Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.56 KB, 76 trang )

Bỏo cỏo thc tp tt nghip

Trng i hc Vinh

Trờng Đại học Vinh
Khoa kinh tế
=== ===

V TH VềNG

Báo cáo THC TP TT NGHIP
N V THC TP: CễNG TY TNHH XY DNG
V THNG MI HONG BNG
Đề tài: K TON CHI PH SN XUT V GI THNH SN PHM

NGNH: K TON

VINH - 3/2012
SVTH: inh Thựy Dng

0

Lp 49B1 - K toỏn


Trêng §¹i häc Vinh
Khoa kinh tÕ
===  ===

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
§Ò tµi:



KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

NGÀNH: KẾ TOÁN
Giáo viên hướng dẫn : ThS. ĐƯỜNG THỊ QUỲNH LIÊN
Sinh viên thực hiện

: VŨ THỊ VÒNG

Lớp

: 49B - Kế toán

Mã số SV

: 0851055127

Vinh, tháng 3 năm 2012


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

LỜI NÓI ĐẦU..........................................................................................................1
PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG BẰNG............................3
1.1.


Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH XD & TM
HOÀNG BẰNG..........................................................................................3

1.2.

Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy............................................3

1.2.1.

Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của công ty.........................3

1.2.2.

Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ......................................5

1.2.3.

Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý................................................................9

1.3.

Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty....................................11

1.3.1.

Phân tích tình hình tài chính......................................................................11

1.4.

Nội dung tổ chức công tác kế toán của công ty..........................................13


1.4.1.

Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán..............................................................13

1.4.2.

Các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán................................................13

1.4.2.

Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán..................................................15

1.4.3.

Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán..............................................................22

1.4.4.

Tổ chức kiểm tra công tác kế toán.............................................................23

1.5.

Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển trong công tác kế
toán tại công ty..........................................................................................23

1.5.1.

Thuận lợi...................................................................................................23


1.5.2.

Khó khăn...................................................................................................24

1.5.3.

Phương hướng phát triển...........................................................................24

PHẦN THỨ HAI: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG BẰNG.......................................................25
2.1.

Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty TNHH XD & TM HOÀNG BẰNG.........................25

2.1.1.

Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại
công ty.......................................................................................................25

2.1.2.

Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí tại công ty..............................28

2.1.3.

Đối tượng và phương pháp tính giá thành tại công ty................................30



2.2.

Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH XD & TM HOÀNG BẰNG................................30

2.2.1.

Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...................................................30

2.2.2.

Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...........................................................39

2.2.3.

Kế toán chi phí sử dụng máy thi công........................................................44

2.2.4.

Kế toán chi phí sản xuất chung..................................................................50

2.2.5.

Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang
cuối kỳ.......................................................................................................56

2.2.6.

Giá thành sản phẩm...................................................................................60


2.3.

Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán
chi phí sản xuất và giá thnàh sản phẩm tại Công ty TNHH XD &
TM Hoàng Bằng........................................................................................61

2.3.1.

Ưu điểm.....................................................................................................62

2.3.2.

Nhược điểm...............................................................................................63

2.3.3.

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
và giá thnàh sản phẩm tại Công ty TNHH XD & TM Hoàng Bằng...........64

KẾT LUẬN.............................................................................................................67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬT KÝ THỰC TẬP


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BGĐ

:


Ban giám đốc

BHTN

:

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHYT

:

Bảo hiểm y tế

CCDC

:

Công cụ dụng cụ

CP NCTT

:


Chi phí nhân công trực tiếp

CP NVLTT

:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CP SXC

:

Chi phí sản xuất chung

GTGT

:

Giá trị gia tăng

KPCĐ

:

Kinh phí công đoàn

LĐTL

:


Lao động tiền lương

TNHH XD & TM

:

Trách nhiệm hữu hạn xây dựng và thương mại

TSCĐ

:

Tài sản cố định

VLXD

:

Vật liệu xây dựng


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1:

Sơ đồ quy trình sản xuất kinh doanh..................................................................6

Sơ đồ 1.2:

Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty.....................................................................9


Sơ đồ 1.3:

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY..............................15

Sơ đồ 1.4:

TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT
KÝ CHUNG.....................................................................................................16

Sơ đồ 2.1.

Quy trình xuất nguyên vật liệu.........................................................................32

Sơ đồ 2.2.

Sơ đồ luân chuyển chứng từ.............................................................................39

Sơ đồ 2.3.

Sơ đồ luân chuyển chứng từ.............................................................................45

Bảng:
Bảng 2.1:

BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN........................................................................6

Bảng 2.2:

BẢNG CHI TIẾT KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC..............................................7


Bảng 2.3:

BẢNG TỔNG HỢP VẬT LIỆU........................................................................7

Bảng 2.4:

BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ.........................................................................8

Biểu 2.1.

PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ....................................................................33

Biểu 2.2.

PHIẾU XUẤT KHO........................................................................................34

Biểu 2.3.

BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU . CÔNG CỤ DỤNG CỤ...............35

Biểu 2.4.

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN............................................................................36

Biểu 2.5.

SỔ NHẬT KÝ CHUNG..................................................................................37

Biểu 2.6.


Sổ cái TK621...................................................................................................38

Biểu 2.7.

Bảng chấm công...............................................................................................40

Biểu 2.8.

BẢNG LƯƠNG CHI TIẾT THÁNG 10/2011.................................................41

Biểu 2.9.

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN............................................................................42

Biểu 2.10.

SỔ NHẬT KÝ CHUNG..................................................................................43

Biểu 2.11.

Sổ cái................................................................................................................44

Biểu 2.12.

HÓA ĐƠN GTGT............................................................................................46

Biểu 2.13.

PHIẾU CHI......................................................................................................47


Biểu 2.14.

PHIẾU XUẤT KHO........................................................................................47

Biểu 2.15.

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN............................................................................48

Biểu 2.16.

SỔ NHẬT KÝ CHUNG..................................................................................49

Biểu 2.17.

SỔ CÁI TK623................................................................................................50

Biểu 2.18.

HÓA ĐƠN GTGT............................................................................................52

Biểu 2.19.

PHIẾU CHI......................................................................................................53

Biểu 2.20.

PHIẾU CHI SỐ 26...........................................................................................53



Biểu 2.21.

PHIẾU CHI SỐ 129.........................................................................................54

Biểu 2.22.

SỔ CHI TIẾT TK627.......................................................................................54

Biểu 2.23.

SỔ NHẬT KÝ CHUNG..................................................................................55

Biểu 2.24.

SỔ CÁI TK627................................................................................................56

Biểu 2.25.

SỔ CHI TIẾT TK154.......................................................................................58

Biểu 2.26.

SỔ NHẬT KÝ CHUNG..................................................................................59

Biểu 2.27.

SỔ CÁI.............................................................................................................59

Biểu 2.28.


BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.......................................................61


Trường Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI NÓI ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay, cạnh tranh diễn ra ngày càng quyết liệt
hơn. Muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường, các doanh nghiệp phải chủ động
nắm bắt kịp thời mọi thông tin để đưa ra quyết định đúng đắn trong tất cả các khâu,
từ khâu tìm kiếm nguồn lực đầu vào, tổ chức sản xuất kinh doanh, cho đến tiêu thụ
sản phẩm đầu ra. Suốt chiều dài lịch sử phát triển của nền sản xuất xã hội, kế toán
luôn là công cụ không thể thiếu trong việc cung cấp những thông tin kịp thời, đầy
đủ cho việc ra quyết định.
Một trong những biện pháp hữu hiệu nhất giúp các doanh nghiệp có thể cạnh
tranh trên thị trường đó là nâng cao chất lượng sản phẩm, thay đổi mẫu mã phù hợp
với thị hiếu người tiêu dùng, đồng thời phải hạ giá thành sản phẩm để đưa ra được
mức giá bán hợp lý. Để làm được điểu đó, ngoài việc nắm bắt nhu cầu thị trường,
cải tiến công nghệ,… doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất, giảm
thiểu những chi phí không cần thiết, tránh tình trạng lãng phí. Do đó, công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò vô cùng quan trọng trong
việc hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện mục tiêu trên. Nâng cao hiệu quả hoạt động của
công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là việc làm cần thiết
trong quá trình hoàn thiện công tác kế toán của mỗi doanh nghiệp.
Cũng như bao doanh nghiệp khác, Công ty TNHH XD & TM HOÀNG BẰNG
đã và đang không ngừng đổi mới, đầu tư cho chiều sâu để nâng cao chất lượng đồng
thời hạ giá thành sản phẩm. Đặc biệt, công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí
sản xuất, tính giá thành nói riêng ngày càng được coi trọng, đóng góp không nhỏ
cho sự phát triển của công ty.

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, qua thời gian thực tập, tìm
hiểu thực tế tại Công ty TNHH XD & TM HOÀNG BẰNG, em đã lựa chọn đề tài:
“Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH XD & TM
HOÀNG BẰNG” cho bài thực tập của mình.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận thì bài luận văn này gồm 2 phần:
Phần thứ nhất: Tổng quan công tác kế toán tai công ty TNHH xây dựng và
thương mại Hoàng Bằng.
Phần thứ hai: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Hoàng bằng.
Để hoàn thành đề tài này, em đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của giảng
viên ThS. Đường Thị Quỳnh Liên cùng với sự giúp đỡ, chỉ bảo của các anh chị

SVTH: Vũ Thị Vòng

1

Lớp: 49B - Kế toán


Trường Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

phòng kế toán của công ty. Dù đã cố gắng rất nhiều song do thời gian thực tập ngắn
cộng với trình độ còn hạn chế nên bài báo cáo thực tập của em không tránh khỏi
thiếu sót, kính mong sự cảm thông và đóng góp ý kiến của các thầy cô, bạn bè và
các anh chị phòng kế toán của công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên

Vũ Thị Vòng

SVTH: Vũ Thị Vòng

2

Lớp: 49B - Kế toán


Trường Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẦN THỨ NHẤT
TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG BẰNG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH XD & TM
HOÀNG BẰNG
Tên giao dịch: Công ty TNHH Xây Dựng và Thương mại HOÀNG BẰNG
Tên viết tắt: HOÀNG BẰNG TRANDING AND CONSTRUCION
Mã số thuế: 0900525440
Trụ sở: Đa Lộc – Ân Thi – Hưng Yên
Số điện thoại: 0321.3830.983
Công ty TNHH XD & TM HOÀNG BẰNG được thành lập theo quyết định
số: 0900525440 tháng 01 năm 2010 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Hưng Yên.
Đơn vị hoạt động với mục đích kinh doanh có tư cách pháp nhân theo đúng pháp
luật Việt Nam, công ty có vốn và tài sản riêng, chịu trách nhiệm đối với các khoản
nợ và chất lượng sản phẩm của mình. Công ty có con dấu riêng, có số tài khoản
2409201000766 tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát Triển Chi nhánh Ân Thi-Hưng
Yên. Công ty thực hiện hạch toán kế toán độc lập các hoạt động sản xuất kinh

doanh Xây dựng: xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, thủy lợi giao thông,
san lắp mặt bằng..
Ngoài ra Công ty còn có phân xưởng sản xuất cửa nhôm, cửa sắt, gạch bông,
gia công đồ gỗ cao cấp và có một đội ngũ kỹ thuật, công nhân, thợ lành nghề có
nhiều năm kinh nghiệm, với đầy đủ máy móc thiết bị sẵn sàng đáp ứng nhu cầu về
xây dựng dân dụng công nghiệp, xây dựng thủy lợi, giao thông, san lấp mặt bằng
đảm được tiến độ thi công, chất lượng công trình,..
Hiện nay, Công ty cũng đang thực hiện thi công các dự án về xây dựng các
công trình khối xã hội, giao thông, san lấp mặt bằng,.. trong đó công trình san lấp có
doanh thu gói thầu cao là công trình san lấp Khu Công nghiệp Hải Dương.
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của công ty
* Chức năng của công ty
Công ty TNHH XD & TM HOÀNG BẰNG là doanh nghiệp chuyên sản xuất
các loại cửa cuốn và cửa nhựa. Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thủy lợi, San lấp mặt bằng các công trình giao thông đờng bộ, công trình
công cộng, Kinh doanh nhà hàng, khách sạn, Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng,

SVTH: Vũ Thị Vòng

3

Lớp: 49B - Kế toán


Trường Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Xây dựng nhà các loại, Sản xuất, đúc và ép cọc bê tông, Bán buôn, bán lẻ các loại

vật liệu xây dựng, Thi công các công trình về điện và cung cấp các thiết bị điện, Cơ
khí tổng hợp, Vận chuyển hành khách đường bộ theo tuyến cố định và theo hợp do
dòng, Cho thuê ôtô, Mua bán ôtô, xe máy
.- Không ngừng nâng cao, phát triển chất lượng sản phẩm đã có bằng đổi mới
công nghệ.
- Phát triển sản phẩm mới,
- Công ty tổ chức kinh doanh bằng tài sản nguồn vốn hiện có, thông qua liên
doanh liên kết với các Công ty trong và ngoài huyện.
- Từng bước tiến hành xây dựng, mở rộng các phân xưởng sản
- Tăng thêm thiết bị tiên tiến, mở rộng mặt hàng sản xuất kinh doanh
- Thực hiện kinh doanh ngày càng hiệu quả, có uy tín trên thị trường.
* Nhiệm vụ của công ty
- Tuân thủ các chế độ chính sách kinh tế của Nhà nước hiện hành
- Tổ chức khoa học và hợp lý công tác kế toán ở trong Công ty.
- Phân công nhiệm vụ rõ ràng đối với từng bộ phận khoán, từng nhân viên
cán bộ kế toán quy định mối quan hệ chặt chẽ giữa các cán bộ kế toán, giữa các
nhân viên trong quá trình thực hiện công việc được giao.
- Vận dụng đúng đắn hệ thống tài khoản kế toán, đáp ứng, được yêu cầu
quản lý, áp dụng hình thức tổ chức kế toán phù hợp.
- Hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết
quả hoạt động kinh doanh.
- Từng bước sử dụng, trang bị các phương tiện kỹ thuật tính toán, thông tin
hiện đại vào công tác kế toán của doanh nghiệp, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho
đội ngũ cán bộ nhân viên kế toán.
- Khai thác sử dụng quản lý có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu tư mở rộng
kinh doanh đổi mới trang thiết bị, bù đắp chi phí làm tròn nhiệm vụ với Nhà nước
xã hội.
Nghiên cứu thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng mặt hàng kinh
doanh, mở rộng thị trường phát triển sản xuất của công ty.


SVTH: Vũ Thị Vòng

4

Lớp: 49B - Kế toán


Trường Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Làm tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hoá chuyên môn,
trình độ tay nghề của người lao động.
Làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động, công tác phòng cháy chữa cháy,
bảo vệ an ninh trật tự xã hội và bảo vệ môi trường.
* Ngành ngề kinh doanh của công ty
Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi
San lấp mặt bằng các công trình giao thông đờng bộ, công trình công cộng
Kinh doanh nhà hàng, khách sạn
Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng
Xây dựng nhà các loại
Sản xuất, đúc và ép cọc bê tông
Bán buôn, bán lẻ các loại vật liệu xây dựng
Thi công các công trình về điện và cung cấp các thiết bị điện
Cơ khí tổng hợp
Vận chuyển hành khách đường bộ theo tuyến cố định và theo hợp do dòng
Cho thuê ôtô
Mua bán ôtô, xe máy
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ
* Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh

- Công ty tổ chức kinh doanh bằng tài sản nguồn vốn hiện có thông qua liên
kết với các công ty trong và ngoài nước.
- Công ty hoạt động kinh doanh độc lập và tự chịu trách nhiệm về khoản nợ
và nghĩa vụ khác của mình. Do vậy Ban Giám đốc và toàn thể nhân viên của công
ty phải quan tâm đến hoạt động kinh doanh của công ty như thế nào để đạt hiệu quả
cao nhất và đem lại lợi nhuận cao nhất.
- Hàng hoá của công ty có giá trị lớn, đa dạng và phong phú, nhu cầu tài
chính đôi khi là không đảm bảo được.
+ Sơ đồ quy trình sản xuất kinh doanh của công ty

SVTH: Vũ Thị Vòng

5

Lớp: 49B - Kế toán


Trường Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình sản xuất kinh doanh
Chuẩn bị thi công

Khảo sát
địa hình

Dựng tạm nhà

San dọn mặt bằng


Tổ chức thi công

Đổ bê tông

Đổ cát

Đổ đá

Xây móng

………..

Hoàn thiện

Nghiệm thu

* Quy trình công nghệ
Bước 1: Lập bảng tính toán khối lượng xây lắp ( còn gọi là bảng tiên lượng dự toán
gồm 2 bảng: bảng chi tiết khối lượng công việc và bảng tổng hợp dự toán). Đây là
bước quan trọng nhất trong quá trình lập dự toán.
Bảng 2.1: BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN
Đơn giá

hiệu

Tên
công việc

1




Thành tiền

ĐVT

Khối
lượng

VL

NC

MTC

VL

NC

MTC

2

3

4

5


6

7

8

9

10



















a1


b1

c1

Cộng

SVTH: Vũ Thị Vòng

6

Lớp: 49B - Kế toán


Trường Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bảng 2.2: BẢNG CHI TIẾT KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC
KÍCH THƯỚC

KHỐI LƯỢNG


HIỆU

LOẠI
CÔNG TÁC

Số lần
giống

nhau

Dài

Rộng

Cao

Riêng

Chung

1

2

3

4

5

6

7

8

10


1

2

0,1

0,2

2













BT đá 4x6
HA.1112 M.100 móng M1




Bước 2: Lập bảng tổng hợp vật liệu


 Dựa vào bảng tiên lượng dự toán ta biết được khối lượng vật liệu để lập bảng
tổng hợp vật liệu.

 Dựa vào định mức dự toán và bảng tiên lượng cùng với bảng báo giá của địa
phương sở tại ta tính toán được thành tiền của vật liệu công trình.

 Từ bảng tổng hợp vật liệu ta biết được giá trị vật liệu thực của công trình.
Bảng 2.3: BẢNG TỔNG HỢP VẬT LIỆU
STT Tên vật liệu

Đơn vị Khối lượng

Đơn giá Thành tiền

1

2

3

4

5

6

1

Cát vàng


m3

100

36.427

3.642.700

2

Đá 1x2

m3

150

133.333

19.999.950














Cộng chung

VL hoặc A1

Bước 3: Lập bảng tổng hợp kinh phí
 Dựa vào bảng tiên lượng dự toán và bảng tổng hợp vật liệu ta lập được bảng
tổng hợp kinh phí.
 Dựa vào bảng tiên lượng và bảng tổng hợp vật liệu ta có được các chỉ số ( b 1,
c1) và giá trị của vật liệu cần dùng cho công trình cùng với các hệ số đã được
định sẵn, qua các thao tác tính toán ta lập được bảng tổng hợp kinh phí.

SVTH: Vũ Thị Vòng

7

Lớp: 49B - Kế toán


Trường Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

 Thông qua bảng này ta biết được giá trị tổng của công trình.
Bảng 2.4: BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ
Khoản mục chi phí

ký hiệu


Cách tính

Chi phí vật liệu

VL

VL thực tế

Chi phí nhân công

NC

k1 % * b1

Chi phí máy thi công

M

k2 % * c

Cộng chi phi trực tiếp

T

VL + NC + M

Chi phí chung

C


k3 % * NC

Thu nhập chịu thuế tính trước

TL

k4 % * (T + C)

Z

T + C + TL

VAT XL

TGTGT * Z

Chi phí khảo sát

N1

"Đơn giá khảo sát xây dựng"
tại địa phương

Chi phí lán trại

M1

k5 % * G XL

…..


….

….

Dự phòng phí

Q

10% (G XL + R)

Tổng dự toán

Y

R+Q

Giá trị dự toán xây lắp trước thuế
VAT đầu ra của Xây lắp

Thành tiền

Bước 4: Lập thuyết minh dự toán
 Dựa vào các Thông tư, Quyết định hiện hành về xây dựng.
 Dùng để diễn giải về các tiêu chuẩn chất lượng công trình, tên công trình, địa
điểm,..và tổng kinh phí dự toán công trình.
Kết luận
Như vậy, việc lập các bảng dự toán này giúp ta xác định được chi tiết giá trị cho
từng khoản mục chi phí và giá trị của toàn bộ công trình. Bên cạnh đó, còn giúp chủ
đầu tư xác định được giá trị của toàn bộ công trình và nhà thầu có thể tính toán,

tổng hợp chi phí để đưa ra giá trị có thể thi công công trình.

SVTH: Vũ Thị Vòng

8

Lớp: 49B - Kế toán


Trường Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Công ty TNHH XD & TM HOÀNG BẰNG có cơ cấu tổ chức quản lý theo
kiểu trực tuyến chức năng, kiểu cơ cấu này đảm bảo cho người lãnh đạo toàn quyền
quản lý Công ty, mặt khác phát huy khả năng chuyên môn của đơn vị dưới sự lãnh
đạo của Giám Đốc.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
BAN GIÁM ĐỐC

P. KẾ TOÁN

ĐỘI SẢN XUẤT

P. KỸ THUẬT

P. CUNG ỨNG V.TƯ

ĐỘI THI CÔNG


(Nguồn phòng kế toán công ty)
 Ban Giám đốc: gồm 01 Giám đốc và 02 phó Giám đốc.
 Giám đốc: : Chủ tịch hội đồng quản trị kiên giữ chức vụ giám đốc công ty .
Chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo , điều hành hoạt động của các phòng ban
và toàn bộ hoạt động sản xuất , kinh doanh của công ty thông qua chỉ thị ,
mệnh lệnh , kế hoạch sản xuất , chịu trách nhiệm trước pháp luật nhà nước về
công việc sản xuất kinh doanh của công ty .
-

Phó Giám đốc: quản lý và điều hành nhân sự, trực tiếp điều hành và phân bổ
công việc phòng cung ứng, chịu trách nhiệm về công tác an toàn lao động –
PCCC – Công đoàn. Theo dõi và kiểm tra việc thực hiện sổ sách kế toán,
theo dõi và kiểm tra về mặt kỹ thuật và về tiến độ thi công công trình.

Phòng kế toán: : - Phản ánh kịp thời vào sổ sách Kế toán mọi nghiệp vụ kế toán
phát sinh có liên quan đến hoạt động của Công ty, lưu trữ, bảo quản chứng từ, sổ
sách, tổng hợp số liệu theo yêu cầu quản lý; Từ các số liệu trên báo cáo tài chính,
phân tích hiệu quả kinh doanh, tham mưu, đề xuất những biện pháp thích hợp và
cần thiết nhằm tiết kiệm chi phí và tăng hiệu quả kinh doanh
- Thực hiện kiểm soát, giám sát công tác thu chi, tạm ứng, thanh toán, quản lý tài
sản, tiền hàng định kỳ và thường xuyên theo đúng đối tượng, đúng quy trình, quy
định, chế độ của Công ty và Nhà nước; Kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ các khỏan
công nợ của khách hàng, của Công ty, các khoản tạm ứng nội bộ, tình hình thanh
toán công nợ - tạm ứng để đôn đốc thu hồi hoặc báo cáo và xử lý kịp thời.

SVTH: Vũ Thị Vòng

9


Lớp: 49B - Kế toán


Trường Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Phổ biến, hướng dẫn CBNV Công ty chấp hành nghiêm túc các quy trình, quy
định, nguyên tắc, chế độ quản lý tài chính kế toán do Công ty ban hành cùng các
văn bản pháp quy hiện hành của Nhà nước; Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với các
cơ quan đơn vị tài chính, thuế, ngân hàng trong toàn khu vực nhằm tạo thuận lợi tối
đa cho hoạt động kinh doanh của Công ty và của khách hàng, đại lý
- Phòng kỹ thuật: .- Khảo sát, thiết kế, kiểm tra dự toán được lập để tham
mưu cho BGĐ kịp thời, điều chỉnh khi phát hiện sai sót;
Phòng Kỹ thuật là nơi bảo vệ và phát triển uy tín thương hiệu DINCO vì vậy
phải kiểm tra giám sát về mặt kỹ thuật chất lượng công trình. Đảm bảo chất
lượng tuyệt đối cho từng công trình.
- Kiểm soát cơ sở dữ liệu, thông tin liên quan đến khách hàng, đảm bảo ổn
định hệ thống công nghệ thông tin; Tổ chức bảo hành, sửa chữa, bảo trì thiết
bị dự án lắp đặt; Giải quyết các khiếu nại của khách hàng.
- Tổ chức thực hiện thi công các công trình xây dựng, san lấp mặt bằng;
vận tải hàng hóa, cho thuê xe, máy thi công; mua bán thiết bị xe, máy công
trình; Đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, khu dân cư; khai
thác đất đá; sản xuất VLXD
- Xây dựng công nghiệp, lắp máy công nghiệp, tư vấn giám sát chất lượng
công trình xây dựng; Dịch vụ khảo sát và vẽ bản đồ các công trình về san
nền, giao thông , thủy lợi, dân dụng, công nghiệp; kinh doanh nhà và dịch vụ
chuyển quyền sử dụng đất.
 Phòng cung ứng vật tư:
-


Theo dõi tình hình sử dụng vật tư của công trình, dự trữ và lập kế hoạch vật
tư, cung ứng vật tư đầy đủ để đảm bảo tiến độ sản xuất.

-

Chịu trách nhiệm lên kế hoạch và điều động các tổ cơ giới thực hiện công
việc kịp thời và quản lý tổ thủ kho thực hiện theo nguyên tắc.

Các đội thi công: - Tổ chức thực hiện lắp đặt và giám sát thi công tại các dự án
Công ty; Phối hợp với Phòng Kinh doanh để nắm bắt them những thông tin liên
quan đến khách hàng, nhà cung cấp.
- Phối hợp với phòng KH - KD lập hồ sơ hoàn công quyết toán công trình ngay
sau khi hoàn thành.
Quản lý các vật dụng, thiét bị, vật tư thi công, hạn chế rủi ro, mất mát xảy ra; Quản
lý nhân sự trong đội, phân công công việc và hướng dẫn cho các thành viên trong tổ
thực hiện công việc theo đúng tiến độ đề ra.
- Tổ chức công tác quản lý, điều phối đội xe nhằm bảo đảm tính khoa học, kịp

SVTH: Vũ Thị Vòng

10

Lớp: 49B - Kế toán


Trường Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


thời; lên kế hoạch sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng định kỳ nhằm phục vụ tốt cho công
việc được giao.
- Báo cáo đề xuất những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
cho lãnh đạo phòng biết để giải quyết.
- Tham mưu cho BGĐ về giá nhân công, đơn giá giao khoán cho từng công trình
cụ thể, thay mặt BGĐ ký hợp đồng lao động tại công trình.
- Thực hiện công tác bảo hành sau khi công trình được nghiệm thu

 Các tổ sản xuất: Có các quản đốc, phó quản đốc, trưởng bộ phận, nhân viên
thống kê, các tổ trưởng,… chịu trách nhiệm về công tác quản lý kế hoạch sản
xuất, quản lý lao động, tiền lương, quản lý thiết bị, quản lý kỹ thuật chất
lượng và công tác khác khi được giao thực hiện công việc phân công nhằm
phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
1.3 . Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty
1.3.1 . Phân tích tình hình tài chính
 Phần tài sản
Năm 2010
Chỉ tiêu

Số tiền

Đơn vị tính: đồng
Chênh lệch

Năm 2011
Tỷ
trọng

Số tiền


Tỷ
trọng

Tuyệt đối

Tương
đối (%)

1.TSNH

877.255.384 84.5

713.303.434 85.42

-163.951.950 39.882

2.TSDH

160.897.712 15.5

121.728.828 15.58

-39.168.884 72.954

Tổng TS

1.038.153.096 100

835.032.262


100

-203.220.834 45.641
(Nguồn: Phòng kế toán)

Theo bảng ta thấy tổng tài sản của doanh nghiệp trong năm 2011 đã giảm
203.220.834 so với năm 2010 (tương ứng với tăng 45.641%) trong đó tài sản ngắn
hạn năm 2010 là 877.255.384 đồng tương ứng với tỷ trọng là 84,5%, năm 2011 là
713.303.434 đồng tương ứng với tỷ trọng 85.42%.Tài sản ngắn hạn năm 2011 giảm
163.951.950 đồng so với năm 2010 (tương ứng với tăng 39.88235%), còn tài sản dài
hạn năm 2010 là 160.897.712 đồng chiếm 15,5%, năm 2011 là 121.728.828đồng
chiếm 15,58%. Tài sản dài hạn năm 2011 giảm là 39.168.884 đồng so với năm 2010
(tương ứng với tăng 72.95415%). Việc giảm của tài sản là do tỷ lệ giảm tài sản dài
hạn nhanh hơn tỷ lệ giảm tài sản ngắn hạn nghĩa là công ty đã không chú trọng đến

SVTH: Vũ Thị Vòng

11

Lớp: 49B - Kế toán


Trường Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

các kế hoạch trong dài hạn. Do đó, công ty cần có biện pháp để tăng tài sản cả ngắn
hạn cũng như tài sản dài hạn.
 Phần nguồn vốn


Đơn vị tính: đồng

Năm 2010
Chỉ tiêu

Tỷ
trọng

Số tiền

1.Nợ phải trả

Năm 2011
Số tiền

Chênh lệch
Tỷ
trọng

Tuyệt đối

Tương
đối (%)

8.720.964 84.71

593.208.319 71.04

584.487.355 51.216


2.Vốn chủ sở hữu

1.029.432.132 15.29

241.823.943 28.96

-787.608.189 21.567

Tổng nguồn vốn

1.038.153.096 100

835.032.262

-203.120.834 45.64

100

(Nguồn: Bảng Cân đối kế toán năm 2011 và Báo cáo tài chính năm 2011)
Tổng nguồn vốn của công ty năm 2011 đã giảm 203.120.834 so với năm 2010
tương ứng với tăng 45.64%). Nguyên nhân dẫn đến tình hình này là do nợ phải trả của
cộng ty năm 2011 tăng hơn so với năm 2010 là 584.487.355 (tương ứng tăng 51.21581%),
trong đó nợ phải trả của năm 2010 là 8.720.964 đồng chiếm 84,71%, năm 2011 là 593.208.319
chiếm 71,04%. Điều này hợp lý công ty tập trung mở rộng xây dựng công trình, đổi mới nâng cao
máy móc thiết bị nên việc tăng nợ ngắn hạn đảm bảo cho việc đầu tư ngắn hạn thi công xây dựng
các công trình của công ty. Vốn chủ sở hữu năm 2011 giảm so với 2010 là -787.608.189

(tương ứng tăng 21.56673%). Đây là biểu hiện không tốt trong việc mở rộng đầu tư.

1.3.2 Phân tích các chỉ tiêu tài chính

Đơn
Chỉ tiêu

vị

Năm 2010

Chênh

Năm 2011

lệch

tính
Tỷ suất tài trợ

%

Tỷ suất đầu tư

%

Khả năng thanh
toán hiện hành
Khả năng thanh
toán nhanh
Khả năng thanh
Toán ngắn hạn

Lần


1.029.432.132
1.038.153.096

160.897.712
1.038.153.096
1.038.153.096
8.720.964
869.358.992

Lần

Lần

8.720.964
877.255.384
8.720.964

=

0.9916

=

0.15498

=

119.041


=

99.686

=

100.591

241.823.943
835.032.262

121.728.828
835.032.262
835.032.262
593.208.319
694.646.014

593.208.319
123.224.092.791

593.208.319

=

0.2895

-0.7021

= 0.14577 -0.00921


= 106.098

=-9.943

=

13.055

=-86.63

= 207.724

=107.13

(Nguồn: Phòng kế toán)

SVTH: Vũ Thị Vòng

12

Lớp: 49B - Kế toán


Trường Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nhận xét:

+ Tỷ suất tài trợ năm 2011 thấp hơn so với năm 2010 là 0.7021 .Nguyên nhân

dẫn đến tình hình này là do mức tăng của nguồn vốn nhanh hơn mức tăng của
nguồn vốn chủ sỡ hữu khả năng độc lập của công ty năm 2011 đã thấp hơn so với
năm 2010.
+ Tỷ suất đầu tư năm 2011 thấp hơn so với năm 2010 là 0.00921. Năm 2011
tốc độ tăng tài sản dài hạn đã giảm.công ty đã không chú trọng hơn trong việc đầu
tư vào tài sản dài hạn phục vụ cho các kế hoạch chiến lược lâu dài.
+ Khả năng thanh toán hiện hành năm 2011 giảm so với năm 2010 là
9.943 điều này chứng tỏ công ty có khả năng thanh toán chưa cao nguyên nhân
dẫn đến tình hình này là do công ty đầu tư mua máy móc thiết bị để mở rộng quy
mô sản xuất nên tình hình tài chính chưa được ổn định trở lại. Điều này không
tốt lắm nghĩa là với toàn bộ giá trị thuần hiện có khả năng đảm bảo thanh toán
các khoản nợ đã giảm.
+ Khả năng thanh toán nhanh của công ty năm 2011 đã giảm so với năm
2010 là nghĩa là với số vốn bằng tiền và các chứng khoán ngắn hạn có thể chuyển
đổi nhanh thành tiền mặt hiện có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đã
giảm vì tiền và các khoản tương đương tiền năm 2011 đã giảm so với năm 2010
nhưng các khoản nợ ngắn hạn thì tăng lên.
1.4. Nội dung tổ chức công tác kế toán của công ty
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Toàn bộ
công tác kế toán của công ty đều tập trung ở phòng tài chính kế toán, dưới các phân
xưởng chỉ bố trí nhân viên thống kê phân xưởng, làm nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra
hạch toán ban đầu, thu thập chứng từ chuyển về phòng kế toán. Công ty áp dụng kế
toán thủ công, có sự phân công, phân nhiệm trong bộ máy kế toán: mỗi kế toán đảm
nhận việc lập chứng từ, ghi sổ chi tiết đến tổng hợp số liệu để lập báo cáo tài chính
đối với phần hành kế toán của mình. Toàn bộ nhân viên kế toán được lãnh đạo tập
trung thống nhất, chuyên môn hóa và cung cấp thông tin chính xác, nhanh chóng,
kịp thời cho ban lãnh đạo.
1.4.2. Các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán
Hiện nay bộ máy kế toán có 5 nhân viên cùng phối hợp làm việc:

 Kế toán trưởng: Giữ chức vụ trưởng phòng, là người tổ chức bộ máy kế
toán và chỉ đạo toàn bộ công tác hạch toán kế toán – tài chính của công ty một cách

SVTH: Vũ Thị Vòng

13

Lớp: 49B - Kế toán


Trường Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

hợp lý, khoa học, phản ánh chính xác, trung thực và kịp thời các thông tin tài chính
của công ty. Với chức năng này, kế toán trưởng là người giúp việc trong lĩnh vực
chuyên môn kế toán và tình hình tài chính cho giám đốc. Chịu trách nhiệm phân
công, bố trí công việc cho các nhân viên phòng kế toán. Cuối kỳ tiến hành lập các
báo cáo tài chính của công ty. Ngoài ra, kế toán trưởng còn có trách nhiệm phân tích
hoạt đọng kinh doanh, nghiên cứu cải tiến quản lý kinh doanh… và củng cố hoàn
thiện chế độ hạch toán kinh tế theo yêu cầu đổi mới của cơ chế quản lý.
 Kế toán tài sản cố định: Theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ, việc tính và
trích khấu hao TSCĐ.
 Kế toán vật tư, sản phẩm, chi phí và giá thành: Chịu trách nhiệm tổng hợp
về lĩnh vực liên quan đến sản xuất và tiêu thụ thành phẩm: hạch toán chi phí nguyên
vật liệu sản xuất, nhân công sản xuất, chi phí sản xuất chung… tính giá thành sản
xuất sản phẩm. Đồng thời theo dõi doanh thu hoạt động của công ty. Định kỳ lên sổ
các tài khoản thích hợp, lập các bấo cáo liên quan đến phần hành của mình.
 Kế toán ngân hàng, công nợ phải thu, phải trả và kế toán thanh toán: chịu
trách nhiệm giao dịch với ngân hàng và các bên liên quan theo dõi vốn bằng tiền

của công ty, tình hình tăng, giảm, tồn đầu kỳ, dư cuối kỳ của tiền gửi Ngân hàng.
Đồng thời có nhiệm vụ thực hiện các khoản vay, theo dõi công nợ với khách hàng,
với các đại lý. Định kỳ tiến hành lên sổ và lập các báo cáo cần thiết.
 Kế toán thuế: Cùng phối hợp với kế toán trưởng để thực hiện các nghĩa vụ
về thuế, làm việc với các cơ quan thuế và cơ quan hải quan.
 Kế toán lương: Chịu trách nhiệm thực hiện, theo dõi và hạch toán lương và
các khoản trích theo lương theo đúng chế độ.
 Thủ quỹ: theo dõi tình hình tăng, giảm tiền mặt, quản lý quỹ tiền mặt hiện
có tại Công ty. Thực hiện các nghiệp vụ thu chi quỹ hàng ngày, cuối kỳ lập báo cáo
cần thiết. Nhìn chung, với đội ngũ nhân viên có trình độ, có tính chuyên môn hóa và
sự phối hợp chặt chẽ, có trách nhiệm với công việc nên họ đều hoàn thành nhiệm vụ
một cách xuất xắc.

SVTH: Vũ Thị Vòng

14

Lớp: 49B - Kế toán


Trường Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 1.3: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Kế toán trưởng

Kế toán
TSCĐ


Kế toán vật
tư, sản
phẩm, chi
phí và giá
thành

Kế toán
ngân hàng,
công nợ và
thanh toán

Kế toán
thuế

Kế toán
lương

Thủ quỹ

( Nguồn từ phòng kế toán công ty )
1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán
1.4.2.1. Đặc điểm chung
án trưởng

*Chế độ kế toán: Công ty thực hiện chế độ kế toán doanh ngiệp ban hành
theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và các
thông tư hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán.
*Kỳ kế toán: Theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào
ngày 31/12 hàng năm.
*Hình thức ghi sổ kế toán: Dựa vào từng đặc điểm riêng của từng đơn vị,

công ty TNHH XD & TM HOÀNG BẰNG áp dụng hình thức kế toán nhật ký
chung

SVTH: Vũ Thị Vòng

15

Lớp: 49B - Kế toán


Trường Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 1.4: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký đặc biệt

Sổ Nhật ký chung

Sổ , thẻ kế toán chi
tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Sổ Cái

Bảng cân đối số phát

sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Chú thích
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng , định kỳ
: Quan hệ đối chiếu , kiểm tra

* Phương pháp tính thuế GTGT: Kế toán tiến hành kê khai và nộp thuế giá
trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm kiểm tra
công tác và lập báo cáo kế toán theo quy định hiện hành.
* Đơn vị tiền tệ sử dụng: Công ty sử dụng đồng Việt Nam để ghi sổ và lập
các báo cáo. Việc quy đổi các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ sang VND được

SVTH: Vũ Thị Vòng

16

Lớp: 49B - Kế toán


Trường Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 “Ảnh hưởng của sự
thay đổi tỷ giá”.
*Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp

ghi thẻ song song.
*Phương pháp khấu hao TSCĐ: Các TSCĐ tại công ty sử dụng vào mục
đích sản xuất kinh doanh được tính theo phương pháp khấu hao đường thẳng
theo quyết định 206/2003/QĐ- BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài Chính.
1.4.4.2. Các phần hành kế toán tại Công ty TNHH XD & TM
Hoàng Bằng
* Kế toán tiền lương:
+ Chứng từ về lao động
 Chứng từ hạch toán theo cơ cấu lao động (Các quyết định tuyển dụng,
bổ nhiệm, khen thưởng, sa thải…)
 Chứng từ hạch toán kết quả lao động: Bảng chấm công, Phiếu giao
nhận sản phẩm, phiếu giao khoán, biên bản kiểm tra chất lượng sản
phẩm…)
+ Chứng từ về tiền lương, các khoản theo lương và thu nhập khác
 Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu 02-LĐTL)
 Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu 03-LĐTL)
 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài (Mẫu 07-LĐTL)
 Bảng trích nộp các khoản theo lương (Mẫu 10-LĐTL)
 Chứng từ chi tiền thanh toán cho người lao động (Phiếu giấy báo nợ)
 Chứng từ phản ánh đền bù thiệt hại, bù trừ nợ (Quyết định xử lý tài
sản thiếu, QĐ bù trừ nợ…)
+ Tài khoản sử dụng: TK334, TK335, TK338…
+ Sổ kế toán:
 Nhật ký chung
 Sổ Cái TK 334. 335, 338….

SVTH: Vũ Thị Vòng

17


Lớp: 49B - Kế toán


Trường Đại học Vinh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Quy trình luân chuyển chứng từ

Chứng từ tiền lương,
Bảng phân bổ

Sổ chi tiết TK 334,
338
Bảng tổng hợp chi tiết
tiền lương

Nhật ký chung

Sổ cái TK 334,
335, 338…

BCTT

Sơ đồ : quy trình luân chuyểnn chứng từ
* Kế toán nguyên vật liệu
+ Chứng từ sử dụng:
 Biên bản đấu thầu
 Hợp đồng ký kết với nhà cung cấp
 Biên bản kiểm nghiệm vật tư

 Phiếu nhập kho, xuất kho
+ Tài khoản sử dụng: TK152, 153…
+ Sổ kế toán:
 Sổ nhật ký chung
 Sổ Cái TK 152, 153….

SVTH: Vũ Thị Vòng

18

Lớp: 49B - Kế toán


×