Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của VNPT Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.46 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------------

H

U



LƯƠNG THỊ THỦY

H

TẾ

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH

IH



C

K

IN

DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỦA VNPT QUẢNG TRỊ


Mã ngành: 8340101

TR
Ư


N

G

Đ



Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN THANH HOÀN

Huế, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn “Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn
thông của VNPT Quảng Trị” này là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự
hướng dẫn của TS. Phan Thanh Hoàn.
Các tài liệu tham khảo, số liệu được sử dụng đúng quy định và chỉ phục vụ cho
mục đích nghiên cứu của đề tài. Kết quả nghiên cứu trong luận văn này chưa từng
được công bố tại bất kỳ công trình nào khác.


TR
Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

H

U




Tác giả luận văn

i

Lương Thị Thủy


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này tôi được sự
giúp đỡ tận tình của rất nhiều Quý thầy cô giáo, các cơ quan và địa phương.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn TS.Phan Thanh Hoàn đã tận tình hướng dẫn
tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Trường Đại học kinh tế Huế; Phòng đào
tạo sau đại học, các Thầy - cô giáo Trường Đại học kinh tế Huế đã trực tiếp hoặc
gián tiếp giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.

U



Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộ công nhân viên VNPT Quảng Trị;

H

Các đồng nghiệp và bạn bè đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp những tài liệu thực tế và

TẾ


thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này.

IN

H

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã nhiệt tình

K

giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.



C

Mặc dù đã cố gắng để hoàn thành luận văn một cách tốt nhất có thể, tuy nhiên do

IH

thời gian nghiên cứu chưa nhiều, kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên đề tài



chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự quan tâm của

G

Đ


quý Thầy - cô giáo và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.

TR
Ư


N

Xin chân thành cảm ơn.

Tác giả

Lương Thị Thủy

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

TR
Ư


N

G

Đ




IH



C

K

IN

H

TẾ

H

U



Họ và tên học viên: LƯƠNG THỊ THỦY
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101
Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN THANH HOÀN
Tên đề tài: NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG CỦA VNPT QUẢNG TRỊ
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Là doanh nghiệp đi đầu trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ viễn thông trên địa

bàn, VNPT Quảng Trị có nhiều lợi thế về uy tín, có số lượng khách hàng sử dụng
dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp đông, có mạng lưới hạ tầng cũng như hệ thống
kênh bán hàng rộng khắp…. Tuy nhiên, với những thách thức trong thời kỳ hội
nhập và các chiến lược kinh doanh tạo sự khác biệt, các đối thủ của VNPT Quảng
Trị cũng đang ngày một lớn mạnh và đây là một thách thức không nhỏ đối với
doanh nghiệp. Vì vậy, việc nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của VNPT Quảng Trị
và xây dựng các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong giai đoạn hiện nay là
rất quan trọng.
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông
trong các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông nói chung và VNPT Quảng Trị
nói riêng.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Với phương pháp thu thập thông tin từ dữ liệu thứ cấp, sơ cấp để tiến hành phân
tích định tính và định lượng; Sử dụng các chỉ tiêu đồng nhất về không gian và thời
gian nhằm xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích trong
nội tại của VNPT Quảng Trị và so sánh với các đối thủ về năng lực cạnh tranh; Bên
cạnh đó tác giả còn sử dụng phương pháp phân tích SWOT để làm rõ điểm yếu,
điểm mạnh, cơ hội và thách thức của VNPT Quảng Trị về năng lực cạnh tranh.
3. Kết quả nghiên cứu và kết luận
Luận văn đã làm rõ được 5 áp lực theo mô hình của Michael E. Porter đối với
VNPT Quảng Trị trong cạnh tranh dịch vụ viễn thông. Các điểm mạnh, điểm yếu
của VNPT Quảng Trị và các đối thủ, so sánh lợi thế cạnh tranh thông qua các điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội thách thức được phân tích bằng ma trận SWOT. Bên cạnh
đó luận văn đã đi sâu phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của
VNPT Quảng Trị như năng lực tài chính, năng lực quản lý và điều hành, giá trị
doanh nghiệp, trang thiết bị và công nghệ, năng lực marketing, cơ cấu tổ chức,
nguồn nhân lực. Để từ đó xây dựng các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh dịch
vụ viễn thông của VNPT Quảng Trị trong thời gian tới.

iii



MỤC LỤC
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3
5. Cấu trúc của luận văn ..............................................................................................4



PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................5

U

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN VỀ CẠNH TRANH ............5

TẾ

H

VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH VIỄN THÔNG........................5
1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh ............................................5

IN

H

1.1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh ...............................................................................5


K

1.1.2. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh ..............................................................13



C

1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..................15

IH

1.2.1. Các yếu tố bên ngoài .......................................................................................15



1.2.2. Các yếu tố bên trong .......................................................................................17

G

Đ

1.3. Đặc điểm ngành viễn thông................................................................................17

TR
Ư


N


1.3.1. Đặc điểm cơ bản của ngành viễn thông ..........................................................17
1.3.2. Các loại dịch vụ chủ yếu của ngành viễn thông..............................................20
1.4. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
viễn thông ..................................................................................................................21
1.5. Các mô hình lý thuyết phân tích năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp .............................................................................................23
1.5.1. Ma trận SWOT ................................................................................................23
1.5.2. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael E. Porter .......................................25
1.5.3. Mô hình kim cương .........................................................................................26

iv


1.5.4. Tổng quan một số nghiên cứu về năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông và
lựa chọn mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông cho VNPT
Quảng Trị ..................................................................................................................27
1.6. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số đơn vị và bài học vận
dụng cho VNPT Quảng Trị .......................................................................................29
1.6.1. Một số kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của
VNPT Quảng Bình ....................................................................................................29
1.6.2. Một số kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của
Viettel Quảng Trị ......................................................................................................30

U



1.6.3. Một số kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của


TẾ

H

Mobifone Quảng Trị .................................................................................................31
1.6.4. Bài học vận dụng cho VNPT Quảng Trị .........................................................32

IN

H

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANHDỊCH VỤ VIỄN

K

THÔNG CỦA VNPT QUẢNG TRỊ ......................................................................33



C

2.1. Tổng quan về VNPT Quảng Trị .........................................................................33

IH

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của VNPT Quảng Trị ...............................33



2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của VNPT Quảng Trị ...............................................34


G

Đ

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của VNPT Quảng Trị ...............35

N

2.1.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của VNPT Quảng Trị từ 2014 - 2016 ...............37

TR
Ư


2.1.5. Các loại hình dịch vụ viễn thông VNPT Quảng Trị cung cấp ........................39
2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của VNPT Quảng Trị .......39
2.2.1. Năng lực tài chính ...........................................................................................39
2.2.2. Năng lực quản lý và điều hành........................................................................42
2.2.3. Giá trị phi vật chất của doanh nghiệp ............................................................43
2.2.4. Trình độ trang thiết bị và công nghệ ...............................................................44
2.2.5. Năng lực về Marketing....................................................................................45
2.2.6. Về cơ cấu tổ chức ............................................................................................48
2.2.7. Về nguồn nhân lực ..........................................................................................49
2.3. Phân tích các áp lực cạnh tranh của VNPT Quảng Trị ......................................51

v


2.3.1. Áp lực từ các đối thủ cạnh tranh .....................................................................51

2.3.2. Áp lực từ khách hàng ......................................................................................52
2.3.3. Áp lực từ các sản phẩm thay thế .....................................................................52
2.3.4. Áp lực từ các nhà cung cấp .............................................................................53
2.3.5. Áp lực từ các đối thủ tiềm ẩn ..........................................................................53
2.4. Phân tích ma trận SWOT tại VNPT Quảng Trị .................................................54
2.4.1. Điểm mạnh ......................................................................................................54
2.4.2. Điểm yếu .........................................................................................................55
2.4.3. Cơ hội ..............................................................................................................55

U



2.4.4. Thách thức .......................................................................................................56

H

2.4.5. Ma trận SWOT ................................................................................................56

TẾ

2.5. Tổng hợp đánh giá, so sánh về năng lực cạnh tranh của VNPT Quảng Trị với

IN

H

các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn............................................................................66

K


2.5.1. Phân tích đánh giá năng lực cạnh tranh dựa trên kết quả khảo sát lấy ý kiến

C

các nhà quản lý ..........................................................................................................66

IH



2.5.2. Phân tích đánh giá năng lực cạnh tranh dựa trên kết quả khảo sát lấy ý kiến cả



khách hàng ................................................................................................................74

Đ

2.6. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của VNPT Quảng Trị .........................83

N

G

2.6.1. Ưu điểm ...........................................................................................................83

TR
Ư



2.6.2. Hạn chế............................................................................................................83
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỦA VNPT QUẢNG TRỊ .........................85
3.1. Các định hướng kinh doanh của VNPT Quảng Trị đến năm 2030 ....................85
3.2. Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT Quảng Trị ..................86
3.2.1. Giải pháp về phát huy nội lực và hiệu quả của hoạt động tài chính ...............86
3.2.2. Giải pháp nâng cao uy tín, thương hiệu ..........................................................88
3.2.3. Giải pháp về nâng cao chất lượng dịch vụ ......................................................88
3.2.4. Nâng cao năng lực Marketing và lựa chọn thị trường mục tiêu .....................89
3.2.5. Giải pháp về tăng cường kinh doanh các sản phẩm dịch vụ mới ...................90

vi


3.2.6. Giải pháp về đa dạng và linh hoạt các gói cước .............................................91
3.2.7. Giải pháp về nguồn nhân lực ..........................................................................91
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................96
1. Kết luận .................................................................................................................96
2. Kiến nghị ...............................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 98
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 100
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ

TR
Ư


N


G

Đ



IH



C

K

IN

H

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii

U

TẾ

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

H


NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2



NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Kết quả hoạt động kinh doanh của VNPT Quảng Trị
giai đoạn 2014-2016..........................................................................38

Bảng 2.2:

Một số chỉ tiêu về năng lực tài chính của VNPT Quảng Trị
giai đoạn 2014 - 2016........................................................................39

Bảng 2.3:

Số trạm thu phát sóng của các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông trên
địa bàn Quảng Trị có đến 30/06/2017 ...............................................45
Kinh phí sử dụng chăm sóc khách hàng giai đoạn 2014 - 2016 .......46

Bảng 2.5:

Kinh phí sử dụng quảng cáo, khuyến mại giai đoạn 2014 - 2016 ....47

Bảng 2.6:


Cơ cấu lao động của VNPT Quảng Trị theo độ tuổi và trình độ tính

H

U



Bảng 2.4:

TẾ

đến 31/12/2016 ..................................................................................49

H

Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và hướng phát triển sản

IN

Bảng 2.7:

Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và hướng xây dựng chính

C

Bảng 2.8:

K


phẩm dịch vụ .....................................................................................57

Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và hướng nâng cao chất



Bảng 2.9:

IH



sách giá cước .....................................................................................59

Đ

lượng dịch vụ ....................................................................................60

G

Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và hướng phân khúc thị

N

Bảng 2.10:

TR
Ư



trường ................................................................................................61

Bảng 2.11:

Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và hướng công tác

marketing...........................................................................................63

Bảng 2.12:

Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và hướng nâng cao tính
pháp lý và phát huy nội lực ...............................................................65

Bảng 2.13:

Cơ cấu đối tượng điều tra theo giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn và
thời gian công tác ..............................................................................66

Bảng 2.14:

Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về năng lực tài chính ..........68

Bảng 2.15:

Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về năng lực quản lý
điều hành ...........................................................................................69

viii



Bảng 2.16:

Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về giá trị doanh nghiệp .......70

Bảng 2.17:

Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về trang bị và công nghệ .... 71

Bảng 2.18:

Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về về năng lực Marketing ...72

Bảng 2.19:

Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về cơ cấu tổ chức ................73

Bảng 2.20:

Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về về nguồn nhân lực..........74

Bảng 2.21.

Cơ cấu đối tượng điều tra ..................................................................75

Bảng 2.22:

Cơ cấu đối tượng điều tra theo giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn và
thời gian công tác ..............................................................................75


Bảng 2.23:

Cơ cấu đối tượng điều tra theo dịch vụ viễn thông khách hàng đang

H

Mức độ hài lòng với chất lượng của dịch vụ viễn thông của khách

TẾ

Bảng 2.24:

U



sử dụng ..............................................................................................76

TR
Ư


N

G

Đ




IH



C

K

IN

H

hàng ...................................................................................................77

ix


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Hình 1.1:

Mô hình 5 yếu tố cạnh tranh của Michael E. Porter ......................... 25

Hình 1.2:

Mô hình kim cương của Michael E. Porter ....................................... 27

Biểu đồ 2.1:

Biểu đồ doanh thu, giá vốn, lợi nhuận từ năm 2014 đến năm

2016 ................................................................................................... 38

Biểu đồ 2.2:

Thị phần thuê bao cố định tại địa bàn Quảng Trị tính đến
31/12/2016......................................................................................... 40
Thị phần thuê bao di động trên địa bàn Quảng Trị tính đến



Biểu đồ 2.3:

H

Thị phần thuê bao internet tại địa bàn Quảng Trị tính đến

TẾ

Biểu đồ 2.4:

U

31/12/2016......................................................................................... 40

31/12/2016......................................................................................... 41
Năng suất lao động từ năm 2014 - 2016 ........................................... 50

Biểu đồ 2.6:

So sánh trung bình đánh giá của khách hàng VNPT với


K

IN

H

Biểu đồ 2.5:

So sánh trung bình đánh giá của khách hàng VNPT với

IH

Biểu đồ 2.7:



C

khách hàng sử dụng dịch vụ của Viettel ........................................... 81

Đ

So sánh trung bình đánh giá của khách hàng VNPT với

G

Biểu đồ 2.8:




khách hàng sử dụng dịch vụ của Mobifone ...................................... 82

TR
Ư


N

khách hàng sử dụng dịch vụ của FPT ............................................... 82

x


PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Cạnh tranh là xu hướng chung của mọi nền kinh tế, nó ảnh hưởng tới tất cả
các lĩnh vực, các thành phần kinh tế và các doanh nghiệp. Ngày nay, hầu hết các
quốc gia đều thừa nhận trong mọi hoạt động đều phải cạnh tranh, coi cạnh tranh
không những là môi trường, là động lực của sự phát triển, thúc đẩy sản xuất kinh
doanh, tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả, mà còn là yếu tố quan trọng làm lành
mạnh hoá các quan hệ kinh tế, chính trị, xã hội.

U



Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) là một Tập đoàn lớn giữ

H


vai trò chủ đạo trong việc phát triển viễn thông - công nghệ thông tin của đất nước

TẾ

hiện nay. VNPT đang có rất nhiều những cơ hội song cũng đứng trước khá nhiều

H

những thách thức của thời kỳ hội nhập. Bên cạnh sự cạnh tranh với các doanh

K

IN

nghiệp trong nước như Viettel, Mobifone, FPT … VNPT đang phải chuẩn bị cho sự

C

đối mặt với các doanh nghiệp nước ngoài tham gia kinh doanh vào thị trường nội

IH



địa với tiềm lực mạnh về tài chính, công nghệ và đặc biệt là kinh nghiệm trong quản



lý... Điều đó đồng nghĩa với việc điều kiện kinh doanh sẽ ngày càng khó khăn hơn.


Đ

Là một đơn vị trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, VNPT Quảng

N

G

Trị cũng không nằm ngoài vòng xoáy cạnh tranh đó.

TR
Ư


Là doanh nghiệp đi đầu trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ viễn thông trên
địa bàn, VNPT Quảng Trị có nhiều lợi thế về uy tín, có số lượng khách hàng sử
dụng dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp đông, có mạng lưới hạ tầng cũng như hệ
thống kênh bán hàng rộng khắp…. Tuy nhiên, với những chiến lược kinh doanh tạo
sự khác biệt, các đối thủ của VNPT Quảng Trị cũng đang ngày một lớn mạnh và
đây là một thách thức không nhỏ đối với doanh nghiệp. Thực tế cho thấy, trong
những năm gần đây thị phần của VNPT bị giảm dần so với các đối thủ, trong đó đặc
biệt là thị phần dịch vụ di động và internet. Vì vậy VNPT Quảng Trị cần phải xây
dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh để có thể cạnh tranh tốt với các đối thủ nhằm
bảo vệ thị phần và tăng trưởng trong tương lai.

1


Xuất phát từ những lý do nói trên cùng với mong muốn đóng góp vào sự phát

triển của VNPT Quảng Trị, tác giả chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch
vụ viễn thông của VNPT Quảng Trị” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận và phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh dịch
vụ viễn thông của VNPT Quảng Trị hiện tại để đề xuất giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh dịch vụ viễn thông của VNPT Quảng Trị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2.2. Mục tiêu cụ thể

U



- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh

H

nghiệp trong kinh doanh nói chung và trong thị trường viễn thông công nghệ thông

TẾ

tin nói riêng.

H

- Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh, phân tích các yếu tố ảnh hưởng và

K

IN


mức độ tác động của các nhân tố đến năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của

C

VNPT Quảng Trị.

IH



- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ



viễn thông của VNPT Quảng Trị trong thời gian tới.

Đ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

N

G

- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn

TR
Ư



thông của VNPT Quảng Trị.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về năng lực cạnh tranh
của VNPT Quảng Trị, các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức để từ đó đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao năng lực canh tranh dịch vụ viễn thông của VNPT
Quảng Trị trong thời gian tới.
+ Phạm vi về thời gian: Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn
thông của VNPT Quảng Trị giai đoạn 2014 - 2016.
+ Phạm vi về không gian: Luận văn nghiên cứu trong phạm vi hoạt động của
VNPT Quảng Trị và một số đối thủ cạnh tranh trên địa bàn.

2


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin
- Thu thập thông tin, số liệu thứ cấp: Các số liệu thứ cấp được thu thập từ các
nguồn: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, báo cáo tài chính đã qua kiểm toán của
VNPT Quảng Trị các năm 2014 - 2016; các định hướng, chiến lược kinh doanh của
VNPT Quảng Trị; các tài liệu chuyên ngành VT-CNTT, một số báo cáo đã công bố trên
các tạp chí, số liệu thông báo về thị phần của Sở thông tin truyền thông Quảng Trị…
- Thu thập thông tin, dữ liệu sơ cấp: thông qua 2 mẫu phiếu điều tra, khảo
sát, thu thập ý kiến gồm:



+ Mẫu 1: Điều tra, khảo sát, thu thập ý kiến của các nhà quản lý thuộc Sở

U


thông tin truyền thông và cán bộ quản lý cấp trung trở lên của VNPT Quảng Trị về

TẾ

H

thực tế năng lực cạnh tranh của VNPT Quảng Trị so với các đối thủ theo các yếu tố
về: năng lực tài chính, năng lực quản lý và điều hành, giá trị của doanh nghiệp, năng

IN

H

lực marketing, trang thiết bị và công nghệ, cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực.

K

+ Mẫu 2: Điều tra, khảo sát, thu thập ý kiến của khách hàng về các dịch vụ

C

viễn thông của VNPT Quảng Trị thông qua các yếu tố có liên quan đến kênh phân

IH



phối, chất lượng dịch vụ, marketing, thương hiệu, uy tín….




- Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu:

Đ

+ Mẫu 1: Đối tượng được chọn điều tra, khảo sát, lấy ý kiến là tất cả cán bộ

N

G

quản lý về lĩnh vực viễn thông thuộc Sở thông tin truyền thông và tất cả cán bộ

TR
Ư


quản lý cấp trung trở lên, toàn bộ chuyên viên tham mưu khối văn phòng của VNPT
Quảng Trị gồm 113 người (cỡ mẫu tối thiểu là: 19 biến quan sát x 5 = 95 mẫu). Cụ
thể: 10 cán bộ quản lý thuộc Phòng quản lý viễn thông của Sở thông tin truyền
thông tỉnh Quảng Trị; 22 cán bộ quản lý cấp Trưởng, phó phòng trở lên, 51 chuyên
viên tham mưu thuộc các phòng chức năng và 30 trưởng địa bàn cơ sở của VNPT
Quảng Trị.
+ Mẫu 2: Đối tượng được chọn điều tra, khảo sát là các khách hàng đang sử
dụng dịch vụ viễn thông của một trong các nhà cung cấp hiện có trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị. Phương pháp chọn mẫu được thực hiện ngẫu nhiên tại 4 địa bàn có mức
độ cạnh tranh cao, thị phần của đối thủ đang chiếm lớn gồm Thành phố Đông Hà,
Huyện Vĩnh Linh, Huyện Hướng Hóa và Huyện Hải Lăng. Với cỡ mẫu tối thiểu: 16


3


biến quan sát x 5 = 80 mẫu tuy nhiên do số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ viễn
thông lớn nên tác giả đã chọn cỡ mẫu gấp 2,5 lần cỡ mẫu tối thiểu là 200 mẫu để
điều tra nghiên cứu nhằm đảm bảo độ tin cậy tốt hơn.
4.2. Phương pháp phân tích số liệu và công cụ sử dụng
- Từ những số liệu thứ cấp thu thập được tiến hành phân tích định lượng và
định tính, so sánh số liệu giữa các năm từ 2014 - 2016 và so sánh với các đối thủ.
- Sử dụng công cụ excel, SPSS để xử lý và biểu diễn số liệu thành các bảng
số tóm tắt phục vụ cho quá trình phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của VNPT
Quảng Trị.



4.3. Phương pháp so sánh

U

Sử dụng các chỉ tiêu đồng nhất về không gian và thời gian nhằm xác định xu

TẾ

H

hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích trong nội tại của VNPT Quảng
Trị và so sánh với các đối thủ về năng lực cạnh tranh.

IN


H

4.4. Phương pháp phân tích SWOT

K

Sử dụng ma trận SWOT để phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách

C

thức đối với VNPT Quảng Trị trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh cung cấp

IH



dịch vụ viễn thông tại địa bàn Quảng Trị.



4.5. Phương pháp chuyên gia

Đ

Sử dụng phương pháp chuyên gia để lấy ý kiến đánh giá, nhận xét của một số

N

G


các nhà quản lý làm cơ sở phân tích, so sánh năng lực cạnh tranh của VNPT Quảng

TR
Ư


Trị với các đối thủ như Vietel, Mobifone, FPT.
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn được cấu trúc bởi 3 chương chính:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
của ngành viễn thông.
- Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của VNPT
Quảng Trị.
- Chương 3: Định hướng, giải pháp nâng cao năng lực dịch vụ viễn thông của
VNPT Quảng Trị.

4


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN VỀ CẠNH TRANH
VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH VIỄN THÔNG
1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
1.1.1. Cơ sở lý luận về cạnh tranh
1.1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh
Cạnh tranh là một khái niệm được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau và
có nhiều quan niệm khác nhau dưới các góc độ khác nhau:




Theo Các Mác: “Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các

H

U

nhà tư bản để giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng

TẾ

hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch”[2]

IN

H

Adam Smith cho rằng nếu tự do cạnh tranh, các cá nhân chèn ép nhau thì
cạnh tranh buộc mỗi cá nhân phải cố gắng làm công việc của mình một cách chính

C

K

xác. Ngược lại, chỉ có mục đích lớn lao nhưng lại không có động cơ thúc đẩy thì rất

IH




ít có được khả năng tạo ra bất kỳ sự cố gắng lớn lao nào. Như vậy, có thể hiểu rằng



cạnh tranh khơi dậy sự nổ lực chủ quan của con người, góp phần làm tăng của cải

Đ

của nền kinh tế.

N

G

P. Samuelson (2000) thì cho rằng: “Cạnh tranh là sự tranh giành thị trường

TR
Ư


để tiêu thụ sản phẩm giữa các doanh nghiệp”[6].
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam thì: “Cạnh tranh (trong kinh doanh) là
hoạt động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các
nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm dành
các điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất” [10].
Cho đến nay, các nhà khoa học dường như chưa thể thoả mãn với bất cứ khái
niệm nào về cạnh tranh. Bởi lẽ với tư cách là một hiện tượng xã hội riêng có
của nền kinh tế thị trường, cạnh tranh xuất hiện ở mọi lĩnh vực, mọi công đoạn của
quá trình kinh doanh và gắn liền với bất cứ chủ thể nào đang hoạt động trên thị
trường. Do đó, cạnh tranh được nhìn nhận ở nhiều góc độ khác nhau tùy thuộc vào


5


ý định và hướng tiếp cận của các nhà khoa học. Tuy nhiên, qua các định nghĩa trên
có thể rút ra những nét chung nhất về cạnh tranh như sau:
Một là, nói đến cạnh tranh nghĩa là nói đến sự ganh đua giữa một hoặc một
nhóm người nhằm giành lấy phần thắng. Cạnh tranh làm nâng cao vị thế của người
này và giảm vị thế của những người còn lại.
Hai là, mục đích cuối cùng của cạnh tranh giữa các đối tượng là kiếm được
lợi nhuận cao nhất có thể.
Ba là, cạnh tranh diễn ra trong một môi trường cụ thể, nó có các ràng buộc
mà các đối tượng tham gia cạnh tranh phải tuân thủ như đặc điểm sản phẩm, thị

U



trường…

H

Bốn là, các chủ thể tham gia cạnh tranh phải sử dụng nhiều các công cụ khác

TẾ

nhau như cạnh tranh bằng tính ưu việt của sản phẩm, giá cả, kênh phân phối…

IN


H

Năm là, cạnh tranh còn được xem là sự ganh đua mang tính hợp tác giữa các

K

chủ thể.

C

1.1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của cạnh tranh

IH



Cạnh tranh là một trong những đặc trưng cơ bản, một xu thế tất yếu khách



quan và là động lực phát triển của nền kinh tế thị trường. Nhờ có cạnh tranh, với sự

Đ

thay đổi liên tục về nhu cầu và với bản tính tham vọng của con người mà nền kinh

N

G


tế thị trường đã đem lại những bước phát triển nhảy vọt so với trước đó. Sự ham

TR
Ư


muốn không có điểm dừng về lợi nhuận của nhà kinh doanh trở thành động lực thúc
đẩy họ làm việc, sáng tạo không mệt mỏi. Theo đó, cạnh tranh có những vai trò cơ
bản sau đây:

Thứ nhất, cạnh tranh đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng
Trong môi trường cạnh tranh, người tiêu dùng có vị trí trung tâm, họ là
thượng đế của các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Nhu cầu của họ được đáp ứng
một cách tốt nhất mà thị trường có thể cung ứng, bởi họ là người có quyền bỏ phiếu
bằng đồng tiền để quyết định ai được tồn tại và ai phải ra khỏi cuộc chơi. Nói cách
khác, cạnh tranh đảm bảo cho người tiêu dùng có được cái mà họ muốn. Tùy thuộc
vào khả năng tài chính và nhu cầu, người tiêu dùng sẽ quyết định việc sử dụng loại

6


hàng hoá, dịch vụ cụ thể nào đó để thỏa mãn. Với các nhà sản xuất thì phụ thuộc
vào năng lực tài chính, trình độ khoa học công nghệ… để họ quyết định mức độ đáp
ứng nhu cầu về loại sản phẩm, về giá và chất lượng của chúng.
Kinh tế học đánh giá hiệu quả của một thị trường dựa vào khả năng đáp ứng
nhu cầu cho người tiêu dùng. Thị trường sẽ được coi là hiệu quả nếu nó cung cấp
hàng hoá, dịch vụ đến tay người tiêu dùng với giá trị cao nhất. Thị trường sẽ kém
hiệu quả nếu chỉ có một người bán mà cô lập với các nhà cạnh tranh khác, các
khách hàng khác.
Thứ hai, cạnh tranh có vai trò điều phối các hoạt động kinh doanh trên thị trường.


U



Như một quy luật sinh tồn của tự nhiên, cạnh tranh đảm bảo phân phối thu

H

nhập và các nguồn lực kinh tế tập trung vào tay những doanh nghiệp giỏi, có khả

TẾ

năng và bản lĩnh trong kinh doanh. Sự tồn tại của cạnh tranh sẽ loại bỏ những khả

IN

H

năng lạm dụng quyền lực thị trường để bóc lột đối thủ cạnh tranh và bóc lột khách

K

hàng. Vai trò điều phối của cạnh tranh thể hiện thông qua các chu trình của quá

C

trình cạnh tranh. Khi một chu trình cạnh tranh được giả định là kết thúc, người

IH




chiến thắng sẽ có được thị phần (kèm theo chúng là nguồn nguyên liệu, vốn và lao



động…) lớn hơn điểm xuất phát. Thành quả này lại được sử dụng làm khởi đầu cho

Đ

giai đoạn cạnh tranh tiếp theo. Cứ thế, kết quả thực hiện các chiến lược kinh doanh

N

G

và cạnh tranh hiệu quả sẽ làm cho doanh nghiệp có sự tích tụ dần trong quá trình

TR
Ư


kinh doanh để nâng cao dần vị thế của người chiến thắng trên thương trường.
Thứ ba, cạnh tranh đảm bảo cho việc sử dụng các nguồn lực kinh tế một cách
hiệu quả nhất

Những nỗ lực giảm chi phí nhằm giảm giá thành của hàng hoá, dịch vụ đã
buộc các doanh nghiệp phải tự đặt mình vào những điều kiện kinh doanh tiết kiệm
bằng cách sử dụng một cách hiệu quả nhất các nguồn lực mà họ hiện có. Mọi sự lãng

phí hoặc tính toán sai lầm trong sử dụng nguồn lực đều có thể dẫn đến những thất bại
trong kinh doanh. Nhìn ở tổng thể của nền kinh tế, cạnh tranh là động lực cơ bản
giảm sự lãng phí trong kinh doanh, giúp cho mọi nguồn lực được sử dụng tối ưu.

7


Thứ tư, cạnh tranh có tác dụng thúc đẩy việc ứng dụng các tiến bộ khoa học,
kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh
Nhu cầu tìm kiếm lợi nhuận đã thúc đẩy các doanh nghiệp không ngừng áp
dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm,
giảm chi phí sản xuất để đáp ứng ngày càng tốt hơn đòi hỏi của thị trường với mong
muốn giành phần thắng về mình. Theo guồng đó, cuộc chạy đua giữa các doanh
nghiệp sẽ thúc đẩy sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật trong đời sống
kinh tế và xã hội. Trên thực tế, sự thay đổi và phát triển liên tục của các thế hệ máy
vi tính và sự phát triển của hệ thống viễn thông quốc tế hiện đại cho thấy rõ vai trò

U



của cạnh tranh trong việc thúc đẩy tiến bộ khoa học, kỹ thuật.

H

Thứ năm, cạnh tranh kích thích sự sáng tạo và là nguồn gốc của sự đổi mới

TẾ

liên tục trong đời sống kinh tế - xã hội


IN

H

Nền tảng của quy luật cạnh tranh trên thị trường là quyền tự do trong kinh

K

doanh và sự độc lập trong sở hữu và hoạt động của doanh nghiệp. Khi sự tự do kinh

C

doanh bị tiêu diệt, mọi sự thi đua chỉ là những cuộc tụ họp theo phong trào, không

IH



thể là động lực đích thực thúc đẩy sự phát triển. Cạnh tranh đòi hỏi Nhà nước và



pháp luật phải tôn trọng tự do trong kinh doanh. Trong sự tự do kinh doanh, quyền

Đ

được sáng tạo trong khuôn khổ tôn trọng lợi ích của chủ thể khác và của xã hội luôn

N


G

được đề cao như một kim chỉ nam của sự phát triển. Sự sáng tạo làm cho cạnh tranh

TR
Ư


diễn ra liên tục theo chiều hướng gia tăng của quy mô và nhịp độ tăng trưởng của
nền kinh tế. Việc thiếu sự sáng tạo sẽ làm cho cạnh tranh trở nên nhàm chán bởi
những vòng quay được lặp đi lặp lại ở cùng một mức độ.
Với ý nghĩa là động lực thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế, cạnh tranh
luôn là đối tượng được pháp luật và các chính sách kinh tế quan tâm. Sau vài thế kỷ
thăng trầm của kinh tế thị trường và với sự chấm dứt của cơ chế kinh tế kế hoạch
hoá tập trung, con người ngày càng nhận thức đúng đắn hơn về bản chất và ý nghĩa
của cạnh tranh đối với sự phát triển chung của đời sống kinh tế. Do đó, đã có nhiều
nỗ lực xây dựng và tìm kiếm những cơ chế thích hợp để duy trì và bảo vệ cho cạnh
tranh được diễn ra theo đúng chức năng của nó.

8


Tuy nhiên, ngoài mặt tích cực, cạnh tranh cũng đem lại những hệ quả không
mong muốn về mặt xã hội. Nó làm thay đổi cấu trúc xã hội trên phương diện sở hữu
của cải, phân hóa mạnh mẽ giàu nghèo, có những tác động tiêu cực khi cạnh tranh
không lành mạnh, dùng các thủ đoạn vi phạm pháp luật hay bất chấp pháp luật. Vì
lý do trên cạnh tranh kinh tế bao giờ cũng phải được điều chỉnh bởi các định chế xã
hội, sự can thiệp của nhà nước [3].
1.1.1.3. Nguồn gốc và bản chất của cạnh tranh

Các học thuyết về kinh tế thị trường hiện đại đều khẳng định: cạnh tranh là
động lực phát triển nội tại của mỗi nền kinh tế, cạnh tranh chỉ xuất hiện và tồn tại

U



trong điều kiện của kinh tế thị trường. Người tiêu dùng và các doanh nghiệp tác

H

động qua lại lẫn nhau trên thị trường để xác định ba vấn đề trọng tâm: sản xuất cái

TẾ

gì? Như thế nào? Và cho ai? Do đó, người tiêu dùng giữ vị trí trung tâm trong nền

IN

H

kinh tế và là đối tượng hướng tới của mọi doanh nghiệp. Dưới sự tác động của quy

K

luật cung cầu và quy luật giá trị, các chủ thể kinh doanh cạnh tranh với nhau để

C

cung ứng sản phẩm cho người tiêu dùng, tuy nhiên sản xuất không vượt qua khả


IH



năng kinh doanh. Dưới tác động của cạnh tranh, thị trường tự thân nó luôn giải



quyết mâu thuẫn giữa sở thích của người tiêu dùng và năng lực sản xuất hạn chế, do

Đ

đó cạnh tranh là lực lượng điều tiết trong hệ thống thị trường. Các áp lực liên tục

N

G

của người tiêu dùng buộc các chủ thể kinh doanh phải phản ứng, phù hợp với các

TR
Ư


mong muốn thay đổi của người tiêu dùng. Cạnh tranh thúc đẩy lực lượng sản xuất
xã hội phát triển, nâng cao năng suất lao động, đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập
trung sản xuất trong điều kiện các yếu tố của sản xuất luôn thiếu hụt. Cạnh tranh
thực sự là một cuộc đua tranh, khi các chủ thể kinh doanh có lợi ích cơ bản là mâu
thuẫn nhau. Do vậy, cạnh tranh chỉ xuất hiện trong điều kiện của nền kinh tế thị

trường, nơi mà cung cầu là “cốt vật chất”, giá cả là “diện mạo” và cạnh tranh là
“linh hồn sống” của thị trường.
Cạnh tranh là một quy luật của kinh tế thị trường trong những điều kiện của
những tiền đề pháp lý cụ thể. Đó là tự do thương mại mà theo đó tự do kinh doanh,
tự do khế ước và quyền tự chủ của cá nhân được hình thành và đảm bảo. Cạnh tranh

9


xuất hiện khi pháp luật thừa nhận và bảo vệ tính đa dạng của các loại hình sở hữu
với tính chất là nguồn gốc của cạnh tranh. Cạnh tranh hiện thân là động lực phát
triển của xã hội; là nhân tố làm lành mạnh hóa các quan hệ xã hội khi Nhà nước
đảm bảo sự bình đẳng trước pháp luật của mọi thành phần kinh tế. Nhìn từ phía các
chủ thể kinh doanh, cạnh tranh là phương thức giải quyết mâu thuẫn về lợi ích tiềm
năng giữa các nhà kinh doanh với vai trò quyết định của người tiêu dùng. Trên quy
mô toàn xã hội, cạnh tranh là phương thức phân bổ các nguồn lực một cách tối ưu
do đó là động lực bên trong thúc đẩy phát triển nền kinh tế. Cùng với mục đích tối
đa hóa lợi nhuận, cạnh tranh đã thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn diễn ra

U



không đều ở các ngành, lĩnh vực kinh tế khác nhau. Đây là tiền đề vật chất của các

H

hình thái cạnh tranh.

TẾ


Cạnh tranh còn là môi trường đào thải các doanh nghiệp không thích nghi

IN

H

được với các điều kiện của thị trường. Ở nghĩa này, cạnh tranh là nhân tố hiệu chỉnh

K

bên trong của thị trường. Bản chất kinh tế của cạnh tranh thể hiện mục đích vì lợi

C

nhuận và chi phối thị trường. Bản chất xã hội của cạnh tranh bộc lộ đạo đức và uy

IH



tín của mỗi chủ thể kinh doanh. Dưới tác động điều tiết vĩ mô, sự cạnh tranh ở mỗi



nước còn có bản chất chính trị khác nhau.

Đ

Cạnh tranh về bản chất khác so với thi đua xã hội chủ nghĩa và thi đấu thể


N

G

thao. Nếu việc đua tranh để đạt giải thưởng là cuộc đua tranh một lần thì trong nền

TR
Ư


kinh tế thị trường cuộc đua tranh diễn ra liên tục. Người tham gia cạnh tranh không
được phép dừng lại mà phải luôn tiến về phía trước để chiến thắng.
Tóm lại: Cạnh tranh chỉ xuất hiện khi có ít nhất 2 chủ thể cùng tham gia, có
mục đích cụ thể, trong một môi trường cụ thể, trong một khoảng thời gian không cố
định và trong một không gian xác định.
1.1.1.4. Chức năng của cạnh tranh
Đối với nền kinh tế, cạnh tranh đảm nhận một số chức năng quan trọng. Tuy
nhiên tầm quan trọng của mỗi chức năng có thể thay đổi theo từng thời kỳ, cụ thể:
- Chức năng điều chỉnh cung cầu hàng hóa trên thị trường: khi cung một
hàng hóa nào đó lớn hơn cầu, cạnh tranh giữa những người bán làm cho giá cả thị

10


trường giảm xuống dẫn đến việc giảm cung. Khi cung một loại hàng hóa nào đó
thấp hơn cầu, hàng hóa đó trở nên khan hiến trên thị trường, giá cả của hàng hóa
tăng lên tạo ra mức lợi nhuận cao hơn mức bình quân nhưng đồng thời dẫn đến
giảm cầu. Như vậy cạnh tranh điều chỉnh “cung cầu” xung quanh điểm cân bằng.
- Chức năng điều tiết việc sử dụng các nhân tố sản xuất: Do mục đích tối đa hóa

lợi nhuận, các chủ thể kinh doanh khi tham gia thị trường phải cân nhắc các quyết định
sử dụng nguồn lực về vật chất và nhân lực vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Họ luôn
phải sử dụng một cách hợp lý nhất các nhân tố sản xuất sao cho chi phí sản xuất thấp
nhất hiệu quả cao nhất. Chính từ đặc điểm này mà các nguồn lực được vận động, chu

U



chuyển hợp lý về mọi mặt để phát huy hết khả năng vốn có, đưa lại năng suất cao. Tuy

H

nhiên, không vì thế mà coi hoạt động của chức năng này là có hiệu quả tuyệt đối, bởi vì

TẾ

vẫn còn nhưng trường hợp chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro.

IN

H

- Chức năng xúc tác tích cực làm cho sản xuất thích ứng với biến động của

K

cầu và công nghệ sản xuất: Điểm mấu chốt của kinh tế thị trường là quyền lựa chọn

C


những sản phẩm tốt nhất. Nếu một sản phẩm không đáp ứng được yêu cầu thị

IH



trường thì sự lựa chọn của người tiêu dùng và quy luật cạnh tranh sẽ buộc nó phải



tự định hướng lại và hoàn thiện. Do cạnh tranh, các chủ thể kinh doanh phải chủ

Đ

động đổi mới công nghệ, áp dụng những kỹ thuật tiên tiến nhằm nâng cao chất

N

G

lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ và phương thức kinh doanh để thỏa mãn yêu

TR
Ư


cầu thị trường, nâng cao vị thế của chủ thể cạnh tranh và sản phẩm.
- Chức năng phân phối và điều hòa thu nhập: Không một chủ thể kinh doanh
nào có thể mãi mãi thu được lợi nhuận cao và thống trị phân phối sản phẩm trên thị

trường. Các đối thủ cạnh tranh luôn tìm kiếm những giải pháp hiệu quả nhất để
ganh đua. Trong từng thời điểm, một sản phẩm hàng hóa mang trong mình các đặc
tính ưu việt nhất định thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng thì có thể chiếm được
ưu thế trên thị trường, tuy nhiên vị trí của nó luôn có thể bị đe dọa bởi các sản phẩm
cùng loại khác có tính ưu việt vượt trội hơn. Do cạnh tranh, các nhà kinh doanh
không thể lạm dụng được ưu thế của mình, vì vậy cạnh tranh sẽ tác động một cách
tích cực đến việc phân phối và điều hòa thu nhập.

11


- Chức năng động lực thúc đẩy đổi mới: Giống như quy luật tồn tại và đào
thải của tự nhiên, cạnh tranh kinh tế luôn khẳng định chiến thắng thuộc về kẻ mạnh
- những chủ thể kinh doanh có tiềm năng, có trình độ quản lý và tri thức về kỹ thuật
công nghệ, có tư duy kinh tế và kinh nghiệm thương trường sẽ tồn tại, phát triển và
ngược lại. Do đó, cạnh tranh trở thành động lực phát triển không chỉ thôi thúc mỗi
cá nhân các chủ thể kinh doanh mà còn là động lực phát triển nền kinh tế của mỗi
quốc gia.
1.1.1.5. Các hình thức cạnh tranh
1.1.1.5.1. Cạnh tranh về sản phẩm, dịch vụ

U



Cạnh tranh về sản phẩm là cạnh tranh về chất lượng dịch vụ, phục vụ, sự đa

H

dạng hóa của các dịch vụ giá trị gia tăng và tính độc đáo của nó. Trong môi trường


TẾ

cạnh tranh gay gắt hiện nay, các doanh nghiệp tìm mọi giải pháp để hoàn thiện sản

IN

H

phẩm dịch vụ của mình như: công tác quảng cáo truyền thông, bao bì, đóng gói sản

K

phẩm, cung cách giao hàng… Cải tiến các thông số chất lượng kỹ thuật, nghiên cứu

IH

1.1.1.5.2. Cạnh tranh về giá cả



C

đưa những sản phẩm mới vào thị trường, đa dạng hóa chủng loại sản phẩm.



Giá cả là một vũ khí khá lợi hại trong việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.

Đ


Để có thể thành công trong cạnh tranh về giá, các doanh nghiệp phải nghiên cứu thị

N

G

trường, tìm hiểu đối thủ để xác định mức giá hợp lý đảm bảo đáp ứng được thị

TR
Ư


trường và đủ sức để cạnh tranh với đối thủ. Một số chính sách giá các doanh nghiệp
có thể áp dụng một cách linh hoạt để cạnh tranh như: chính sách giá phân biệt nhằm
khai thác triệt để độ co giãn của cầu như giá thay đổi theo số lượng sản phẩm sử
dụng, thay đổi theo thời gian sử dụng sản phẩm; Giảm giá cho các đối tượng ưu
tiên, các vùng ưu tiên, các tầng lớp xã hội hay chính sách giảm giá tạm thời.
1.1.1.5.3. Cạnh tranh về phân phối sản phẩm, dịch vụ
Để sản phẩm của doanh nghiệp đến gần hơn với người tiêu dùng trực tiếp đòi
hỏi các doanh nghiệp phải mở rộng mạng lưới các kênh phân phối như hệ thống các
đại lý cấp 1, cấp 2, các điểm bán lẻ…và hơn hết các doanh nghiệp phải biết lựa
chọn kênh phân phối có hiệu quả nhất để phân phối sản phẩm của mình.

12


1.1.1.5.4. Cạnh tranh về xúc tiến bán hàng
Các hình thức quảng cáo truyền thông, các chương trình khuyến mại là
những hình thức xúc tiến bán hàng không thể thiếu trong môi trường cạnh tranh gay

gắt như hiện nay. Thông qua các hình thức này, các doanh nghiệp thu hút sự quan
tâm của khách hàng đến các sản phẩm dịch vụ của mình cung cấp và từ đó khách
hàng sẽ có sự lựa chọn để đáp ứng nhu cầu của họ.
1.1.1.5.5. Các hình thức cạnh tranh khác
Ngoài 4 hình thức cạnh tranh nói trên, các doanh nghiệp còn cạnh tranh với
nhau về phương thức thanh toán như thanh toán trả chậm, trả góp, chiết khấu thanh

U



toán trước, chiết khấu thương mại đối với các khách hàng mua hàng với số lượng
1.1.2. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh

TẾ

H

lớn…

IN

H

Cạnh tranh gắn liền với hành vi của chủ thể như hành vi của doanh nghiệp

K

kinh doanh, của cá nhân kinh doanh và của một nền kinh tế. Trong quá trình cạnh


C

tranh với nhau, để giành lợi thế về phía mình, các chủ thể phải áp dụng tổng hợp

IH



nhiều biện pháp nhằm duy trì và phát triển vị thế của mình trên thị trường. Các biện



pháp này thể hiện một sức mạnh nào đó của chủ thể được gọi là năng lực cạnh tranh

Đ

hay sức cạnh tranh hoặc khả năng cạnh tranh của chủ thể đó.

N

G

Cho đến nay, một định nghĩa chính xác cho khái niệm này vẫn đang là vấn

TR
Ư


đề gây nhiều tranh luận. Dưới đây là một số khái niệm về năng lực cạnh tranh:
- Theo Michael E.Porter, không thể đưa ra một định nghĩa tuyệt đối về khái

niệm năng lực cạnh tranh. Ông cho rằng: “Để có thể cạnh tranh thành công, các
doanh nghiệp phải có được lợi thế cạnh tranh dưới hình thức hoặc là có được chi phí
sản xuất thấp hơn hoặc là có khả năng khác biệt hóa sản phẩm để đạt được những
mức giá cao hơn trung bình. Để duy trì lợi thế cạnh tranh các doanh nghiệp cần ngày
càng đạt được những lợi thế cạnh tranh tinh vi hơn, qua đó có thể cung cấp hàng hóa
hay dịch vụ có chất lượng cao hơn hoặc sản xuất có hiệu suất cao hơn”[16]
Quan niệm của Michael E. Porter đã đề cập đến vấn đề năng lực cạnh tranh
còn bao hàm cả việc doanh nghiệp phải liên tục duy trì lợi thế cạnh tranh của mình.

13


Hay nói cách khác, doanh nghiệp phải liên tục duy trì mức lợi nhuận trên cơ sở bám
sát với nhịp độ phát triển của thị trường hoặc thậm chí chủ động tạo lập nên sự phát
triển của thị trường.
- Theo từ điển thuật ngữ chính sách thương mại: “Sức cạnh tranh là năng lực
của một doanh nghiệp hoặc một ngành, một quốc gia không bị doanh nghiệp khác,
ngành khác, quốc gia khác đánh bại về năng lực kinh tế”[15].
- Theo từ điển thuật ngữ kinh tế học: “Năng lực cạnh tranh, khả năng dành
được thị phần lớn trước các đối thủ cạnh tranh trên thị trường, kể cả khả năng dành
lại một phần hay toàn bộ thị phần của đồng nghiệp” [11].

U



- “Doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh là doanh nghiệp có thể sản xuất sản

H


phẩm và dịch vụ với chất lượng vượt trội và giá cả thấp hơn các đối thủ cạnh tranh

TẾ

trong nước và quốc tế. Khả năng cạnh tranh đồng nghĩa với việc đạt được lợi ích lâu

IN

H

dài của doanh nghiệp và khả năng đảm bảo thu nhập cho người lao động và chủ

K

doanh nghiệp”[14].

C

Chính vì có nhiều quan niệm khác nhau về năng lực cạnh tranh, vì vậy khi

IH



nghiên cứu năng lực cạnh tranh người ta thường xem xét phân biệt theo 4 cấp độ
gồm năng lực cạnh tranh quốc gia, ngành, doanh nghiệp và sản phẩm. Cụ thể:

Đ




+ Năng lực cạnh tranh quốc gia: có thể hiểu là xây dựng một môi trường

G

kinh tế chung, đảm bảo phân bổ hiệu quả các nguồn lực, đạt và duy trì mức tăng

TR
Ư


N

trưởng cao, bền vững.

+ Năng lực cạnh tranh ngành: là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
trong các ngành sản xuất khác nhau nhằm mục đích đầu tư có lợi hơn.
+ Năng lực cạnh tranh doanh nghiệp: là thể hiện thực lực và lợi thế của
doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của
khách hàng để thu lợi ngày càng cao hơn.
Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trước hết phải được tạo ra từ
thực lực của doanh nghiệp. Đây là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, không
chỉ được tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị
doanh nghiệp…một cách riêng biệt mà cần đánh giá, so sánh với các đối tác cạnh
tranh trong hoạt động trên cùng một lĩnh vực, cùng một thị trường.

14



×