Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

đề tiểu luận môn học QL dự án đầu tư XDCT nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.23 KB, 5 trang )

CÂU HỎI TIỂU LUẬN

Nhóm đề 1:
1. Việc phân chia dự án đầu tư ra các nhóm Quan trọng quốc gia, A, B, C có ý nghĩa như
thế nào trong quản lý dự án đầu tư ở thực tế ?
2. Hãy giới thiệu một báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (Báo cáo đầu tư) hoặc một Báo
cáo nghiên cứu khả thi (Dự án đầu tư) xây dựng công trình mà anh chị tìm hiểu
được?. Đứng ở góc độ người quản lý dự án, anh (chị) có chấp thuận cho dự án này
đầu tư không ? Tại sao ? (Hãy phân tích từ góc độ hiệu quả kinh tế - tài chính và hiệu
quả kinh tế quốc dân)
3. Công tác quản lý chi phí ở Công trình mà anh (chị) có dịp tìm hiểu như thế nào? (tổ
chức quản lý, nội dung quản lý)? Đưa ra những đánh giá về ưu và nhược điểm.

Nhóm đề 2:
1. Ở địa phương anh (chị) đang làm hoặc tìm hiểu đang áp dụng mô hình quản lý dự án
đầu tư nào? Phân cấp trong quản lý như thế nào? Có ưu và nhược điểm gì ?
2. Công tác thẩm định dự án đầu tư ở cơ quan anh (chị) đã làm hoặc tìm hiểu được tổ
chức như thế nào? thẩm định những nội dung gì ?
3. Công tác quản lý thời gian và tiến độ công trình ở Công trình mà anh (chị) có dịp tìm
hiểu như thế nào? (tổ chức quản lý, nội dung quản lý)? Đưa ra những đánh giá về ưu
và nhược điểm.

Nhóm đề 3:
1. Nội dung quản lý dự án đầu tư XDCT theo Nghị định 59/2015/NĐ – CP có gì khác với
Nghị định 12/2009/NĐ – CP ?
2. Ở địa phương của anh (chị) hiện nay thực hiện công tác đấu thầu dự án đầu tư XDCT
như thế nào ? có những ưu điểm và bất cập gì? Nguyên nhân?
3. Mô tả một hiện tượng rủi ro trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (nhà thầu)
mà anh (chị) đã biết. Để kiểm soát rủi ro đó đơn vị đã làm gì?

1




Một số ví dụ:
#(t) Công ty X đã tiến hành xây dựng khách sạn từ năm 2010 và đã bắt đầu hoạt động từ năm
2011 với 100 phòng. Tổng mức đầu tư 25 tỉđồng, chi phí cơ hội của vốn đầu tư 10% năm. Bình
quân trong các năm qua công suất sử dụng phòng là 70% với giá thuê phòng bình quân là 450
ngđồng/ngày đêm. Chi phí hoạt động hàng năm là 4 tỉđồng/năm và chi phí bảo dưỡng, sửa chữa
hàng năm là 0,5 tỉ đồng. Lấy số ngày hoạt động là 365 ngày/năm. Dự kiến hoạt động trong 8
năm, nhưng đến năm 2015, công ty định đầu tư mở rộng khách sạn. Hãy:
Tính NPV của dự án tại thời điểm định mở rộng khách sạn
Tính PVR của dự án tại thời điểm định mở rộng khách sạn
Đưa ra lời tư vấn cho Công ty qua các chỉ tiêu trên
*A: (4điểm)
Công thức xác định:
n

n

NPV =  NCFt. at
t=0

=  (CIt-COt) . (1+r)-t

(đ)

t=0

Doanh thu hàng năm của DA :
= 100 phòng x70% x 450nghđồng/ngày x 365 ngày = 11,4975 tỉđồng (0,5 điểm)
Lập bảng tính NPV :

ĐVT: tỉ đồng
Chỉ tiêu
Giá trị của t
Hệ số at

Năm ĐT

Năm HĐ GĐ1

2010

2011

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

5

4


3

2

1

0

1

2

3

1,611

1,464

1,331

1,210

1,100

1,000

0,909

0,826


0,751

Dòng tiền
thu CIt

11,4975 11,4975 11,4975 11,4975 11,4975 11,4975 11,4975 11,4975

Doanh thu

11,4975 11,4975 11,4975 11,4975 11,4975 11,4975 11,4975 11,4975

Dòng tiền

25

4,5

4,5

4,5

2

4,5

4,5

4,5


4,5

4,5


chi COt
Đầu tư

25

Chi HĐ hàng
năm

4

4

4

4

4

4

4

4

0,5


0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

6,9975

6,9975

6,9975

6,9975

6,9975

6,9975

6,9975

6,9975


10,2450
40,2628

9,3137

8,4670

7,6973

6,9975

6,3614

5,7831

5,2573

Chi bảo
dưỡng, sửa
chữa
NCF t
NCFt*at

-25

19,859
4

NPV

Tính được at

(0,5 điểm)

Tính được NCFt

(1 điểm)

Tính được NPV :

(0,5 điểm)

NPV
Tính PVR = ----------- =
PV(I)

19,8594
----------- = 0,493

(1 điểm)

40,2628

Vậy, tại thời điểm năm 2015 có : NPV >0 và PVR > 0 nên dự án khả thi theo cả 2 chỉ tiêu này
(0,5 điểm)
#(t) Một dự án đầu tư ôtô du lịch có tổng mức vốn đầu tư là 25 tỉđồng vay với lãi suất 10% năm.
Dự kiến đầu tư vào 1 năm đầu và hoạt động trong 7 năm tiếp sau. Trong quá trình hoạt động, vào
năm thứ 4 tiến hành đại tu nâng cấp ôtô với số tiền 5 tỉ đồng. Chi phí hoạt động dự kiến của dự án
hàng năm là 6 tỉđồng, trong đó chi phí lương và BHXH chiếm 30%, thuế và các khoản phải nộp khác
20%, các chi phí vật chất đầu vào thuê ngoài 50%. Doanh thu thuần dự kiến là 15 tỉ đồng/năm trong

4 năm đầu và 12 tỉđồng/năm trong 3 năm sau. Khấu hao TSCĐ của dự án đều trong các năm hoạt
động.
Tính tổng giá trị gia tăng đã chiết khấu về hiện tại PV(VA) và kết luận về tính khả thi của dự
án theo các chỉ tiêu này

3


Tính tổng SS đã chiết khấu về hiện tại của dự án và kết luận về tính khả thi của dự án theo
các chỉ tiêu này
*A: (4điểm)
n

n

Công thức xác định: PV (VA) = Ot.at -  ( MIt + Dt ). at
t=0

n

t=0

n

n

SSt. at =  VAt.at -  Wt.at
t=0

TT


t=0

(0,5 điểm)

t=0

Chỉ tiêu

Năm

1 T

0

1

2

3

4

5

6

7

2 At


1

0,9091

0,8264

0,7513

0,6830

0,6209

0,5645

0,5132

Giá trị đầu ra của
3 dự án Ot

15

15

15

15

12


12

12

4 Chi phí hoạt động

6

6

6

6

6

6

6

Wt

1,8

1,8

1,8

1,8


1,8

1,8

1,8

Thuế

1,2

1,2

1,2

1,2

1,2

1,2

1,2

3

3

3

3


3

3

3

Mit
4 Đại tu (MIt)

5

5 Dt

3,571

3,571

3,571

3,571

3,571

3,571

3,571

6 Vat

8,429


8,429

8,429

3,429

5,429

5,429

5,429

7 VAt*at

7,662

6,966

6,333

2,342

3,371

3,064

2,786

6,629


6,629

6,629

1,629

3,629

3,629

3,629

6,026

5,478

4,980

1,112

2,253

2,048

1,862

8 PV(VA)
9 SSt
10 SSt*at


32,523

4


11 ∑SSt*at

23,760

Tính đúng được at

(0,5

Tính đúng mục 3,4,5 trong bảng biểu

(0,5

điểm)
điểm)
Tính đúng PV(VA)

(1

điểm)
Như vậy, tổng giá trị gia tăng đã được quy đổi về hện tại là 32,523 tỷ đồng chứng tỏ dự án
đã có những đóng góp thiết thực vào các mục tiêu phát triển xã hội, phát triển quốc gia. Do đó,
dự án có hiệu quả kinh tế quốc dân
(0,5 điểm)
Tính đúng SSt*at

(1
điểm)
Sau 7 năm vận hành dự án đạt được lượng thặng dư xã hội là 23,760 tỷ đồng. Các khoản
thặng dư xã hội này được thể hiên dưới các khoản thuế, phí các khoản phải nộp khác... và lợi nhuận.
Đây là nguồn tài chính quan trọng giúp phát triển quốc gia. Như vậy dự án hiệu quả kinh tế quốc
dân.
(0,5 điểm)

5



×