SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 2005 – 2006
Môn thi: HOÁ HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC ( 150 phút, không kể thời gian giao đề )
SBD : ………
Câu 1: (2,25điểm)
Cho một luồng khí H
2
(dư) lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp (như hình vẽ)
đựng các oxít được nung nóng sau đây:
Ống 1 đựng 0,01mol CaO,ống 2 đựng 0,02mol CuO,
ống 3 đựng 0,02mol Al
2
O
3
,ống 4 đựng 0,01mol Fe
2
O
3
và ống 5 đựng 0,05mol Na
2
O. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy từng chất
rắn còn lại trong mỗi ống lần lượt cho tác dụng với dung dịch: NaOH, CuCl
2
. Hãy
viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2: (2điểm)
a.Từ Tinh bột và các chất vô cơ cần thiết khác hãy điều chế: poliEtylen, axit
axetic.
b.Chỉ dùng một kim loại duy nhất hãy phân biệt các chất lỏng chứa trong các
ống mất nhãn sau: K
2
SO
4
, FeCl
3
, Al(NO
3
)
3
, NaCl.
Câu 3: (2,25điểm)
Hỗn hợp khí X gồm C
x
H
y
(A) và oxi ( có thể tích gấp đôi thể tích oxi cần để
đốt cháy A). Đốt cháy hỗn hợp X đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khí sau thí
nghiệm không đổi ( các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ), nhưng nếu cho
ngưng tụ hơi nước thì thể tích giảm 40%.
a. Xác định A.
b. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí A (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào
dung dịch chứa 11,1 gam Ca(OH)
2
. Hỏi sau khi hấp thụ hoàn toàn, khối lượng dung
dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Câu 4: (2,5 điểm)
Đốt 40,6 gam hợp kim gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư. Sau một
thời gian ngừng phản ứng thu được 65,45gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp
rắn này tan hết vào dung dịch HCl thì được V (lít) H
2
(đktc). Dẫn V(lít) khí này đi
qua ống đựng 80gam CuO nung nóng. Sau một thời gian thấy trong ống còn lại 72,32
gam chất rắn và chỉ có 80% H
2
đã phản ứng. Xác định % khối lượng các kim loại
trong hợp kim Al – Zn.
Câu 5: (1điểm)
Một dãy hydrocacbon được biểu diễn bởi công thức chung C
n
H
2n+2
. Hãy cho
biết thành phần % của Hidro biến đổi như thế nào khi giá trị n thay đổi.
Cho: Al = 27; Zn = 65; C = 12; Ca = 40; H = 1; Cu = 64; O = 16.
CaO CuO
Al
2
O
3
Fe
2
O
3
Na
2
O
1 2 3 4 5
H
2
……………….Hết…………………
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
CHUYÊN
THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 2005 – 2006
ĐÁP ÁN MÔN HOÁ HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC ( 150 phút, không kể thời gian giao đề )
SBD : ………….
Câu 1: (2,25điểm)
Ống 1: Không
(0,75điểm)
Ống 2: CuO + H
2
= Cu + H
2
O n = n = 0,02mol
Ống 3: Không
Ống 4: Fe
2
O
3
+ 3H
2
= 2Fe + 3H
2
O n = 3n = 0,03mol
Ống 5: Na
2
O + H
2
O = 2NaOH n = n = 0,05mol. Na
2
O tác dụng hết.
Vậy chất rắn còn lại trong các ống nghiệm: CaO, Cu, Al
2
O
3
, Fe và NaOH
khan
.
(0,25điểm)
- Tác dụng với dung dịch NaOH
(0,5điểm)
CaO + NaOH không, nhưng CaO + H
2
O = Ca(OH)
2
.
Al
2
O
3
+ 2NaOH = 2NaAlO
2
+ H
2
O
- Tác dụng với dung dịch CuCl
2
.
(0,75điểm)
CaO + H
2
O = Ca(OH)
2
, sau đó: Ca(OH)
2
+ CuCl
2
= Cu(OH)
2
+ CaCl
2
.
Fe + CuCl
2
= FeCl
2
+ Cu
2NaOH
khan
+ CuCl
2
= Cu(OH)
2
+ 2NaCl.
Câu 2: (2điểm)
a. (C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O nC
6
H
12
O
6
(0,25điểm)
C
6
H
12
O
6
2C
2
H
5
OH + 2CO
2
C
2
H
5
OH + O
2
CH
3
COOH + H
2
O
(0,25điểm)
C
2
H
5
OH CH
2
= CH
2
+ H
2
O
(0,25điểm)
nCH
2
= CH
2
(-CH
2
– CH
2
-)
n
(0,25điểm) b.Cho Ba kim loại vào trong 4 mẫu chứa
4 dung dịch trên:
H
2
O CuO
H
2
O
Fe
2
O
3
H
2
O
n = 0,05mol
Na
2
O
H
2
O
t
0
t
0
Lên men
giấm
H
2
SO
4
đ
170
0
t
0
, xt
p
Lên men
rượu
H
+
+Mẫu nào có sủi bọt khí và tạo kết tủa màu trắng. Mẫu đó là K
2
SO
4
(0,25điểm)
Ba + 2H
2
O = Ba(OH)
2
+ H
2
Ba(OH)
2
+ K
2
SO
4
= BaSO
4
+ 2KOH
+ Mẫu nào có sủi bọt khí và tạo kết tủa màu đỏ nâu. Mẫu đó là FeCl
3
(0,25điểm)
Ba + 2H
2
O = Ba(OH)
2
+ H
2
3Ba(OH)
2
+ 2FeCl
3
= 2Fe(OH)
3
+ 3BaCl
2
+ Mẫu nào có sủi bọt khí và tạo kết tủa màu trắng keo, sau tan. Mẫu đó là Al(NO
3
)
3
Ba + 2H
2
O = Ba(OH)
2
+ H
2
(0,25điểm)
3Ba(OH)
2
+ 2Al(NO
3
)
3
= 2Al(OH)
3
+ 3Ba(NO
3
)
2
Ba(OH)
2
+ 2Al(OH)
3
= Ba(AlO
2
)
2
+ 4H
2
O
+ Mẫu nào có sủi bọt khí và không có kết tủa. Mẫu đó là NaCl
(0,25điểm)
Ba + 2H
2
O = Ba(OH)
2
+ H
2
Câu 3: (2,25điểm)
a. C
x
H
y
+ (x +y/4)O
2
xCO
2
+ y/2H
2
O. (1)
(0,25điểm)
Đặt a là thể tích của A.(do các khí đo ở cùng điều kiện t
0
và p. Nên V
≈
n)
Từ (1): V = xa , V =
V = V = Suyra: V = 2
Theo gt: V
hh đầu
= V
hh sau
a +2 = xa + +
a = y/4.a y = 4.
(0,25điểm)
Ngưng tụ hơi nước: %V = 40% V = 0,4(a + 2ax + y/2.a)
y/2.a = 0,4a + 0,8ax + 0,2ya
2a = 1,2a + 0,8ax x = 1. Vậy A: CH
4
(0,5điểm)
b. CH
4
+ O
2
CO
2
+ 2H
2
O (2)
Ca(OH)
2
+ CO
2
= CaCO
3
+ H
2
O (3)
n = 11,1/ 74 = 0,15 mol
Từ (2): n = n = 4,48/22,4 = 0,2 mol; n = 0,4mol
Từ (2-3): n = n = n = 0,15mol .
Suyra n = 0,2 – 0,15 = 0,05mol
(0,25điểm)
H
2
O
CO
2
O
2
pư
O
2
dư
O
2
bđ
H
2
O H
2
O
H
2
O
Ca(OH)
2
CO
2
CH
4
CaCO
3
CO
2 pư
CO
2 dư
Ca(OH)
2
a
y
2
)
4
(
y
xa
+
)
4
(
y
xa
+
(0,25điểm)
(0,25điểm)
)
4
(
y
xa
+
a
y
2
)
4
(
y
xa
+
Vậy ta có pt: CO
2 dư
+ CaCO
3
+ H
2
O = Ca(HCO
3
)
2
(4)
(0,25điểm)
Từ (4): n = n = 0,05mol. Suyra n = 0,15 – 0,05 = 0,1mol
Vậy khối lượng dung dịch tăng : m = m CO
2
+ mH
2
O – mCaCO
3
còn
= 0,2.44 + 0,4.18 – 0,1.100 = 6gam.
(0,25điểm)
Câu 4: (2,5điểm)
2Al + 3Cl
2
= 2AlCl
3
(1)
Zn + Cl
2
= ZnCl
2
(2)
2Al
dư
+ 6HCl = 2AlCl
3
+ 3H
2
(3)
Zn
dư
+ 2HCl = ZnCl
2
+ H
2
(4)
H
2
+ CuO = Cu + H
2
O (5)
Gọi x, y là số mol Al, Zn ban đầu
x
1
, y
1
là số mol Al, Zn phản ứng. (x-x
1
)
,
(y-y
1
) là số mol Al
dư
, Zn
dư
.
Ta có: 27x + 65y = 40,6 (I )
(0,25điểm)
Từ (1): n = n = x
1
Từ (2): n = n = y
1
Theo gt, ta có: 27(x-x
1
)+65(y-y
1
)+ 133,5x
1
+ 136y
1
= 65,45
27x
+65y + 106,5x
1
+ 71y
1
= 65,45 1,5x
1
+ y
1
= 0,35 *
(0,25điểm)
Ta có: n = = 1mol. Đặt a là số mol CuO phản ứng n = (1 – a)mol
Từ (5): n = n = n = a mol
Theo gt, ta có: 80(1-a ) + 64 a = 72,32
a = 0,48 mol
(0,25điểm)
Do lượng H
2
phản ứng 80%, nên: n = (0,48.100)/ 80 = 0,6mol
Từ (3-4): n = 1,5(x- x
1
)+ y-y
1
= 0,6 1,5x + y – (1,5x
1
+ y
1
) = 0,6
(0,5điểm)
1,5x + y = 0,95 ( II)
(0,25điểm)
Giải hệ (I), (II). Ta có: x = 0,3mol ; y = 0,5mol
(0,25điểm)
Vậy : m = 0,3 x 27 = 8,1gam %Al = 19,95%, suyra %Zn = 80,05%
(0,25điểm)
CaCO
3
CO
2 dư
CaCO
3 còn
80
80
AlCl
3
Al
dư
ZnCl
2
Zn
dư
CuO
CuO
dư
Cu CuO
pư
H
2 pư
H
2 bđ
H
2 bđ
Al
(0,5điểm)
t
0
t
0
t
0
Câu 5: (1điểm)
a.Ta có: %H = = =
(0,25điểm)
Khi n = 1: thì %H = 25%
(0,25điểm)
Khi n tăng ( vô cùng lớn ) thì coi như bằng 0,suyra: % H = = 14,29%
(0,25điểm)
Vậy %H biến thiên trong khoảng: 14,29% %H 25%
(0,25điểm)
Chú ý: - Không cân bằng phản ứng, thiếu điều kiện phản ứng trừ nữa số
điểm.
- Học sinh có thể giải cách khác(ví dụ bài 4), nhưng đúng vẫn cho
điểm tối đa.
1
6
+
n
7
100
100
100
1
6
7
+
−
n
214
100)22(
+
+
n
n
22
214
+
+
n
n
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 2005 – 2006
Môn thi: HOÁ HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC ( 150 phút, không kể thời gian giao đề )
SBD : ………
Câu 1: (2điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng hoá học sau và xác định A, B, D…:
FeS
2
+ O
2
A
( khí )
+ B
( rắn )
A + KOH H + E
A + O
2
D H + BaCl
2
I + K
D + E
( lỏng )
F
( axit )
I + F L + A + E
F + Cu G + A + E A + Cl
2
+ E F + M
Câu 2: (2điểm)
a.Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất lỏng sau chứa trong các
ống mất nhãn: Rượu Etylic, axit Axetic, Tinh bột và Benzen.
b. Người ta có thể điều chế Cl
2
bằng cách cho HCl đặc, dư tác dụng với m
1
gam MnO
2
, m
2
gam KMnO
4
, m
3
gam KClO
3
.
+ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
+ Nếu lượng Cl
2
thu được trong các trường hợp đều bằng nhau, hãy
tính tỷ lệ: m
1
: m
2
: m
3
. Nếu m
1
= m
2
= m
3
thì trường hợp nào thu được nhiều Cl
2
nhất.
Câu 3: (2,25 điểm)
Đốt cháy một Hydrocacbon C
x
H
y
(A) ở thể lỏng thu được CO
2
và hơi nước
theo tỷ lệ khối lượng 4,89 : 1.
a. Xác định công thức phân tử của A. Biết M
A
= 78.
b. Cho A tác dụng với Brôm theo tỷ lệ 1:1 có mặt bột sắt thu được chất
B và khí C. Khí C được hấp thụ bởi 2 lít dung dịch NaOH 0,5M. Để trung hoà NaOH
dư cần 0,5lít dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng A phản ứng và khối lượng B tạo
thành.
Câu 4: (2,75 điểm)
Xác định nồng độ mol/l của dung dịch HCl trong 2 trường hợp sau:
a. Thả một viên bi (hình cầu) bằng sắt kim loại nặng 7 gam vào 250ml dung
dịch HCl. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy còn lại m gam sắt không tan. Cho m gam
t
0
xt
sắt trên vào 122,5 gam dung dịch H
2
SO
4
20%, sau một thời gian khi nồng độ dung
dịch H
2
SO
4
còn lại 15,2% thì lấy miếng sắt ra.
b. Thả viên bi sắt (hình cầu) nặng 5,6gam vào 200ml dung dịch HCl. Sau khi
đường kính viên bi chỉ còn lại ½ thì thấy khí ngừng thoát ra.
Câu 5: (1điểm)
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 hydrocacbon C
x
H
2x+2
và C
y
H
2y+2
(y = x
+ k) thì thu được b gam CO
2
. Chứng minh:
< x <
Cho: Al = 27; Zn = 65; C = 12; Ca = 40; H = 1; Cu = 64; O = 16.
……………….Hết…………………
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
CHUYÊN
THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 2005 – 2006
ĐÁP ÁN MÔN HOÁ HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC ( 150 phút, không kể thời gian giao đề )
SBD : ………….
Câu 1: (2điểm)
4FeS
2
+ 11O
2
= 8SO
2
+ 2Fe
2
O
3
(0,25điểm)
2SO
2
+ O
2
= 2SO
3
(0,25điểm)
SO
3
+ H
2
O
=
H
2
SO
4
2H
2
SO
4 đ
+ Cu = CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
(0,25điểm)
SO
2
+ 2KOH = K
2
SO
3
+ H
2
O
(0,25điểm)
K
2
SO
3
+BaCl
2
= BaSO
3
+ 2KCl
(0,25điểm)
BaSO
3
+ H
2
SO
4
= BaSO
4
+ SO
2
+ H
2
O
SO
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O = H
2
SO
4
+ 2HCl
(0,25điểm)
Vậy: A: SO
2
; B: Fe
2
O
3
; D: SO
3
; E: H
2
O; F: H
2
SO
4
; G: CuSO
4
; H: K
2
SO
3
; I: BaSO
3
.
K: KCl; L: BaSO
4
; M: HCl.
(0,5điểm)
Câu 2: (2 điểm)
a. (1điểm) - Cho vài giọt dung dịch iot vào 4 mẫu thử:
+ Mẫu nào có màu xanh. Mẫu đó là tinh bột
(0,25điểm)
- Cho Na
2
CO
3
vào 3 mẫu thử còn lại.
k
ba
b
−
−
722
ba
b
722
−
t
0
xt
+ Mẫu nào có sủi bọt khí. Mẫu đó CH
3
COOH.
(0,25điểm)
2CH
3
COOH + Na
2
CO
3
2CH
3
COONa + CO
2
+ H
2
O
- Cho Na vào 2 mẫu chứa C
2
H
5
OH và C
6
H
6
.
+ Mẫu nào có sủi bọt khí. Mẫu đó là C
2
H
5
OH.
(0,25điểm)
2C
2
H
5
OH + 2Na 2C
2
H
5
ONa + H
2
- Mẫu thử cuối cùng,cho nước vào ( lắc, để yên một lúc sau).thấy có sự tách
lớp, chất không tan nổi lên trên.Mẫu đó là C
6
H
6
(0,25điểm)
b.(1điểm) MnO
2
+ 4HCl = MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
2KMnO
4
+ 16HCl = 2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2
+ 8H
2
O
(0,5điểm)
KClO
3
+ 6HCl = KCl + 3Cl
2
+ 3H
2
O
+ Giả sử n = 1mol. Ta có tỷ lệ:
m
1
: m
2
: m
3
= 87: 2/5x158 : 1/3x122,5 = 87: 63,2: 40,83
(0,25điểm)
+Trường hợp KClO
3
cho nhiều Cl
2
nhất
(0,25điểm)
Câu 3: (2,25điểm)
C
x
H
y
+ (x+y/4)O
2
xCO
2
+ y/2H
2
O (1)
(0,25điểm)
Gọi x là số mol của A.
Từ (1): n = xa mol m CO
2
= 44ax gam
n = y/2amol m H
2
O = 9ay gam
Theo gt:
(0,25điểm)
Tacó M
A
= 78 12x + y = 78 x = y = 6: Vậy A: C
6
H
6
(0,25điểm)
C
6
H
6
+ Br
2
C
6
H
5
Br (B) + HBr (C) (2)
(0,25điểm)
HBr + NaOH = NaBr + H
2
O (3)
(0,25điểm)
HCl
+ NaOH
dư
= NaCl + H
2
O (4)
Từ (4): n = n = 0,5mol n = 1-0,5=0,5mol
(0,25điểm)
Từ (2-3): n = n = n = n = 0,5mol
(0,25điểm)
Vậy m = 0,5x78 = 39gam
(0,25điểm)
H
2
O
CO
2
yx
ay
ax
OmH
mCO
=⇔==
1
888,4
9
44
2
2
⇔
⇔
NaOH
dư
HCl
NaOH
pư
C
6
H
6
C
6
H
5
Br HBr NaOH
pư
C
6
H
6
Cl
2
bột Fe
m = 0,5 x 157 = 78,5 gam
(0,25điểm)
Câu 4: (2,75điểm)
a. (1,75điểm) Fe + 2HCl = FeCl
2
+ H
2
(1)
(0,25điểm)
Fe
dư
+ H
2
SO
4 loãng
= FeSO
4
+ H
2
(2)
(0,25điểm)
n = 122,5 = 0,25mol
n = 122,5 = 0,19mol, suyra: n = 0,25 – 0,19=0,06mol.
(0,5điểm)
Từ (2): n = n =0,06mol m = 56. 0,06 = 3,36gam
(0,25điểm)
Vậy n = = 0,065mol
Từ (1). n = 2n = 2x 0,065 = 0,13mol.
(0,25điểm)
Vậy: C
M
= 0,13/0,25= 0,52mol/l
(0,25điểm)
b. (1điểm)
Gọi R là bán kính viên bi. Suyra thể tích viên bi: V
0
= R
3
Thể tích của viên bi khi đường kính còn ½: V
1
= = = 0,125V
0
(0,25điểm)
Vậy: thể tích viên bi bị tan: V
0
– 0,125V
0
= 0,875V
0
(0,25điểm)
Suyra n = = 0,0875mol
Từ (1): n = 2n = 2.0,0875 = 0,175mol
(0,25điểm)
Vậy : C
M
= 0,875 mol/l
(0,25điểm)
Câu 5: (1điểm)
C
x
H
2x+2
+ O
2
xCO
2
+ (x+1) H
2
O (1)
(0,25điểm)
C
6
H
5
Br
98100
20
x
98100
2,15
x
H
2
SO
4 bđ
H
2
SO
4 sau
H
2
SO
4 pư
06,0
56
7
−
H
2
SO
4 pư
Fe
dư
Fe
pư
Fe
pư
HCl
3
4
3
4
π
π
3
2
R
8
0
V
Fe
tan
5,6 . 0,875V
0
56 . V
0
Fe
tan
HCl
HCl
=
2,0
175,0
2
13
+
x
HCl