BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIN
HT
ẾH
UẾ
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------
PHÙNG THỊ HUYỀN TRANG
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP
PHƯỜNG, XÃ Ở THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI,
ĐẠ
IH
ỌC
TỈNH QUẢNG NGÃI
TR
ƯỜ
NG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIN
HT
ẾH
UẾ
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------
PHÙNG THỊ HUYỀN TRANG
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP
PHƯỜNG, XÃ Ở THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI,
TỈNH QUẢNG NGÃI
ỌC
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ CHÍNH TRỊ
IH
MÃ SỐ: 8310102
ĐẠ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
TR
ƯỜ
NG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN XUÂN CHÂU
HUẾ, NĂM 2018
KIN
HT
ẾH
UẾ
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
IH
ỌC
Phùng Thị Huyền Trang
i
KIN
HT
ẾH
UẾ
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu, để hoàn thành được bản luận văn này, với
tình cảm chân thành và lòng kính trọng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý thầy,
cô giáo đã giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong suốt khóa học.
Đặc biệt, tác giả xin chân thành cảm ơn TS. Trần Xuân Châu, người thầy đã
tận tình hướng dẫn khoa học, dành cho tác giả những lời chỉ bảo ân cần với những
kiến thức và kinh nghiệm quý báu giúp tác giả vững tin, vượt qua khó khăn trong
quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn.
Đồng thời, tác giả xin cảm ơn Trường Đại học Kinh tế Huế; Phòng Đào tạo
sau đại học, các Khoa, Phòng ban chức năng của Trường đã trực tiếp hoặc gián tiếp
giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này.
Và tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Thành ủy, Uỷ ban nhân dân,
ỌC
Phòng Nội vụ, Chi cục thống kê thành phố, Đảng ủy, Uỷ ban nhân dân và cán bộ, công
chức, người dân các phường, xã ở thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi cùng bạn
IH
bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện, động viên, khích lệ, cung cấp tư liệu đóng góp ý kiến
cho tác giả trong quá trình học tập nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
ĐẠ
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do khả năng có hạn nên luận văn không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô giáo đóng góp, giúp đỡ để luận
văn được hoàn thiện hơn.
NG
Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 8 năm 2018
ƯỜ
TÁC GIẢ
TR
Phùng Thị Huyền Trang
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Niên khóa: 2016 – 2018
KIN
HT
ẾH
UẾ
Họ và tên: PHÙNG THỊ HUYỀN TRANG
Mã số: 8310102
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN XUÂN CHÂU
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
CẤP PHƯỜNG, XÃ Ở THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI, TỈNH QUẢNG NGÃI
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đội ngũ cán bộ, công chức cấp phường, xã là một trong những nhân tố có ý
nghĩa chiến lược, quyết định sự thành bại của công cuộc xây dựng và phát triển đất
nước. Trong những năm qua, thành phố Quảng Ngãi đã chú trọng nâng cao chất
lượng cán bộ, công chức cấp phường, xã bằng nhiều hoạt động. Tuy nhiên, trên
thực tế chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức cấp phường, xã đang còn yếu,
ỌC
chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển của thành phố. Với lý do đó, tác giả chọn đề
tài: “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp phường, xã tại thành phố
IH
Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu
ĐẠ
Luận văn đã nêu những vấn đề lý luận và thực tiễn về cán bộ, công chức cấp
phường, xã đi sâu phân tích thực trạng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp
phường, xã trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015 -
NG
2017. Kết hợp các phương pháp để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
của cán bộ, công chức cấp phường, xã đối với công việc cũng như sự hài lòng của
người dân đối với cán bộ, công chức cấp phường, xã. Dữ liệu sơ cấp được xử lý
ƯỜ
phân tích trên máy tính với sự hỗ trỡ của phần mềm Excel.
3. Kết quả nghiên cứu
Luận văn đã nghiên cứu thực tế, phân tích và đánh giá nêu bật được các ưu
TR
điểm và hạn chế trong quá trình nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp
phường, xã, qua đó kết luận và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức cấp phường, xã trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh
Quảng Ngãi.
iii
KIN
HT
ẾH
UẾ
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ........................... iii
MỤC LỤC................................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu ..............................................................................................2
4. Đối tượng, phạm vi và giới hạn nghiên cứu............................................................4
ỌC
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4
6. Những đóng góp của đề tài .....................................................................................5
IH
7. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT
ĐẠ
LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP PHƯỜNG, XÃ....................7
1.1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp phường xã......7
1.1.1. Các khái niệm cơ bản ........................................................................................7
NG
1.1.2 Tiêu chuẩn và đặc điểm của cán bộ, công chức cấp phường, xã .....................10
1.1.3. Tiêu chí đánh giá chất lượng cán bộ, công chức cấp phường, xã ...................16
1.1.4. Nội dung nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp phường, xã ..........21
ƯỜ
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
cấp phường, xã..........................................................................................................25
1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp phường, xã28
TR
1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp phường, xã
của một số địa phương ..............................................................................................28
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi ..............31
iv
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN
KIN
HT
ẾH
UẾ
BỘ, CÔNG CHỨC CẤP PHƯỜNG, XÃ TẠI THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI,
TỈNH QUẢNG NGÃI. ............................................................................................33
2.1. Khái quát chung về thành phố Quảng Ngãi, thuận lợi và khó khăn trong nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp phường, xã. .....................................33
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................33
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................34
2.1.3. Đặc điểm dân cư, nguồn lao động...................................................................35
2.2. Tình hình nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp phường, xã thành
phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi............................................................................36
2.2.1. Khái quát đội ngũ cán bộ, công chức cấp phường, xã thành phố Quảng Ngãi.
...................................................................................................................................37
2.2.2. Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp phường, xã thành phố
ỌC
Quảng Ngãi ...............................................................................................................39
2.2.3. Tình hình nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp phường, xã...44
IH
2.2.4. Các hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp phường,
xã thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. ............................................................60
ĐẠ
2.3. Đánh giá chung về chất lượng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức cấp phường, xã Thành phố Quảng Ngãi...........................................................73
2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................73
NG
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân..........................................................76
TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................80
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
ƯỜ
LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP PHƯỜNG, XÃ THÀNH
PHỐ QUẢNG NGÃI, TỈNH QUẢNG NGÃI. ......................................................81
3.1. Phương hướng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp phường, xã
TR
thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi..................................................................81
3.2. Mục tiêu nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp phường, xã thành
phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi............................................................................82
3.2.1. Mục tiêu chung................................................................................................82
v
3.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................82
KIN
HT
ẾH
UẾ
3.3. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức cấp phường, xã Thành
phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi............................................................................84
3.3.1. Sắp xếp, bố trí, kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức cấp phường, xã............84
3.3.2. Về đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp phường, xã ................85
3.3.3. Hoàn thiện công tác tuyển dụng, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức cấp
phường, xã.................................................................................................................87
3.3.4. Thực hiện tốt các chế độ và chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức cấp
phường, xã.................................................................................................................88
3.3.5. Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khỏe, xây dựng môi trường làm
việc văn hóa cho cán bộ, công chức cấp phường, xã ................................................89
3.3.6. Hoàn thiện công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ cán bộ, công chức cấp
phường, xã.................................................................................................................90
ỌC
TÓM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................................92
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................93
IH
1. Kết luận .................................................................................................................93
2. Kiến nghị ...............................................................................................................94
ĐẠ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................97
PHỤ LỤC ...............................................................................................................100
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
NG
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 +2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
TR
ƯỜ
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1:
Tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ, công chức cấp phường, xã ......................13
Bảng 2.1:
Diện tích, dân số, mật độ dân số phân theo phường, xã của thành phố
KIN
HT
ẾH
UẾ
Tên bảng
Quảng Ngãi ..............................................................................................35
Bảng 2.2:
Quy mô cán bộ cấp phường, xã Thành phố Quảng Ngãi qua 3 năm 2015
– 2017 ......................................................................................................37
Bảng 2.3:
Số lượng đội ngũ CB, CC các phường, xã của thành phố Quảng Ngãi
năm 2017 .................................................................................................38
Bảng 2.4:
Cơ cấu đội ngũ CB, CC cấp phường, xã Thành phố Quảng Ngãi qua 3 năm
2015 – 2017 .............................................................................................39
Bảng 2.5:
Cơ cấu độ tuổi của đội ngũ CB, CC cấp phường, xã Thành phố Quảng
Ngãi qua 3 năm 2015 – 2017...................................................................42
Bảng 2.6:
Số liệu về khám sức khỏe định kỳ cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp
Bảng 2.7:
ỌC
phường, xã giai đoạn 2015 – 2017 ..........................................................44
Tỷ lệ nghỉ phép của đội ngũ CB, CC cấp phường, xã tại thành phố Quảng
Bảng 2.8:
IH
Ngãi giai đoạn 2015 – 2017.....................................................................45
Trình độ văn hóa của CB, CC cấp phường, xã ở thành phố Quảng Ngãi
giai đoạn 2015 – 2017..............................................................................46
Trình độ chuyên môn của CB, CC phường, xã Thành phố Quảng Ngãi
ĐẠ
Bảng 2.9:
qua 3 năm 2015 – 2017............................................................................48
Bảng 2.10: Trình độ lý luận chính trị của CB, CC phường, xã Thành phố Quảng
NG
Ngãi qua 3 năm 2015 – 2017...................................................................50
Bảng 2.11: Trình độ lý quản lý Nhà nước của CB, CC phường, xã Thành phố Quảng
Ngãi qua 3 năm 2015 – 2017...................................................................51
ƯỜ
Bảng 2.12: Trình độ ngoại ngữ, tin học của cán bộ, công chức cấp phường, xã Thành
phố Quảng Ngãi qua 3 năm 2015 – 2017 ................................................53
Bảng 2.13: Trình độ chuyên môn nghề nghiệp của đội ngũ CB, CC cấp phường, xã
TR
qua phiếu điều tra.....................................................................................54
Bảng 2.14: Đánh giá của CB, CC cấp phường, xã về đạo đức công vụ và mức độ
hoàn thành thành công việc .....................................................................55
vii
Bảng 2.15: Đánh giá của người dân về khả năng đáp ứng yêu cầu công việc của đội
KIN
HT
ẾH
UẾ
ngũ CB, CC cấp phường, xã qua phiếu điều tra ......................................56
Bảng 2.16: Đánh giá của người dân về giải quyết công việc, phẩm chất đạo đức, lối
sống và thái độ, trách nhiệm đội ngũ CB, CC cấp phường, xã qua phiếu
điều tra .....................................................................................................57
Bảng 2.17: Đánh giá của người dân về kỹ năng giao tiếp, ứng xử của đội ngũ CB,
CC cấp phường, xã qua phiếu điều tra ....................................................58
Bảng 2.18: Đánh giá của người dân về mức độ thành thạo trong công việc đội ngũ
CB, CC cấp phường, xã qua phiếu điều tra .............................................59
Bảng 2.19: Số lượng lớp đào tạo đội ngũ CB, CC cấp phường, xã của thành phố
Quảng Ngãi, giai đoạn 2015 – 2017. .......................................................62
Bảng 2.20: Đánh giá của CB, CC cấp phường, xã về công tác đào tạo, bồi dưỡng qua
phiếu điều tra ...........................................................................................62
Bảng 2.21: Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ cấp phường, xã có trình
ỌC
độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên ..........................65
Bảng 2.22: Hệ số lương đối với cán bộ cấp phường, xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa
IH
qua đào tạo trình độ chuyên môn nghiệp vụ............................................66
Bảng 2.23: Kết quả đánh giá về chính sách tiền lương đối với CB, CC cấp phường,
xã..............................................................................................................68
ĐẠ
Bảng 2.24: Kết quả đánh giá CB, CC cấp phường, xã ở thành phố Quảng Ngãi giai
đoạn 2015-2017 .......................................................................................71
Bảng 2.25: Kết quả đánh giá về hoạt động đánh giá, phân loại CB, CC cấp phường,
TR
ƯỜ
NG
xã ở thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi ........................................72
viii
KIN
HT
ẾH
UẾ
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Tên biểu đồ
Trang
Biểu đồ 2.1 Tỷ lệ nam, nữ CB, CC cấp phường, xã của thành phố Quảng Ngãi giai
đoạn 2015 - 2017 ...................................................................................41
Biểu đồ 2.2 Tỷ lệ độ tuổi CB, CC cấp phường, xã của thành phố Quảng Ngãi giai
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
IH
ỌC
đoạn 2015 – 2017 ..................................................................................43
ix
KIN
HT
ẾH
UẾ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: An ninh – Quốc phòng
BCH
: Ban chấp hành
BTV
: Ban thường vụ
CB, CC
: Cán bộ, công chức
CCB
: Cựu chiến binh
CHXHCN
: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
CNH
: Công nghiệp hóa
CT – XH
: Chính trị - Xã hội
HĐH
: Hiện đại hóa
HĐND
: Hội đồng nhân dân
HTNV
: Hoàn thành nhiệm vụ
KT – XH
: Kinh tế - Xã hội
LHPN
: Liên hiệp phụ nữ
SL
: Số lượng
IH
ỌC
AN – QP
THCS
: Trung học cơ sở
TNCS
UBND
: Trung học phổ thông
ĐẠ
THPT
NG
UBMTTQVN
: Uỷ ban nhân dân
: Uỷ ban mặt trận tổ quốc Việt Nam
: Văn hóa – Xã hội
TR
ƯỜ
VH – XH
: Thanh niên cộng sản
x
1. Tính cấp thiết của đề tài
KIN
HT
ẾH
UẾ
MỞ ĐẦU
Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Cán bộ là gốc của mọi công việc, muốn
việc thành công hoặc thất bại, đều do cán bộ tốt hay kém”. Thực hiện lời dạy của
Người và trước yêu cầu thực tiễn của sự nghiệp đổi mới, cải cách hành chính đất nước
hiện nay đòi hỏi phải có đội ngũ cán bộ, công chức (CB, CC) xã, phường, thị trấn (gọi
chung là CB, CC cấp xã) đáp ứng được về năng lực, trình độ, khả năng thích ứng với
nhiệm vụ đảm nhiệm, ngày càng phải đạt tiêu chuẩn theo chức danh, chương trình.
Chính quyền cấp xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là xã) luôn có vị trí rất
quan trọng trong bộ máy chính quyền của nước ta và được ghi trong điều 118 Hiến
pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Chính quyền cấp xã có chức năng
bảo đảm việc chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
ỌC
của Nhà nước, quyết định của Nhà nước chính quyền cấp trên, quyết định và đảm
bảo thực hiện các chủ trương, biện pháp để phát huy mọi khả năng và tiềm năng của
IH
địa phương về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội (VH – XH), an ninh quốc phòng (AN – QP), không ngừng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của
ĐẠ
nhân dân trong xã và làm tròn nghĩa vụ của địa phương với Nhà nước. Nhiệm vụ
của chính quyền cấp xã được quy định trong Hiến pháp và Luật tổ chức và hoạt
động của Hội đồng nhân dân (HĐND) và Ủy ban nhân dân (UBND) các cấp. Sự
NG
vững mạnh của chính quyền cấp xã là nền tảng cho sự vững mạnh của hệ thống
chính quyền trong cả nước và ngược lại. Trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa (CNH, HĐH) đất nước, đội ngũ CB, CC cấp xã có một vai trò rất quan
ƯỜ
trọng, bởi đội ngũ CB, CC xã là lực lượng nòng cốt, điều hành hoạt động của bộ
máy tổ chức chính quyền cấp xã.
Vì vậy, đội ngũ CB, CC của hệ thống chính trị cấp xã là một trong những nhân
TR
tố có ý nghĩa chiến lược, quyết định sự thành bại của công cuộc xây dựng và phát
triển đất nước. CB, CC cấp phường, xã là những người trực tiếp tiếp xúc với nhân
dân hàng ngày, giải đáp, hướng dẫn, tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện
theo chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, trực tiếp
1
lắng nghe, giải quyết hoặc kiến nghị lên cấp trên những kiến nghị, ý kiến, nguyện
KIN
HT
ẾH
UẾ
vọng của nhân dân.
Thành phố Quảng Ngãi có diện tích tự nhiên 160,1534 km2, chia thành 23 đơn vị
hành chính gồm 9 phường và 14 xã với số lượng đội ngũ CB, CC cấp phường, xã khá
đông đảo. Thành phố Quảng Ngãi đã chú trọng nâng cao chất lượng CB, CC cấp
phường, xã bằng nhiều hoạt động như: gửi CB, CC đi đào tạo; sử dụng, sắp xếp CB,
CC vào đúng vị trí; chú trọng công tác tuyển dụng CB, CC cấp phường, xã,… Tuy
nhiên, trên thực tế chưa đạt được chất lượng như mong muốn, năng lực quản lý nhà
nước của đội ngũ CB, CC đang còn thấp, đặc biệt là năng lực của đội ngũ CB, CC cấp
phường, xã, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển của thành phố, đang còn yếu về chất
lượng, cơ cấu chưa hợp lý, tư tưởng bảo thủ, ỷ lại, kém năng động và sáng tạo; một bộ
phận CB, CC cấp phường, xã còn có biểu hiện cơ hội, bè phái, quan liêu, sách nhiễu
nhân dân…làm giảm uy tín của người CB, CC đối với nhân dân.
ỌC
Việc nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng đội ngũ CB, CC cấp phường,
xã để có những giải pháp nhằm tạo ra một sự chuyển biến về chất, phát triển đội
IH
ngũ CB, CC cấp phường, xã chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp phát
triển thành phố Quảng Ngãi trở thành nhiệm vụ cấp thiết.
Với lý do đó, tác giả chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
ĐẠ
chức cấp phường, xã tại thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi” làm đề tài
luận văn thạc sỹ của mình.
NG
2. Tình hình nghiên cứu
Ở Việt Nam nói chung và trường Đại học kinh tế Huế nói riêng, trong những
năm qua đã có nhiều đề tài nghiên cứu về nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC,
ƯỜ
đáng chú ý là:
- Mạc Minh Sản (2008), “Hoàn thiện pháp luật về cán bộ, công chức chính
quyền cấp xã đáp ứng yêu cầu xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa”
TR
Luận án tiến sỹ, Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh. Nghiên
cứu làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực trạng của pháp luật về CB, CC chính quyền
cấp xã để đưa ra những quan điểm phương hướng và giải pháp cơ bản nhằm hoàn
thiện pháp luật về CB, CC chính quyền cấp xã.
2
- Chu Xuân Khánh (2010), “Hoàn thiện việc xây dựng đội ngũ công chức hành
KIN
HT
ẾH
UẾ
chính nhà nước chuyên nghiệp ở Việt Nam”, Luận án tiến sỹ, Học viện Chính trị Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh. Nội dung luận án tác giả chủ yếu đề cập đến
những quan niệm về công chức nhà nước của một số quốc gia khác nhau làm cơ sở
để phân tích so sánh với thực tiễn công chức ở Việt Nam, từ đó hệ thống hóa cơ sở
lý luận về đội ngũ công chức hành chính nhà nước và tính chuyên nghiệp của đội
ngũ công chức hành chính nhà nước.
Ngoài ra, còn có rất nhiều công trình nghiên cứu khác như:
- Đặng Văn Châu (2014), “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức
cấp xã trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị”, Luận văn thạc sỹ quản trị
kinh doanh, Đại học Kinh tế, Đại học Huế.
- Nguyễn Thị Hồng Dung (2015), “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa tại huyện Diễn Châu, tỉnh
ỌC
Nghệ An”, Luận văn thạc sỹ Kinh tế, Đại học kinh tế, Đại học quốc gia Hà Nội.
- Nguyễn Minh Phước (2017), “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
IH
chức cấp xã ở thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế”, Luận văn thạc sỹ khoa
học kinh tế, Đại học Kinh tế, Đại học Huế.
ĐẠ
- Lê Thị Tuyết Nhung (2017), “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức cấp xã ở huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị”, Luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế,
Đại học Kinh tế, Đại học Huế
NG
Và một số sách, bài báo, bài phát biểu có liên quan khác. Tất cả những công
trình nghiên cứu về vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC trên tiếp cận nhiều
góc độ, nhiều địa bàn và có nhiều ý kiến, quan điểm phù hợp, có giá trị về mặt lý
ƯỜ
luận và thực tiễn, là nguồn tư liệu quý giá đề kế thừa, vận dụng, phát triển. Tuy
nhiên chưa có công trình nào nghiên cứu về vấn đề “Nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức cấp phường, xã thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi”. Vì
TR
vậy, việc chọn nghiên cứu đề tài này mang ý nghĩa lý luận và thực tiễn, góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị cơ sở thành phố Quảng Ngãi
hiện nay.
3
3. Mục tiêu nghiên cứu
KIN
HT
ẾH
UẾ
3.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng chất lượng của đội ngũ CB, CC cấp phường,
xã, đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC cấp phường, xã ở
thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi trong thời gian tới.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Một là, hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn về đội ngũ CB, CC cấp xã
và nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC cấp phường, xã tại thành phố Quảng Ngãi,
tỉnh Quảng Ngãi.
Hai là, phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ CB, CC cấp
phường, xã tại thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi, xác định ưu điểm, những
vấn đề còn tồn tại.
Ba là, đề xuất phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng
ỌC
đội ngũ CB, CC cấp phường, xã tại thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi trong
thời gian tới.
4. Đối tượng, phạm vi và giới hạn nghiên cứu
IH
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu việc nâng cao chất lượng CB, CC cấp phường,
ĐẠ
xã tại thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
4.2. Phạm vi, giới hạn nghiên cứu
- Về không gian: địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
NG
- Về thời gian: nghiên cứu từ năm 2015 – 2017
- Về nội dung: nghiên cứu chất lượng đội ngũ CB, CC cấp phường, xã tại
thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi về thể lực, trí lực, tâm lực và hiệu quả thực
ƯỜ
hiện nhiệm vụ.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
TR
Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác –
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về nhà nước,
pháp luật xã hội chủ nghĩa, về đội ngũ CB, CC cấp phường, xã để phân tích mối
quan hệ của các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ CB, CC cấp phường, xã.
4
5.2. Phương pháp thu thập số liệu
KIN
HT
ẾH
UẾ
Số liệu phục vụ nghiên cứu được thu thập từ 2 nguồn thứ cấp và sơ cấp.
Số liệu thứ cấp được thu thập thông qua Niên giám thống kê thành phố Quảng
Ngãi, các báo cáo tổng kết của UBND các phường, xã trên địa bàn và của thành phố
Quảng Ngãi trong giai đoạn 2015 – 2017. Ngoài ra, số liệu còn thu thập thông qua
các tài liệu khác có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua việc khảo sát ý kiến của các đối tượng
có liên quan như ý kiến của người dân, tổ chức đến làm việc với UBND xã, phường
và từ ý kiến CB, CC các xã, phường trên địa bàn nghiên cứu. Việc khảo sát ý kiến
được thực hiện thông qua phiếu khảo sát được thiết kế sẵn.
5.3. Phương pháp điều tra bảng hỏi
Phương pháp điều tra bảng hỏi, nghiên cứu sử dụng phương pháp này để thu
thập ý kiến của CB, CC cấp phường, xã tại thành phố Quảng Ngãi. Để lấy ý kiến
ỌC
đánh giá của CB, CC cấp phường, xã và của người dân về chất lượng đội ngũ
CB, CC các phường, xã điều tra, tác giả đã tiến hành điều tra, khảo sát 120 người
dân và 84 CB, CC cấp phường, xã của 12 phường, xã (căn cứ vào công thức xác
IH
định cỡ mẫu n = N ÷ (1+ N*e2 ), trong đó N là số lượng CB, CC cấp phường xã
của thành phố Quảng Ngãi năm 2017 là 475 người, e là hệ số sai số 10%), mục
ĐẠ
đích chọn 02 đối tượng trên nhằm đánh giá chất lượng CB, CC cấp phường, xã
một cách khách quan và phân tích sự đánh giá khác nhau giữa 02 đối tượng. Đối
với CB, CC cấp phường, xã, tác giả điều tra 03 cán bộ chuyên trách (trong đó có 01
NG
cán bộ lãnh đạo Bí thư/Chủ tịch xã, thị trấn) và 04 công chức chuyên môn. Đối với
người dân, tác giả tiến hành điều tra tại trụ sở UBND các phường, xã, khi người dân
tới trụ sở xã, thị trấn làm các thủ tục hành chính với số lượng 10 người dân mỗi
ƯỜ
phường, xã. Số liệu thu thập được phân loại theo nhóm nội dung, phân tích và so
sánh thống kê, sau đó được xử lý bằng phần mềm Excel.
6. Những đóng góp của đề tài
TR
Một là, góp phần làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng đội
ngũ CB, CC cấp phường, xã, chỉ ra vai trò, xu hướng phát triển và những nhân tố
ảnh hưởng chất lượng đội ngũ CB, CC cấp phường, xã.
5
Hai là, bằng nghiên cứu thực tế phân tích và đánh giá thực trạng nâng cao chất
KIN
HT
ẾH
UẾ
lượng đội ngũ CB, CC cấp phường, xã tại thành phố Quảng Ngãi giai đoạn 2013 –
2017, nêu bật được các ưu điểm và hạn chế trong quá trình nâng cao chất lượng đội
ngũ CB, CC cấp phường, xã tại thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
Ba là, đề xuất phương hướng, giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC
cấp phường, xã tại thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi trong thời gian tới.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung
của đề tài được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức cấp phường, xã.
Chương 2: Thực trạng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp
phường, xã tại thành phố Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng Ngãi.
ỌC
Chương 3: Phương hướng và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
IH
công chức cấp phường, xã tại thành phố Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng Ngãi.
6
CHƯƠNG 1
KIN
HT
ẾH
UẾ
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP PHƯỜNG, XÃ
1.1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp
phường xã
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm đội ngũ cán bộ, công chức
Theo khoản 1, điều 4 Luật CB, CC được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa VII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13/11/2008 (sau đây gọi tắt
là Luật CB, CC) và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010, quy định: “Cán bộ là
công dân Việt Nam được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo
nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị
- xã hội ở trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là
ỌC
cấp tỉnh), ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp
huyện) trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước” [26].
IH
Theo khoản 2, điều 4, Luật CB, CC quy định: “Công chức là công dân Việt
Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của
Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh,
ĐẠ
cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan,
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công
an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh
NG
đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước,
tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên
chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo,
ƯỜ
quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được đảm bảo từ quỹ lương của đơn
vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật” [26].
1.1.1.2. Khái niệm đội ngũ cán bộ, công chức cấp phường, xã
TR
Theo khoản 3, điều 4, Luật CB, CC quy định: “Cán bộ xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo
nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí
thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội” [26].
7
Với quy định trên, cán bộ cấp xã có các chức danh sau đây: Bí thư, Phó Bí thư
KIN
HT
ẾH
UẾ
Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND; Chủ tịch
UBMTTQVN; Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội LHPN; Chủ tịch Hội
Nông dân (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm
nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam); Chủ tịch Hội CCB.
Theo khoản 3, điều 4, Luật CB, CC quy định: “Công chức cấp xã là công dân
Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Uỷ ban
nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước” [26].
Với quy định trên, công chức cấp xã có các chức danh: Trưởng Công an; Chỉ
huy trưởng Quân sự; Văn phòng - Thống kê; Địa chính - Xây dựng - Đô thị và môi
trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và môi
trường (đối với xã); Tài chính - Kế toán; Tư pháp - Hộ tịch; Văn hóa - Xã hội. Công
chức cấp xã do cấp huyện quản lý.
ỌC
1.1.1.3. Khái niệm chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp phường, xã
Chất lượng là một phạm trù phức tạp và có nhiều cách tiếp cận khác nhau.
Theo từ điển Tiếng Việt thì “Chất lượng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một
IH
con người, sự vật, sự việc” [24, 44].
Theo Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa, trong tiêu chuẩn ISO 8402:2000
ĐẠ
(Quality Management and Quality Assurance), trong dự thảo DIS 9000:2000 đã đưa
ra định nghĩa như sau: “Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối
tượng) tạo cho thực thể (đối tượng) có khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra
NG
hoặc nhu cầu tiềm ẩn” [32].
Trong mỗi lĩnh vực khác nhau với mục đích khác nhau có nhiều quan điểm về
chất lượng khác nhau.
ƯỜ
Tuy nhiên, chất lượng đội ngũ CB, CC không hoàn toàn giống với chất lượng của
các loại hàng hóa, dịch vụ, bởi con người là một thực thể phức tạp. Hơn nữa, mỗi cá
nhân CB, CC không thể tồn tại biệt lập mà phải được đặt trong mối quan hệ với cả tập
TR
thể. Vì vậy, quan niệm về chất lượng đội ngũ CB, CC phải được đặt trong mối quan hệ
biện chứng giữa chất lượng của từng CB, CC với chất lượng của cả đội ngũ.
Như vậy, chất lượng đội ngũ CB, CC cấp phường, xã là chất lượng của tập
hợp CB, CC cấp phường, xã trong một tổ chức, địa phương. Chất lượng đội ngũ
8
không phải là sự tập hợp giản đơn về số lượng mà là sự tổng hợp sức mạnh của toàn
KIN
HT
ẾH
UẾ
bộ đội ngũ CB, CC. Sức mạnh này bắt nguồn từ phẩm chất vốn có trong mỗi con
người và nó được tăng lên gấp bội bởi tính thống nhất của tổ chức, của sự giáo dục,
đào tạo, phân công, quản lý và kỷ luật.
Như vậy, có thể định nghĩa về chất lượng đội ngũ CB, CC cấp phường, xã như
sau: “Chất lượng đội ngũ CB, CC cấp xã là tập hợp tất cả các thuộc tính của từng
CB, CC cấp xã cùng sự phối hợp hoạt động chặt chẽ cả về ý chí lẫn hành động của
đội ngũ CB, CC cấp xã có khả năng đáp ứng yêu cầu, mục tiêu tại một thời điểm
nhất định” [22, 11].
1.1.1.4. Khái niệm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp
phường, xã
Dựa vào khái niệm chất lượng đội ngũ CB, CC cấp phường, xã, chúng ta có
thể hiểu nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC cấp phường, xã: “là tập hợp những
ỌC
giải pháp có tác động tích cực đến chất lượng của từng CB, CC trong các cơ quan
hành chính nhà nước cấp xã cũng như mối quan hệ giữa các cá nhân trong tập thể,
IH
tinh thần phối hợp trong thực thi công vụ nhằm hoàn thành công việc chuyên môn
và hướng tới mục tiêu KT – XH, AN – QP mà địa phương đặt ra” [22, 12].
ĐẠ
Để nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC, cần giải quyết tốt mối quan hệ giữa
chất lượng với số lượng CB, CC, chỉ khi nào hai mặt này hài hòa, tác động hữu cơ
với nhau thì mới tạo nên sức mạnh đồng bộ của cả đội ngũ.
NG
Đội ngũ CB, CC cấp phường, xã được đánh giá là có chất lượng nếu chỉ dựa trên
việc xem xét, đánh giá chất lượng của từng thành viên riêng rẽ thì kết quả của việc
đánh giá đó sẽ là không chính xác. Để đánh giá chính xác về chất lượng của đội ngũ
ƯỜ
CB, CC cấp phường, xã phải đánh giá trên quan điểm là một đội ngũ CB, CC cấp
phường, xã mang tính tổng thể.
Vì vậy, việc nâng cao chất lượng đội ngũ CB, CC cấp phường, xã được thực
TR
hiện thông qua các hoạt động cụ thể như sau:
Một là, chất lượng hoạt động công vụ của CB, CC cấp phường, xã tăng (tức
hiệu suất công việc của CB, CC cấp xã được nâng cao), luôn hoàn thành tốt các
nhiệm vụ mà cấp trên giao phó.
9
Hai là, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ CB, CC cấp phường, xã
KIN
HT
ẾH
UẾ
ngày càng được nâng cao và đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của vị trí
chức danh đảm nhiệm.
Ba là, năng lực tổ chức các hoạt động ngày càng tốt hơn. Biểu hiện là: có tư
duy nhạy bén sáng tạo, có phương pháp làm việc dân chủ khoa học, có tính quyết
đoán dám nghĩ, dám làm.
Bốn là, phẩm chất đạo đức của người CB, CC cấp phường, xã ngày càng tốt
hơn. Đó là sự trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước CHXHCN Việt
Nam, bảo vệ Tổ quốc và lợi ích quốc gia; Luôn tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ
nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân.
Đội ngũ CB, CC cấp phường, xã là lực lượng mang tính chất đặc thù, không
giống với những lực lượng khác do vị trí và vai trò đặc biệt gần gũi trực tiếp với
nhân dân, chính vì vậy Đảng và nhà nước ta cũng hết sức quan tâm làm sao để chất
ỌC
lượng CB, CC cấp phường, xã ngày càng được nâng cao.
1.1.2 Tiêu chuẩn và đặc điểm của cán bộ, công chức cấp phường, xã
IH
1.1.2.1. Tiêu chuẩn của cán bộ, công chức cấp phường, xã
Hiện nay, tiêu chuẩn đối với CB, CC cấp xã được quy định tại Nghị định
ĐẠ
114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 về CB, CC cấp xã; Nghị định 112/2011/NĐ-CP
ngày 05/12/2011 của Chính phủ về CB, CC xã, phường, thị trấn [36] và Quyết định
số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ Nội vụ; Thông tư số 06/2012/TT-
NG
BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, nhiệm vụ, tiêu
chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn quy định:
* Tiêu chuẩn chung
ƯỜ
Để được bầu cử, tuyển dụng vào làm việc ở hệ thống chính trị cấp phường, xã,
CB, CC phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung như sau:
Thứ nhất, có tinh thần yêu nước sâu sắc, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và
TR
chủ nghĩa xã hội. Có năng lực và tổ chức vận động nhân dân thực hiện có kết quả
đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
Thứ hai, cần kiệm liêm chính, chí công vô tư, công tâm, thạo việc, tận tụy với
dân. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức tổ
10
chức kỷ luật trong công tác. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân
KIN
HT
ẾH
UẾ
dân, được nhân dân tín nhiệm.
Thứ ba, có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lối của
Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước. Có trình độ văn hóa, chuyên môn, đủ
năng lực và sức khỏe để làm việc có hiệu quả và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được
giao [2].
* Tiêu chuẩn cụ thể của CB, CC cấp phường, xã
- Đối với cán bộ chuyên trách:
+ Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy: Có học vấn, trình độ tốt nghiệp THPT. Về lý
luận chính trị có trình độ trung cấp chính trị trở lên. Về chuyên môn, nghiệp vụ: Ở
khu vực đồng bằng và đô thị có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên. Ở khu vực
miền núi phải được bồi dưỡng kiến thức chuyên môn (tương đương trình độ sơ cấp
trở lên), nếu tham gia giữ chức vụ lần đầu phải có trình độ trung cấp chuyên môn
ỌC
trở lên. Đã qua bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng Đảng, nghiệp vụ quản lý
hành chính nhà nước, nghiệp vụ quản lý kinh tế [2].
IH
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND: Trình độ học vấn phải tốt nghiệp THPT; có
trình độ trung cấp lý luận chính trị đối với khu vực đồng bằng; khu vực miền núi phải
ĐẠ
được bồi dưỡng lý luận chính trị tương đương trình độ sơ cấp trở lên. Có trình độ trung
cấp chuyên môn trở lên. Đã qua bồi dưỡng quản lý hành chính nhà nước, nghiệp vụ
quản lý kinh tế, kiến thức và kỹ năng hoạt động đại biểu HĐND cấp xã [3].
NG
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND: Có trình độ học vấn tốt nghiệp THPT; trình
độ trung cấp lý luận chính trị trở lên đối với khu vực đồng bằng; khu vực miền núi
phải được bồi dưỡng lý luận chính trị tương đương trình độ sơ cấp trở lên. Có trình
ƯỜ
độ trung cấp chuyên môn trở lên (đối với khu vực đồng bằng). Với miền núi phải
được bồi dưỡng kiến thức chuyên môn (tương đương trình độ sơ cấp trở lên), nếu
giữ chức vụ lần đầu phải có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên. Ngành chuyên
TR
môn phải phù hợp với đặc điểm KT – XH của từng loại hình đơn vị hành chính cấp
xã. Đã qua bồi dưỡng quản lý hành chính nhà nước, nghiệp vụ quản lý kinh tế [2].
+ Chủ tịch UBMTTQVN, Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội
LHPN, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội cựu chiến binh: Các tiêu chuẩn (do
11
các đoàn thể CT - XH quy định) của cán bộ chuyên trách thuộc UBMTTQVN và
KIN
HT
ẾH
UẾ
các đoàn thể CT – XH được giữ nguyên trong nhiệm kỳ hiện tại. Các tiêu chuẩn quy
định này được áp dụng kể từ đầu nhiệm kỳ tới của từng tổ chức đoàn thể. Nhưng
phải có trình độ học vấn tốt nghiệp THCS trở lên; lý luận chính trị từ trình độ sơ cấp
và tương đương trở lên; đã được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ lĩnh
vực công tác mà cán bộ đang đảm nhiệm tương đương trình độ sơ cấp trở lên [2].
- Đối với công chức chuyên môn cấp phường, xã:
+ Tiêu chuẩn của công chức chuyên môn cấp xã được Bộ Nội vụ quy định cụ
thể tại Thông tư 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012. Theo đó, độ tuổi: đủ 18 tuổi
trở lên; có trình độ học vấn tốt nghiệp THPT; sau khi được tuyển dụng phải được
bồi dưỡng lý luận chính trị với trình độ tương đương sơ cấp trở lên. Có trình độ
chuyên môn nghiệp vụ từ trung cấp trở lên (ở vùng đồng bằng).
+ Với công chức đang công tác ở khu vực miền núi hiện nay, tối thiểu được
ỌC
bồi dưỡng kiến thức chuyên môn; nếu mới được tuyển dụng lần đầu phải có trình độ
trung cấp trở lên. Phải qua bồi dưỡng quản lý hành chính nhà nước sau khi tuyển
IH
dụng. Ở khu vực đồng bằng và đô thị phải sử dụng được kỹ thuật tin học trong công
tác chuyên môn. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ phải phù hợp với chức danh công
ĐẠ
tác, cụ thể: Công chức Tài chính - Kế toán phải có chuyên môn về tài chính, kế
toán; công chức Tư pháp - Hộ tịch phải có chuyên môn về ngành luật; công chức
Địa chính - Xây dựng phải có chuyên môn về địa chính hoặc xây dựng; công chức
NG
Văn phòng - Thống kê phải có chuyên môn về văn thư, lưu trữ hoặc hành chính,
luật; công chức Văn hóa - Xã hội phải có chuyên môn về văn hóa nghệ thuật hoặc
quản lý văn hóa - thông tin hoặc Lao động - Thương binh và xã hội [5].
ƯỜ
+ Tiêu chuẩn cụ thể đối với chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự và Trưởng
Công an xã thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với các chức
danh này; trường hợp pháp luật chuyên ngành không quy định thì thực hiện theo
TR
tiêu chuẩn chung cụ thể đối với công chức chuyên môn Văn phòng - Thống kê, Địa
chính - Xây dựng - Đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính Nông nghiệp - Xây dựng và môi trường (đối với xã), Tài chính - Kế toán, Tư pháp Hộ tịch, Văn hóa - Xã hội [5].
12
Bảng 1.1: Tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ, công chức cấp phường, xã
KIN
HT
ẾH
UẾ
Tiêu chuẩn cụ thể
ST
Chức danh
T
Tuổi đời
Học
vấn
LLCT CM, NV QLNN
I. Cán bộ chuyên trách
<45 giữ chức vụ
1 Bí thư ĐU
lần đầu
<45 giữ chức vụ
2 Phó Bí thư ĐU
lần đầu
THPT
THPT
TC trở
TC trở
Chứng
lên
lên
chỉ
TC trở
TC trở
Chứng
lên
lên
chỉ
TC trở
TC trở
Chứng
lên
lên
chỉ
TC trở
TC trở
Chứng
lên
lên
chỉ
TC trở
TC trở
Chứng
lên
lên
chỉ
TC trở
TC trở
Chứng
lên
lên
chỉ
SC trở
SC trở
Chứng
lên
lên
chỉ
SC trở
SC trở
Chứng
lên
lên
chỉ
SC trở
SC trở
Chứng
lên
lên
chỉ
<50 nam,
3
Chủ tịch HĐND
<45 nữ giữ chức
vụ lần đầu
THPT
4 Phó CT HĐND
ỌC
<50 nam,
<45 nữ giữ chức
vụ lần đầu
<50 nam,
IH
Chủ tịch
<45 nữ giữ chức
5 UBND
ĐẠ
vụ lần đầu
NG
6 Phó CT UBND
Chủ tịch
Bí thư Đoàn
TN
Chủ tịch Hội
TR
8
ƯỜ
7 UBMTTQVN
9
LHPN
THPT
THPT
<50 nam,
<45 nữ giữ chức
vụ lần đầu
THPT
<60 nam,
<55 nữ giữ chức
vụ lần đầu
<30 giữ chức vụ
lần đầu
<50 nữ giữ chức
vụ lần đầu
13
THPT
THPT
THPT