Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Mở rộng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (844.52 KB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ KIM NGÂN

MỞ RỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

Chuyên ngành: Tài chính và ngân hàng
Mã số: 60.34.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN HÒA NHÂN

Đà Nẵng - Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Kim Ngân


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1


2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 1
3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 2
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................. 3
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................... 9
1.1. CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. .... 9
1.1.1 Họat động cho vay của ngân hàng thƣơng mại ................................ 9
1.1.2. Doanh nghiệp và đặc điểm cho vay Doanh nghiệp của NHTM ... 14
1.2. MỞ RỘNG CHO VAY DN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....... 16
1.2.1. Nội dung mở rộng cho vay DN ..................................................... 16
1.2.2 Các tiêu chí đánh giá kết quả mở rộng cho vay doanh nghiệp ...... 19
1.2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến mở rộng hoạt động cho vay doanh
nghiệp ...................................................................................................... 23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 29
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH ĐĂK LĂK .............................................................................. 30
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH
ĐĂK LĂK ....................................................................................................... 30


2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TM CP Quân Đội
chi nhánh Đăk Lăk ................................................................................. 30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của MB Bank Đăk Lăk ........................................ 31
2.1.3. Khái Quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân đội
chí nhánh Đăk Lăk .................................................................................. 33
2.2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY TẠI NH TMCP QUÂN ĐỘI

CHI NHÁNH ĐĂK LĂK GIAI ĐOẠN 2010-2013 ....................................... 40
2.2.1. Đặc điểm khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng .................... 40
2.2.2. Những biện pháp NH TMCP Quân Đội chi nhánh Đăk Lăk đã tiến
hành để mở rộng cho vay trong thời gian qua. ....................................... 40
2.2.3 Thực trạng kết quả mở rộng cho vay ............................................. 44
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP .......................................................................................................... 61
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc trong quá trình mở rộng cho vay doanh nghiệp 61
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................... 62
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................. 65
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI- CHI NHÁNH
ĐĂK LĂK ...................................................................................................... 67
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN VÀ CÁC MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU CỦA
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH ĐĂK LĂK...................... 67
3.1.1. Mục tiêu phấn đấu ........................................................................ 67
3.1.2. Định hƣớng phát triển .................................................................. 67
3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI- CHI NHÁNH ĐĂK
LĂK ................................................................................................................. 70
3.2.1. Mở rộng đối tƣợng cho vay trên các địa bàn ............................... 70


3.2.2. Xây dụng chính sách cụ thể đối với khách hàng doanh nghiệp.... 71
3.2.3. Hoàn thiện chính sách khách hàng và chăm sóc khách hàng ....... 73
3.2.4. Nâng cao chất lƣợng tín dụng, tăng cƣờng công tác thẩm định ... 73
3.2.5. Xây dựng chính sách về tài sản đảm bảo, bảo hiểm tiền vay đối
với doanh nghiệp ..................................................................................... 74
3.2.6. Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt ......................................... 75
3.2.7. Cần tăng cƣờng công tác kiểm soát khoản vay............................. 76

3.2.8. Các giải pháp bổ trợ ...................................................................... 78
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 82
3.3.1. Đối với Doanh nghiệp ................................................................... 82
3.3.2. Đối với Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Đăk Lăk ............ 86
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................. 88
KẾT LUẬN .................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 90
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQ:

Bình quân

CN:

Công nghiệp

Cty TNHH:

Công ty trách nhiệm hữu hạn

DN:

Doanh nghiệp

DNV&N:

Doanh nghiệp vừa và nhỏ


DNNQD:

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

Dƣ nợ BQ/DN:

Dƣ nợ bình quân / doanh nghiệp

MBBank:

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội

NH:

Ngân hàng

NHTM:

Ngân hàng thƣơng mại

NHNN:

Ngân hàng nhà nƣớc.

TM & DV:

Thƣơng mại và dịch vụ



DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

2.1

Tình hình huy động vốn trên địa bàn Đăk lăk

34

2.2

Tình hình dƣ nợ trên địa bàn Đăk lăk

34

2.3

Cơ cấu nguồn vốn huy động chi nhánh MB bank
Đăk Lăk

36

2.4


Cơ cấu dƣ nợ của chi nhánh MB bank Đăk Lăk

38

2.5

Thu nhập từ cho vay DN tại MB bank Đăk Lăk

39

2.6

Thực trạng tăng trƣởng dƣ nợ tại MB bank Đăk Lăk

44

2.7

Dƣ nơ BQ DN tại MB bank Đăk Lăk

45

2.8

Thực trạng cơ cấu dƣ nợ tại MB đăk lăk

47

2.9


2.10

Cơ cấu dƣ nowjtheo thời hạn tín dụng tại MB bank
Đăk Lăk
Dƣ nợ cho vay DN theo nghành kinh tế tại MB bank
Đăk Lăk

49

50

2.11

Đánh giá chất lƣợng DV cho vay

54

2.12

Thu nhập từ cho vay DN tại MB bank Đăk Lăk

58


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hỗ trợ các Doanh nghiệp phát triển là mối quan tâm hàng đầu trong
mục tiêu phát triển kinh tế của mỗi quốc gia đặc biệt với những nƣớc đang

phát triển, nơi mà các doanh nghiệp còn rất non trẻ về mọi mặt.
Doanh nghiệp là công cụ góp phần khai thác toàn diện mọi nguồn lực
kinh tế. Các Doanh nghiệp ngày càng khẳng định vai trò to lớn của mình
trong việc giải quyết các mối quan hệ mà quốc gia nào cũng phải quan tâm
chú ý đến đó là: Tăng trƣởng kinh tế - giải quyết việc làm - kìm chế lạm pháp.
Nhƣng để thúc đẩy phát triển doanh nghiệp đòi hỏi phải giải quyết hàng
loạt các khó khăn mà các doanh nghiệp này đang gặp phải liên quan đến
nhiều vấn đề. Trong đó khó khăn lớn nhất, cơ bản nhất, phổ biến nhất, đó là
thiếu vốn sản xuất và đổi mới công nghệ. Thực tế hiện nay cho thấy các
doanh nghiệp gặp không ít khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn vay ngân
hàng. Vì vậy bài toán giải quyết khó khăn về vốn cho các doanh nghiệp đã và
đang là một vấn đề cấp bách mà Đảng, Nhà nƣớc, bản thân các doanh nghiệp,
các tổ chức tín dụng cần phải quan tâm giải quyết.
Xuất phát từ thực tế cấp thiết đó em đã chọn đề tài: “Mở rộng cho vay
doanh nghiệp tại ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội chi nhánh Đăk
Lăk”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu giải quyết 3 vấn đề cơ bản nhƣ sau:
-Hệ thống hóa cơ sở lý luận về mở rộng cho vay doanh nghiệp của
Ngân hàng Thƣơng mại.
-Phân tích thực trạng mở rộng cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội chi nhánh Đăk Lăk nhằm đánh giá những hạn chế của ngân


2

hàng trong cho vay các doanh nghiệp
-Từ đó rút ra các giải pháp nhằm mở rộng cho vay đối với các doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Đăk Lăk.
3. Câu hỏi nghiên cứu

- Mở rộng cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng thƣơng mại là gì? Các
nội dung của mở rộng cho vay bao hàm các vấn đề gì, các tiêu chí đánh giá
kết quả mở rộng cho vay, các nhân tố ảnh hƣởng mở rộng cho vay?
- Thực trạng mở rộng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP quân
đội chi nhánh Đăk Lăk đã diễn ra nhƣ thế nào? Có những thành công gì? Hạn
chế và nguyên nhân nào?
- Những giải pháp gì có thể giúp Ngân hàng mở rộng hoạt động cho vay
doanh nghiệp?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu toàn bộ các vấn đề liên
quan đến sự mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp tại ngân hàng TMCPQuân
Đội chi nhánh Đăk Lăk.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu sự mở rộng cho vay chỉ đối với
khách hàng là doanh nghiệp
- Về không gian: Nghiên cứu sự mở rộng cho vay tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội chi nhánh Đăk Lăk
- Về thời gian: Dữ liệu khảo sát thực hiện trong khoảng thời gian
2010-2013
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn đã sử dụng các phƣơng pháp
nghiên cứu khoa học để phân tích nhƣ điều tra, tổng hợp và phân tích thống
kê, so sánh để phân tích thực trạng, từ đó đƣa ra những nhận định, đánh giá
làm căn cứ để có những giải pháp, đề xuất mới.


3

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Góp phần làm sáng tỏ những lý luận liên quan mở rộng cho vay doanh
nghiệp;

- Đƣa ra những đánh giá khách quan về thực trạng hoạt động cho vay doanh
nghiệp của ngân hàng TMCP quân đội chi nhánh Đăk lăk, từ đó chỉ rõ những
mặt đã làm đƣợc, những mặt còn hạn chế.
- Tìm hiểu nguyên nhân, từ đó đề xuất một số giải pháp khắc phục nhằm đƣa
hoạt động của chi nhánh đạt hiệu quả tốt đẹp hơn.
- Những giải pháp đƣa ra cho chi nhánh NH TMCP Quân Đội có thể ứng
dụng rộng rãi cho các ngân hàng khác có những đặc điểm cho vay tƣơng tự.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Để thực hiện nội dung nghiên cứu của đề tài tác giả luận văn đã tìm
hiểu, tham khảo các luận văn khoa học mà nội dung có liên quan ít nhiều đến
đến đề tài đang nghiên cứu của những ngƣời đã bảo vệ trƣớc.
Đề tài: “Giải pháp mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
VPBank Cát Linh, Hà Nội ” của tác giả Phạm Hồng ngọc ( Năm 2009)
Đề tài: “Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp có vốn đầu
tƣ nƣớc ngoài tại ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam” của tác giả
Dƣơng thị Kim Oanh (Năm 2009)
Đề tài: “Mở rộng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Ngoại Thƣơng Việt Nam chi nhánh Gia Lai” của tác Điền Nguyên (Năm
2012).
Sau khi tham khảo nội dung các đề tài ở trên bản thân đã bổ sung cho
mình đƣợc một vốn kiến thức bổ ích để hoàn thiện đề tài khoa học mà mình
đang thực hiện, phƣơng pháp nghiên cứu, các bƣớc cần tiến hành cũng nhƣ
thời gian cần có để thực hiện đề tài. Qua đó cũng có một số nhận xét về một
số mặt đƣợc và những mặt còn thiếu của các đề tài trên.


4

Đề tài: “Giải pháp mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
VPBank Cát Linh, Hà Nội ” của tác giả Phạm Hồng ngọc ( Năm 2009)

Phần cơ sở lý luận: Đề tài đã nêu đƣợc những nội dung cơ bản về hoạt
động cho vay của ngân hàng thƣơng mại; khái niệm về hoạt động cho vay,
đặc điểm, phân loại hoạt động cho vay, Vai trò của hoạt động cho vay đối với
sự phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ. Và các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt
động cho vay của ngân hàng thƣơng mại đối với các doanh nghiệp vừa và
nhỏ
Phần thực trạng cho vay: Tác giả đã giới thiệu tổng quan về hoạt động
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, giới thiệu về ngân hàng mà mình đang tiến
hành nghiên cứu; quá trình hình thành và phát triển, tình hình hoạt động kinh
doanh, thực trạng hoạt động cho vay đối với DN vừa và nhỏ.
Phần giải pháp: Tác giả đã đƣa ra một số giải pháp nhƣ da dạng hóa loại
hình cho vay, phƣơng thức cho vay, các giải pháp về lãi suất, về nâng cao
chất lƣợng công tác thẩm định cũng nhƣ nguồn nhân lực…Đồng thời tác giả
cũng đƣa ra một số kiến nghị với chính phủ, liên quan đến môi trƣờng pháp
lý, môi trƣờng cần có sự ổn định, công bằng và minh bạch hơn, cần đầu tƣ
cho kết cấu hạ tầng cơ sở, cải cách thủ tục hành chính, tăng cƣờng mở rộng
quan hệ hợp tác quốc tế để tranh thủ sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế trong
việc đào tạo và phát triển sản phẩm dịch vụ
Nhìn chung tác giả đã đặt vấn đề, và giải quyết đƣợc những nội dung
cơ bản của vấn đề đã đặt ra theo lô gic trình tự, Tuy nhiên đề tài sẽ hoàn thiện
hơn nếu đƣợc bổ sung một số nội dung sau: phần mở đầu thiếu phần tổng
quan tài liệu nghiên cứu. Phần cơ sở lý luận thiếu phần lý luận về sự cần thiết
của công tác kiểm soát rủi ro khi mở rộng hoạt động cho vay. Phần thực trạng
cũng nhƣ phần cơ sở lý luận nội dung phân tích thực trạng chỉ dừng lại ở phân
tích qui mô tốc độ tăng trƣởng cho vay, tỷ trọng dƣ nợ cho vay đối với các


5

doanh nghiệp, mà chƣa đi sâu phân tích thực trạng tăng trƣởng dƣ nợ bình

quân DN, thực trạng biến động cơ cấu dƣ nợ, thực trạng chất lƣợng dịch vụ
vay vốn và thực trạng kiểm soát rủi ro khi mở rộng cho vay.
Đề tài: “Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp có vốn đầu
tƣ nƣớc ngoài tại ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam” của tác giả
Dƣơng thị Kim Oanh (Năm 2009)
Phần cơ sở lý luận: Tác giả đã nêu tổng quan về hoạt động của DN FDI tại
việt nam; các giai đoạn phát triển, các yếu tố đánh giá quá trình và qui mô
phát triển của DN FDI, Khác với các đề tài khác phần cơ sở lý luận chủ yếu là
lý thuyết thì ở đề tài này tác giả đã bỏ nhiều công sức thống kê đƣợc nhiều số
liệu có giá trị nhƣ số lƣợng doanh nghiệp FDI, số vốn đầu tƣ qua các năm,
ngành nghề, địa bàn hoạt động, số lao động làm trong các doanh nghiệp này.
số liệu thống kê ở những nguồn đáng tin cậy. Qua phần này tác giả đã cho
thấy rõ tầm quan trọng của doanh nghiệp FDI đối với việt nam cũng nhƣ sự
cần thiết khách quan của tín dụng đối với các doanh nghiệp này.
Tuy nhiên Phần này sẽ hoàn thiện hơn nếu đƣợc bổ sung phần tổng
quan tài liệu nghiên cứu, phần lý luận về sự cần thiết của công tác kiểm soát
rủi ro khi mở rộng hoạt động cho vay,tác giả cũng chƣa nêu đƣợc qui trình,
chính sách cho vay DN FDI có gì khác với qui trình chính sách cho vay doanh
nghiệp thông thƣờng.
Phần phân tích thực trạng cho vay ngoài phần giới thiệu ngân hàng mà
mình đang tiến hành nghiên cứu; quá trình thành và phát triển, mạng lƣới hoạt
động, mô hình tổ chức, hiện trạng hoạt động kinh doanh, đề tài cung có phần
phân tích hiện trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp FDI tại Vietcom bank,
qui mô và tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ của các doanh nghiệp FDI, tỷ trọng dƣ nợ
cho vay đối với các DN FDI những thuận lợi và hạn chế trong hoạt động cho
vay DN FDI.


6


Việc sử lý bảng biểu, số liệu trong đề tài một số chỗ còn chƣa đƣợc
khoa học, số liệu nhiều nhƣng dàn trải, Cần bổ sung phần tăng cƣờng công tác
kiểm soát rủi ro khi mở rộng cho vay.
Phần giải pháp tác giả đã đƣa ra một số nhóm giải pháp nhằm mở rộng
hoạt động cho vay chia thành 3 nhóm chính, nhóm giải pháp đối với ngân
hàng gồm những giải pháp phát triển sản phẩm cho vay, nâng cao chất lƣợng
thẩm định, giải pháp cho qui trình chính sách cho vay, nâng cao năng lực tài
chính, các giải pháp về công nghệ…nhóm giải pháp đối với doanh nghiệp
nhƣ: xây dựng chiến lƣợc kinh doanh phù hợp, tăng cƣờng công tác bán hàng,
ứng dụng phần mền quản lý, đầu tƣ máy móc thiết bị, nâng cao chất lƣợng sản
phẩm… nhóm giải pháp đối với cơ quan nhà nƣớc.
Đề tài: “Mở rộng cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Ngoại Thƣơng Việt Nam chi nhánh Gia Lai” của tác Điền Nguyên (Năm
2012).
Trong phần cơ sở lý luận tác giả đã nêu đƣợc sự cần thiết khách quan
của việc mở rộng cho vay DN trong hoạt động của ngân hàng, nội dung mở
rộng cho vay, các tiêu chí đánh giá mở rộng cho vay cũng nhƣ các nhân tố
ảnh hƣởng đến thực trạng cho vay. Phần cơ sở lý luận đã nêu khá đầy đủ các
nội dung và các tiêu chí cần có làm nền tảng cho phần phân tích thực trạng
mở rộng cho vay.
Tuy nhiên phần tổng quan tài liệu nghiên cứu chỉ dừng lại ở việc nêu
tên các đề tài nghiên cứu mà chƣa nói lên nhận xét của mình về các đề tài
trên, những cái đƣợc, những phần còn thiếu của các đề tài.
Mở đầu cho Phần phân tích thực trạng cho vay cũng nhƣ các luận văn
trƣớc luận văn có phần giới thiệu ngân hàng mà mình đang tiến hành nghiên
cứu; quá trình hình thành và phát triển, mạng lƣới hoạt động, mô hình tổ
chức, hiện trạng hoạt động kinh doanh. Ngoài ra các tác giả đã tìm hiểu tình


7


hình hoạt động của các ngân hàng khác trên địa bàn, số liệu nghành, so sánh
với các chỉ tiêu ngân hàng mình đang nghiên cứu nhằm xác định vị thế trên
thị trƣờng.
Để phân tích thực trạng các tác giả đã lần lƣợt phân tích các chỉ tiêu ; tỉ
trọng dƣ nợ cho vay của các doanh nghiệp, thực trạng tăng trƣởng dƣ nợ bình
quân DN, thực trạng biến động cơ cấu dƣ nợ, thực trạng chất lƣợng dịch vụ
vay vốn DN, thực trạng thu nhập từ hoạt động cho vay đối với DN, thực trạng
kiểm soát rủi ro cho vay doanh nghiệp, những hạn chế và nguyên nhân trong
qúa trình mở rộng cho vay.
Mỗi phần phân tích tác giả đã sử dụng nhiều tài liệu, bảng biểu phục
vụ cho quá trình phân tích, số liệu đƣợc chọn lọc và có tính cập nhật, số liệu
trích dẫn và lý luận phân tích có mối liên hệ chặt chẽ, đồng nhất, tập trung
làm rõ những vấn đề có liên quan đến nội dung mà tác giả đang quan tâm.
Quá trình phân tích những biến động tăng, giảm đã nêu đƣợc nguyên
nhân, Qua đó tác giả đã có cái nhìn tổng thể hoạt động ngân hàng nói riêng,
thị trƣờng tiền tệ nói chung trong giai đoạn nghiên cứu.
Phần giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tác giả đã đƣa ra nhiều giải
pháp đối với ngân hàng, nhƣ đa dạng hóa đối tƣợng khách hàng, xây dựng
chính sách cho vay doanh nghiệp, hoàn thiện chính sách khách hàng và chăm
sóc khách hàng, tăng cƣờng công tác kiểm soát rủi ro trong cho vay DN nâng
cao năng lực tài chính, các giải pháp về công nghệ, về con ngƣời…
Các tác giả cũng đƣa ra một số kiến nghị với tỉnh về chính sách khuyến
khích đầu tƣ, với ngân hàng nhà nƣớc về hoàn thiện quy chế cho vay, đảm
bảo tiền vay…
Đánh giá chung các đề tài trên là những công trình nghiên cứu khoa
học nghiêm túc, và có chất lƣợng. Các tác giả đã bỏ nhiều thời gian, công sức
tìm hiểu, phân tích thực trạng hoạt động ngân hàng từ đó đƣa ra nhiều giải



8

pháp, kiến nghị thiết thực đóng góp vào sự phát triển hoàn thiện hoạt động
của hệ thống ngân hàng. Những giải pháp đƣa ra có tính ứng dụng cao có thể
tham khảo áp dụng cho cả hệ thống ngân hàng, là những đóng góp thiết thực
vào việc phát triển lành mạnh, và chuyên nghiệp hóa hệ thống ngân hàng góp
phần ổn định kinh kế quốc gia.


9

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
1.1.1 Họat động cho vay của ngân hàng thƣơng mại

a. Tín dụng ngân hàng
Khái niệm tín dụng ngân hàng: Theo luật các TCTD 47/2010/QH12
“Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả
bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo
lãnh ngân hàng, các nghiệp vụ khác.”
Theo ông Louis Baundin, một nhà kinh tế pháp, tín dụng là “một sự
trao đổi tài hóa hiện tại lấy một tài hóa trong tƣơng lai.” Trong quan điểm này
ta thấy vai trò của yếu tố thời gian, vì vậy tín dụng luôn ẩn chứa yếu tố rủi ro
và cũng chính vì vậy hai bên trong quan hệ tín dụng cần có sự hiểu biết và tin
tƣơng nhất định.
Xét về góc độ ngân hàng: Tín dụng là một giao dịch về tài sản ( tiền
hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính) và bên

đi vay (cá nhân, doanh nghiệp hay các chủ thể kinh tế khác), trong đó bên cho
vay chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho bên đi vay trong một thời gian
nhất định, bên vay có trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi khi đến hạn theo thỏa
thuận.
Nhƣ vậy TDNH Là quan hệ chuyển nhƣợng vốn giữa một bên là ngân
hàng với một bên là các tổ chức kinh tế, cá nhân, hộ gia đình trong xã hội.
Trong đó, ngân hàng giữ vai trò là vừa là ngƣời đi vay, vừa là ngƣời cho vay.


10

Mối quan hệ này dựa trên sự tín nhiệm lẫn nhau, là một sự thỏa thuận trên
quan hệ bình đẳng đôi bên cùng có lợi và đƣợc pháp luật bảo hộ.
Đặc điểm tín dụng ngân hàng:
Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dƣới hình thức tiền tệ: Gồm tiền
mặt và bút tệ. Để tập trung đƣợc nguồn vốn cũng nhƣ để đáp ứng mọi nhu cầu
một cách linh hoạt thì nguồn vốn bằng tiền là thích hợp nhất.
Ngân hàng là chủ thể trong quan hệ tín dụng: Với vai trò vừa là ngƣời
đi vay vừa là ngƣời cho vay. NHTM đóng vai trò là chủ thể trung tâm trong
quan hệ tín dụng.
Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng có xác định thời hạn.
Để đảm bảo việc cấp tín dụng theo đúng thời hạn, đúng tiến độ đồng thời
hoàn trả vốn vay kịp thời khi đến hạn, thời hạn tín dụng phải đảm bảo tính
chính xác.
Thời hạn cho vay của tín dụng rất phong phú: gồm 3 hình thức cho vay
ngắn hạn trung hạn và dài hạn vì vậy cần điều chỉnh giữa các nguồn vốn để
đáp ứng các nhu cầu khác nhau về thời hạn vay vốn.
Tín dụng ngân hàng mang tính hoàn trả, giá trị hoàn trả phải lớn hơn
giá trị vay ban đầu, phần chênh lệch giữa giá trị hoàn trả và giá trị ban đầu

gọi là lãi vay, đây có thể coi là khoản chi phí sử dụng vốn vay. Lãi vay cao
hay thất thông qua việc tính toán mức lãi suất từng thời điểm trong đó có xét
đến những yếu tố bất lợi của thị trƣờng có thể sảy ra.
Quan hệ tín dụng là quan hệ dựa trên sự tin tƣởng: Tin tƣởng vào việc
sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả, và có khả năng tạo ra thu nhập
để hoàn trả gốc và lãi đúng hạn.


11

Tín dụng ngân hàng đƣợc cấp dƣới nhiều hình thức nhƣ cho vay, chiết
khấu, bảo lãnh, bao thanh toán, cho thuê tài chính…, trong đó cho vay là hình
thức cơ bản và chủ yếu.

b. Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại
Khái niệm cho vay: Theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN thì
“Cho vay là một hình thức cấp tín dụng theo đó bên cho vay cam kết giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi”
Nguyên tắc cho vay:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng
- Phải hoàn trả gốc và lãi đúng hạn
Vai trò của cho vay:
- Thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội.
Cho vay là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ, giúp điều hòa vốn từ nơi
thừa sang nơi thiếu, góp phần duy trì, thúc đẩy quá trình kinh doanh đƣợc
thƣờng xuyên, liên tục.
- Cho vay là công cụ giúp nhà nƣớc điều hành thị trƣờng tài chính,
Các mục tiêu vĩ mô nhƣ ổn định tiền tệ, tỉ giá, tăng trƣởng kinh tế, tạo

công ăn việc làm đều đƣợc điều hành thông qua các chính sách can thiệp của
nhà nƣớc vào thị trƣờng tài chính.
Nhà nƣớc điều chỉnh quan hệ cung cầu tiền tệ thông qua việc điều
chỉnh tỉ giá từ đó có thể làm thay đổi qui mô, hƣớng vận động của nguồn vốn
tín dụng, tác động thay đổi cơ cấu đầu tƣ, qua đó đạt đƣợc các mục tiêu vĩ mô.
-Là công cụ thực hiện chính sách xã hội của nhà nƣớc


12

Thông qua những chính sách ƣu đãi về lài suất, hay bằng việc nới lỏng
điều kiện vây vốn nhà nƣớc có thể thực hiện chính sách xã hội cho các đối
tƣợng cần đƣợc hỗ trợ.
-Cho vay tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế.
Khi nền kinh tế thế giới đã và đang trong quá trình toàn cầu hóa thì hội
nhập kinh tế quốc tế của việt nam là yêu cầu cấp thiết khách quan. Hoạt động
ngân hàng nói chung và cho vay ngân hàng nói riêng đã trở thành công cụ hết
sức quan trọng trong việc tài trợ và mở rộng sản xuất, xuất khẩu hàng hóa
dịch vụ, nhờ vào nguồn tín dụng đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hóa
nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp
Tóm lại: Cho vay là cầu nối trung gian, linh hoạt về nguồn vốn qua đó
góp phần thai thác các nguồn tài nguyên, nguồn lực lao động tạo cơ sở tiền đề
cho tăng trƣởng và phát triển xã hội.
Các hình thức cho vay của NHTM:
Dựa vào những yêu cầu và mục tiêu quản lý của ngân hàng Hoạt động
cho vay có thể chia làm 4 loại sau:
Căn cứ vào mục đích vay:
Cho vay kinh doanh: Là hình thức cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu vốn
kinh doanh của các doanh nghiêp, hộ sản xuất kinh doanh.
Cho vay tiêu dùng: Là hoạt động cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu chi

tiêu của các tầng lớp dân cƣ nhƣ chi thƣờng xuyên, mua sắm phƣơng tiện
sinh hoạt, làm nhà …
Căn cứ vào thời hạn vay:
Cho vay ngắn hạn: Là khoản vay có thời hạn đến 12 tháng, thƣờng là
tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản lƣu động hoặc các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn
của cá nhân.
Cho vay trung hạn và dài hạn:


13

Là các khoản cho vay có thời hạn trên 12 tháng. Ở Việt Nam, các
khoản vay trên 1 năm đến 5 năm đƣợc gọi là cho vay trung hạn, các khoản
vay có thời hạn trên 5 năm đƣợc gọi là cho vay dài hạn.
Căn cứ vào phƣơng thức cho vay:
Cho vay từng lần: Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng và ngân hàng
làm thủ tục vay vốn và ký hợp đồng tín dụng cho từng lần vay độc lập.
Cho vay theo hạn mức tín dụng:
Căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, dòng tiền của khách hàng. NH
và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một
khoản thời gian nhất định theo hợp đồng tín dụng.
Căn cứ vào hình thức đảm bảo tiền vay:
Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: Là việc cho vay mà theo đó nghĩa vụ
trả nợ của bên vay đƣợc đảm bảo thực hiện bằng tài sản thế chấp, cầm cố, tài
sản hình thành từ vốn vay hoặc có sự bảo lãnh của bên thứ ba.
Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản:
Là hình thức cho vay NHTM cho khách hàng vay vốn mà không có tài
sản cầm cố, thế chấp hoạc không có bảo lãnh của ngƣời thứ 3, ngân hàng chỉ
dựa vào uy tín, và năng lực tài chính của khách hàng.
Hình thúc này thƣờng chỉ đƣợc áp dụng với những khách hàng truyền

thống có quan hệ lâu năm với ngân hàng, đồng thời họ còn phải có tình trạng
tài chính vững chắc, kinh doanh có lãi ổn định, có lịch sử sử dụng vốn vay tốt
nghĩa là luôn hoàn trả gốc và lãi đúng hạn.
Phân loại theo chủ thể cho vay
Chủ thể cho vay là cá nhân: Các cá thể là ngƣời đứng ra vay và nhận
trách nhiệm trả nợ khi đến hạn. Đây là hình thức cho vay chủ yếu phục vụ
cho nhu cầu tiêu dùng.


14

Chủ thể cho vay là tổ chức: là hình thức cho vay đối với các pháp nhân
trong nền kinh tế, mục đích vay chủ yếu là để đầu tƣ, phát triển sản xuất kinh
doanh. Bên vay phải đảm bảo đầy đủ tính pháp lý mà pháp luật qui định.
1.1.2. Doanh nghiệp và đặc điểm cho vay Doanh nghiệp của NHTM

a. Khái niệm Doanh nghiệp
Theo Luật Doanh nghiệp số 60/2005 QH 11 ban hành ngày 29/11/2005.
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích
thực hiện các hoạt động kinh doanh.”
Dựa vào định nghĩa trên thì Doanh nghiệp có những đặc điểm chủ yếu sau:
Là một đơn vị kinh tế đã đăng ký kinh doanh, có tài sản, có trụ sở giao dịch
ổn định, có hoạt động giao dịch nhằm mục đích sinh lời.

b. Các loại hình doanh nghiệp chính
Theo quy định của pháp luật hiện hành, có những loại hình tổ chức
kinh doanh sau: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp
danh và doanh nghiệp tƣ nhân thuộc mọi thành phần kinh tế (sau đây gọi
chung là doanh nghiệp); nhóm công ty.


c. Phân loại doanh nghiệp
- Phân loại theo chế độ trách nhiệm
Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm hữu hạn: Là những doanh nghiệp
mà ở đó chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm về mọi khoản nợ và có nghĩa vụ trả
nợ trong phạm vi vốn góp vào doanh nghiệp. Theo pháp luật Việt Nam thì
Công ty TNHH, công ty cổ phần, DN liên doanh, DN 100 % vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài thuộc loại hình DN này.
Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm vô hạn: Là Loại hình DN mà ở đó
chủ sở hữu có nghiã vụ phải trả nợ thay cho doanh nghiệp bằng tất cả tài sản
của mình, trong trƣờng hợp DN không đủ tài sản để thực hiện nghĩa vụ tài


15

chính của nó. theo pháp luật việt Nam thì DN tƣ nhân và công ty hợp danh
thuộc loại hình DN này.
- Căn cứ vào tƣ cách pháp lý của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có tƣ cách pháp nhân: là DN đƣợc thành lập hợp pháp,
có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài
sản đó, nhân danh doanh nghiệp tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc
lập.
DN không có tƣ cách pháp nhân: Theo luật dân sự Việt Nam, DN
không có tƣ cách pháp nhân là DN tƣ nhân, và nó chịu trách nhiệm vô hạn về
tài sản của mình.
- Phân loại theo hình thức sở hữu
Hình thức sở hữu tƣ nhân: Đại diện là các DN tƣ nhân, vốn, tài sản đều
là của một cá nhân.
Hình thức sở hữu nhà nƣớc: Đây có thể là các doanh nghiệp nhà nƣớc,
công ty nhà nƣớc, cty CP nhà nƣớc Công ty TNHH nhà nƣớc một thành viên.

trong đó vốn tài sản của doanh nghiệp đều là của nhà nƣớc.
Hình thức sở hữu của các tổ chức xã hội: là hình thức sở hữu của cả tổ
chức đó nhằm thực hiện mục đích chung.
Hình thức sở hữu chung:
Là hình thúc sở hữu nhiều chủ sở hữu: Đây có thể là công ty TNHH
hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp liên
doanh.
d. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp
- Cho vay doanh nghiệp có đầy đủ các phƣơng thức cho vay: Các khách
hàng là doanh nghiệp luôn có nhu cầu vay vốn rất đa dạng, nhƣ vay bổ sung
vốn lƣu động, vay mua sắm tài sản, dây chuyền máy móc thiết bị, NHTM
luôn tạo ra những sản phẩm thích hợp để đáp ứng nhu cầu của họ.


16

- Qui mô cho vay lớn, có tính ổn định cao: Mục đích cho vay doanh
nghiệp là để phát triển sản xuất nên nhu cầu vốn của họ thƣờng là lớn, thời
hạn vay cũng dài hơn so với nhu cầu vay tiêu dùng.
- Lãi suất cho vay doanh nghiệp thƣờng thấp hơn:
- Lãi xuất vay vốn là chi phí không nhỏ và nó ảnh hƣởng trực tiếp đến
lợi nhuận của doanh nghiệp do đó lãi xuất luôn là mối quan tâm của các
doanh nghiệp.
- Cho vay doanh nghiệp có độ rủi ro thấp hơn cho vay tiêu dùng
Doanh nghiệp là một tổ chức đƣợc pháp luật thừa nhận, đƣợc cấp phép
kinh doanh ở một hoặc một số lĩnh vực, hoạt động có tổ chức, có mục tiêu rõ
ràng, và dƣới sự giám sát của một số cơ quan chức năng. vì vậy đối với
NHTM việc kiểm soát trƣớc trong và sau cho vay doanh nghiệp thuận lợi hơn
nhiều so với cho vay tiêu dùng.
-Thông tin về tài chính về DN có độ tin cậy cao hơn.

Các thông tin có thể đƣợc cung cấp từ nhiều nguồn khác nhau, nhƣ
báo cáo tài chính, báo cáo thuế, các thông tin này cũng chỉ có tính chất tham
khảo. Để đảm bảo hơn về độ chính xác của thông tin. Ngân hàng có thể yêu
cầy khách hàng cung cấp báo cáo đã đƣợc kiểm toán.
- Rủi ro từ cho vay doanh nghiệp thƣờng là lớn và khó lƣờng:
Vì qui mô món cho vay lớn, nguồn trả nợ lấy từ dòng tiền thu đƣợc thông qua
quá trình đầu tƣ, do đó nó luôn tiềm ẩn những yếu tố bất ngờ khó dự báo.
1.2. MỞ RỘNG CHO VAY DN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1. Nội dung mở rộng cho vay DN
Hiện nay hoạt động cho vay vẫn là mảng hoạt động chính tại các ngân
hàng thƣơng mại. Lãi vay vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng thu nhập của
ngân hàng vì vậy mở rộng cho vay là một su thế tất yếu của ngân hàng đặc
biệt khi khách hàng là doanh nghiệp là một khách hàng lớn.


17

Mở rộng cho vay các doanh nghiệp là việc ngân hàng thƣơng mại tiến
hành các biện pháp mở rộng cung cấp tín dụng cho các doanh nghiệp trên cơ
sở kiểm soát rủi ro và đảm bảo khả năng sinh lời với mục tiêu và chiến lƣợc
kinh doanh của ngân hàng trong từng thời kỳ.
Để mở rộng cho vay ngân hàng cần tiến hàng các nội dung sau:

a. Mở rông qui mô cho vay doanh nghiệp
- Tăng dƣ nợ cho vay doanh nghiệp: Chỉ tiêu này phản ánh lƣợng vốn
vay mà khách hàng doanh nghiệp đang còn nợ ngân hàng tại một thời điểm
thông qua phân tích các khía cạnh nhƣ: Dƣ nợ theo thời hạn, theo các thành
phần kinh tế, theo phƣơng thức cho vay… Nếu chỉ tiêu này tăng cho thấy hoạt
động cho vay của ngân hàng đối với khách hàng ngày càng lớn.
- Tăng trƣởng số doanh nghiệp vay vốn: Chỉ tiêu này phản ánh số

lƣợng khách hàng là doanh nghiệp của ngân hàng qua các năm, cho thấy khả
năng thu hút khách hàng và thị phần của ngân hàng đƣợc mở rộng hay không
-Tăng trƣởng dƣ nợ bình quân trên một doanh nghiệp: Chỉ tiêu phản
ánh lƣợng vốn vay bình quân trên một doanh nghiệp đang có dự nợ tại một
thời điểm cụ thể tại ngân hàng. Việc mở rộng cho vay không chỉ tính đến việc
tăng số lƣợng DN vay vốn mà còn phải tính đến việc tăng dƣ nợ của mỗi
doanh nghiệp, nhƣ thế mới đáp ứng và khai thác hết nhu cầu của thị trƣờng.

b. Mở rộng và hợp lý hóa cơ cấu dƣ nợ về cho vay doanh nghiệp
Hợp lý hóa cơ cấu cho vay: là tìm ra một cơ cấu cho vay hợp lý vừa an
toàn, vừa hiệu quả, phù hợp hoàn cảnh kinh doanh của ngân hàng…Mở rộng
và hợp lý hóa cơ cấu dƣ nợ có thể xem xét theo các hƣớng sau:
- Mở rộng dƣ nợ cho vay doanh nghiệp theo phƣơng thức cho vay.
- Mở rộng dƣ nợ cho vay theo thời hạn tín dụng.
- Mở rộng dƣ nợ cho vay doanh nghiệp theo ngành kinh tế.
- Mở rộng dƣ nợ theo hình thức đảm bảo tiền vay.


18

c. Đa dạng hóa sản phẩm cho vay, nâng cao chất lƣợng dịch vụ cho
vay
Đa dạng hóa sản phẩm cho vay sẽ giúp cho ngân hàng có khả năng
cạnh tranh và phát triển cho vay của mình. Đây là nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp
đến cho vay của ngân hàng. Ngân hàng phải đa dạng hóa sản phẩm cho vay,
phải biết khai thác những nhu cầu còn tiềm ẩn của khách hàng, phải tạo ra
đƣợc những sản phẩm có tính đặc thù.
Qua chất lƣợng dịch vụ có thể đánh giá công tác quản trị ngân hàng có
tốt hay không, chất lƣợng dịch vụ tốt sẽ là lợi thế rất lớn trong cạnh tranh để
giữ chân khách hàng cũ cũng nhƣ tiếp cận khách hàng mới. Để nâng cao chất

lƣợng dịch vụ các NH cần:
- Thực hiện tốt các nghiệp vụ giao dịch phục vụ khách hàng.
-Thực hiện tốt chính sách chăm sóc khách hàng.
- Sàng lọc, thu hút khách hàng mới tiềm năng.
- Có chính sách ƣu đãi giữ chân những khách hàng cũ.

d. Tăng trƣởng thu nhập từ hoạt động cho vay doanh nghiệp
Để phản ánh hiệu quả kinh doanh ngƣời ta dùng chỉ tiêu lợi nhuận bằng
thu nhập trừ chi phí. Với đặc điểm nghiên cứu cấp chi nhánh chỉ tiêu chi phí
phản ánh không đầy đủ. Do vậy để phản ánh kết quả tăng trƣởng kết quả hoạt
động cho vay doanh nghiệp tôi sử dụng chỉ tiêu tăng trƣởng thu nhập.
Tăng trƣởng thu nhập từ hoạt động cho vay DN là khoản thu chủ yếu là
từ lãi cho vay sau khi trừ chi phí về vốn và các chi phí khác và tăng trƣởng
nếu năm sau cao hơn năm trƣớc

e. Kiểm soát rủi ro cho vay doanh nghiệp
Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh do doanh nghiệp vay không trả đƣợc
nợ cho ngân hàng đúng hạn nhƣ đã cam kết. Hoạt động cho vay luôn tiềm ẩn
những rủi ro và khi rủi ro xảy ra làm cho khoản vay trở nên kém chất lƣợng.


×