Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Kiểm soát chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (953.02 KB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRẦN THỊ THU HÀ

KIỂM SOÁT CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI
TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng – Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRẦN THỊ THU HÀ

KIỂM SOÁT CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI
TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NAM

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.30

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS. TS TRƢƠNG BÁ THANH

Đà Nẵng – Năm 2014




LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả

Trần Thị Thu Hà


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
5. Bố cục đề tài .......................................................................................... 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 3
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC
KIỂM SOÁT CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI ...................................................... 6
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT TRONG QUẢN LÝ .................... 6
1.1.1. Khái niệm, mục tiêu kiểm soát ....................................................... 6
1.1.2. Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát........................................ 6
1.2. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI ................... 9
1.2.1. Chi Bảo hiểm xã hội........................................................................ 9
1.2.2. Nội dung chi Bảo hiểm xã hội ...................................................... 10
1.3. NỘI DUNG KIỂM SOÁT CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI ............................ 13
1.3.1. Kiểm soát dự toán chi Bảo hiểm xã hội ........................................ 13
1.3.2. Kiểm soát các khoản chi Bảo hiểm xã hội .................................... 14

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 20
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI
TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NAM ...................................... 21
2.1. TỔNG QUAN VỀ BHXH TỈNH QUẢNG NAM ................................... 21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BHXH tỉnh Quảng Nam ....... 21
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của BHXH tỉnh Quảng Nam ...................... 22
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của BHXH tỉnh Quảng Nam................................ 24


2.1.4. Đặc điểm về công tác quản lí tài chính ......................................... 27
2.2. CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH HỆ THỐNG KIỂM SOÁT CỦA BHXH
TỈNH QUẢNG NAM ..................................................................................... 28
2.2.1. Môi trƣờng kiểm soát .................................................................... 28
2.2.2. Phân tích và đánh giá rủi ro .......................................................... 29
2.2.3. Các hoạt động kiểm soát ............................................................... 30
2.2.4. Thông tin và truyền thông ............................................................. 30
2.2.5. Hoạt động giám sát ....................................................................... 31
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI BHXH TẠI BHXH
TỈNH QUẢNG NAM ..................................................................................... 32
2.3.1. Kiểm soát dự toán chi ................................................................. 32
2.3.2. Kiểm soát các khoản chi .............................................................. 35
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI TẠI BHXH TỈNH
QUẢNG NAM ................................................................................................ 53
2.4.1. Nhận dạng các rủi ro ..................................................................... 53
2.4.2. Những ƣu điểm và tồn tại trong công tác kiểm soát chi BHXH tại
BHXH Quảng Nam. ........................................................................................ 58
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 63
CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI
TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NAM ...................................... 64
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI

BHXH TỈNH QUẢNG NAM ......................................................................... 64
3.1.1. Mục tiêu chiến lƣợc phát triển của BHXH tỉnh Quảng Nam ....... 64
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI BHXH
TẠI BHXH TỈNH QUẢNG NAM ................................................................. 66
3.2.1. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc......................................... 66
3.2.2. Hoàn thiện môi trƣờng kiểm soát ................................................. 71


3.2.3. Hoàn thiện công tác lập dự toán chi BHXH ................................. 74
3.2.4. Hoàn thiện thủ tục và qui trình kiểm soát ..................................... 76
3.2.5. Hoàn thiện cơ sở dữ liệu để ứng dụng công nghệ thông tin ......... 80
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 83
KẾT LUẬN .................................................................................................... 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 85
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên hình vẽ

Trang

1.1

Sơ đồ tổ chức BHXH tỉnh Quảng Nam

25


2.1

Quy trình lập kế hoạch

32

2.2

Trình tự chi lƣơng hƣu và trợ cấp hàng tháng

36

2.3

Trình tự chi trợ cấp một lần

39

2.4

Trình tự chi trợ cấp ốm đau, thai sản, NDSPHSK

43

2.5

Trình tự mua sắm vật tƣ hàng hóa

50


2.6

Trình tự và thủ tục kiểm soát chi phí sữa chữa lớn TSCĐ

53


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Ý nghĩa

BHXH

Bảo hiểm

hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BNN

Bệnh nghề nghiệp


CCVC

Công chức viên chức

ĐVSDLĐ

Đơn vị s dụng lao động

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KHTC

Kế hoạch tài chính

KCB

Khám chữa bệnh

KTNB

Kiểm toán nội bộ

NDS-PHSK

Nghỉ dƣỡng sức phục hồi sức khỏe

NLĐ


Ngƣời lao động

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

TNLĐ-BNN

Tai nạn lao động- bệnh nghề nghiệp

TN-QLHS

Tiếp nhận và quản lý hồ sơ

TSCĐ

Tài sản cố định


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ khi thực hiện công cuộc đổi mới đất nƣớc đến nay, nền kinh tế
nƣớc ta đ đạt đƣợc nhiều thành tựu quan trọng. Cùng với sự phát triển kinh
tế là sự lớn mạnh không ngừng của hệ thống an sinh xã hội, đặc biệt là
chính sách Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT) đ phát huy
vai trò trụ cột trong hệ thống an sinh xã hội, góp phần tích cực vào việc ổn
định xã hội, thực hiện mục tiêu dân giàu, nƣớc mạnh, xã hội công bằng dân
chủ văn minh.

Chính sách BHXH hiện nay đƣợc mở rộng đến tất cả ngƣời lao động
thuộc mọi thành phần kinh tế. Các chế độ BHXH đ đƣợc mở rộng và linh
hoạt hơn với nhiều loại hình đa dạng từ bảo hiểm bắt buộc, bảo hiểm tự
nguyện, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, phạm vi và đối tƣợng cũng gia
tăng đáng kể đ tạo một quỹ BHXH rất lớn. Để đảm bảo việc chi trả BHXH
đến từng ngƣời lao động đúng đối tƣợng, kịp thời, chính xác là một việc
không đơn giản, đòi hỏi phải có sự kiểm soát, phối hợp chặt chẽ của nhiều cơ
quan- ban ngành- kể cả ngƣời lao động.
BHXH tỉnh Quảng Nam là đơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc BHXH
Việt Nam. Kinh phí hoạt động đều đƣợc BHXH Việt Nam cấp, với nhiệm vụ
quản lí chi các đối tƣợng hƣởng chế độ BHXH và huy động nguồn thu của
các đơn vị s dụng lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Với địa bàn hoạt
động tƣơng đối rộng, với qui mô hoạt động chi BHXH ngày càng nhiều hơn
với các nội dung ngày càng đa dạng. Tuy nhiên trong quá trình quản lí vẫn
còn bộc lộ một số hạn chế: có sự gian lận trong việc chi trả chế độ BHXH,
công tác tự kiểm tra, kiểm soát nội bộ, kiểm soát chi BHXH tại BHXH tỉnh
Quảng Nam đ có sự quan tâm và tổ chức triển khai nhƣng vẫn chƣa thƣờng


2

xuyên, công tác tự kiểm tra đôi khi vẫn còn xem nhẹ dẫn đến việc chấp hành
một số quy định, quy trình nghiệp vụ chƣa tốt.
Chính vì thế việc thiết lập và không ngừng hoàn thiện hệ thống kiểm
soát trong quá trình quản lí và điều hành hoạt động là yếu tố cần thiết đối với
cơ quan BHXH. Với đề tài nghiên cứu kiểm soát chi BHXH tại BHXH tỉnh
Quảng Nam có ý nghĩa hết sức quan trọng nhằm tìm ra những tồn tại trong
công tác quản lí chi để từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ
thống kiểm soát chi BHXH, đáp ứng kịp thời và giảm nguy cơ thất thoát, chi
đúng đối tƣợng, đúng mục đích tại BHXH tỉnh Quảng Nam.

Trƣớc tình hình đó, tôi chọn đề tài “Kiểm soát chi Bảo hiểm xã hội tại
Bảo hiểm xã hội Tỉnh Quảng Nam” làm đề tài nghiên cứu nhằm tìm ra các
hạn chế trong quy trình chi BHXH, từ đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao
hơn nữa chất lƣợng chi BHXH và có thể làm cơ sở cho việc điều chỉnh, cải
tiến công tác quản lý chi BHXH đối với cấp quản lý.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về kiểm soát chi BHXH.
Nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi BHXH tại
BHXH tỉnh Quảng Nam.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi
BHXH tại BHXH tỉnh Quảng Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về kiểm soát chi
BHXH, thực trạng công tác kiểm soát chi BHXH tại BHXH tỉnh Quảng
Nam và vận dụng lý luận để hoàn thiện kiểm soát chi BHXH tại BHXH
tỉnh Quảng Nam.


3

3.2. Phạm vi nghiên cứu
Kiểm soát chi BHXH tại BHXH tỉnh Quảng Nam ở năm 2012, 2013.
Trong đó đặc biệt quan tâm đến các vấn đề: lập dự toán, quy trình kiểm soát
các khoản chi, thông tin kế toán cho kiểm soát.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn s dụng phƣơng pháp tổng hợp- so sánh, đối chiếu giữa thực
tiễn kiểm soát ở đơn vị với lý luận kiểm soát trong các đơn vị BHXH.
Phƣơng pháp nghiên cứu tổng quan tài liệu: nghiên cứu tổng hợp
những vấn đề cơ bản nhất về cơ sở lý luận chi BHXH từ các văn bản liên

quan: Luật BHXH, tổng hợp các tài liệu hội thảo và các tạp chí liên quan, cơ
sở lý luận về công tác kiểm soát chi BHXH tại BHXH nói chung và BHXH
tỉnh Quảng Nam.
Phƣơng pháp thu thập, tổng hợp thông tin và suy luận.
5. Bố cục đề tài
Luận văn đƣợc chia thành ba chƣơng:
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về công tác kiểm soát chi Bảo hiểm
xã hội.
Chƣơng 2: Thực trạng kiểm soát chi Bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã
hội tỉnh Quảng Nam.
Chƣơng 3: Hoàn thiện kiểm soát chi Bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã
hội tỉnh Quảng Nam.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Đ có nhiều công trình nghiên cứu đề cập đến hoạt động BHXH ở
nhiều khía cạnh khác nhau. Điển hình một số đề tài nghiên cứu sau đây:
- “Cơ sở khoa học để hoàn thiện quy chế quản lý tài chính BHXH Việt
Nam”, đề tài cấp Bộ, chủ nhiệm đề tài TS.Phạm Thành, năm 1996. Đề tài đ
đi sâu nghiên cứu bản chất của tài chính BHXH, quỹ BHXH và đƣa ra các


4

giải pháp hoàn thiện quy chế quản lý tài chính BHXH, trong đó thực hiện việc
khoán chi hoạt động bộ máy ngành BHXH. Tuy nhiên, đề tài chƣa đi sâu vào
quy trình kiểm soát của từng loại nghiệp vụ thu chi.
- “Chiến lƣợc phát triển bảo hiểm xã hội phục vụ mục tiêu phát triển
kinh tế xã hội đến năm 2020”, đề tài cấp Bộ, chủ nhiệm đề tài TS. Nguyễn
Huy Ban, năm 1996. Đề tài đ nghiên cứu và dự đoán tình hình kinh tế xã hội
đến năm 2020, từ đó đƣa ra chiến lƣợc phát triển bảo hiểm xã hội, trong đó
chú trọng đến mở rộng đối tƣợng tham gia BHXH nhƣng không đề cập đến

cách thức quản lý tài chính khi mở rộng đối tƣợng tham gia BHXH.
- “ Hoàn thiện hệ thống KSNB tại cơ quan BHXH tỉnh Phú Thọ”, luận
văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, tác giả Th.s.Nguyễn Thị Phƣơng Liên, năm
2011. Đề tài đ nghiên cứu một cách tổng quát về cơ sở lý luận của hệ thống
KSNB, đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại BHXH tỉnh Phú Thọ và đề ra
giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB. Tuy nhiên đề tài giới hạn phạm vi
nghiên cứu trong công tác quản lý thu chi BHXH bắt buộc tại BHXH Phú Thọ.
- “Hoàn thiện kiểm soát chi Bảo hiểm xã hội tỉnh Phú Yên”, luận văn
thạc sĩ quản trị kinh doanh, tác giả Th.s.Nguyễn Thị Hoàng Oanh, năm 2012.
Đề tài nghiên cứu và phân tích rõ qui trình chi trả các chế độ BHXH, BHYT,
BHTN…từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát chi BHXH
tỉnh Phú Yên. Tuy nhiên chƣa đề cập đến môi trƣờng pháp lý hỗ trợ cho công
tác kiểm soát chi BHXH đƣợc tốt hơn, chƣa đi sâu nghiên cứu các rủi ro có
thể xảy ra ở các cơ quan liên quan trong công tác chi BHXH.
-“ Hoàn thiện công tác kiểm soát chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã
hội thành phố Đà Nẵng”, luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, tác giả luận văn
Th.s.Đoàn Thị Lệ Hoa, năm 2012. Đề tài đ nghiên cứu qui trình chi BHXH,
đánh giá những tồn tại và đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát chi
BHXH thành phố Đà Nẵng. Đề tài chƣa đề cập đến kiểm soát chi quỹ KCB,


5

đây là quỹ chiếm tỷ trọng tƣơng đối lớn trong việc chi BHXH mà xã hội đang
quan tâm bởi vẫn còn nhiều khe hở dễ dẫn đến sai phạm.
Các công trình nghiên cứu trên với mục tiêu, nhiệm vụ, đối tƣợng và
phạm vi nghiên cứu, cách tiếp cận khác nhau, các công trình trên đ đề cập
khá nhiều vấn đề liên quan đến thực trạng hoạt động BHXH và có liên quan
nhất định đến quản lí chi BHXH. Việc nghiên cứu chuyên sâu về kiểm soát
chi, với đầy đủ các chế độ BHXH vẫn còn rất ít nghiên cứu, trên địa bàn tỉnh

Quảng Nam chƣa có nghiên cứu nào về lĩnh vực BHXH cũng nhƣ kiểm soát
chi BHXH. Mặc khác với sự ra đời của Luật BHXH, Luật BHYT đòi hỏi mỗi
địa phƣơng cần phải đi sâu vào nghiên cứu một cách có hệ thống, toàn diện về
quá trình thực hiện chính sách BHXH nói chung, cũng nhƣ công tác quản lý
chi BHXH nói riêng, phù hợp với yêu cầu và đặc thù của từng địa phƣơng. Đề
tài “ Kiểm soát chi BHXH tại BHXH tỉnh Quảng Nam ” đƣợc tác giả lựa
chọn để nghiên cứu, đề xuất các giải pháp và kiến nghị của mình nhằm hoàn
thiện quản lý chi BHXH trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.


6

CHƢƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN
VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT TRONG QUẢN LÝ
1.1.1. Khái niệm, mục tiêu kiểm soát
a. Khái niệm: Kiểm soát là một phƣơng tiện nhằm giảm thiểu những
yếu tố gây tác động xấu tới hoạt động của một đối tƣợng nào đó.
Kiểm soát trong quản lý là việc thực hiện đối chiếu kết quả đạt đƣợc
với những quy phạm, quy định chung với kế hoạch để từ đó đánh giá, điều
chỉnh làm cho quá trình tác động của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý có
hiệu quả, hiệu lực hơn nhằm đạt mục tiêu đƣợc lập trƣớc.
b. Mục tiêu: Mỗi đơn vị thƣờng có các mục tiêu kiểm soát cần đạt đƣợc
để từ đó ác định các chiến lƣợc cần thực hiện. Đó có thể là mục tiêu chung cho
toàn đơn vị, hay mục tiêu cụ thể cho từng hoạt động, từng bộ phận trong đơn vị.
Có thể chia các mục tiêu kiểm soát đơn vị cần thiết lập thành ba nhóm:
- Mục tiêu về hoạt động: nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của
việc s dụng các nguồn lực.

- Nhóm mục tiêu về báo cáo tài chính: nhấn mạnh đến tính trung thực
và đáng tin cậy của báo cáo tài chính mà tổ chức cung cấp.
- Nhóm mục tiêu về sự tuân thủ: nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật
và các quy định.
1.1.2. Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát
Theo COSO (1992) hệ thống kiểm soát bao gồm 5 yếu tố:
a. Môi trường kiểm soát: phản ánh sắc thái chung của một tổ chức, tác
động đến ý thức của mọi ngƣời trong đơn vị, là nền tảng cho các bộ phận
khác trong hệ thống kiểm soát nội bộ. Môi trƣờng kiểm soát chịu ảnh hƣởng


7

của văn hóa và lịch s của tổ chức và ngƣợc lại nó ảnh hƣởng đến ý thức của
nhân viên của tổ chức đó. Các đơn vị có hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu
thƣờng có các nhân viên có đủ năng lực, đƣợc huấn luyện quan điểm về tính
trung thực và ý thức về việc kiểm soát. Quan điểm này do cấp quản lý cao
nhất thiết lập thông qua xây dựng và ban hành các chính sách.
Các nhân tố của môi trƣờng kiểm soát bao gồm tính trung thực và các
giá trị đạo đức; cam kết về năng lực, triết lý và phong cách điều hành của nhà
quản lý; cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm, chính sách nhân sự;
và sự quan tâm và chỉ đạo của Hội đồng quản trị.
Các nhân tố trong môi trƣờng kiểm soát nêu trên đều rất quan trọng,
nhƣng mức độ quan trọng của mỗi nhân tố tùy thuộc vào từng đơn vị.
b. Đánh giá rủi ro là quá trình nhận dạng và phân tích những rủi ro ảnh
hƣởng đến việc đạt đƣợc các mục tiêu, từ đó có thể quản trị đƣợc rủi ro.
Mỗi đơn vị luôn phải đối phó với hàng loạt rủi ro từ bên trong lẫn bên
ngoài. Điều kiện tiên quyết để đánh giá rủi ro là thiết lập các mục tiêu. Mục
tiêu phải đƣợc thiết lập ở các mức độ khác nhau và phải nhất quán.
Dựa trên các mục tiêu đ thiết lập, ngƣời quản lý cần nhận dạng và

phân tích rủi ro để đƣa ra những biện pháp để quản trị chúng. Quá trình nhận
dạng và phân tích rủi ro là một quá trình lặp đi lặp lại không ngừng và là một
nhân tố then chốt để kiểm soát hữu hiệu.
c. Hoạt động kiểm soát là tập hợp các chính sách và thủ tục đảm bảo
cho các chỉ thị của nhà quản lý đƣợc thực hiện, là các hành động cần thiết
thực hiện để đối phó với rủi ro đe dọa đến việc đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức.
Hoạt động kiểm soát tồn tại ở mọi bộ phận và mọi cấp độ tổ chức trong một
đơn vị.
Hoạt động kiểm soát bao gồm chính sách kiểm soát và thủ tục kiểm
soát. Chính sách kiểm soát là những nguyên tắc cần làm, là cơ sở cho việc


8

thực hiện các thủ tục kiểm soát. Còn thủ tục kiểm soát là những quy định cụ
thể để thực thi chính sách kiểm soát.
Các hoạt động kiểm soát phổ biến trong đơn vị: soát xét của nhà quản
lý, quản trị hoạt động, phân chia trách nhiệm hợp lý; kiểm soát quá trình x
lý thông tin; kiểm soát vật chất; phân tích vật chất.
d. Thông tin và truyền thông: là những thông tin cung cấp nhà quản lý
để phục vụ chức năng KSNB của mình và đáp ứng các mục tiêu của đơn vị.
Mọi bộ phận và cá nhân trong đơn vị đều phải có những thông tin cần thiết
giúp thực hiện trách nhiệm của mình. Một thông tin có thể đƣợc dùng cho
nhiều mục tiêu khác nhau nhƣ lập báo cáo tài chính, xem xét việc tuân thủ
pháp luật và các qui định …Hệ thống thông tin phải cung cấp các thông tin
thích hợp để ngƣời thực hiện có thể thực hiện chức năng tài chính, kinh doanh
hay tuân thủ.
Truyền thông là việc trao đổi và truyền đạt các thông tin cần thiết tới
các bên có liên quan cả trong lẫn ngoài đơn vị. Bản thân mỗi hệ thống thông
tin đều có chức năng truyền thông.

e. Hoạt động giám sát: là quá trình đánh giá chất lƣợng của hệ thống
kiểm soát nội bộ theo thời gian. Giám sát bao gồm: giám sát thƣờng xuyên và
giám sát định kỳ.
Việc giám sát thƣờng uyên đƣợc thực hiện đồng thời trong các hoạt
động hàng ngày của đơn vị. Phạm vi và mức độ thƣờng xuyên của việc giám
sát định kỳ phụ thuộc vào việc đánh giá rủi ro và sự hữu hiệu của các hoạt
động giám sát thƣờng xuyên.
Mục tiêu chính của việc giám sát là nhằm đảm bảo hệ thống kiểm soát
nội bộ luôn hoạt động hữu hiệu do vậy cần giám sát tất cả các hoạt động trong
đơn vị và bên ngoài đơn vị.


9

1.2. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI
1.2.1. Chi Bảo hiểm xã hội
a. Khái niệm chi Bảo hiểm xã hội
Chi BHXH là một trong những nhiệm vụ trọng tâm và đóng vai trò rất
quan trọng trong hoạt động của ngành BHXH. Chi BHXH đƣợc hiểu là việc
cơ quan Nhà nƣớc s dụng số tiền thuộc nguồn NSNN và nguồn quỹ BHXH
để chi trả các chế độ BHXH cho đối tƣợng thụ hƣởng theo qui định.
Nguồn tài chính dùng để chi trả BHXH cho ngƣời lao động đƣợc lấy từ
NSNN và quỹ BHXH. Chi BHXH chủ yếu bao gồm các khoản chi: chế độ trợ
cấp ốm đau, thai sản, NDS-PHSK, chế độ hƣu trí, t tuất, trợ cấp thất nghiệp.
b. Đặc điểm chi Bảo hiểm xã hội
Mục tiêu cơ bản của BHXH là đảm bảo đời sống kinh tế cho NLĐ và
gia đình của họ khi bản thân NLĐ bị giảm hoặc mất khả năng lao động. Hoạt
động của BHXH không vì mục đích lợi nhuận.
Đối tƣợng hƣởng chế độ BHXH rất đa dạng, biến động hàng năm do
nhiều nguyên nhân khác nhau. Đối tƣợng hƣởng chế độ BHXH ngắn hạn: ốm

đau, thai sản, NDS-PHSK…rất khó dự báo, gây khó khăn cho công tác lập kế
hoạch về đối tƣợng thụ hƣởng hàng năm.
Hoạt động chi BHXH đƣợc coi là trọng tâm và có vai trò quan trọng
trong hoạt động của ngành BHXH, tác động trực tiếp đến quyền lợi của ngƣời
tham gia BHXH. Việc chi trả đƣợc dựa trên các văn bản qui định của Nhà
nƣớc, thực hiện theo quy trình thống nhất qua các khâu và đƣợc thống nhất
bởi BHXH Việt Nam. Để thực hiện đƣợc mục tiêu chi trả đầy đủ kịp thời, an
toàn cho các đối tƣợng hƣởng chế độ BHXH, một yêu cầu đặt ra là phải đảm
bảo nguồn kinh phí và đƣợc phân bổ điều hành khoa học. Các tổ chức cá nhân
s dụng tiền chi BHXH phải thực hiện đầy đủ việc hạch toán kế toán, thanh
toán và quyết toán đầy đủ kịp thời đúng qui định của pháp luật.


10

1.2.2. Nội dung chi Bảo hiểm xã hội
Theo qui định hiện nay việc chi BHXH chủ yếu có hai phƣơng thức chi
trả cho đối tƣợng đó là chi trả trực tiếp và chi trả gián tiếp. Chi trả trực tiếp là
việc cơ quan BHXH s dụng cán bộ viên chức của đơn vị mình để chi trả cho
các đối tƣợng, chi trả gián tiếp là cơ quan BHXH ủy quyền cho các đơn vị tổ
chức cá nhân đại diện chi trả chế độ cho đối tƣợng thụ hƣởng.
Hiện nay, các chế độ BHXH chủ yếu bao gồm:
Chi trả các chế độ BHXH từ nguồn NSNN cho ngƣời hƣởng các chế
độ BHXH từ ngày 01/01/1995, gồm:
 Chế độ BHXH hàng tháng: lƣơng hƣu, trợ cấp mất sức lao động,
trợ cấp theo QĐ 91/2000/QĐ-TTg, trợ cấp theo Quyết định 613; trợ cấp
TNLĐ-BNN, trợ cấp tuất (định suất cơ bản và định suất nuôi dƣỡng); chi
phụ cấp khu vực hàng tháng, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp 91, TNLĐBNN hàng tháng.
 Các chế độ BHXH một lần: Trợ cấp tuất một lần trong các trƣờng
hợp đƣợc quy định khi ngƣời hƣởng lƣơng hƣu, trợ cấp mất sức lao động,

ngƣời hƣởng trợ cấp TNLD-BNN hàng tháng đ nghỉ việc chết, trợ cấp mai
táng khi ngƣời hƣởng lƣơng hƣu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp 91, trợ cấp
TNLĐ-BNN hàng tháng đ nghỉ việc chết.
 Trợ cấp khu vực một lần.
 Trợ cấp phƣơng tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình cho
ngƣời bị TNLĐ-BNN.
Chi trả các chế độ BHXH từ quỹ BHXH cho ngƣời hƣởng các chế độ
BHXH từ ngày 01/01/1995, gồm:
 Các chế độ BHXH hàng tháng
- Quỹ hƣu trí, t tuất chi: Lƣơng hƣu; trợ cấp cán bộ xã, phƣờng, thị
trấn theo Nghị định số 09; trợ cấp tuất (định suất cơ bản, định suất nuôi
dƣỡng); phụ cấp khu vực hàng tháng.


11

- Quỹ TNLĐ-BNN chi: trả trợ cấp TNLD-BNN hàng tháng; trợ cấp
phục vụ ngƣời bị TNLĐ-BNN hàng tháng.
- Quỹ BHXH tự nguyện chi: Lƣơng hƣu; trợ cấp tuất (định suất cơ bản,
định suất nuôi dƣỡng).
- Quỹ BH thất nghiệp chi: Trợ cấp thất nghiệp hàng tháng cho ngƣời
lao động hƣởng chế độ BHTN theo qui định.
 Các chế độ BHXH một lần
- Quỹ hƣu trí, t tuất chi các chế độ BHXH một lần theo Luật BHXH,
gồm: Trợ cấp một lần khi nghỉ hƣu theo Điều 54, BHXH một lần theo Điều
55, trợ cấp mai táng theo Điều 63, trợ cấp tuất một lần theo Điều 66. Đóng
BHYT cho ngƣời hƣởng lƣơng hƣu; trợ cấp cán bộ

, phƣờng, thị trấn.


- Quỹ TNLĐ-BNN chi trợ cấp TNLĐ-BNN một lần theo Luật BHXH,
gồm: Trợ cấp một lần khi nghỉ hƣu theo Điều 72, trợ cấp một lần khi chết do
TNLĐ-BNN theo Điều 47; cấp phƣơng tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh
hình theo Điều 45. Đóng BHYT cho ngƣời hƣởng TNLĐ-BNN hàng tháng
(trừ những ngƣời đang hƣởng chế độ hƣu trí).
- Quỹ BHXH tự nguyện chi các chế độ BHXH một lần theo Luật
BHXH, gồm: Trợ cấp một lần khi nghỉ hƣu theo Điều 72, BHXH một lần đối
với ngƣời không đủ điều kiện hƣởng lƣơng hƣu hàng tháng theo Điều 73, trợ
cấp tuất một lần theo Điều 78, trợ cấp mai táng theo Điều 77, trợ cấp khu vực
một lần theo Nghị định số 122.
- Quỹ BHTN chi trợ cấp một lần theo Luật BHXH, gồm: Trợ cấp một
lần theo Khoản 2 Điều 87, hỗ trợ học nghề theo Điều 83, hỗ trợ tìm việc làm
theo Điều 84. Đóng BHYT cho ngƣời hƣởng trợ cấp BHTN hàng tháng.
 Chi ốm đau, thai sản và NDS-PHSK
- Quỹ ốm đau, thai sản chi: Chế độ ốm đau; Chế độ thai sản; NDSPHSK sau khi ốm đau, thai sản.


12

- Quỹ TNLĐ-BNN chi: NDS-PHSK sau khi điều trị ổn định thƣơng tật,
bệnh tật.
Chi từ nguồn quỹ KCB
 Chi trả chi phí KCB tại cơ sở KCB: phƣơng thức thanh toán theo phí
dịch vụ y tế do cơ sở KCB cung cấp cho ngƣời bệnh có thẻ BHYT theo giá và
danh mục quy định của BHXH đúng với hồ sơ bệnh án lƣu tại Bệnh viện.
 Chi trả thanh toán trực tiếp: mọi chi phí KCB đƣợc cơ quan BHXH
thanh toán trực tiếp cho ngƣời bệnh có thẻ BHYT thông qua hóa đơn trả tiền
hợp lệ của ngƣời bệnh do cơ sở y tế cấp nhƣng không vƣợt quá mức trần cho
phép đối với danh mục bệnh theo qui định.
 Chi quản lý bộ máy

 Chi thƣờng uyên trong định mức: chi tiền lƣơng, tiền công, phụ
cấp và các khoản đóng góp theo lƣơng thực hiện theo chế độ do Nhà nƣớc
quy định;
 Chi quản lý hành chính : thực hiện theo qui định hiện hành của Thủ
tƣớng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thƣờng
uyên ngân sách nhà nƣớc;
 Chi thƣờng uyên đặc thù, gồm:
- Chi phục vụ công tác thu BHXH, BHYT, BHTN; chi thù lao cho các
tổ chức cá nhân làm đại lý để thực hiện thu BHXH tự nguyện và thu BHYT ở
, phƣờng, thị trấn và các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
- Chi phục vụ công tác chi BHXH, BHTN, BHYT.
- Chi làm sổ BHXH, thẻ BHYT.
- Chi phí in, mua biểu mẫu, chứng từ dùng cho chuyên môn;
- Chi tuyên truyền về BHXH, BHYT,BHTN;
- Lệ phí chi trả lƣơng hƣu, trợ cấp BHXH, trợ cấp BHTN.
- Các khoản chi khác.


13

 Chi không thƣờng xuyên, gồm: chi mua ô tô, mua sắm trang thiết bị
và phƣơng tiện làm việc; chi đào tạo bồi dƣỡng nghiệp vụ cho cán bộ, chi
nghiên cứu khoa học, các khoản chi khác theo qui định.
1.3. NỘI DUNG KIỂM SOÁT CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI
1.3.1. Kiểm soát dự toán chi Bảo hiểm xã hội
Dự toán chi BHXH phải phản ánh đầy đủ nội dung theo từng khoản
mục, loại đối tƣợng, mức hƣởng, nguồn kinh phí (NSNN và quỹ BHXH) và
các quỹ thành phần. Dự toán phải kèm theo thuyết minh về sự biến động tăng,
giảm đối tƣợng hƣởng và các nội dung chi khác trong năm (nếu có).
a. Kiểm soát lập dự toán chi Bảo hiểm xã hội

Theo hƣớng dẫn của Bộ tài chính, hàng năm BHXH Việt Nam
hƣớng dẫn, tổ xét duyệt và thông báo dự toán kinh phí chi trả các chế độ
BHXH cho BHXH tỉnh, thành phố; lập dự toán chi BHXH của Ngành. Dự
toán chi BHXH đƣợc lập trên cơ sở tổng hợp dự toán chi BHXH đ đƣợc
BHXH các tỉnh duyệt, thành phố duyệt trình Hội đồng quản lý BHXH
Việt Nam thông qua.
Theo hƣớng dẫn của BHXH tỉnh- thành phố, hàng năm BHXH Quận,
Huyện lập dự toán chi BHXH cho đối tƣợng hƣởng trên địa bàn Quận, Huyện.
Việc lập dự toán chi đúng dựa trên số lƣợng báo cáo về số đối tƣợng
tăng, giảm và có mặt thƣờng xuyên trong kỳ có ý nghĩa quan trọng trong việc
bố trí kinh phí đầy đủ, kịp thời cho quá trình chi trả.
b. Kiểm soát phê duyệt dự toán
Hàng năm BHXH Việt Nam hƣớng dẫn, tổ chức xét duyệt và thông báo
dự toán kinh phí cho BHXH các tỉnh, thành phố.
Theo dự toán đƣợc BHXH Việt Nam phê duyệt, BHXH các tỉnh, thành
phố hƣớng dẫn, tổ chức xét duyệt và thông báo dự toán kinh phí chi các chế
độ cho BHXH các Quận, Huyện.


14

c. Kiểm soát chấp hành dự toán chi Bảo hiểm xã hội
Trong năm thực hiện nếu có phát sinh chi vƣợt kế hoạch, BHXH huyện
phải báo cáo giải trình BHXH tỉnh xem xét, cấp bổ sung kinh phí, đảm bảo
chi trả kịp thời cho đối tƣợng hƣởng.
Trong năm thực hiện, nếu có phát sinh vƣợt kế hoạch đƣợc duyệt,
BHXH tỉnh phải báo cáo giải trình để BHXH Việt Nam xem xét, cấp bổ sung
kinh phí, đảm bảo chi trả kịp thời cho đối tƣợng hƣởng và xét duyệt quyết
toán kinh phí cho BHXH huyện.
1.3.2. Kiểm soát các khoản chi Bảo hiểm xã hội

a. Kiểm soát các khoản chi từ nguồn NSNN, từ nguồn quỹ BHXH
Trình tự kiểm soát các khoản chi từ nguồn NSNN và từ nguồn quỹ
BHXH phải kết hợp kiểm soát giữa những qui định chính sách BHXH hoặc
định mức chi với các thủ tục kiểm soát kế toán kèm theo trong quá trình thực
hiện nghiệp vụ chi trả.
Chi trợ cấp BHXH hàng tháng gồm: chi trả lƣơng hƣu và trợ cấp
BHXH hàng tháng gồm: hƣu viên chức, hƣu quân đội…. Danh sách chi trả
đƣợc lập từ bộ phận giải quyết chế độ chính sách BHXH tỉnh, chuyển danh
sách cho Đại lý chi trả ( Hệ thống bƣu điện hoặc cán bộ chi do UBND xã
phƣờng thị trấn giới thiệu ) vào ngày quy định của từng Huyện. BHXH tỉnh
chuyển tiền cho Đại lý chi trả thực hiện việc chi trả.
 Trình tự và thủ tục kiểm soát: Phòng chế độ BHXH tiếp nhận
giấy đề nghị của ngƣời hƣởng mới hoặc từ tỉnh khác chuyển đến, tiếp nhận
hồ sơ từ BHXH chuyển lên. Lập Danh sách chi trả hàng tháng và các biểu
mẫu báo cáo sau đó chuyển cho phòng KHTC bảo hiểm xã hội Tỉnh và
BHXH các Huyện. Phòng KHTC nhận các biểu mẫu do phòng chế độ
chuyển đến và thực hiện: đối chiếu kiểm tra và cấp kinh phí cho BHXH
Huyện thực hiện chi trả; theo dõi ghi thu - ghi chi số tiền đóng BHYT theo


15

phân cấp. Thực hiện thu hồi số tiền do BHXH Tỉnh đ chi sai cho ngƣời
hƣởng theo phân cấp và lập danh sách thu hồi. Phòng KHTC thực hiện chi
trả trực tiếp hoặc chuyển khoản theo nội dung các chứng từ. Thực hiện thu
hồi số tiền chi sai, lập danh sách thu hồi kinh phí BHXH (nếu có). BHXH
huyện tiếp nhận các chứng từ báo cáo phòng KHTC: báo cáo chi lƣơng
hƣu, trợ cấp BHXH hàng tháng, báo cáo thu hồi ngân sách… Cuối tháng,
cuối quý phòng KHTC kiểm soát đối chiếu số liệu đ cấp phát kinh phí cho
BHXH huyện, phòng chế độ BHXH và phòng KHTC thẩm định số liệu cấp

kinh phí và chi BHXH đối với BHXH các Huyện.
 Nội dung kiểm soát: kiểm soát về chứng từ ban đầu do NLĐ nộp,
việc cơ quan BHXH đ lập chứng từ để thực hiện chi trả đ đúng hay chƣa,
kiểm soát đối tƣợng hƣởng chế độ đ ký đầy đủ trên danh sách chi trả hàng
tháng trên nguyên tắc chi trả đúng chế độ, đúng chính sách hiện hành, đúng
ngƣời đƣợc hƣởng, đảm bảo chi trả kịp thời và đầy đủ quyền lợi của ngƣời
tham gia BHXH.
Chi trả chế độ trợ cấp 1 lần:
 Trình tự và thủ tục kiểm soát:Chứng từ ban đầu do NLĐ hoặc
ĐVSDLĐ nộp đƣợc chuyển về phòng Chế độ BHXH. Phòng Chế độ chuyển
cho phòng KHTC danh sách hƣởng trợ cấp BHXH một lần từ nguồn NSNN,
danh sách hƣởng trợ cấp một lần từ nguồn quỹ BHXH, các quyết định hƣởng
chế độ BHXH một lần chi trả tại BHXH tỉnh. Giấy đề nghị nhận chế độ
BHXH một lần qua tài khoản cá nhân. Chuyển cho BHXH Huyện các danh
sách hƣởng trợ cấp cùng các quyết định hƣởng trợ cấp theo phân cấp chi trả
và ủy quyền của BHXH tỉnh. Phòng BHXH Huyện tiến hành chi trả trực tiếp
cho đối tƣợng hƣởng trực tiếp. Phòng KHTC và phòng Chế độ BHXH đối
chiếu số liệu chi BHXH và phối hợp thẩm định số liệu quyết toán hàng tháng,
hàng quý.


16

 Nội dung kiểm soát: kiểm soát về chứng từ ban đầu, đối chiếu với
sổ BHXH kiểm tra thời gian đóng, cách tính số tiền đóng BHXH, số tiền
đƣợc hƣởng em có đúng chế độ không. Kiểm tra thông tin ngƣời nhận trợ
cấp có đúng với phiếu chi tiền mặt hay không. Trƣờng hợp hƣởng chế độ
tuất một lần, kiểm tra đối chiếu các hồ sơ liên quan với địa phƣơng em có
đúng không.
Chi trả chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe:

Căn cứ mẫu C66, C67, C68 của đơn vị lập và giấy chứng sinh hoặc giấy khai
sinh của ngƣời lao động.
 Trình tự và thủ tục kiểm soát: Ngƣời lao động gởi giấy ra viện đối
với trƣờng hợp điều trị nội trú hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hƣởng BHXH
đối với ngƣời điều trị ngoại trú do cơ sở y tế điều trị cấp cho NLĐ. Đơn vị
SDLĐ căn cứ vào chứng từ của NLĐ gởi lên và sổ BHXH của NLĐ lập danh
sách NLĐ đề nghị hƣởng chế độ ốm đau do ĐVSDLĐ lập. Đơn vị SDLĐ gởi
hồ sơ thanh toán chế độ ốm đau cho cơ quan BHXH tại phòng Chế độ BHXH.
Phòng Chế độ BHXH sau khi tiếp nhận hồ sơ theo đúng quy định sẽ thẩm
định và duyệt hồ sơ thanh toán cho ĐVSDLĐ và trả hồ sơ cho ĐVSDLĐ.
Cuối quý phòng chế độ BHXH sẽ chuyển hồ sơ thanh toán chế độ ốm đau
đƣợc duyệt cho phòng KHTC, phòng KHTC sẽ đối chiếu với bộ phận thu để
ác định 2% quỹ lƣơng tham gia BHXH của quý phát sinh chế độ BHXH và
lập thông báo quyết toán chi các chế độ BHXH tại ĐVSDLĐ và gởi cho
ĐVSDLĐ. Đồng thời phối hợp với phòng thu kiểm tra đơn vị s dụng chuyển
tiền tham gia BHXH đến thời điểm nào để chuyển tiền thanh toán chế độ cho
đơn vị. Phòng KHTC thực hiện việc cấp bù số tiền chênh lệch thiếu (nếu có)
vào tháng sau cho đơn vị có số tiền đƣợc quyết toán lớn hơn số tiền 2% quỹ
lƣơng tham gia BHXH của quý đƣợc giữ lại theo quy định. Sau khi đƣợc cơ
quan BHXH cấp bù số tiền chênh lệch thiếu (nếu có) thì ĐVSDLĐ thanh toán
tiếp số tiền ốm đau còn lại cho NLĐ.


17

 Nội dung kiểm soát:
+Kiểm soát khâu tiếp nhận hồ sơ:
Hồ sơ thanh toán chế độ ốm đau: Đối với trƣờng hợp NLĐ ốm đau
chữa bệnh ngắn ngày, hồ sơ gồm có: sổ BHXH của NLĐ, giấy ra viện đối với
NLĐ điều trị nội trú hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hƣởng BHXH đối với

điều trị ngoại trú do cơ sở y tế cấp; Danh sách NLD đề nghị hƣởng chế độ ốm
đau do ĐVSDLĐ lập.
Trƣờng hợp NLĐ ốm đau chữa bệnh dài ngày: Hồ sơ gồm sổ BHXH
của ngƣời lao động, giấy ra viện ghi rõ nội dung bệnh điều trị thuộc dài ngày
hay ngắn ngày để nghỉ điều trị.
Trƣờng hợp NLĐ nghỉ chăm sóc con ốm: Hồ sơ gồm giấy ra viện hoặc
sổ y bạ của con. Trƣờng hợp NLĐ có từ hai con trở lên cùng ốm đau mà trong
đó có thời gian ốm đau không trùng nhau thì bao gồm hồ sơ của các con bị ốm.
Hồ sơ thanh toán chế độ thai sản: sổ BHXH của ngƣời lao động, hồ sơ
chứng minh ngƣời lao động nghỉ khám thai, sinh con… do cơ quan y tế cấp
hoặc giấy chứng sinh nếu sinh con.
Kiểm soát khâu thẩm định và duyệt hồ sơ: đây là một trong những khâu
quan trọng trong quá trình chi chế độ BHXH. Việc kiểm soát chặt chẽ ở khâu
này sẽ ngăn ngừa sự thất thoát quỹ BHXH. Việc kiểm soát thẩm định và duyệt hồ sơ phải đảm bảo các yếu tố pháp lý và đối tƣợng hƣởng BHXH. Khi
thẩm định và duyệt hồ sơ thì cần kiểm soát một số vấn đề sau:
Sổ BHXH của ngƣời lao động, ngƣời lao động phải tham gia BHXH đủ
sáu tháng liền kề trƣớc khi nghỉ hƣởng chế độ ốm đau thai sản, mức đóng
BHXH của ngƣời lao động, điều kiện làm việc của NLĐ trong điều kiện bình
thƣờng hay công việc nặng nhọc, độc hại nguy hiểm… để ác định thời gian
tối đa NLĐ nghỉ hƣởng chế độ ốm đau, thai sản. Đối với NLĐ sinh con có
sinh thƣờng hay phẫu thuật; Kiểm tra giấy ra viện hoặc giấy chứng nhận nghỉ


×