ngô Thị Huyền, 2005).
1.1.2.2. Các mức độ tiếp cận tín dụng của hộ nghèo
Sự tiếp cận là hình thức hoạt động của một hệ thống cụ thể. Nó vừa cung cấp
thông tin, khích lệ, hướng dẫn về tổ chức, lãnh đạo, xây dựng chương trình, huy
động, sử dụng các nguồn lực và tạo dựng các mối liên kết. Tùy theo mục tiêu, lĩnh
vực nghiên cứu mà có các hướng tiếp cận khác nhau như tiếp cận giới, tiếp cận thị


Đ

trường, tiếp cận tín dụng, tiếp cận khuyến nông...

ại

Như vậy, tiếp cận tín dụng là những hoạt động của người có nhu cầu, người

ho

hưởng lợi nhằm tìm hiểu, nắm bắt thông tin về tín dụng cũng như điều kiện và

̣c k

phương thức để thiết lập mối quan hệ cung cấp dịch vụ tín dụng với NHCSXH tại
một khu vực hay một địa phương nào đó. Sự tiếp cận diễn ra theo hai phía ngược

in

chiều nhau, từ NHCSXH đến người vay và ngược lại. Trong đó NHCSXH cung cấp

h

dịch vụ tín dụng là người sở hữu lượng giá trị và người vay chính là người có nhu

́H

các nghĩa ở các mức độ khác:




cầu sử dụng lượng giá trị này. Sự tiếp cận tín dụng của người vay được hiểu theo

+ Người vay được nghe, tìm hiểu về các dịch vụ tín dụng;

́


+ Người vay đã được nghe, được tìm hiểu về các dịch vụ tín dụng và họ có
nhu cầu muốn được vay vốn tại các tổ chức này;

+ Người vay đã được biết và hiểu đầy đủ về quyền lợi của mình khi được vay
vốn từ NHCSXH này và họ đã làm thủ tục vay vốn và đã được vay;
+ Người vay thường xuyên vay vốn từ các tổ chức (Sầm Thị Hằng, 2013).
Tiếp cận tín dụng của hộ nghèo là những hoạt động của hộ nghèo nhằm tìm
hiểu, nắm bắt thông tin về vốn tín dụng cũng như điều kiện và phương thức để thiết
lập mối quan hệ cung cấp dịch vụ tín dụng của NHCSXH tại một khu vực hay địa
phương. Sự tiếp cận diễn ra theo hai phía ngược chiều nhau, từ NHCSXH đến với

9


Đại học Kinh tế Huế

hộ nghèo và ngược lại; tổ chức cung cấp dịch vụ tín dụng là người sở hữu lượng giá
trị và hộ nghèo vay vốn chính là hộ có nhu cầu sử dụng lượng giá trị đó để giúp họ
mau chóng vượt qua nghèo đói vươn lên hòa nhập cùng cộng đồng.
1.1.3.


Đặc điểm của tín dụng đối với hộ nghèo

Đặc điểm của tín dụng cho hộ nghèo bao gồm: Mục tiêu của tín dụng cấp
cho hộ nghèo không phải là thu lợi nhuận mà nhằm xoá đói giảm nghèo, nhưng vẫn
phải đảm bảo đủ bù đắp chi phí, an toàn và phát triển vốn vay. Đối tượng vay vốn là
hộ nghèo, chủ yếu là những hộ có thu nhập thấp và các đối tượng chính sách xã hội
khác. Những hộ thuộc diện nghèo do neo đơn, không nơi nương tựa; không có sức
lao động; lười biếng; phạm các tệ nạn xã hội thì thuộc diện đối tượng trợ cấp xã hội,

Đ

cải tạo xã hội … đều không thuộc đối tượng được vay vốn (Ngô Thị Huyền, 2005).

ại

Nguồn vốn huy động để cho vay:

ho

- Một là: Vốn do NSNN cấp và các nguồn vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà

̣c k

nước;

- Hai là: Vốn huy động có trả lãi của các tổ chức, cá nhân;

in

- Ba là: Vốn đi vay của các tổ chức tài chính, tín dụng;


h

- Bốn là: Vốn đóng góp tự nguyện không hoàn trả của các cá nhân, tổ chức;

́H

tổ chức kinh tế;



- Năm là: Vốn nhận uỷ thác cho vay ưu đãi của chính quyền địa phương, các

- Sáu là: Các nguồn vốn khác.

́


Phương thức cho vay: Không được đòi hỏi thế chấp tài sản; vốn vay phải được
đưa đến tận tay hộ nghèo; thủ tục cho vay phải đơn giản, thuận tiện; cho vay thông
qua các Tổ tiết kiệm và vay vốn (TK&VV); ưu tiên cho vay để phát triển SXKD; kết
hợp cho vay vốn với hướng dẫn hộ nghèo cách làm ăn, khuyến nông, khuyến lâm,
khuyến ngư, chuyển giao công nghệ và có sự giám sát chặt chẽ; có cơ chế khuyến
khích các hộ vay trả nợ đúng hạn bằng cách cho vay tiếp với khoản vay lớn hơn.
Lãi suất cho vay hộ nghèo: Lãi suất cho vay hộ nghèo có thể ưu đãi so với lãi
suất cho vay thương mại, song điều quan trọng nhất là cho vay đúng đối tượng,
đúng cơ hội làm ăn, mức cho vay đúng yêu cầu của hộ nghèo.

10



Đại học Kinh tế Huế

Kì hạn cho vay dài, độ rủi ro cao: Tín dụng đối với hộ nghèo cần phải áp dụng
kì hạn cho vay dài do hộ nghèo không có vốn tự có nên khi trả xong nợ, họ cũng sẽ
hết vốn, không có vốn quay vòng. Cơ cấu vốn đầu tư chủ yếu tập trung trong lĩnh
vực nông nghiệp - nông thôn, có độ rủi ro lớn so với các ngành khác. Công tác thu
hồi vốn khó khăn, nên áp dụng hình thức thu nợ nhiều kì.
1.1.4.

Vai trò của tín dụng đối với hộ nghèo

1.1.4.1. Tăng nguồn lực
Người nghèo đói do nhiều nguyên nhân, như: Già, yếu, ốm đau, không có sức
lao động, do đông con dẫn đến thiếu lao động, do mắc tệ nạn xã hội, do lười lao
động, do thiếu kiến thức trong SXKD, do điều kiện tự nhiên bất thuận lợi, do không

Đ

được đầu tư, do thiếu vốn...trong thực tế ở nông thôn Việt Nam bản chất của những

ại

người nông dân là tiết kiệm cần cù, nhưng nghèo đói là do không có vốn để tổ chức

ho

sản xuất, thâm canh, tổ chức kinh doanh.Vì vây, vốn đối với họ là điều kiện tiên

̣c k


quyết, là động lực đầu tiên giúp họ vượt qua khó khăn để thoát khỏi đói nghèo. Khi
có vốn trong tay, với bản chất cần cù của người nông dân, bằng chính sức lao động

in

của bản thân và gia đình họ có điều kiện mua sắm vật tư, phân bón, cây con giống

h

để tổ chức sản xuất thực hiện thâm canh tạo ra năng xuất và sản phẩm hàng hoá cao

́H

1.1.4.2. Giảm chi phí



hơn, tăng thu nhập, cải thiện đời sống.

Những người nghèo đói do hoàn cảnh bắt buộc hoặc để chi dùng cho sản xuất

́


hoặc để duy trì cho cuộc sống họ là những người chịu sự bóc lột bằng thóc hoặc
bằng tiền nhiều nhất của nạn cho vay nặng lãi hiện nay. Chính vì thế khi nguồn vốn
tín dụng đến tận tay hộ nghèo với số lượng khách hàng lớn thì các chủ cho vay nặng
lãi sẽ không có thị trường hoạt động.
1.1.4.3. Nâng cao kiến thức

Cung ứng vốn cho hộ nghèo theo chương trình, với mục tiêu đầu tư cho SXKD
để XĐGN, thông qua kênh tín dụng thu hồi vốn và lãi đã buộc những người vay
phải tính toán trồng cây gì, nuôi con gì, làm nghề gì và làm như thế nào để có hiệu
quả kinh tế cao. Để làm được điều đó họ phải tìm hiểu học hỏi kỹ thuật sản xuất,

11


Đại học Kinh tế Huế

suy nghĩ biện pháp quản lý từ đó tạo cho họ tính năng động sáng tạo trong lao động
sản xuất, tích luỹ được kinh nghiệm trong công tác quản lý kinh tế. Mặt khác, khi số
đông người nghèo đói tạo ra được nhiều sản phẩm hàng hoá thông qua việc trao đổi
trên thị trường làm cho họ tiếp cận được với kinh tế thị trường một cách trực tiếp.
1.1.4.4. Góp phần trực tiếp vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Trong nông nghiệp vấn đề quan trọng hiện nay để đi lên một nền sản xuất
hàng hoá lớn đòi hỏi phải áp dụng các biện pháp KHKT mới vào sản xuất. Đó là
việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi và đưa các loại giống mới có năng suất
cao vàoáp dụng trong thực tiễn sản xuất và phải được thực hiện trên diện rộng. Để
làm được điều này đòi hỏi phải đầu tư một lượng vốn lớn, thực hiện được khuyến

Đ

nông, khuyến lâm, khuyến ngư.... những hộ nghèo phải được đầu tư vốn họ mới có

ại

khả năng thực hiện. Như vậy, thông qua công tác tín dụng đầu tư cho hộ nghèo đã

ho


trực tiếp góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn thông qua áp
dụng tiến bộ KHKT vào sản xuất, tạo ra các ngành nghề dịch vụ mới trong nông

̣c k

nghiệp đã trực tiếp góp phần vào việc phân công lại lao động trong nông nghiệp và

in

lao động xã hội.

1.1.4.5. Cung ứng vốn cho hộ nghèo góp phần xây dựng nông thôn mới

h

XĐGN là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, của các cấp, các ngành. Tín dụng



cho hộ nghèo thông qua các quy định về mặt nghiệp vụ cụ thể của nó như việc bình

́H

xét công khai những hộ được vay vốn, việc thực hiện các tổ tương trợ vay vốn, tạo

́


ra sự tham gia phối hợp chặt chẽ giữa các đoàn thể chính trị xã hội, của cấp uỷ,

chính quyền đã có tác dụng:

- Tăng cường hiệu lực của cấp uỷ, chính quyền trong lãnh đạo, chỉ đạo kinh tế
ở địa phương;
- Tạo ra sự gắn bó giữa hội viên, đoàn viên với các tổ chức hội, đoàn thể của
mình thông qua việc hướng dẫn giúp đỡ kỹ thuật sản xuất, kinh nghiệm quản lý
kinh tế của gia đình, quyền lợi kinh tế của tổ chức hội thông qua việc vay vốn;
- Thông qua các tổ tương trợ tạo điều kiện để những hộ vay vốn có cùng hoàn
cảnh gần gũi, nêu cao tính tương thân, tương ái giúp đỡ lẫn nhau tăng cường tình
làng, nghĩa xóm, tạo niềm tin ở dân đối với Đảng, Nhà nước.

12


Đại học Kinh tế Huế

1.1.5.

Các chỉ tiêu đánh giá mức độ tiếp cận tín dụng hộ nghèo

- Tỷ lệ vốn vay = Số vốn được vay/Số vốn cần vay. Chỉ tiêu này phản ánh khả

năng đáp ứng vốn của NHCSXH đối với hộ đi vay.
- Tỷ lệ số hộ được vay = Tổng số hộ được vay/Tổng số hộ điều tra. Chỉ tiêu
này phản ánh phần trăm số hộ được vay vốn, từ đó xác định nguyên nhân dẫn đến
số hộ được vay lại cao hoặc thấp.
- Lượng vốn bình quân hộ được vay = Tổng lượng vốn vay/Tổng số hộ vay. Chỉ
tiêu này nói lên số vốn bình quân mà mỗi hộ được vay là cao hay thấp, từ đó xác định
nguyên nhân tại sao số vốn bình quân mà một hộ được vay lại cao hay thấp.
- Tỷ lệ số hộ hiểu rõ quyền lợi của mình/Số hộ điều tra. Chỉ tiêu này phản ánh


Đ

sự hiểu biết của hộ nghèo về NHCSXH như thế nào. Từ đó, xác định các nguyên

ại

nhân tại sao có nhiều hay ít hộ biết rõ quyền lợi của mình khi vay vốn tại các

nguồn vốn tín dụng.

̣c k

ho

NHCSXH để đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm giúp các hộ dân tiếp cận tốt hơn với

- Tỷ lệ số hộ có đủ điều kiện được vay/Số hộ điều tra. Chỉ tiêu này cho biết

h

với nguồn vốn tín dụng.

in

xem số hộ có đủ điều kiên vay nhiều hay ít, để từ đó xem xét sự tiếp cận của họ đối



- Tỷ lệ số hộ có đủ điều kiện được vay nhưng không vay/Số hộ điều tra. Chỉ


́H

tiêu này cho biết các hộ không cần đến nguồn vốn tín dụng, từ đó tìm ra nguyên
nhân xem có phải họ không vay vì họ không biết làm ăn, sợ rủi ro, … hay họ không

́


có nhu cầu đầu tư thêm vào sản xuất.

- Tỷ lệ số hộ có nhu cầu vay vốn/Số hộ điều tra. Chỉ tiêu này cho biết thực
chất có bao nhiêu hộ có nhu cầu vay vốn để phát triển sản xuất, để thoát nghèo.
- Tỷ lệ hộ vay vốn/Số hộ có nhu cầu vay vốn. Chỉ tiêu này phản ánh số hộ có
đủ điều kiện được vay vốn so với số hộ có nhu cầu vay vốn. Từ đó, tìm ra nguyên
nhân tại sao số hộ có nhu cầu vay vốn mà lại không được vay vốn.
- Tỷ lệ số hộ được vay vốn/Số hộ làm đơn vay. Chỉ tiêu này phản ánh các điều
kiện của hộ dân có thể được vay vốn hay không. Từ đó, tìm ra nguyên nhân tại sao
các hộ đã làm đơn mà lại không được vay.

13


Đại học Kinh tế Huế

- Tỷ lệ hộ chưa từng vay vốn/Số hộ điều tra.
- Tỷ lệ tiếp cận vay trực tiếp hoặc gián tiếp: Xác định xem các hộ vay trực tiếp
từ Ngân hàng hay thông qua một tổ chức đoàn thể nào khác.
1.2.


Các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng từ NHCSXH của hộ

nghèo
1.2.1.

Nhân tố chủ quan

1.2.1.1. Cơ chế cho vay
Cơ chế cho vay ủy thác của NHCSXH tiếp tục kế thừa, hoàn thiện và phát
triển các nghiệp vụ cho vay trước đây của NHPVNg, của các NHTM và Kho bạc
Nhà nước,...đã giảm bớt được nhiều thủ tục hành chính, phù hợp thực tế hơn. Qua

Đ

đó, tạo điều kiện cho các bên nhận ủy thác (các Hội Đoàn thể) và người vay vốn

ại

tiếp cận tín dụng ưu đãi được dễ dàng hơn nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc và an

ho

toàn tín dụng.

̣c k

Việc chuyển hướng ủy thác từng phần trong cho vay vốn đối với hộ nghèo
thông qua các Hội Đoàn thể (Hội nông dân, Hội phụ nữ, Hội cựu chiến binh, Đoàn

in


thanh niên,..) thay thế ủy thác từng phần qua NHNN & PTNT đã mang lại hiệu quả

h

kinh tế - xã hội cao: tập trung được sức mạnh của các tổ chức chính trị xã hội từ



Trung ương đến cơ sở xã, phường, thôn,..trong việc thực hiện tín dụng ưu đãi của

́H

Nhà nước đối với hộ nghèo; xã hội hóa công tác cho vay của NHCSXH; tạo điều
kiện cho các cấp Hội ở cơ sở mở rộng hội viên, gắn kết, giúp đỡ lẫn nhau vì mục

́


tiêu chung là phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ để thoát nghèo, thu nhập ổn
định, góp phần ổn định cuộc sống.

Với phương thức cho vay như hiện nay, hoạt động cho vay của NHCSXH sẽ
phụ thuộc vào hoạt động của các Hội đoàn thể. Có thể nói, nếu hoạt động của các
Hội đoàn thể có hiệu quả sẽ làm cho hoạt động cho vay của NHCSXH có hiệu quả,
từ đó làm gia tăng khối lượng cho vay ưu đãi của NHCSXH. Ngược lại, nếu hoạt
động cho vay của NHCSXH gặp khó khăn trong quá trình cho vay cũng như thu hồi
vốn, từ đó làm giảm khối lượng cho vay ưu đãi của NHCSXH.

14



×