Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.27 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H

U



CAO ĐỨC TRUNG

IN

H

PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TRÊN

TR
Ư


N
G

Đ




IH



C

K

ĐỊA BÀN THỊ XÃ BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H

U



CAO ĐỨC TRUNG

TẾ

PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TRÊN


IH



C

K

IN

H

ĐỊA BÀN THỊ XÃ BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH

TR
Ư


N
G

Đ



CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA

HUẾ, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu được nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công
bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ
trong quá trình thực hiện luận văn này đã được ghi nhận và cảm ơn, các thông tin
trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ.

TR
Ư


N
G

Đ



IH



C


K

IN

H

TẾ

H

U



Tác giả luận văn

i

Cao Đức Trung


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng và chân thành nhất đến Thầy giáo
PGS.TS. Trần Văn Hòa, người trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dành nhiều thời
gian giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các Khoa và Bộ môn Trường Đại
học Kinh tế - Đại học Huế; xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô giáo đã quan tâm,




nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu

H

U

tại Trường.

TẾ

Chân thành cảm ơn Cục Thống kê Quảng Bình; Chi cục Thống kê thị xã Ba

H

Đồn; Phòng Kinh tế thị xã Ba Đồn; các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh

IN

doanh cá thể trên địa bàn thị xã; các sở, ban, ngành liên quan đã hỗ trợ cung cấp

K

thông tin và tạo điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện hoàn thành luận văn này.



C

Cuối cùng, tôi xin được bày tỏ những tình cảm yêu mến nhất đến gia đình,


IH

những người thân và bạn bè đã tạo điều kiện, động viên tôi trong suốt quá trình học

TR
Ư


N
G

Đ



tập và thực hiện luận văn này.

Tác giả luận văn

Cao Đức Trung

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: CAO ĐỨC TRUNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Định hướng : Ứng dụng


Mã số: 8.34.04.10

Niên khóa: 2016 - 2018

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA
Tên đề tài: “PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THỊ
XÃ BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH”
1. Tính cấp thiết của đề tài

U



Phát triển tiểu thủ công nghiệp là nhiệm vụ trọng tâm trong quá trình công

H

nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn và xây dựng nông thôn mới nhằm

TẾ

tạo việc làm, tăng thu nhập góp phần xóa đói giảm nghèo, thực hiện chuyển dịch cơ

IN

H

cấu kinh tế nông thôn.

K


Phát triển tiểu thủ công nghiệp tỉnh Quảng Bình nói chung và thị xã Ba Đồn

C

nói riêng trong thời gian qua đã có nhiều đóng góp quan trọng trong phát triển

IH



kinh tế của địa phương. Ba Đồn có ngành nghề tiểu thủ công nghiệp đa dạng và



nhiều nhất so với các địa phương khác trong tỉnh, các làng nghề truyền thống hình

Đ

thành từ rất lâu và đến nay phần lớn còn duy trì. Tuy nhiên, phát triển tiểu thủ

N
G

công nghiệp của thị xã còn chậm, thu nhập đem lại còn thấp, sản xuất manh mún,

TR
Ư



sử dụng công nghệ lạc hậu, sản phẩm đơn điệu, chậm đổi mới để đáp ứng với thị
hiếu của người tiêu dùng.
2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tổ, tổng hợp; phương pháp thống kê mô tả; phương pháp
so sánh và phương pháp chuyên gia.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Trên cơ sở tiếp thu và kế thừa nhiều tài liệu nghiên cứu liên quan, luận văn
đã đánh giá được thực trạng phát triển tiểu thủ công nghiệp của thị xã Ba Đồn trong
thời gian qua và đề xuất các giải pháp mang tính khả thi về phát triển tiểu thủ công
nghiệp của thị xã Ba Đồn trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bình quân

CCN

Cụm công nghiệp

CNH

Công nghiệp hoá

GTSX (GO)

Giá trị sản xuất

HĐH


Hiện đại hoá

HTX

Hợp tác xã



Lao động

NN:

Nông nghiệp

SX

Sản xuất

TK

Thời kỳ

TN

Thu nhập

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

TR
Ư


N
G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ


H

U



BQ:

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................i
Lời cảm ơn.................................................................................................................... ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt ........................................................................................... iv
Mục Lục......................................................................................................................... v



Danh mục các bảng ................................................................................................... viii

H

U

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1

TẾ


1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1

H

2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 2

IN

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................. 3

K

4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 3



C

5. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................. 5

IH

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 6

Đ



CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TTCN ....6


N
G

1.1. LÝ LUẬN VỀ TTCN ............................................................................................ 6

TR
Ư


1.1.1. Một số khái niệm ................................................................................................. 6
1.1.2. Đặc trưng của sản xuất tiểu thủ công nghiệp ....................................................10
1.1.3. Vai trò của các nghề TTCN trong phát triển kinh tế ........................................11
1.1.4. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển TTCN ...........................16
1.1.5. Nội dung và tiêu chí phát triển TTCN……………………………………….20
1.2. KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP ....................22
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển TTCN ở một số nước..................................................22
1.2.2. Phát triển TTCN ở Việt Nam ............................................................................26
1.2.3. Phát triển TTCN của một số địa phương ..........................................................28
1.3. MỘT SỐ BÀI HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN
TTCN CỦA THỊ XÃ BA ĐỒN ..................................................................................32

v


1.4. HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU .................33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP THỊ
XÃ BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH .......................................................................35
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI ẢNH HƯỞNG
ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP ............................................35
2.1.1. Về điều kiện tự nhiên ........................................................................................35

2.1.2. Đặc điểm điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................................41
2.1.3. Chính sách phát triển TTCN .............................................................................46
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP CỦA THỊ XÃ BA

U



ĐỒN ............................................................................................................................ 49

H

2.2.1. Quy mô về số lượng cơ sở sản xuất ..................................................................49

TẾ

2.2.2. Quy mô lao động của cơ sở tiểu thủ công nghiệp ............................................55

IN

H

2.2.3. Quy mô về giá trị sản xuất ................................................................................59

K

2.2.4. Sản phẩm của ngành tiểu thủ công nghiệp .......................................................62

C


2.2.5. Công tác đào tạo nghề, khuyến công của thị xã ...............................................65

IH



2.2.6. Kết quả điều tra các cơ sở sản xuất TTCN trên địa bàn thị xã Ba Đồn ...........68



2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN TTCN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BA

Đ

ĐỒN ............................................................................................................................ 80

N
G

2.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................... 80

TR
Ư


2.3.2. Những hạn chế .................................................................................................. 81
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ......................................................................82
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TTCN THỊ XÃ BA ĐỒN TRONG
THỜI GIAN TỚI....................................................................................................... 84
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN TTCN THỊ XÃ BA ĐỒN

THỜI GIAN TỚI ......................................................................................................... 84
3.1.1. Quan điểm phát triển TTCN thị xã Ba Đồn......................................................84
3.1.2. Phương hướng phát triển TTCN thị xã Ba Đồn ...............................................84
3.1.3. Mục tiêu đến năm 2020 .....................................................................................85
3.2. CÁC GIẢI PHÁP ................................................................................................. 87

vi


3.2.1. Giải pháp về quy hoạch ....................................................................................87
3.2.2. Giải pháp về thị trường .....................................................................................87
3.2.3. Giải pháp về vốn ............................................................................................... 89
3.2.4. Giải pháp về đào tạo, nâng cao trình độ cho người lao động ...........................91
3.2.5. Giải pháp về khoa học, công nghệ và môi trường ............................................92
3.2.6. Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và tiến
bộ khoa học kỹ thuật ................................................................................................... 93
3.2.7. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng.......................................................................93
3.2.8. Giải pháp về quy hoạch, phát triển nguồn nguyên liệu ....................................94

U



3.2.9. Hoàn chỉnh một số chính sách kinh tế của nhà nước trong việc phát triển các

H

nghề TTCN .................................................................................................................. 95

TẾ


PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................96

IN

H

1. Kết luận ................................................................................................................... 96

K

2. Kiến nghị ................................................................................................................. 97

C

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................99

IH



PHỤ LỤC ................................................................................................................. 101



Quyết định Hội đồng chấm luận văn

N
G


Đ

Biên bản của Hội đồng chấm luận văn

TR
Ư


Bản nhận xét Luận văn của phản biện 1 và phản biện 2
Giải trình nội dung chỉnh sửa luận văn
Giấy xác nhận hoàn thiện luận văn

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Tình hình sử dụng đất ở thị xã Ba Đồn ..............................................40

Bảng 2.2:

Giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất theo ngành kinh tế của thị xã Ba Đồn
............................................................................................................. 42
Dân số, lao động, số hộ và mật độ dân số thị xã Ba Đồn...................44

Bảng 2.4:

Số lượng cơ sở tiểu thủ công nghiệp thị xã Ba Đồn ..........................50


Bảng 2.5:

Số lượng cơ sở của ngành công nghiệp chế biến của thị xã Ba Đồn .52

Bảng 2.6:

Lao động tiểu thủ công nghiệp thị xã Ba Đồn....................................56

Bảng 2.7:

Lao động bình quân 1 cơ sở tiểu thủ công nghiệp thị xã Ba Đồn ......58

Bảng 2.8:

Giá trị sản xuất tiểu thủ công nghiệp thị xã Ba Đồn ..........................59

Bảng 2.9:

Tỷ trọng giá trị sản xuất tiểu thủ công nghiệp thị xã Ba Đồn ............60

Bảng 2.10:

Một số sản phẩm tiểu thủ công nghiệp chủ yếu của thị xã Ba Đồn ...63

Bảng 2.11:

Trình độ chuyên môn được đào tạo của chủ cơ sở.............................68

Bảng 2.12:


Quy mô lao động của các cơ sở điều tra.............................................71

Bảng 2.13:

Giá trị máy móc, thiết bị của các cơ sở điều tra .................................73

Bảng 2.14:

Vốn của các cơ sở điều tra ..................................................................75

Bảng 2.15:

Kết quả sản xuất bình quân của một cơ sở điều tra ............................78

Bảng 2.16:

Hiệu quả kinh tế bình quân của các cơ sở điều tra .............................79

TR
Ư


N
G

Đ



IH




C

K

IN

H

TẾ

H

U



Bảng 2.3:

viii


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, thực hiện chủ trương hỗ trợ và phát triển nông
nghiệp, nông thôn của Đảng và Nhà nước, các ngành nghề, làng nghề tiểu thủ công
nghiệp ở nước ta đã và đang được khôi phục và phát triển. Làng nghề phát triển góp
phần giải quyết việc làm cho nông thôn đang có quá nhiều người thất nghiệp; giữ

gìn và phát triển văn hóa truyền thống; đặc biệt tạo ra bộ mặt đô thị mới cho nông
thôn để nông dân ly nông nhưng không ly hương và làm giàu trên quê hương mình.
Ngoài ra, việc phát triển các nghề tiểu thủ công nghiệp, đặc biệt là các nghề truyền

U



thống còn có một ý nghĩa khác là sử dụng được lao động già cả, khuyết tật, trẻ em

H

mà các ngành nghề khác không sử dụng.

TẾ

Để phát triển ngành nghề nông thôn, Chính phủ đã ban hành nhiều chủ

IN

H

trương, chính sách, nhất là Quyết định số 132/2000/QĐ-TTg ngày 24/11/2000 về

K

một số chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn, Nghị định




C

66/2006/NĐ-CP ngày 7/7/2006 về phát triển ngành nghề nông thôn, Nghị định

IH

134/2004/NĐ-CP ngày 09/6/2004 của Chính phủ về phát triển công nghiệp nông



thôn và mới đây đã ban hành Nghị định 45/2012/NĐ-CP ngày 26/5/2012 về Khuyến

N
G

Đ

công. Ngành nghề nông thôn đã có nhiều bước phát triển rõ rệt. Sự phát triển của
các làng nghề đã góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nông thôn theo hướng giảm

TR
Ư


nhanh tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp, tăng giá trị sản xuất công nghiệp và
dịch vụ nông thôn, góp phần giải quyết việc làm cho nhiều người lao động.
Thị xã Ba Đồn là địa phương thuộc tỉnh Quảng Bình, năm 2014 được tách ra
từ huyện Quảng Trạch. Kinh tế của thị xã khá phát triển, nhất là lĩnh vực công
nghiệp, dịch vụ, trong đó có sự đóng góp lớn của TTCN. Trong những năm qua, thị
xã luôn quan tâm đẩy mạnh phát triển kinh tế, nhất là phát triển ngành nghề truyền

thống tiểu thủ công nghiệp. Hiện nay thị xã có 9 làng nghề, làng nghề truyền thống
được công nhận gồm: Làng nghề nón lá truyền thống Hạ Thôn Tân, làng nghề nón
lá truyền thống Thổ Ngọa (phường Quảng Thuận), làng nghề nón lá truyền thống
Vân Lôi (xã Quảng Hải), làng nghề tre đan truyền thống Thọ Đơn (phường Quảng

1


Thọ), làng nghề cơ khí rèn đúc Nhân Hòa (xã Quảng Hòa), làng nghề sản xuất mây
La Hà (xã Quảng Văn), làng nghề sản xuất nón lá La Hà (xã Quảng Văn), làng nghề
đan tre tổng hợp Diên Trường (xã Quảng Sơn) và làng nghề sản xuất chổi đót tổ dân
phố 5 (phường Quảng Phong).
Các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp đã được chú trọng đang từng bước đi
đúng hướng và có bước phát triển khá. Các cơ sở sản xuất TTCN, các làng nghề và
làng nghề truyền thống được tiếp tục duy trì, khôi phục và phát triển, mang lại
nguồn thu nhập ổn định cho người dân, góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất, đưa
tốc độ tăng trưởng của khu vực ngoài quốc ngoài quốc doanh luôn đạt ở mức khá và



giải quyết việc làm cho hàng nghìn lao động ở địa phương. Tuy nhiên, những kết

H

U

quả đạt được còn khiêm tốn, sản xuất TTCN phát triển chưa tương xứng với tiềm

TẾ


năng, thế mạnh sẵn có và yêu cầu của phát triển TTCN trên địa bàn. TTCN phát

H

triển mang tính tự phát, quy mô nhỏ, sử dụng công nghệ, thiết bị máy móc lạc hậu;

IN

các sản phẩm truyền thống giá bán thấp nên thu nhập đem lại cho người sản xuất

K

không đáng kể; kiểu dáng, chất lượng nhiều loại sản phẩm còn kém, không đồng



C

đều. Công tác đăng ký thương hiệu, thiết kế cải tiến chất lượng sản phẩm, mẫu mã

IH

bao bì, kiểu dáng công nghiệp còn chưa được chú trọng; thiếu nguồn lao động có



tay nghề cao, đại bộ phận lao động chưa qua đào tạo, chủ yếu trưởng thành từ

N
G


Đ

truyền nghề và tự phát. Công tác đào tạo nghề, truyền nghề chất lượng chưa cao;
chưa quan tâm nhiều đến hiệu quả của công tác đào tạo, lao động chưa thực sự sống

TR
Ư


được bằng nghề được đào tạo, thu nhập từ tiểu thủ công nghiệp đem lại còn thấp...
Nhằm góp phần hoàn thiện những vấn đề có tính chất lý luận và thực tiễn về
phát triển nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn thị xã Ba Đồn, xác định những
hướng đi phù hợp trong tiến trình phát triển kinh tế, đặc biệt là kinh tế hộ gia đình,
tôi đã chọn đề tài: “Phát triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn thị xã Ba Đồn,
tỉnh Quảng Bình” cho Luận văn của mình”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tiểu
thủ công nghiệp trên địa bàn thị xã, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy phát
triển tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình.

2


2.2. Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa các vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển
TTCN hiện nay; đánh giá thực trạng phát triển TTCN trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
đề xuất phương hướng và các giải pháp nhằm phát triển TTCN thị xã Ba Đồn đến
năm 2020.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Là những vấn đề liên quan đến tình hình phát triển TTCN thị xã Ba Đồn,
tỉnh Quảng Bình.

U



3.2. Phạm vi nghiên cứu

H

- Về không gian: Thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình.

TẾ

- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng phát triển TTCN thị xã Ba Đồn

H

từ năm 2014 - 2016 và đề xuất các giải pháp nhằm phát triển TTCN của thị xã đến

K

IN

năm 2020.

C


4. Phương pháp nghiên cứu

IH



4.1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu

- Số liệu thứ cấp: Số liệu từ các trang thông tin điện tử chuyên ngành, báo

Đ



cáo chính thức, niên giám thống kê của Tổng cục Thống kê, Cục Thống kê tỉnh

N
G

Quảng Bình, Chi cục Thống kê thị xã Ba Đồn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công

TR
Ư


Thương và các tài liệu sách báo, tạp chí khác.
Căn cứ vào kết quả điều tra cơ sở cá thể, điều tra doanh nghiệp hàng năm,
Tổng điều tra kinh tế của Cục Thống kê Quảng Bình; tiến hành thu thập, rà soát,
trích lược, tổng hợp và xử lý số liệu trên phần mềm chuyên ngành của Tổng cục

Thống kê ban hành áp dụng trong cả nước.
- Số liệu sơ cấp: Thu thập thông tin các cơ sở cá thể, doanh nghiệp tiểu thủ
công nghiệp trên địa bàn thị xã bằng bảng hỏi được thiết kế sẵn. Số liệu sơ cấp là
những số liệu phục vụ cho việc tính toán các chỉ tiêu phân tích để thực hiện nội
dung nghiên cứu của đề tài.
+ Phương pháp chọn mẫu: Tác giả chon 2,5% số số cơ sở TTCN để điều tra.
Số lượng cơ sở điều tra được chọn theo được chọn dựa trên tỷ trọng số lượng cơ sở

3


của các ngành trên tổng số cơ sở tiểu thủ công nghiệp toàn thị xã. Riêng HTX, do
toàn thị xã chỉ có 1 HTX TTCN nên tác giải chọn 1 HTX.
Dựa trên kết Tổng điều tra kinh tế năm 2017, tác giả sắp xếp các cơ sở theo
độ dốc doanh thu và chọn theo khoảng cách.
+ Đối tượng điều tra: Là các doanh nghiệp, HTX, các cơ sở cá thể hoạt động
trong lĩnh vực TTCN.
+ Quy mô mẫu: Cụ thể như sau:
Số lượng cơ sở tiểu thủ công nghiệp được chọn để điều tra



Số cơ sở TTCN năm
2016 của thị xã Ba Đồn
5.532
33
1
5.498

TR

Ư


N
G

Đ



IH



C

K

Chia ra
Sản xuất, chế biến thực phẩm
Sản xuất đồ uống
Sản xuất trang phục
Sản xuất SP từ khoáng phi kim loại
Sản xuất SP từ kim loại đúc sẵn
Sản xuất, giường, tủ, bàn ghế
Chế biến gỗ, sản xuất sản phẩm từ
gỗ, tre, nứa, tết bện:

IN


H

TẾ

H

U

Tổng số
Doanh nghiệp
Hợp tác xã
Cơ sở cá thể

Số cơ sở chọn
để điều tra
141
5
1
135
10
5
10
3
7
6
94

Điều tra khảo sát ngẫu nhiên 141 cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp của các
ngành: Sản xuất, chế biến thực phẩm (làm bún, bánh); sản xuất đồ uống (nấu rượu);
sản xuất trang phục (may áo quần); chế biến gỗ, sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa,

tết bện (làm nón lá, tre đan); sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (hàn cửa sắt,
đúc nồi); sản xuất giường, tủ, bàn, ghế.
+ Cách thức điều tra: Dựa trên danh sách và thông tin về địa chỉ cơ sở được
lấy từ Tổng điều tra kinh tế năm 2017, tác giả đã trực tiếp để phỏng vấn chủ cơ sở
để thu thập thông tin và ghi vào phiếu.

4


Nội dung của biểu mẫu điều tra gồm: Tên, địa chỉ, ngành sản xuất chính của
cơ sở; thông tin về chủ cơ sở; lao động, diện tích mặt bằng cho sản xuất, vốn dùng
trong sản xuất kinh doanh, giá trị sản xuất, chi phí trung gian, tình hình sản xuất,
tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơ sở… Thu thập những thông tin, số liệu này bằng
phương pháp quan sát, khảo sát thực tế cơ sở sản xuất.
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích
Dùng phương pháp phân tổ để tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu điều tra
theo các tiêu thức khác nhau phù hợp với mục đích đề tài và yêu cầu nghiên cứu.
Dùng phương pháp phân tích thống kê để phân tích, đánh giá kết quả, hiệu

U



quả sản xuất và phát triển của các cơ sở. Những khó khăn, thuận lợi trong quá trình

H

sản xuất kinh doanh.

TẾ


Trên cơ sở số liệu được thu thập, tổng hợp, sử dụng để so sánh, phân tích các

IN

H

chỉ tiêu tương ứng biến động qua thời gian của các loại hình cơ sở khác nhau.

K

Phương pháp sử dụng kết hợp các chỉ số, số bình quân, lượng tăng/giảm tuyệt đối,


IH

4.3. Công cụ xử lý dữ liệu

C

số tương đối để phân tích nội dung vấn đề một cách có hệ thống.



Số liệu sau khi được điều tra, thu thập được làm sạch, tổng hợp và phân theo

Đ

mục đích nghiên cứu; xử lý, phân tích bằng Microsoft Excel. Tùy từng mục tiêu mà


N
G

có phương pháp phân tích khác nhau.

TR
Ư


5. Nội dung nghiên cứu

Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
đề tài gồm 3 chương:

Chương 1. Những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển TTCN.
Chương 2. Thực trạng phát triển TTCN trên địa bàn thị xã Ba Đồn, tỉnh
Quảng Bình.
Chương 3. Một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển TTCN trên địa bàn thị
xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình.

5


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TTCN
1.1. LÝ LUẬN VỀ TTCN
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm TTCN
Tiểu thủ công nghiệp là lĩnh vực sản xuất có quan hệ với sản xuất công

nghiệp, được coi là một lĩnh vực vừa độc lập, vừa phụ thuộc với công nghiệp. Xét

U



về trình độ kỹ thuật và hình thức tổ chức sản xuất thì TTCN chính là hình thức phát

H

triển sơ khai của công nghiệp.

TẾ

Tiểu thủ công nghiệp là lĩnh vực sản xuất bao gồm các cơ sở công nghiệp

H

nhỏ và các nghề thủ công (kỹ thuật sản xuất chủ yếu làm bằng tay). TTCN là một

K

IN

bộ phận hợp thành của công nghiệp nông thôn, là động lực trực tiếp giải quyết việc

C

làm và thu nhập cho người lao động và các hộ gia đình ở nông thôn. Ngoài việc góp


IH



phần hỗ trợ và thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, TTCN còn tạo việc làm



cho nhiều người khi nông nhàn, tăng thu nhập cho người lao động, rút ngắn khoảng

Đ

cách giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị

N
G

Nói cách khác, TTCN bao gồm toàn bộ cơ sở sản xuất có quy mô nhỏ, được

TR
Ư


tiến hành bằng các kỹ thuật thủ công kết hợp với máy móc, cơ khí, chuyên sản xuất
các mặt hàng tiêu dùng phi nông nghiệp truyền thống được tiến hành chủ yếu ở khu
vực nông thôn, ở các làng nghề, thị trấn, thị tứ và đô thị.
Tiểu công nghiệp: Tiểu công nghiệp chỉ những cơ sở sản xuất công nghiệp
với quy mô nhỏ, tiểu công nghiệp và thủ công nghiệp khó tách biệt với nhau, tiểu
công nghiệp là hình thức phát triển cao hơn của thủ công nghiệp.
- Thủ công nghiệp: Về mặt sản xuất, thủ công nghiệp là hình thái phát triển

của công cụ lao động từ thô sơ bằng tay đến nửa cơ khí kết hợp máy móc hiện đại,
năng suất lao động ngày càng cao, sản xuất nhiều hàng hóa. Về mặt quan hệ sản
xuất, đó là sự phát triển từ quan hệ thợ bạn, phường hội, tới quan hệ chủ xưởng và
nhân công làm thuê.

6


1.1.1.2. Khái niệm về phát triển
Theo tác giả Raman Weitz cho rằng: “Phát triển là một quá trình liên tục làm
thay đổi mức sống của con người và phân phối công bằng những thành quả tăng
trưởng trong xã hội”.
Ngân hàng thế giới đã đưa ra khái niệm phát triển với nghĩa rộng lớn hơn bao
gồm những thuộc tính quan trọng có liên quan đến hệ thống giá trị của con người,
đó là: “Phát triển là sự tăng trưởng cộng thêm các thay đổi cơ bản trong cơ cấu của
nền kinh tế. Sự tăng lớn của sản phẩm quốc dân do ngành công nghiệp tạo ra, sự đô
thị hóa, sự tham gia của các dân tộc một quốc gia trong quá trình tạo thay đổi nói

U



trên là những nội dung của phát triển. Phát triển là việc nâng cao phúc lợi của nhân

H

dân, nâng cao các tiêu chuẩn sống, cải thiện giáo dục, sức khỏe và đảm bảo sự bình

TẾ


đẳng hơn về cơ hội, sự tự do về chính trị và các quyền tự do công dân, củng cố

IN

H

niềm tin trong cuộc sống của con người trong mối quan hệ với Nhà nước…”

K

(Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright).

C

Một quan niệm khác cho rằng “Phát triển là tạo điều kiện cho con người sinh

IH



sống bất cứ nơi nào đều thỏa mãn các nhu cầu sống của mình, có mức tiêu thụ hàng



hóa và dịch vụ tốt, đảm bảo chất lượng cuộc sống, có trình độ học vấn cao, được

Đ

hưởng những thành tựu về văn hóa và tinh thần, có đủ điều kiện cho một môi


N
G

trường sống lành mạnh, được hưởng các quyền cơ bản của con người và được đảm

TR
Ư


bảo an ninh, an toàn, không có bạo lực”.
Phát triển thể hiện ở chiều sâu và chiều rộng. Phát triển chiều sâu phản ánh
về sự thay đổi về chất lượng của ngành sản xuất và của nền kinh tế - xã hội để phân
biệt các trình độ khác nhau trong sự tiến bộ của xã hội. Phát triển theo chiều rộng là
việc tăng về quy mô, số lượng, đa dạng hiện tượng kinh tế - xã hội. Sự phát triển
được đánh giá không những chỉ bằng GNP và GDP tính bình quân trên đầu người
dân và còn bằng một số chỉ tiêu khác phản ánh sự tiến bộ của xã hội như cơ hội về
giáo dục, nâng cao sức khỏe cộng đồng, tình trạng dinh dưỡng, nâng cao giá trị
cuộc sống, công bằng xã hội, bảo vệ môi trường.

7


1.1.1.3. Khái niệm phát triển TTCN
Là quá trình phát triển trong lĩnh vực TTCN, nhằm tạo ra những chuyển biến
mới trong lĩnh vực này nhằm thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển. Phát triển tiểu thủ
công nghiệp thể hiện cụ thể ở quy mô và tốc độ tăng giá trị sản xuất, giá trị tăng
thêm; quy mô, số lượng cơ sở tiểu thủ công nghiệp; lao động, chất lượng lao động
của cơ sở…
Việt Nam, trong chính cương của Đảng lao động (1951) lần đầu tiên nói đến
thuật ngữ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ban đầu thuật ngữ này là công dụng,

mặc dù các văn bản chính thức của Nhà nước chỉ dùng chung một thuật ngữ “thủ

U



công nghiệp” nhưng đều hiểu rằng nó bao hàm cả công nghiệp và TTCN, nhiều

H

ngành nghề trước đây chủ yếu làm bằng tay, sử dụng các công cụ thô sơ. Ngày nay,

TẾ

với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, con người đã biết sử dụng máy móc vào

H

nhiều khâu, công đoạn trong sản xuất thủ công nghiệp. Chính vì vậy, mà các nhà

K

IN

nghiên cứu đề xuất ý kiến nên bỏ thuật ngữ “thủ công nghiệp” mà dùng thuật ngữ

C

“tiểu công nghiệp”.


IH



Có quan niệm cho rằng, ngành nghề tiểu thủ công nghiệp là ngành sản xuất
chủ yếu phụ thuộc vào đôi tay khóe léo của con người, các sản phẩm thủ công được

Đ



sản xuất theo tính chất phường hội, mang bản sắc truyền thống và có những bí

N
G

quyết công nghệ riêng của từng nghề, từng vùng. Quan niệm này mang tính cổ điển.

TR
Ư


Trong điều kiện hiện nay do trình độ khoa học kỹ thuật phát triển nhanh chóng, trên
thế giới đã trải qua nhiều cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật; cơ khí hóa, điện khí
hóa, quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Việc đưa máy móc, thiết bị vào trong
sản xuất TTCN là tất yếu, một số công đoạn sản xuất được đưa máy móc thiết bị
vào thay cho lao động thủ công để nâng cao năng suất lao động. Vì vậy, những
ngành sản xuất có tính chất như trên được gọi là sản xuất tiểu thủ công nghiệp.
Tổ chức phát triển công nghiệp Liên hiệp quốc (UNIDO) cũng đã đề nghị
thay thế khái niệm nghề thủ công bằng khái niệm công nghiệp truyền thống. Như

vậy, đã chứng tỏ rằng ngành nghề TTCN cũng là mối quan tâm của nhiều tổ chức.
Phát triển ngành nghề TTCN là một hướng đi cơ bản góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế,nghề thủ công là nơi gặp gỡ của nghệ thuật và kỹ thuật. Từ điển bách khoa

8


của nhà xuất bản Mac Milan Conbany đã viết: “Thủ công nghiệp vừa là một cách
thức sản xuất có tính công nghiệp vừa là một hoạt động có tính chất mỹ thuật”. Như
vậy, ngành nghề TTCN còn là một trong những nơi lưu trữ và thể hiện bản sắc văn
hóa dân tộc một cách đầy đủ và tinh tế nhất.
Theo các nhà khoa học và các chuyên gia của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, trong quá trình nghiên cứu, khảo sát ngành nghề nông thôn theo quy mô
toàn quốc năm 1997 đã đưa ra một khái niệm khá đầy đủ về ngành nghề nông thôn
như sau: “Ngành nghề truyền thống là những hoạt động kinh tế phi nông nghiệp bao
gồm TTCN, các hoạt động dịch vụ sản xuất và đời sống, có quy mô vừa và nhỏ với



các thành phần kinh tế như hộ gia đình, hộ sản xuất (gọi chung là hộ), các tổ chức

H

U

kinh tế HTX, DNTN, Công ty TNHH… (gọi chung là cơ sở sản xuất). Các tổ chức

TẾ

hộ và cơ sở này với mức độ khác nhau đều gắn kết mật thiết với nông thôn và có sử


H

dụng nguồn lực của nông thôn (đất đai, lao động, nguyên liệu và các nguồn lực khác)

IN

và có ảnh hưởng lớn đến quá trình phát triển kinh tế, xã hội của nông thôn”. Sản xuất

K

TTCN đó là những ngành sản xuất bằng tay và bằng công cụ thô sơ, hoặc cải tiến có từ



C

lâuđời gắn với các làng nghề hoặc các hộ làng nghề tạo ra những mặt hàng tiêu dùng

IH

truyền thống và có kỹ xảo phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.



Ngành nghề TTCN nông thôn ở Việt Nam thường được phát triển trong các

Đ

thôn, làng xã và được gọi là làng nghề. Làng nghề ở nông thôn Việt Nam có bề dày


N
G

lịch sử lâu đời, nhưng nhìn chung thì quy mô sản xuất nhỏ, lao động thủ công là chủ

TR
Ư


yếu và lực lượng lao động trong làng nghề thường mang tính chất gia đình, không
được đào tạo mà chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, cha truyền con nối.
Như vậy, ngành nghề tiểu thủ công nghiệp nông thôn gắn với các làng nghề
trong quá trình cùng tồn tại và phát triển, ngành nghề tiểu thủ công nghiệp là một bộ
phận của ngành nghề nông thôn. Những vấn đề về nông nghiệp, nông thôn, nông
dân đều có thể được phản ánh trong mối quan hệ này.
Ngành nghề tiểu thủ công nghiệp truyền thống là những ngành nghề phi
nông nghiệp phát triển đến mức trở thành nguồn sống chính hoặc thu nhập quan
trọng của người dân làng nghề, là ngành nghề TTCN có từ thời thuộc Pháp còn tồn
tại đến nay, kể cả những nghề được cải tiến hoặc sử dụng máy móc hiện đại để hỗ
trợ sản xuất nhưng vẫn tuân thủ những công nghệ truyền thống.

9


Ngành nghề tiểu thủ công nghiệp mới là những ngành nghề phi nông nghiệp
mới được hình thành do phát triển từ các ngành nghề truyền thống hoặc tiếp thu
những nghề mới để đáp ứng các nhu cầu của xã hội phát sinh.
Quan niệm mới của sự phát triển về TTCN là lồng ghép quá trình sản xuất
TTCN với bảo tồn tài nguyên và làm tốt hơn về môi trường: Đảm bảo thỏa mãn

những nhu cầu hiện tại mà không phương hại đến khả năng đáp ứng những nhu cầu
của tương lai. Các thế hệ hiện tại khi sử dụng nguồn tài nguyên cho sản xuất ngành
nghề TTCN để tạo ra của cải vật chất không thể để cho thế hệ mai sau phải gánh
chịu tình trạng ô nhiễm, cạn kiệt tài nguyên và nghèo đói. Cần phải để cho các thế

U



hệ tương lai được thừa hưởng các thành quả lao động của thế hệ hiện tại dưới dạng

H

giáo dục, kỹ thuật, kiến thức và các nguồn lực khác ngày càng được tăng cường.

TẾ

Tăng thu nhập kết hợp với các chính sách môi trường và thể chế vững chắc có thể

IN

H

tạo cơ sở cho việc giải quyết cả hai vấn đề môi trường và phát triển ngành nghề

K

TTCN. Điều then chốt đối với phát triển bền vững ngành nghề TTCN không phải là




IH

tài nguyên và bảo vệ môi trường.

C

sản xuất ít đi mà sản xuất khác đi, sản xuất phải đi đôi với việc tiết kiệm các nguồn



1.1.2. Đặc trưng của sản xuất tiểu thủ công nghiệp

Đ

Nếu chỉ xét một cách tổng quát thì công nghiệp và TTCN có những nét

N
G

tương đồng, được cụ thể trong việc sản xuất các mặt hàng phi nông nghiệp và

TR
Ư


không chịu sự tác động nhiều của điều kiện tự nhiên cũng như tính thời vụ trong sản
xuất nông nghiệp... Nhưng nếu xét về trình độ sản xuất cũng như trình độ tổ chức,
quản lý sản xuất thì công nghiệp và TTCN có đặc điểm khác nhau.
Thứ nhất, đặc trưng của TTCN được thể hiện đơn giản về kỹ thuật sản xuất.

Nếu như nền công nghiệp lớn được đặc trưng bằng những kỹ thuật sản xuất hiện đại
và được đổi mới thường xuyên thì TTCN với hai hình thức sản xuất là: Tiểu công
nghiệp và thủ công nghiệp lại được sản xuất trên cơ sở đơn giản về kỹ thuật sản
xuất và đôi khi mang tính truyền thống trong một khoảng thời gian tương đối dài. Ở
đây sự tham gia của máy móc nhiều khi không mang tính quyết định đối với khả
năng cạnh tranh của mỗi cơ sở sản xuất trong cơ chế thị trường.

10


Thứ hai, đặc trưng của sản xuất TTCN còn thể hiện qua tính linh hoạt trong
sản xuất, có thể thay đổi máy móc nhanh chóng trong việc kết hợp sản xuất mặt
hàng phi nông nghiệp. Xuất phát từ đặc điểm đơn giản trong kỹ thuật sản xuất cho
nên TTCN rất linh hoạt về sản xuất. Phần nhiều máy móc được sử dụng trong hoạt
động sản xuất TTCN là máy móc động lực và máy móc phổ thông, do đó việc
chuyển từ sản xuất mặt hàng này sang sản xuất mặt hàng khác là việc đơn giản.
Thêm vào đó vốn đầu tư cũng như vốn sản xuất trong TTCN là nhỏ, do vậy những
cản trở vào và ra của ngành là không đáng kể. Điều đó tạo ra sự linh hoạt và tính
mềm dẻo của các lĩnh vực sản xuất TTCN.

U



Thứ ba, đặc trưng về sản xuất TTCN còn được thể hiện qua sự gọn, nhẹ về

H

quản lý. Với hình thức sản xuất chủ yếu là cơ sở cá thể, cao hơn là hình thức công


TẾ

ty TNHH, HTX. Đây là hình thức sản xuất quy mô vừa và nhỏ, một người có thể

IN

H

kiêm thêm nhiều vị trí, vừa làm quản lý vừa trực tiếp tham gia sản xuất. Công tác

K

điều hành quản lý nhiều khi mang tính kinh nghiệm, không đòi hỏi phức tạp như

C

công tác quản lý các doanh nghiệp quy mô lớn. Mặt khác, đặc trưng của sản xuất

IH



TTCN còn thể hiện tính dễ dàng trong tổ chức sản xuất. Thứ nhất do sản phẩm



ngành TTCN đơn giản về hình thức, không đòi hỏi độ chính xác quá cao nên việc tổ

Đ


chức không đòi hỏi tính phức tạp. Thứ hai, do hình thức sản xuất chủ yếu là hộ gia

N
G

đình, với quy mô nhỏ nên tổ chức phân công việc giản đơn, mọi thành viên có thể

TR
Ư


hỗ trợ cho nhau, thay thế nhau trong quá trình sản xuất. Hơn nữa mỗi cơ sở sản xuất
thường chỉ sản xuất một hoặc một số sản phẩm có quy trình và cách thức sản xuất
nhất định. Chính vì vậy việc tổ chức sản xuất không đòi hỏi độ phức tạp như khi sản
xuất nhiều sản phẩm.
1.1.3. Vai trò của các nghề TTCN trong phát triển kinh tế
* Phát triển các nghề TTCN là góp phần phát triển công nghiệp nông thôn
trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn
Phát triển các nghề TTCN góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, tạo
ra sản phẩm phục vụ xã hội và góp phần tích cực vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp và nông thôn.

11


Phát triển các nghề TTCN sẽ nâng tỷ trọng của ngành công nghiệp trong cơ
cấu kinh tế ở nông thôn và tăng tốc độ phát triển kinh tế nông thôn. Đồng thời với
thúc đẩy phát triển công nghiệp, phát triển các làng nghề sẽ kéo theo phát triển nông
nghiệp để cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và tiêu thụ sản phẩm của công
nghiệp, thúc đẩy sự phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật và các ngành dịch vụ... Do

vậy, phát triển các nghề TTCN sẽ góp phần tích cực vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế
và thúc đẩy CNH, HĐH nông nghiệp và nông thôn.
* Phát triển các nghề TTCN góp phần tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho
người lao động, cải thiện đời sống nhân dân ở nông thôn

U



Phát triển toàn diện kinh tế, tạo việc làm, nâng cao đời sống cho dân cư nông

H

thôn là vấn đề quan trọng hiện nay ở nước ta. Với diện tích đất canh tác bình quân

TẾ

vào loại thấp và thiếu việc làm ở khu vực nông thôn còn chiếm tỷ lệ cao, thời gian

IN

H

nhàn rỗi của người dân khá lớn. Do vậy, vấn đề giải quyết công ăn việc làm cho lao

K

động nông thôn trở nên hết sức khó khăn, đòi hỏi sự hỗ trợ nhiều mặt và đồng bộ

C


của các cấp, các ngành. Việc mở mang, đầu tư phát triển ngành nghề ở các làng

IH



nghề là biện pháp tốt nhất để huy động nguồn lao động này. Bởi vì, sản xuất TTCN



chủ yếu thực hiện bằng tay, không đòi hỏi cao về chuyên môn, kỹ thuật như đối với

Đ

các lĩnh vực sản xuất khác. Các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp có quy mô nhỏ,

N
G

thậm chí chỉ là sản xuất của các hộ gia đình nhưng đã thu hút một số lượng khá lớn

TR
Ư


lao động nông thôn. Nhiều làng nghề ở nước ta hiện thu hút trên 60% lao động tham
gia. Sự phát triển của làng nghề không những chỉ thu hút lao động ở gia đình, làng
xã mình mà còn thu hút được nhiều lao động từ các địa phương khác. Ngoài ra, sự
phát triển của các làng nghề còn kéo theo nhiều ngành dịch vụ khác phát triển, tạo

ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động.
Mặt khác, cần chú ý đến ý nghĩa xã hội của những việc làm được tạo ra ở các
làng nghề. Sự phát triển của các làng nghề đã có vài trò tích cực trong việc hạn chế
di dân tự do. Người dân nông thôn luôn có tâm lý gắn bó với làng quê, do vậy khi
đã có việc làm và thu nhập ổn định, cao hơn thu nhập từ sản xuất nông nghiệp thì
họ sẽ không muốn đi tìm việc nơi khác. Việc phát triển làng nghề theo phương

12


châm “ly nông, bất ly hương” không chỉ có khả năng lớn giải quyết việc làm, nâng
cao thu nhập cho người lao động mà còn có vai trò tích cực trong việc hạn chế dòng
di dân tự do từ nông thôn ra thành thị, từ vùng này sang vùng khác ở nước ta hiện
nay. Hoạt động sản xuất TTCN của làng nghề không chỉ tạo ra một số lượng lớn lao
động mà còn giải quyết việc làm cho những lao động nông nghiệp nhàn rỗi sau vụ
sản xuất. Ở nhiều làng nghề, những người nông dân, trong những vụ nông nhàn
hoặc ngoài giờ ra đồng lại chính là những người thợ thủ công tài hoa. Bên cạnh đó,
các cơ sở sản xuất thủ công trong làng nghề còn thu hút được một lực lượng đông
đảo người già, trẻ em, người tàn tật tham gia sản xuất ở những công đoạn đơn giản.

U



Theo ước tính của Hiệp hội làng nghề Việt Nam, những nhóm đối tượng này chiếm

H

đến 30 - 35% lao động đang làm việc trong các làng nghề.


TẾ

Bên cạnh đó, tạo thêm công ăn việc làm sẽ làm tăng thu nhập của người lao

IN

H

động, góp phần xoá đói giảm nghèo, cải thiện đời sống nhân dân. Đây cũng là một

K

trong những chính sách của Đảng và Nhà nước ta trong vấn đề quốc kế dân sinh.

C

Thực tế trong những năm qua, sự phục hồi và phát triển của các làng nghề đã có ý

IH



nghĩa rất to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn. Thu nhập của các



hộ làm nghề thủ công ở các làng nghề cao hơn từ 2 - 8 lần thu nhập của hộ thuần

Đ


nông. Ở các làng có nghề, tỷ lệ hộ khá và giàu thường rất cao, tỷ lệ hộ nghèo

N
G

thường rất thấp và hầu như không có hộ đói. Thu nhập từ nghề thủ công chiếm tỷ lệ

TR
Ư


lớn trong tổng thu nhập đã đem lại cho người dân ở các làng nghề một cuộc sống
đầy đủ, phong lưu hơn cả về vật chất lẫn tinh thần.
* Phát triển các nghề tiểu thủ công nghiệp sẽ góp phần phát triển kinh tế địa
phương và xây dựng nông thôn mới
Phát triển các nghề TTCN góp phần tăng thu nhập của người dân, đồng thời
đã tạo ra nguồn tích luỹ khá lớn và ổn định cho các hộ gia đình cũng như cho ngân
sách địa phương. Vì vậy, nguồn vốn để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn
được huy động từ sự đóng góp của người dân tại các địa phương có làng nghề phát
triển cũng khác hẳn so với các địa phương không có nghề. Ở làng nghề, đặc biệt là
ở các làng nghề vùng Đồng bằng sông Hồng, gần như 100% đường làng, ngõ xóm

13


đều được bê tông hoá. Các địa phương này đều có trường mầm non, tiểu học, phổ
thông cơ sở khang trang; hệ thống điện nước được cải tạo và nâng cấp; đời sống văn
hoá tinh thần của người dân được cải thiện và từng bước được nâng cao. Sức mua
của người dân có xu hướng tăng, góp phần tạo điều kiện cho thị trường hàng hoá
tiêu dùng, dịch vụ phát triển. Thu hẹp dần khoảng cách giữa thành thị và nông thôn,

góp phần tích cực vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo
hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
* Hoạt động sản xuất kinh doanh của các nghề TTCN góp phần làm tăng giá
trị tổng sản phẩm hàng hóa cho nền kinh tế.

U



Phát triển nghề TTCN có ý nghĩa rất quan trọng đối với phát triển kinh tế, xã

H

hội nông thôn. Với quy mô nhỏ bé, được phân bổ rộng khắp ở các vùng nông thôn,

TẾ

hàng năm các làng nghề luôn sản xuất ra khối lượng sản phẩm hàng hoá khá lớn

IN

H

phục vụ cho tiêu dùng trong nước và cho xuất khẩu, đóng góp đáng kể cho nền kinh

K

tế quốc dân nói chung và cho từng địa phương nói riêng. Năng lực sản xuất, kinh

C


doanh của các làng nghề là yếu tố quan trọng thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hoá



hàng hoá phát triển.

IH



ở nông thôn. Thực tế cho thấy ở địa phương nào có nhiều làng nghề thì ở đó kinh tế

Đ

* Các nghề tiểu thủ công nghiệp phát triển góp phần phát huy tiềm năng, thế

N
G

mạnh nội lực của địa phương

TR
Ư


Các nghề thủ công trong làng nghề cho phép khai thác triệt để hơn các nguồn
lực ở địa phương, cụ thể là nguồn lao động, nguyên vật liệu, nguồn vốn. Làng nghề
truyền thống có thể làm được điều này vì nó có nhiều loại quy mô, dễ dàng chuyển
hướng kinh doanh...

Một khi các nghề TTCN ở nông thôn phát triển mạnh sẽ tạo ra đội ngũ lao
động có tay nghề cao và lớp nghệ nhân mới. Chính thông qua lực lượng này để tiếp
thu những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ tiên tiến áp dụng vào sản xuất, làm cho sản
phẩm có chất lượng cao, giá thành giảm, khả năng cạnh tranh trên thị trường lớn.
Như vậy các nghề TTCN càng phát triển mạnh thì càng có điều kiện để đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng ở nông thôn. Hơn nữa, khi cơ sở vật chất kỹ thuật được tăng

14


cường và hiện đại, chính là tạo điều kiện thuận lợi cho đội ngũ lao động thích ứng
với tác phong công nghiệp, nâng cao tính tổ chức kỷ luật. Đồng thời trình độ văn
hoá của người lao động ngày một nâng cao là cơ sở thuận lợi cho việc đưa tiến bộ
khoa học kỹ thuật và công nghệ vào lĩnh vực sản xuất và hoạt động dịch vụ trong
làng nghề.
* Phát các nghề tiểu thủ công nghiệp sẽ góp phần bảo tồn và phát huy bản
sắc văn hóa dân tộc của địa phương
Lịch sử phát triển kinh tế cũng như lịch sử phát triển nền văn hoá Việt Nam
luôn gắn liền với lịch sử phát triển của các làng nghề truyền thống. Văn hoá làng

U



nghề với các thể chế cộng đồng chứa đựng những quan hệ huyết thống, láng giềng,

H

hôn nhân, nghề nghiệp với các phong tục, tập quán, tín ngưỡng, lễ hội mang đậm


TẾ

những sắc thái riêng, tạo nên bản sắc truyền thống văn hoá phong phú, sâu đậm của

IN

H

dân tộc ta. Vì vậy, để các làng nghề truyền thống mai một cũng tức là đánh mất đi

K

một phần máu thịt của nhiều thế hệ, đánh mất một vốn quý của dân tộc.

C

Làng nghề là cả một môi trường kinh tế, xã hội và văn hoá thu nhỏ. Nó bảo

IH



lưu những tinh hoa nghệ thuật và kỹ thuật từ đời này sang đời khác, hun đúc các thế



hệ nghệ nhân tài ba và những sản phẩm độc đáo mang bản sắc riêng. Bởi vậy, các

Đ


làng nghề truyền thống với những bàn tay vàng của người thợ thủ công cần được

N
G

coi trọng, bảo tồn và phát triển. Bảo tồn và phát triển các làng nghề là tăng thêm sức

TR
Ư


mạnh cội nguồn, gieo vào lòng mỗi người Việt Nam tình cảm dân tộc, yêu quý, trân
trọng, giữ gìn di sản và bản sắc văn hoá Việt Nam. Điều đó không gì khác là giữ gìn
và phát huy một bộ phận của nền văn minh nhân loại, làm tăng những giá trị văn
hoá truyền thống trong một thế giới đa phương tiện thông tin và đầy biến động.
Với vai trò to lớn của làng nghề trong tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại
hoá nông nghiệp, nông thôn, để khôi phục và phát triển làng nghề đòi hỏi các cấp
chính quyền phải nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của làng nghề; kịp thời có
những biện pháp hỗ trợ các làng nghề phát triển phù hợp với đặc điểm từng địa
phương cũng như yêu cầu của thị trường.

15


×