Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

đề thi thử THPTQG 2019 hóa học chuyên KHTN hà nội lần 3 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.19 KB, 16 trang )

TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN

ĐỀ THI THỬ THPT QG LẦN 3
Bài kiểm tra: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn kiểm tra thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề 132
Họ và tên thí sinh:…………………………… Số báo danh:...................................
Cho dữ kiện nguyên tử khối sau: H= 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 24; Al = 27; S =
32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108 ; Ba = 137
Câu 41 (TH): Tơ capron thuộc loại
A. to thiên nhiên.
B. tơ polieste.
C. to poliamit.
D. tơ bán tổng hợp.
Câu 42 (VD): Điện phân dung dịch X chứa đồng thời 0,1 mol FeCl3 và 0,1 mol CuCl2 (điện cực trơ,
màng ngăn xốp) một thời gian thì dừng lại, thấy catot tăng 3,584 gam (toàn bộ kim loại giải phóng bám
trên catot). Khối lượng dung dịch X sau khi điện phân giảm là
A. 10,04 gam.
B. 4,48 gam.
C. 7,56 gam.
D. 11, 11 gam.
Câu 43 (TH): Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Lên men giấm ancol etylic thu được chất hữu cơ X
(2) Hidrat hóa etilen thu được hợp chất hữu cơ Y
(3)Z là sản phẩm hữu cơ thu được khi cho X tác dụng với Y (H2SO4 đặc, đun nóng)
(4) Hợp chất hữu cơ T là sản phẩm của axetilen tác dụng với nước (dung dịch HgSO 4, 80°C) Thứ tự tăng
dần về nhiệt độ sôi của các chất X,Y,Z, T là
A. ZB. T


C. ZD. XCâu 44 (TH): Cho m gam kim loại kiềm vào nước thu được 500 ml dung dịch A và 1,12 lít khí H2(đktc).
Nồng độ mol/lít của dung dịch A là
A. 0,20M.
B. 0,40M.
C. 0,10M.
D. 0,05M.
Câu 45 (TH): Cho dãy các chất sau: glucozo, poli(vinyl axetat), saccarozo, glixerol, lysin, phenol,
triolein, Gly-Gly-Ala. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Câu 46 (TH): Cho các phát biểu sau:
(1) Xenlulozo là chất rắn dạng sợi, màu trắng, tan trong nước Svayde
(2) Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, tan vô hạn trong nước.
(3) Gly- Val và Gly - Ala-Gly đều có phản ứng màu biure.
(4) Ancol etylic có nhiệt độ sôi cao hơn axit fomic
(5) Dung dịch saccarozo hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu tím
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B.2.
C. 3.
D. 4.
Câu 47 (TH): Cho bảng sau:
X
Y
Z
P

Q
Tính tan (trong Không tan
Tan
Tan
Tan
Không tan
nước)
Phản ứng với Dung dịch màu Dung dịch màu Dung dịch màu Xuất hiện kết Không có hiện
Cu(OH)2 trong tím
xanh lam
xanh lam có tủa đỏ gạch khi tượng
dung
dịch
xuất hiện kết đun nóng
NaOH
tủa khi đun


nóng

Các chất X,Y,Z,P,Q lần lượt là
A. protein, saccarozo, glucozo, andehit axetic, tristearin.
B. protein, glucozo, andehit axetic, saccarozo, tristearin.
C. protein, glucozo, saccarozo, tristearin, andehit axetic.
D. tristearin, glucozo, andehit axetic, saccarozo, protein.
Câu 48 (NB): Khi cho X (C3H6O2) tác dụng với NaOH, đun nóng thu được CH3COONa. Tên gọi của X

A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. metyl propionat.

D. propyl fomat.
Câu 49 (TH): Có 6 lọ mất nhãn đựng các dụng dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, FeCl2, AlCl3, NH4Cl. Có
thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?
A. Dung dịch Na2SO4.
B. Dung dịch AgNO3.
C. Dung dịch NaOH.
D. Dung dịch HCl.
Câu 50 (VD): Nung hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại liên tiếp trong nhóm IIA tới khối lượng
không đổi thu được 1,12 lít khí CO2(đktc) và 2,32 gam hỗn hợp 2 oxit. Hai kim loại là
A. Mg và Ca.
B. Be và Mg.
C. Sr và Ba.
D. Ca và Sr.
Câu 51 (NB): Dãy các cất điện li mạnh?
A. AgCl, CH3COONa, HBr, NaOH.
B. NaCl, CH3COOH, HCl, KOH.
C. NaCl, CH3COOH, HCl, Ba(OH)2.
D. CuSO4, H2S, H2SO4, NaOH
Câu 52 (NB): Phương trình phản ứng nào sau đây không đúng?
A. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
B. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag 
t
C. FeCO3 + H2SO4(đặc) 
 FeSO4 + CO2 + H2O
0

t
D. Fe + 6HNO3(đặc) 
 Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Câu 53 (TH): Cho các chất m- HOC6H4OH, p-CH3COOC6H4OH, CH3CH2COOH, (CH3NH3)2CO3, oCH3C6H4OH, CH2(Cl)COOC2H5, HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH(CH3)COOH. Số chất phản

ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:2 là
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 54 (NB): Công thức hóa học của tristearin là
A. (C13H31COO)3C3H5.
B. (C17H31COO)3C3H5.
C. (C17H33COO)3C3H5.
D. (C17H35COO)3C3H5.
Câu 55 (NB): Kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất?
A. Cr.
B. Hg.
C. W.
D. Fe.
Câu 56 (VD): Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm NH4HCO3 và
(NH4)2CO3, đun nóng, thu được 1,12 lít khí NH3(đktc) và 5,91 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,71.
B. 2,54.
C. 2,625.
D. 4,63.
Câu 57 (VD): Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 400 ml dung dịch NaHCO3 0,1M thu được dung
dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25 M vào X đến khi bắt đầu có khi sinh ra thì hết V ml.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 100.
B. 120.
C. 60.
D. 90.
Câu 58 (VD): Cho các phát biểu sau:
(a) Xenlulozo là polime thiên nhiên và là nguyên liệu để sản xuất các tơ tổng hợp;

(b) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 70%, đun nóng thu được dung dịch trong suốt;
(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc;
(d) Ở điều kiện thường, glucozo, fructozo và saccarozo đều tan tốt trong nước;
0


(e) Amilozo trong tinh bột chứa liên kết  - 1,4- glicozit và  - 1,6- glicozit;
(f) Glucozơ và fructozơ đều bị oxi hóa bởi khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng);
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3.
Câu 59 (VD): X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số các chất sau: NH3, C6H5NH2, CH3NH2,
CH(NH2)COOH. Biết
• X, Z là chất khí ở điều kiện thường, lực bazo của X mạnh hơn Z
• Y, T không làm đổi màu quỳ tím, T phản ứng được với ancol Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng.
B. X có khả năng tác dụng được với NaOH.
C. Z là chất có lực bazơ yếu nhất trong 4 chất.
D. T là ở thể lỏng ở điều kiện thường.
Câu 60 (TH): Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Y từ dung dịch X

X có thể chứa
A. dung dịch KMnO4 và HCl đặc.
B. dung dịch NaCl và H2SO4 đặc.
C. dung dịch NH4Cl và NaOH.
D. dung dịch CH3OH và H2SO4 đặc.
Câu 61 (TH): Khi cho H3PO4 tác dụng với NaOH tỉ lệ số mol 1:2. Muối thu được là
A. Na3PO4.

B. Na2HPO4.
C. Na2HPO4 và Na3PO4.
D. NaH2PO4.
+
Câu 62 (VD): Một dung dịch A chứa 0,01 mol K , 0,02 mol HCO3 , 0,02 mol Mg 2 và x mol SO24 .
Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch là
A. 3,53 gam.
B. 3,51 gam.
C. 2,91 gam.
D. 2,07 gam.
Câu 63 (VD): Cho 5 gam Mg vào 100 ml dung dịch AgNO3 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 15,8.
B. 21,6.
C. 24,2.
D. 21,8.
Câu 64 (NB): Hỗn hợp tecmit dùng để hàn những chỗ vỡ, mẻ của đường tàu hỏa là
A. Mg và Fe2O3.
B. Al và Fe2O3.
C. Al và Cr2O3.
D. Al và FeO.
Câu 65 (VD): Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C8H15O4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư
NaOH thu được (m +1) gam muối aminoaxit và hỗn hợp Y gồm hai ancol. Tính giá trị của m
A. 94,05 gam.
B. 94,50 gam.
C. 84,50 gam.
D. 64,50 gam.
Câu 66 (VD): Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X: axit axetic, andehit fomic, glucozơ và fructozo cần
3,36 lít O2(đktc). Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng dung dịch Ca(OH)2 thay
đổi như thế nào?

A. Tăng 9,3 gam.
B. Tăng 6,6 gam.
C. Giảm 5,7 gam.
D. Giảm 12,3 gam.
Câu 67 (VD): Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch FeCl2.
(b) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch BaCl2.


(c) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(d) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2.
(e) Cho kim loại Zn vào lượng dư dung dịch FeCl3.
(1) Sục khí SO2 vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.
(g) Sục khí NH3 dư vào dung dịch CuSO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
Câu 68 (TH): Nhỏ dung dịch NH3 dư vào dung dịch chứa AlCl3, FeCl2 và CuCl2 thu được kết tủa X.
Nung X trong không khí đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn Y. Y là
A. Al2O3, Fe2O3 và CuO.
B. Al2O3 và Fe2O3.
C. Al2O3 và FeO.
D. Al2O3 và CuO.
Câu 69 (TH): Đun nóng glixerol với hỗn hợp CH3COOH, C2H5COOH, trong H2SO4 đặc. Số loại tri este
có chứa cả 2 gốc axit là
A. 5.
B. 4.
C. 6.

D. 3.
Câu 70 (VD): phân tử amin là
A. C4H11N.
B. CH5N.
C. C3H9N.
D. C2H7N.
Câu 71 (TH): Axit glutamic là một chất dẫn truyền thần kinh, giúp kích thích thần kinh. Axit glutamic
giúp phòng ngừa và điều trị các triệu chứng suy nhược thần kinh do thiếu hụt axit glutamic như mất ngủ,
nhức đầu, ù tai, chóng mặt... Phát biểu đúng về axit glutamic?
A. Mì chính là axit glutamic.
B. Phân tử khối của axit glutamic là 117.
C. Axit glutamic có khả năng phản ứng với dung dịch HCl.
D. Axit glutamic không làm quỳ tím chuyển màu.
Câu 72 (VD): X là một  -amino axit no, phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho
13,35 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 18,825 gam muối. X là
A. H2NCH2COOH.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH2CH(NH2)COOH.
D. CH3CH(NH2)COOH.
Câu 73 (NB): Một số người lạm dụng bóng cười làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và hệ thần kinh, khí
trong bóng cười là
A. NH3.
B. N2O.
C. CO2
D. NO.
Câu 74 (TH): Hidrat hóa 2-metylbut-2-en (ở điều kiện xúc tác và nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm
chính là
A. 3-metylbutan-1-ol.
B. 2-metylbutan-2-ol.
C. 2-metylbutan-1-ol.

D. 2-metylbutan-2-ol.
Câu 75 (TH): Những nhận định sau về kim loại sắt:
(1) Kim loại sắt có tính khử trung bình.
(2) Ion Fe2+ bền hơn Fe3+
(3) Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội.
(4) Quặng manhetit là quặng có hàm lượng sắt cao nhất.
(5) Trái đất tự quay và sắt là nguyên nhân làm Trái Đất có từ tính.
(6) Kim loại sắt có thể khử được ion Fe3+.
Số nhận định đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 76 (VDC): Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong 500 ml dung dịch HNO3
4M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí không màu có
tỉ khối so với H2 là 18,5 trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí. Trung hòa dung dịch Y bằng lượng


vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được 134,5 gam muối khan.
Giá trị của m là
A. 30,0.
B. 29,4.
C. 30,6.
D. 29,0.
Câu 77 (VDC): Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch
hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp
muối khan vủa Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K 2CO3;
2,464 lít N2 (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp CO2 và nước. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A là
A. 55,02%
B. 54,89%

C. 45,98%.
D. 55,41%
Câu 78 (VDC): Este X được tạo từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn
toàn X luôn thu được CO2 có số mol bằng O2 phản ứng. Cho 1 mol X phản ứng vừa hết 2 mol H2 (xúc tác
Ni, to) thu được chất Y. Cho 1 mol chất Y tác dụng với 2 mol NaOH thu được 3 chất A, B, C trong đó B
và C là đồng đẳng kế tiếp và khi đun nóng B với H2SO4 đặc ở 170°C không thu được anken. Cho các
nhận định:
(1) Chất X có CTPT là C7H8O4.
(2) Chất A có CTPT là C4H2O Na.
(3) Chất C là ancol etylic.
(4) Hai chất X và Y đều có mạch không phân nhánh.
Số nhận định đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 79 (VD): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glyxin, anlanin, amoni acrylat và etylamin bằng
lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 41,37 gam kết tủa, khối
lượng dung dịch Ba(OH)2 giảm 26,82 gam và 1,008 lít khí (đktc) không bị hấp thụ. Giá trị của m là
A. 5,97
B. 15,81.
C. 5,70.
D. 5,205.
Câu 80 (VDC): Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba và Al2O3 vào nước được dung dịch Y. Nhỏ
từ từ V lít dung dịch H2SO4 0,5M vào Y. Đồ thị mô tả sự phụ thuộc giữa khối lượng kết tủa vào V như
sau:

Giá trị của m là
A. 38,91.


B. 25,14.

C. 18,93.

D. 29,73.

----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.


ĐÁP ÁN
41-C

42-D

43-B

44-A

45-D

46-A

47-A

48-B

49-C

50-A


51-A

52-C

53-C

54-D

55-A

56-A

57-B

58-D

59-A

60-D

61-B

62-C

63-C

64-B

65-B


66-C

67-D

68-B

69-B

70-A

71-C

72-D

73-B

74-D

75-B

76-D

77-C

78-C

79-A

80-D


( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41:
Phương pháp:
Dựa vào kiến thức học về polime sgk hóa 12
Hướng dẫn giải:
Tơ capron thuộc loại tơ poliamit được tổng hợp từ axit-o-aminocaproic
t ,p,xt
nH2 N CH2 5 COOH 
( NH CH2 5 CO) n  nH2O
0

axit-E-aminocaproic
nilong-6 ( tơ capron)
Đáp án C
Câu 42:
Phương pháp:
Thứ tự điện phân tại catot: Fe3+, Cu2+, Fe Điện phân tại anot:
Xác định xem tại catot chất nào điện phân hết, sau đó viết quá trình nhường, nhận e. Dùng bảo toàn e
mdd giảm= mKL sinh ra + mCl2 bay lên
Hướng dẫn giải:
mcatot tăng =mKL bám vào = 3,584 < mCu = 0,1.64= 6,4 → Cu chưa điện phân hết
→ mcatot tăng = mCu sinh ra = 3,584 (g) → nCu sinh ra =0,056 (mol)
Tại catot xảy ra pư theo thứ tự:
Fe3+ +le → Fe2+
0,1 → 0,1 (mol)
Cu2+ + 2e → Cu
0,112  0,056 (mol)



Tổng mol e nhường = 0,1 + 0,112 = 0,212 = nCl- nhận
Tại anot xảy ra quá trình:
2Cl- → Cl2 + 2e
0,106  0,212 (mol)
→ Khối lượng dd giảm = mCu sinh ra + mCl2  = 3,584 + 0,106.71 = 11,11 (g)
Đáp án D
Câu 43:
Phương pháp:
Cùng phân tử khối phần tử có liên kết hidro càng mạnh thì nhiệt độ sôi càng cao
Phân tử khối tăng thì nhiệt độ sôi tăng theo
Tóm gọn: Nhiệt độ sôi: axit > ancol> amin > este > xeton > andehit > ete > dẫn xuất halogen > ete > CxHy
Đồng phân cis có nhiệt độ sôi cao hơn trans
Hướng dẫn giải:
(1) C2H5OH + O2 mengiam → CH3COOH(X) + CO2 
(2) C2H4 + H2O → C2H5OH (Y)
, t0

2
4 dac
(3) CH3COOH(X) + C2H5OH (Y) 
CH3COOC2H5 (Z)+ H2O

H SO

0

H2SO4 ,80 C
(4) C2H2 + H2O 


 CH3CHO (T)
Nhiệt độ sôi: CH3CHO(T)Đáp án B
Câu 44:
Phương pháp:
Đặt kim loại kiềm là M
PTHH: 2M  2H2O  2MOH  H 2 

→ nMOH = 2nH2 =? → CM = NMOH : V =?
Hướng dẫn giải:
nH2(đktc) = 1,12 :22,4 = 0,05 (mol)
Đặt kim loại kiềm là M
2M  2H 2O  2MOH  H 2 

0,1  0, 05  mol 

→nMOH = 2nH2 = 2.0,05 = 0,1 (mol) → CM MOH= n:V = 0,1:0,5 = 0,2 (M)
Đáp án A
Câu 45:
Phương pháp:
Các chất tác dụng được với dd NaOH là: polime; các chất có nhóm -NH2; este, peptit
Hướng dẫn giải:
Các chất tác dụng được với dd NaOH là: poli(vinyl axetat), lysin, phenol, triolein, Gly-Gly-Ala
→ có 5 chất
Đáp án D
Chú ý: saccarozo chỉ bị thủy phân trong môi trường axit
Câu 46:
Phương pháp: Dựa vào kiến thức tổng hợp về hữu cơ
Hướng dẫn giải:

(1) đúng
(2) sai, etyl axetat ít tan trong nước
(3) sai, Gly- Val là đipeptit nên không có phản ứng màu biure


(4) sai, C2H5OH có nhiệt độ sôi thấp hơn HCOOH và HCOOH có liên kết hidro mạnh hơn
(5) sai, dd saccarozo hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh.
→ có 1 phát biểu đúng
Đáp án A
Câu 47:
Phương pháp:
X không tan trong nước và có phản ứng màu với dd Cu(OH)2/OH- tạo màu tím → X là protein Y tan
trong nước tạo và tạo dd màu xanh lam với Cu(OH)2/OH- → Y có nhiều nhóm -OH kề nhau trong phân
tử
Z phải có chứa nhiều nhóm -OH kề nhau và có nhóm -CHO trong phân tử
T chỉ chứa nhóm –CHO trong phân tử
Hướng dẫn giải:
Xkhông tan trong nước và có phản ứng màu với dd Cu(OH)2/OH- tạo màu tím → X là protein
Y tan trong nước tạo và tạo dd màu xanh lam với Cu(OH)2/OH- → Y có nhiều nhóm -OH kề nhau trong
phân tử → Y là saccarozo
Z phải có chứa nhiều nhóm -OH kề nhau và có nhóm –CHO trong phân tử → Z là glucozo
T chỉ chứa nhóm -CHO trong phân tử → T là andehit axetic
Q không tan và cũng không có hiện tượng gì với Cu(OH)2/OH- → Q là tristearin.
Đáp án A
Câu 48:
Phương pháp:
Tên este RCOOR' = tên gốc R' (đuôi yl) + tên gốc RCOO (đuôi at)
Hướng dẫn giải:
X là CH3COOCH3: metyl axetat
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa+ CH3OH

Đáp án B
Câu 49:
Phương pháp:
Ta thấy các dung dịch trên đều là các muối có cùng anion là NO3- và Cl- còn các gốc kim loại khác nhau
→ chọn thuốc thử là dd kiềm để phân biệt được các cation kim loại.
Hướng dẫn giải:

Đáp án C
Câu 50:
Phương pháp:
Đặt công thức chung của 2 muối là MCO3
nMO = nCO2 = ? → Phân tử khối trung bình của MO, từ đó suy ra được 2 kl kiềm thổ
Hướng dẫn giải:
Đặt công thức chung của 2 muối là MCO3
nCO2(đktc)= 1,12:22,4 = 0,05 (mol)
t
 MO  CO2 
PTHH: MCO3 
0

0,05  0,05  mol 


nMO = nCO2 = 0,05 (mol) → MMO = 2,32 : 0,05 = 46,4 (g/mol)
Ta có: M + 16 = 46,4 → M= 30,4 (g/mol)
Vì hai kim loại IIA liên tiếp nên 2 kim loại là Mg và Ca
Đáp án A

Câu 53:
Phương pháp:

Các trung tâm phản ứng được với NaOH: este (-COO); axit (-COOH); dẫn xuất halogen; -OH định vòng
của benzen; muối amin hoặc NH3
Các chất tác dụng được với dd NaOH theo tỉ lệ 1: 2
+ Có 2 trung tâm tham gia phản ứng với NaOH hoặc este của phenol có dạng RCOOC6H4R'
Hướng dẫn giải:
Các chất phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ 1: 2 là: m- HOC6H4OH; (CH3NH3)2CO3;
CH2(Cl)COOC2H5; HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH, CIH3N-CH(CH3)COOH.
→ có 5 chất
m- HOC6H4OH + 2NaOH → m-NaOCH4ONa+ 2H2O
(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
CH2(C1)COOC2H5 + 2NaOH → CH2(OH)COONa + C2H5OH + NaCl
HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH+ 2NaOH → NaOOC-CH2-CH(NH2)-COONa + H2O
CIH3N-CH(CH3)COOH + 2NaOH → H2N-CH(CH3)COONa + NaCl + 2H2O
Đáp án C
Câu 54:
Phương pháp:
Học thuộc tên các chất béo hay gặp
Hướng dẫn giải:
A. (C15H31COO)3C3H5 - tripanmitin
B. (C17H31C00)3C3H5 - trilinolein.
C. (C17H33COO)3C3H5 - triolein.
D. (C17H35COO)3C3H5 - tristearin
Đáp án D
Câu 55:
Phương pháp:


Dựa vào tính chất vật lí chung của kim loại
Hướng dẫn giải:
Cr là kim loại có độ cứng nhất, có thể rạch được cả thủy tinh

Đáp án A
Câu 56:
nNH3(đktc) =1,12 22,4 = 0,05 (mol), nBaCO3 = 5,91:197 = 0,03 (mol)
Đặt số mol NH4HCO3 và (NH4)2CO3 lần lượt là x và y (mol)
Ba(OH)2 + NH4HCO3 → BaCO3  + NH3  + 2H2O
x →
x → x
(mol)
Ba  OH 2   NH4 2 CO3  BaCO3   2NH3   2H2O
y



→ 2y

y

(mol)


n BaCO3  x  y  0, 03
 x  0, 01 mol 
Ta có hệ phương trình: 

n NH3  x  2y  0, 05

 y  0, 02  mol 
→m= mNH4HCO3 + m(NH4)2CO3 = 0,01.79 +0,02.96 = 2,71 (g)
Đáp án A
Câu 57:

nBa(OH)2 = 0,3.0,1=0,03 (mol) ; nNaHCO3 = 0,4.0,1 = 0,04 (mol)
Cho Ba(OH)2 vào dd NaHCO3 có thể xảy ra pư
Ba  OH 2  2NaHCO3  BaCO3   Na 2CO3  2H2O 1
x
→ 2x
→x
Ba  OH 2  NaHCO3  BaCO3   NaOH  H2O  2 
у
Ta có: 1 

→у

→y

(mol)
(mol)

n NaOH
0, 04

 1,33  2 . Do vậy xảy ra cả (1) và (2) cả Ba(OH)2 và NaHCO3 đều pư hết
n Ba  OH 
0, 03
2

Đặt Số mol Ba(OH)2 ở (1) và (2) lần lượt là x và y (mol)

 x  0, 01
n Ba  OH 2  x  y  0, 03


Ta có hệ pt: 
 y  0, 02

n NaHCO3  2x  y  0, 04
Vậy dd X chứa Na2CO3: 0,01 (mol) và NaOH: 0,02 (mol)
Cho từ từ dd HCl vào dd X đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa xảy ra tư theo thứ tự
HCl  NaOH  NaCl  H2O
(mol)
0,02  0,02
HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl + H2O
(mol)
0,01  0,01
  n HCl pu  0, 02  0, 01  0, 03  mol 

→ VHCl = nHCl : CM = 0,03 : 0,25 = 0,12 (lít) = 120 (ml)
Đáp án B
Câu 58:
(a) sai, xenlulozo là nguyên liệu để sản xuất các tờ bán tổng hợp
(b) sai, vì dung dịch H2SO4 70% có thể coi là đặc, có thể hút nước trong bông tạo thành chất cacbon có
màu đen
(c) đúng


(d) đúng
(e) sai, Amilozo trong tinh bột chỉ chứa liên kết  - 1,4- glicozit
(f) đúng
→ có 3 phát biểu đúng
Đáp án D
Câu 59:
X, Z ở thể khí ở điều kiện thường lực bazo của X mạnh hơn Z => X CH3NH2 còn Z là NH3

T không làm đổi màu quỳ tím và có phản ứng với ancol → T là CH2(NH2)COOH.
Y còn lại là C6H5NH2.
A. đúng C6H5NH2 + 3Br2 → 2,4,6 tribrom-alanin (kết tủa trắng) + 3HBr
B,C, D sai
Đáp án A
Câu 60:
Khí Y điều chế bằng phương pháp đẩy nước → Y không tan hoặc ít tan trong nước
t
A. 2KMnO4 + 16HCl đặc 
 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O → loại vì Clo phản ứng với nước.
B. Không có pư
C. NH4Cl + NaOH→ NH3  + NaCl + H2O → loại vì NH3 tan nhiều trong nước.
0

H2SO4dac, t
D. C2H5OH 
 C2H4 + H2O → chọn vì C2H4 không tan trong nước và không có pư với H2O
Đáp án D
Câu 61:
Muối thu được là Na2HPO4
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + H2O
Đáp án B
Câu 62:
BTĐT ta có: 1.n K   2.n Mg2  1.n HCO3  2.nSO2
0

4

→ 1.0,01 + 2.0,02 = 0,02.1 + 2.x
→x=0,015 (mol)

Khi cô cạn dd A xảy ra phản ứng:
t
2HCO3 
 CO32  CO2  H2O
0

0,02
→ 0,01
(mol)
Vậy dd thu được chứa: Mg2+ dư: 0,02 (mol); K+: 0,01 (mol); SO24 : 0,015 (mol); CO32 : 0,01 (mol)
cô cạn thu được mmuối = mMg2+ + mK+ + mSO42- + mCO32- = 0,02.24 + 0,01.39 + 0,015.96 + 0,01.60 = 2,91
(g)
Đáp án C
Câu 63:
nAgNO3 = 0,1.2 = 0,2 (mol)
PTHH: Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag 
0,1  0,2
→ 0,2 (mol)
→ mrắn = mAg sinh ra + mMg dư = 0,2.108 + (5-0,1.24)= 24,2 (g)
Đáp án C
Câu 64:
Hỗn hợp tecmit gồm Al và Fe2O3.
Đáp án B
Câu 65:


X là este 2 chức của aminoaxit và 2 ancol
Đặt công thức của X có dạng R1OOCR(NH2)COOR2 (giả sử R1 < R2)
R1OOCR(NH2)COOR2 + 2NaOH → NaOOCR(NH2)COONa+R1OH + R2OH
Vì khối lượng muối thu được sau phản ứng lớn hơn khối lượng của X nên tổng trung bình gốc ancol R 1

và R2 phải nhỏ hơn phân tử khối của Na
→ chắc chắn phải chứa 1 gốc R1 là CH3
15  R 2
Ta có: phân tử khối của 2 gốc ancol:
 23  R 2  31 vậy R2 chỉ có thể là C2H5- (29) là thỏa mãn
2
→ este có dạng: CH3OOCR(NH2)COOC2H5: a (mol)
CH3OOCR(NH3)COOC2H5 + 2NaOH → NaOOCR(NH2)COONa+ CH3OH + C2H5OH
A
→a (mol)
áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:
mmuối - mX= mNa - mCH3 - mC2H5
→ (m+1) - m = (23.2 - 15 - 29)a
→ 1 = 2a
→ a=0,5 (mol)
→ m = mC8H15O4N = 0,5. 189 = 94,5 (g)
Đáp án B
Câu 66:
Hỗn hợp X gồm: C2H4O2, CH2O, C6H12O6, C6H12O6 → tất cả các chất này có công thức chung là
(CH2O)n
nO2(đktc) = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
PTHH: (CH2O)n + nO2 → nCO2 + nH2O
0,15 → 0,15 0,15 (mol)
→nCO2 = nH2O = 0,15 (mol)
Khi cho sp cháy vào dd Ca(OH)2 dư có phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3  + H2O
0,15
→ 0,15 (mol)
Xét: m  mCO2  mH2O  mCaCO3  0,15.44  0,15.18  0,15.100  5,7
Vậy khối lượng dung dịch Ca(OH)2 giảm 5,7 g

Đáp án C
Câu 67:
(a) Ba(OH)2 + FeCl2 → Fe(OH)2  + BaCl2
(b) 2KHSO4 + BaCl2 → BaSO4  + K2SO4 + 2HCl
(c) 3Na2S + Fe2(SO4)3 + 6H2O → 2Fe(OH)3  + 3Na2SO4 + 3H2S 
(d) CO2 dư + H2O + NaAlO2 → Al(OH)3 + NaHCO3
(e) Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2
(1) SO2 + Ba(OH)2 dư → BaSO3 + H2O
(g) 6NH3 dư + CuSO4 + 2H2O → [Cu(NH3)4](OH)2 + (NH4)2SO4
→ có 5 thí nghiệm thu được kết tủa là (a), (b), (c), (d), (f)
Đáp án D
Câu 68:
AlCl3
Al2O3

Al  OH 3 t0
NH3  FeCl2  X 

Y 
Fe2O3

CuCl
Fe  OH 2
2



Đáp án B
Chú ý: NH3 dư hòa tan được Cu(OH)2 tạo ra phức tan màu xanh còn không hòa tan được Al(OH)3
Câu 69:

Các tri este thu được chứa cả 2 gốc axit là:

→ thu được 4 trieste
Đáp án B
Câu 70:
nCO2(đktc) =4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
nH2O = 4,95 : 18 = 0,275 (mol)
Đặt công thức amin no đơn chức mạch hở là CnH2n+3N: a (mol)
CnH2n+3N → nCO2 + (n+1,5)H2O
a
a
a(n+1,5) (mol)
n H O  n CO2 0, 275  0, 2
n a min  2

 0, 05  mol 
1,5
1,5

n 

n CO2
n a min



0, 2
4
0, 05


Vậy công thức amin là C4H1N
Đáp án A
Câu 71:
A sai vì mì chính có thành phần chính là muối mononatri glutamat, không phải axit glutamic
B sai vì axit glutamic có M = 147
C đúng và phân tử axit glutamic có 1 nhóm NH2
D sai vì axit glutamic làm quỳ tím chuyển đỏ
Đáp án C
Câu 72:
X+HCl → Muối
BTKL: mHCl = mmuối - mX =? 18,825 - 13,35 = 5,475 gam
=> nHCl = 5,475 : 36,5 = 0,15 mol
Do X chứa 1 nhóm NH nên ta có: nx = nHCl = 0,15 mol
=> MX = mX : nX = 13,35 : 0,15 = 89
Vậy X là Alanin (CH3CH(NH2)COOH)
Đáp án D
Câu 73:
Bóng cười chứa khí N2O.
Đáp án B
Câu 74:


Đáp án D
Câu 75:
(1) đúng
(2) sai, Fe2+ trong không khí dễ bị oxi hóa thành Fe3+
(3) đúng
(4) đúng, quặng manhetit (Fe3O4) là quặng có hàm lượng Fe cao nhất.
(5) sai, vì từ trường Trái Đất sinh ra do sự chuyển động của các chất lỏng dẫn điện
(6) đúng, Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

Vậy có 4 phát biểu đúng
Đáp án B
Câu 76:
M khí = 37
Khí hóa nâu ngoài không khí là NO (M = 30)=> Khí còn lại có M > 37
Vì khí không màu nên khí đó là N2O
Giả sử khí gồm NO (x mol) và N2O (y mol)
Giải hệ: n khí=x+y= 0,2 và m khí = 30x +44y= 0,2.27 được x=y= 0,1
Trung hòa dd Y cần vừa đủ 0,1 mol NaOH nên ta có nHNO3 = nNaOH = 0,1 mol
+ Xét phản ứng của dd Y với NaOH:
m ion dd Y= m muối + mH2O - NaOH = 134,5 + 0,1.18 - 0,1.40 = 132,3 (g)
+ Ta có công thức: nHNO3 = nHNO3 dư + 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3
=> 2 = 0,1 + 4.0,1 + 10.0,1 + 10nNH4NO3 =>nNH4NO3 = 0,05 mol
+ BTNT "N": nHNO3 = nNH4+ + nNO3- + nNO + 2nN2O
=> 2 = 0,05 + nNO3- (dd Y) + 0,1 + 2.0,1 => nNO3 (dd Y) = 1,65 mol
Ta có: m = mKL= m ion KL= m ion dd Y - mNH4+ - mH+ - mNO3- =132,3 - 0,05.18 – 0,1 - 1,65.62 = 29 gam
Đáp án D
Câu 77:
nN2 = 0,11 mol => nCONH = 2nN2 = 0,22 mol
Do peptit được cấu tạo từ Val và Ala nên ta quy đổi hỗn hợp thành:
CONH (0,22), CH2 (x), H2O (y) (với nH2O = n peptit)

*Xét phản ứng của A và KOH:
+ mA = mCONH+ mCH2 + mH2O => 0,22.43 + 14x + 18y= m(1)
+ m muối = mCOOK+ mNH2+ mCH2 => 0,22.83 + 0,22.16+14x = m + 11,42 (2)


Lấy (1) - (2) thu được: y=0,05 => nA = nH2O = 0,05 mol
*Xét phản ứng đốt muối:
BTNT "C" và "H" tính được số mol CO2 và H2O như sơ đồ.

Ta có: mCO2+ mH2O= 50,96 => 44(x +0,11)+18(x + 0,22)=> x = 0,68 mol
*Xét muối: m muối = mCOOK + mNH2 + mCH2 = 0,22.83 + 0,22.16 + 0,68.14 = 31,3 gam
Giải hệ: n muối = nVal-K+nAla-K=0,22 và m muối = 155.nval-K+127.nAla-K=31,3
Được nval-K = 0,12 mol và nAla-K= 0,1
*Xét A: Giả sử A chứa X (u mol) và Y (Y mol).
Ta có hệ: nN= 4u + 5= 0,22 và u+v=nA = 0,05
Giải hệ thu được u = 0,03 và y= 0,02
A gồm ValnAl4-an (0,03) và ValmAla5-m (0,02) (n<4; m <5)
nAla-K = 0,03n + 0,02m = 0,12 => 3n + 2m = 12 có 2 cặp nghiệm phù hợp là (n = 2 m = 3) và (n=4; m = 0)
thỏa mãn
TH1: (n = 2; m = 3) => A chứa Val2Ala2 (0,03) và Val3Ala2 (0,02)
=> %mY = 45,98%
TH2: (n = 4; m = 0) => A chứa Val4 (0,03) và Ala5 (0,02)
=> %mY = 37,53%
Xét các đáp án thấy giá trị 45,98% phù hợp
Đáp án C
Câu 78:
Este Xtạo từ 1 axit 2 chức và 2 ancol đơn chức nên este X là este hai chức.
Đặt công thức của este là CnH2n+2-2kO4
*Đốt cháy: CnH2n+2-2kO4+ (3n-k-3)/2 O2 → nCO2 + (n+1-k) H2O
Số mol CO2 bằng số mol O => n= (3n-k-3)/2 => n=k+ 3
*X phản ứng vừa hết với 2 mol H2 nên X có 2  ở gốc hidrocacbon.
Ta thấy: X có 2  ở gốc hidrocacbon và 2% ở nhóm COO =>k = 2 + 2 = 4
=> n= 7 => X là C7H3O4
*Y là este hai chức, no, mạch hở tác dụng với NaOH thu được A, B, C trong đó B, C thuộc cùng dãy
đồng đẳng nên B, C là 2 ancol no, đơn chức. Khi đun nóng B với H2SO4 đặc ở 170°C không thu được
anken nên B là CH3OH
=> C là C2H5OH
Vậy: X là CH3OOC  C  C  COOC2 H5 ;
Y là CH3OOC-CH2-CH2-COOC2H5

A là NaOOC  C  C  COONa
Xét các nhận định:
(1) Chất X có CTPT là C4H8O => đúng
(2) Chất A có CTPT là C4H2OẠNa => sai, A có CTPT là C4O4Na2
(3) Chất C là ancol etylic => đúng
(4) Hai chất X và Y đều có mạch không phân nhánh => đúng
Vậy có tất cả 3 nhận định đúng
Đáp án C
Câu 79:
Glyxin: C2H5NO2 (H2N-CH2-COOH)
Alanin: C3H4NO2 (H2N-CH(CH3)-COOH)
Amoni acrylat: C3H7NO2 (CH2=CH-COONH)
Etylamin: C2H7N (C2H5NH2)


Do Alanin và Amoni acrylat có cùng công thức phân tử nên ta coi hỗn hợp ban đầu gồm:
C2H5NO2 (x mol)
C3H7NO2 (y mol)
C2H7N (z mol)
Ta có:
+ nBaCO3 = nCO2 = 41,37 : 197 = 0,21 mol
+ m dd giảm = mBaCO3 - (mCO2 + mH2O) => 26,82 = 41,37 - (0,21.44 + mH2O)=> mH2O = 5,31 gam
=> nH2O = 0,295 mol
+ nN2 = 1,008 : 22,4 = 0,045 mol
BTNT "C": 2x + 3y + 2z = 0,21
BTNT "H": 5x + 7y + 72 = 2nH2O = 2.0,295
BTNT "N": x+y+z= 2nN2 = 2.0,045
Giải hệ thu được x = 0,02; y= 0,03; z=0,04
=> m=0,02.75 + 0,03.89 +0,04.45 = 5,97 gam
Đáp án A

Câu 80:
= Giả sử hỗn hợp X gồm Ba (x mol) và Al2O3 (y mol)
=>Dung dịch Y gồm: Ba2+ (x mol); AlO2 (2y mol) và OHBTĐT => 2nBa2+ = nAlO2- + nOH-=> 2x = 2y + nOH-=> nOH- = 2x - 2y
+ Tại V = 0,2 lít thì OH vừa bị trung hòa hết:
nH2SO4 = 0,06 mol => nH+ = 0,12 mol
=> nOH- = nH+ => 2x - 2y =0,12 (1)
+ Tại V= 1,4 lít thì Al(OH)3 bị hòa tan hết:
nH2SO4 = 0,42 mol => nH+ = 0,84 mol
nH+ = nOH- + 4nAlO2 => 0,84 = 0,124 4.2y (2)
Giải (1) và (2) được x= 0,15 và y = 0,09
=> m= 0,15.137 + 0,09.102 = 29,73 gam
Đáp án D



×