Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Hoàn thiện công tác đảm bảo tiền vay bằng tài sản tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam, chi nhánh hải vân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

HỒ HƢNG NGHIỆP

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐẢM BẢO TIỀN VAY
BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH HẢI VÂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng – Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

HỒ HƢNG NGHIỆP

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐẢM BẢO TIỀN VAY
BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH HẢI VÂN

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HỒ HỮU TIẾN

Đà Nẵng – Năm 2014




LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả

Hồ Hƣng Nghiệp


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................... 2
5. Bố cục đề tài ......................................................................................... 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................. 3
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN
VAY BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................... 7
1.1. BẢO ĐẢM TIỀN VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................. 7
1.1.1. Rủi ro tín dụng trong cho vay của Ngân hàng thƣơng mại ............. 7
1.1.2. Bảo đảm tiền vay của Ngân hàng thƣơng mại ................................ 9
1.2.3. Bảo đảm tiền vay bằng tài sản của Ngân hàng thƣơng mại .......... 11
1.2. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN ........................... 14
1.2.1. Khái niệm ..................................................................................... 14
1.2.2. Nội dung công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản ......................... 14
1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả công tác bảo đảm tiền vay bằng tài
sản ..................................................................................................................... 24

1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản .. 26
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................. 33
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY
BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM, CHI NHÁNH HẢI VÂN .......................................................... 34
2.1. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH HẢI VÂN ................................................ 34
2.1.1. Lịch sử hình thành Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam, Chi nhánh Hải Vân.................................................................................. 34


2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức, quản lý ......................... 36
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Hải Vân trong giai đoạn
từ năm 2011 – 2013 .......................................................................................... 39
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI
NHÁNH HẢI VÂN .......................................................................................... 41
2.2.1. Chính sách bảo đảm tiền vay của BIDV Hải Vân ......................... 41
2.2.2. Công tác tổ chức quản lý hoạt động bảo đảm tiền vay bằng tài
sản tại BIDV Hải Vân ..................................................................................... 46
2.2.3. Nội dung thực hiện công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại
BIDV Hải Vân .................................................................................................. 47
2.2.4. Kiểm soát tuân thủ đối với công tác bảo đảm tiền vay bằng tài
sản..................................................................................................................... 59
2.2.5. Kết quả công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại BIDV Hải
Vân ................................................................................................................... 60
2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI
NHÁNH HẢI VÂN.......................................................................................... 70
2.3.1. Những thành công ........................................................................ 70

2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân................................................... 72
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................ 77
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN
VAY BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH HẢI VÂN ............................................ 78
3.1. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƢỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO
ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH HẢI VÂN ............................ 78
3.1.1. Dự báo nhu cầu vay vốn tại thành phố Đà Nẵng giai đoạn sắp
tới...................................................................................................................... 78


3.1.2. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của BIDV Hải Vân giai đoạn
2014 - 2015 ....................................................................................................... 80
3.1.3. Định hƣớng của BIDV Hải Vân về hoàn thiện công tác bảo đảm
tiền vay bằng tài sản.......................................................................................... 82
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG
TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM, CHI NHÁNH HẢI VÂN ...................................................................... 82
3.2.1. Tăng cƣờng công tác quản lý tài sản bảo đảm ............................. 82
3.2.2. Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định TSBĐ........................... 84
3.2.3. Mở rộng danh mục TSBĐ ............................................................ 86
3.2.4. Nâng cao hiệu quả công tác xử lý tài sản bảo đảm ....................... 86
3.2.5. Tăng cƣờng công tác kiểm soát tuân thủ ...................................... 87
3.2.6. Nâng cao trình độ nghiệp vụ và ý thức trách nhiệm của cán bộ
QLKH ............................................................................................................... 88
3.2.7. Hoàn thiện hệ thống thông tin phục vụ cho công tác BĐTV bằng
tài sản ................................................................................................................ 89
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 90
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt

Nam .................................................................................................................. 90
3.3.2. Kiến nghị đối với Uỷ ban Nhân dân thành phố Đà Nẵng và các cơ
quan chức năng trên địa bàn thành phố............................................................. 92
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ....................................... 93
3.3.4. Kiến nghị đối với Chính phủ và các bộ ngành liên quan .............. 94
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 97
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Ý nghĩa

BĐTV

Bảo đảm tiền vay

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

BIDV Hải Vân

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam,
Chi nhánh Hải Vân


CB QLKH

Cán bộ quản lý khách hàng

GDBĐ

Giao dịch bảo đảm

HĐBĐ

Hợp đồng bảo đảm

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

QSD

Quyền sử dụng

QSH


Quyền sở hữu

BĐS

Bất động sản

ĐS

Động sản

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu


Tên bảng

bảng
2.1

Trang

Một số chỉ tiêu kinh doanh chủ yếu của Chi nhánh từ
2011-2013

39

2.2

Tổ chức quản lý BĐTV bằng tài sản tại BIDV Hải Vân

46

2.3

Dƣ nợ cho vay theo hình thức bảo đảm

61

2.4

Dƣ nợ cho vay theo hình thức bảo đảm cụ thể

62


2.5

Giá trị TSBĐ đƣợc phân theo nhóm

64

2.6

Kết quả công tác BĐTV bằng tài sản

67

3.1

Các chỉ tiêu định hƣớng đến năm 2015

81


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

hình
2.1

Sơ đồ tổ chức BIDV Hải Vân


2.2

Kết quả huy động vốn và cho vay của BIDV Hải Vân
từ năm 2011 - 2013

2.3

Trang
36

40

Kết quả kinh doanh của BIDV Hải Vân từ năm 2011 2013

41


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ quan trọng trong các hoạt động của
ngân hàng và đây cũng là nghiệp vụ ẩn chứa nhiều rủi ro nhất. Tình trạng khó
khăn về tài chính của một ngân hàng thƣờng phát sinh từ các khoản cho vay có
vấn đề, bắt nguồn từ một số nguyên nhân sau: Quản lý yếu kém, cho vay không
tuân thủ nguyên tắc tín dụng, chính sách cho vay không hợp lý và tình trạng
suy thoái ngoài dự kiến của nền kinh tế. Một khoản vay dù đƣợc đánh giá tốt
nhƣng vẫn hàm chứa khả năng rủi ro nhất định. Chính vì vậy một trong các
nguyên tắc cơ bản của hoạt động cho vay, ngoài việc thẩm định đánh giá khách
hàng và tính hiệu quả của phƣơng án kinh doanh đầu tƣ, là cho vay phải có bảo

đảm; nghĩa là khách hàng vay phải chứng minh nguồn trả nợ dự phòng ngoài
nguồn chính thức. Phần nhiều trƣờng hợp nguồn trả nợ dự phòng đƣợc ngân
hàng và khách hàng thỏa thuận là các tài sản cụ thể. Tài sản bảo đảm không
những nâng cao ý thức trách nhiệm sử dụng có hiệu quả vốn vay, ý thức trả nợ
đúng hạn của khách hàng mà còn là “sợi dây bảo hiểm” của Ngân hàng đề
phòng khi khách hàng xảy ra rủi ro nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho
ngân hàng.
Công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản đóng một vai trò rất quan trọng
trong hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng nhƣng việc thực hiện vẫn còn
một số khó khăn, vƣớng mắc. Vì vậy, việc hoàn thiện công tác này tại các
NHTM nói chung cần phải đƣợc thực hiện nhƣ một biện pháp tạo đà để đẩy
nhanh tiến trình lành mạnh hoá hoạt động tài chính của các ngân hàng. Chính
vì lý do đó, tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác đảm bảo tiền vay bằng
tài sản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Hải
Vân” để nghiên cứu. Đề tài đƣợc nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận khoa học
và thực tiễn hoạt động bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại Ngân hàng TMCP Đầu


2

tƣ và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Hải Vân, từ đó đƣa ra những giải pháp và
kiến nghị để góp phần hoàn thiện công tác BĐTV bằng tài sản tại chi nhánh
trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về công tác BĐTV bằng tài
sản tại NHTM.
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác BĐTV bằng tài sản tại BIDV
Hải Vân, rút ra những ƣu điểm, tồn tại và hạn chế, tìm ra nguyên nhân chủ yếu.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác BĐTV bằng tài sản tại
BIDV Hải Vân.

* Câu hỏi nghiên cứu
- Những nội dung cơ bản của công tác BĐTV bằng tài sản là gì? Những
tiêu chí để đánh giá kết quả công tác này là gì?
- Công tác BĐTV bằng tài sản tại BIDV Hải Vân trong thời gian qua có
những thành công và hạn chế nào?
- Cần phải làm gì để hoàn thiện công tác BĐTV bằng tài sản tại BIDV
Hải Vân.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: là vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác BĐTV
bằng tài sản tại BIDV Hải Vân.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: nghiên cứu tại BIDV Hải Vân.
+ Thời gian: nghiên cứu từ năm 2011 đến năm 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài sử dụng các phƣơng pháp:
- Phƣơng pháp lịch sử.
- Phƣơng pháp thống kê.


3

- Phƣơng pháp so sánh.
- Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích.
- Các phƣơng pháp khác.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về học thuật: Luận văn hệ thống hóa những lý luận cơ bản về công tác
đảm bảo tiền vay bằng tài sản của NHTM.
Về thực tiễn: Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng công tác đảm bảo
tiền vay tại BIDV Hải Vân, qua đó nêu ra những thành tựu đã đạt đƣợc và
những hạn chế tồn tại. Trên cơ sở đó đề xuất giải pháp mà có thể áp dụng tại

Chi nhánh nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế đã nêu.
5. Bố cục đề tài
Luận văn ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo và mục
lục, gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận cơ bản về công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại
ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Hải Vân.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản
tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Hải Vân.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả tham khảo từ một số nghiên cứu
đi trƣớc có liên quan, để từ đó rút ra đƣợc những định hƣớng và phƣơng pháp
nghiên cứu cho phù hợp đề tài của mình.
- Luận văn cao học với đề tài “Hoàn thiện công tác BĐTV bằng tài sản
tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy”,
tác giả Nguyễn Thị Ngọc Thúy 2012 bảo vệ tại Hội đồng khoa học Đại học
kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Qua quá trình nghiên cứu, học viên nhận


4

thấy trong phần 1, tác giả đã trình bày đầy đủ về công tác BĐTV bằng tài sản,
từ vai trò, đặc trƣng đến quy trình của BĐTV bằng tài sản nhƣng tác giả lại
chƣa trình bày đến các biến số đánh giá công tác BĐTV bằng tài sản. Trong
phần 2, phần đánh giá thực trạng BĐTV bằng tài sản tại chi nhánh, tác giả đã
phân tích rõ ràng nội dung thực hiện công tác BĐTV bằng tài sản tại chi nhánh
để đƣa ra những ƣu, nhƣợc từ đó đƣa ra một nội dung khá chặt chẽ về các biện
pháp hoàn thiện. Luận văn này đã kế thừa đƣợc các nghiên cứu lý luận về công
tác BĐTV bằng tài sản.

Tuy nhiên, hạn chế của đề tài là do chƣa nghiên cứu đến các chỉ tiêu
đánh giá kết quả công tác BĐTV bằng tài sản nên việc tập trung nghiên cứu
dựa trên các chỉ số để đƣa ra các biện pháp hoàn thiện còn hạn chế. Tác giả
chƣa đề cập cụ thể các biện pháp áp dụng công nghệ thông tin cũng nhƣ xây
dựng một quy trình hợp lý hơn nữa dựa trên nhƣợc điểm đã phân tích ở chƣơng
2 và hạn chế này sẽ đƣợc tiếp tục nghiên cứu trong luận văn này.
- Luận văn cao học với đề tài “Bảo đảm tiền vay tại Chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quận Sơn Trà, Thành phố Đà
Nẵng”, tác giả: Lƣơng Minh Trí 2011 , đƣợc bảo vệ tại Hội đồng khoa học
Đại học Đà Nẵng. Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận các biện pháp bảo đảm
tiền vay, dựa trên các bƣớc thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay tại ngân hàng
để phân tích tìm ra những vƣớng mắc, hạn chế trong quá trình thực hiện và đƣa
ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác bảo đảm tiền vay tại Ngân hàng.
Nghiên cứu của tác giả Lƣơng Minh Trí so với tác giả Nguyễn Thị Ngọc
Thúy tuy đã bổ sung các nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả công tác BĐTV bằng
tài sản nhƣng chƣa đánh giá các nhóm chỉ tiêu này ở chƣơng 2, do đó thiếu đi
một số cơ sở để đƣa ra biện pháp hoàn thiện. Luận văn này đã bổ sung thêm
các đánh giá về thực trạng các nhóm chỉ tiêu đối với thực tiễn hoạt động tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Hải Vân. Từ đó


5

có cái nhìn toàn diện hơn khi hoàn thiện công tác BĐTV bằng tài sản.
- Luận văn cao học với đề tài “Hoàn thiện công tác BĐTV bằng tài sản
tại chi nhánh ngân Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam”, tác
giả: Lê Thị Uyên Sa 2013 , đƣợc bảo vệ tại Hội đồng khoa học Đại học Đà
Nẵng. Nghiên cứu của tác giả đã trình bày gần nhƣ đầy đủ về công tác BĐTV
bằng tài sản, từ vai trò, chính sách, những nhân tố ảnh hƣởng, cũng nhƣ các
chỉ tiêu đánh giá kết quả công tác BĐTV bằng tài sản. Tuy nhiên ở phần 1 tác

giả chủ yếu trình bày dựa trên các văn bản pháp luật về BĐTV bằng tài sản
mà chƣa thể hiện đƣợc tầm lý luận của chƣơng này. Trong phần 2, tác giả đã
phân tích đánh giá khá đầy đủ thực trạng công tác BĐTV bằng tài sản tại
ngân hàng, tác giả cũng đã đƣa ra đƣợc những thành công và những hạn chế
của công tác BĐTV bằng tài sản tại chi nhánh, để từ đó tác giả đã đề xuất một
số giải pháp để hoàn thiện.
Luận văn này đã kế thừa đƣợc các nghiên cứu lý luận về công tác BĐTV
bằng tài sản và cố gắng trình bày phần 1 có tầm lý luận. Những đánh giá về
chính sách, công tác tổ chức thực hiện BĐTV bằng tài sản cũng đƣợc kế thừa ở
luận văn này, từ đó lựa chọn những giải pháp hoàn thiện công tác BĐTV bằng
tài sản phù hợp với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, Chi
nhánh Hải Vân.
- Luận văn cao học với đề tài “Giải pháp nâng cao chất lƣợng BĐTV
bằng tài sản tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng tín”, tác giả: Nguyễn Văn
Hiếu 2012 , đƣợc bảo vệ tại Hội đồng khoa học Học viên Ngân hàng. Luận
văn tập trung nghiên cứu về chất lƣợng BĐTV bằng tài sản của NHTM, dựa
trên các chỉ tiêu, yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng bảo đảm tiền vay bằng tài
sản để đánh giá thực trạng hoạt động bảo đảm tiền vay tại NHTM, để chỉ ra các
tồn tại và nguyên nhân và đƣa ra các giải pháp nâng cao chất lƣợng BĐTV
bằng tài sản. Một số giải pháp mà tác giả đã đề xuất nhƣ: tiếp tục hoàn thiện


6

chính sách BĐTV bằng tài sản, nâng cao chất lƣợng công tác xử lý TSBĐ,
nâng cao chất lƣợng nguồn thông tin TSBĐ. Tuy luận văn có đề cập đến “tài
sản” trong biện pháp BĐTV nhƣng chƣa đi sâu vào nghiên cứu các tính pháp lý
đặc trƣng của TSBĐ trong hoạt động cho vay của NHTM, dẫn đến phần thực
trạng chỉ nêu lên công tác BĐTV mà thiếu sự gắn kết với TSBĐ. Luận văn đã
nêu ra các yếu tố tác động đến công tác BĐTV bằng tài sản gồm: nhân tố từ

phía ngân hàng, nhân tố từ phía khách hàng, nhân tố liên quan đến TSBĐ.
Luận văn này đã kế thừa và trình bày cụ thể hõn về các nhân tố ảnh hýởng ðến
công tác BÐTV bằng tài sản.
- Luận văn cao học với đề tài “Giải pháp hoàn thiện BĐTV tại ngân
hàng TMCP Sài Gòn – chi nhánh Hà Nội” của tác giả: Lê Thị Quý 2008 bảo
vệ tại Hội đồng khoa học Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả
tuy trình bày khá đầy đủ về công tác BĐTV nhƣng lại chƣa trình bày đến các
biến số đánh giá công tác BĐTV bằng tài sản. Trong phần 2, phần đánh giá
thực trạng BĐTV bằng tài sản tại chi nhánh, tác giả đã phân tích rõ ràng đƣợc
những hạn chế mà chi nhánh còn mắc phải khi tiến hành cho vay có hoặc
không có bảo đảm bằng tài sản, từ đó đƣa ra một nội dung tƣơng đối về biện
pháp hoàn thiện công tác BĐTV. Tác giả cũng chƣa đề cập đến một biện pháp
là xây dựng hệ thống chỉ tiêu nhằm đánh giá rủi ro của tài sản, chƣa thấy rõ tầm
quan trọng của công nghệ thông tin cũng nhƣ xây dựng một quy trình hợp lý
hơn nữa dựa trên nhƣợc điểm đã phân tích ở chƣơng 2 và các hạn chế này đƣợc
sẽ đƣợc tiếp tục nghiên cứu trong luận văn này.
Từ kết quả nghiên cứu của các luận văn trên, các luận văn đã đánh giá
thực trạng công tác BĐTV bằng tài sản tại các NHTM và là cơ sở quan trọng
cho đề tài này kế thừa và nêu lên thực trạng, những mặt đƣợc, những mặt còn
hạn chế, và qua đó đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện hơn nữa công tác
bảo đảm tiền vay bằng tài sản tại BIDV Hải Vân trong thời gian đến.


7

CHƢƠNG 1

LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY
BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. BẢO ĐẢM TIỀN VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1.1. Rủi ro tín dụng trong cho vay của Ngân hàng thƣơng mại
a. Khái niệm
RRTD là rủi ro mà các dòng tiền đƣợc hẹn trả theo hợp đồng từ các
khoản cho vay và các chứng khoán đầu tƣ sẽ không đƣợc trả đầy đủ.
RRTD là loại rủi ro phức tạp nhất, việc quản lý và phòng ngừa nó rất
khó khăn, nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào... RRTD nếu không
đƣợc phát hiện và sử lý kịp thời sẽ nảy sinh các rủi ro khác.
b. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
- RRTD của ngân hàng là loại rủi ro mang tính tất yếu: Sự thành công
hay thất bại của một quan hệ tín dụng phụ thuộc vào sự thành bại của khách
hàng vay vốn, phụ thuộc vào sự hƣng thịnh hay suy thoái của nền kinh tế, vào
sự tác động thuận lợi hay bất lợi của môi trƣờng tự nhiên, chính trị. Vì vậy,
ngân hàng đƣợc coi là nơi hứng chịu mọi rủi ro của khách hàng, mọi sự bất ổn
của nền kinh tế. Hơn nữa, hoạt động của các ngân hàng trong nền kinh tế có
mối liên hệ chặt chẽ với nhau nên sự sụp đổ của một ngân hàng nào đó sẽ ảnh
hƣởng đến các ngân hàng khác. Do vậy, có thể khẳng định ngân hàng không
thể hoàn toàn triệt tiêu RRTD.
- RRTD là loại rủi ro mang tính gián tiếp. Với chức năng trung gian tài
chính, ngân hàng đứng giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay để kiếm lời về
mình, tức ngân hàng sử dụng vốn của ngƣời gửi để đầu tƣ cho ngƣời vay. Nếu
ngƣời đi vay gặp rủi ro không trả đƣợc nợ thì ngân hàng sẽ không thể nào hoàn
lại cho ngƣời gửi, vì thế RRTD của ngân hàng phụ thuộc khá lớn vào rủi ro của
khách hàng.


8

- RRTD là loại rủi ro mang tính đa dạng và phức tạp. Mục tiêu của ngân
hàng trong kinh doanh tín dụng là kiếm lợi nhuận trên cơ sở đáp ứng nhu cầu
tín dụng của cộng đồng, đồng thời phải đảm bảo sự an toàn vốn, đảm bảo hoàn

trả cho ngƣời gửi tiền. Tuy nhiên, nhu cầu tín dụng của khách hàng hoạt động ở
nhiều lĩnh vực khác nhau với những đặc thù riêng và nguy cơ rủi ro rất khác
nhau nên rủi ro tín dụng cũng rất đa dạng, phức tạp. Ngoài ra, tính đa dạng
phức tạp trong RRTD còn thể hiện ở chỗ nó không hoàn toàn do khách hàng
mà còn có thể do tác động của môi trƣờng hoặc do chính ngân hàng gây ra.
c. Hậu quả của rủi ro tín dụng trong cho vay gây ra
- Đối với ngân hàng
Việc không thu hồi đƣợc nợ gốc, lãi và các khoản phí làm cho nguồn
vốn của các NHTM bị thất thoát, trong khi đó, các ngân hàng này vẫn phải chi
trả tiền lãi cho nguồn vốn hoạt động, làm cho lợi nhuận bị giảm sút. Nếu lợi
nhuận không đủ thì ngân hàng còn phải dùng chính vốn tự có của mình để bù
đắp thiệt hại. Điều này có thể làm ảnh hƣởng đến quy mô hoạt động của các
NHTM.
Tỷ lệ nợ xấu cao làm cho uy tín, niềm tin vào tiềm lực tài chính của ngân
hàng bị suy giảm, dẫn đến làm giảm khả năng huy động vốn của ngân hàng,
nghiêm trọng hơn nó có thể dẫn đến rủi ro thanh khoản, đẩy ngân hàng đến bờ
vực phá sản và đe dọa sự ổn định của toàn bộ hệ thống ngân hàng.
- Đối với khách hàng
Cơ hội tiếp cận vốn ngân hàng của khách hàng bị hạn chế hơn khi rủi ro
tín dụng buộc các NHTM hoặc thắt cho vay hay thậm chí phải thu hẹp quy mô
hoạt động.
Các chủ thể gửi tiền vào ngân hàng có nguy cơ không thu hồi đƣợc
khoản tiền gửi và lãi nếu nhƣ các ngân hàng lâm vào tình trạng phá sản.
- Đối với nền kinh tế


9

Hệ thống ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế, là kênh thu
hút và cung cấp tiền cho các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trong nền kinh

tế. Do đó, rủi ro tín dụng có ảnh hƣởng trực tiếp đến nền kinh tế.

mức độ

thấp, rủi ro tín dụng khiến cơ hội tiếp cận vốn mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh hoặc tiêu dùng của các khách hàng bị hạn chế, ảnh hƣởng xấu đến khả
năng tăng trƣởng của nền kinh tế.
mức độ cao hơn, khi có một ngân hàng lâm vào tình trạng khó khăn
dẫn đến phá sản, thì hiệu ứng dây chuyền rất dễ xảy ra trong toàn bộ hệ thống
ngân hàng, gây nên khủng hoảng đối với toàn bộ nền kinh tế, ảnh hƣởng tiêu
cực đến đời sống xã hội và sự phát triển của đất nƣớc.
1.1.2. Bảo đảm tiền vay của Ngân hàng thƣơng mại
a. Khái niệm
BĐTV là việc NHTM áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro,
tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi đƣợc các khoản nợ đã cho khách hàng
vay.
Hoạt động cho vay luôn tiềm ẩn rủi ro có thể gây ra những tổn thất to lớn
đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do đó, để đảm bảo an toàn trong
hoạt động cho vay, các ngân hàng áp dụng các biện pháp BĐTV trong hoạt
động cho vay của mình.
b. Vai trò của bảo đảm tiền vay
- BĐTV vừa là nguồn thu nợ vừa tác động đến nghĩa vụ trả nợ, ngăn
chặn tình trạng lạm dụng và sử dụng vốn thiếu tính toán của khách hàng và là
rào cản đối với những đối tƣợng đi vay có chủ định lừa đảo.
Thông thƣờng TCTD sẽ cho vay với giá trị món vay luôn nhỏ hơn giá trị
tài sản mà bên đi vay hay bên thứ ba đem cầm cố, thế chấp. Vì vậy, ngƣời đi
vay sẽ cân nhắc trƣớc khi vay giúp cho việc đầu tƣ có hiệu quả cao hơn và
trong quá trình sử dụng vốn vay tránh vi phạm những cam kết trong hợp đồng



10

nếu không sẽ bị TCTD phát mãi tài sản. Nếu cho vay với số tiền lớn hơn giá trị
TSBĐ thì ngƣời đi vay sẽ thấy rằng không trả nợ sẽ có lợi hơn, nhƣ vậy ngân
hàng sẽ gặp nhiều rủi ro.
- BĐTV là biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng
của NHTM.
Rủi ro trong hoạt động cho vay của các NHTM là điều không thể tránh
khỏi. Các NHTM cho khách hàng vay tiền với mục đích gián tiếp đầu tƣ khoản
tiền đó, thông qua các hoạt động kinh doanh, hoạt động sản xuất, đầu tƣ… của
khách hàng và thu lợi nhuận từ khoản đầu tƣ đó. Tuy nhiên, các dự án kinh
doanh, sản xuất hay đầu tƣ của khách hàng không phải lúc nào cũng diễn ra
suôn sẻ và có lợi nhuận. Điều này phụ thuộc vào sự biến động của thị trƣờng và
cơ hội kinh doanh của khách hàng, là những yếu tố khó đoán trƣớc mặc dù khi
đi vay, khách hàng luôn đƣa ra lý do thuyết phục nhất, thể hiện khả năng thu
lời cao nhất để ngân hàng cho mình vay tiền . Vì vậy, ngân hàng cần áp dụng
biện pháp BĐTV để đảm bảo rằng trong trƣờng hợp khách hàng của mình
không thể trả khoản nợ đã vay, ngân hàng vẫn có thể thu hồi khoản tiền đã cho
vay một phần hoặc tất cả . BĐTV là biện pháp giúp ngân hàng giảm bớt tổn
thất trong hoạt động cho vay tài chính của mình.
Trong trƣờng hợp khách hàng không trả đƣợc nợ thì ngân hàng sẽ xử lý
TSBĐ để thu hồi lại số vốn đã đầu tƣ cho phƣơng án, dự án sản xuất kinh
doanh của khách hàng.
c. Các hình thức bảo đảm tiền vay
- BĐTV bằng tài sản: là việc bên vay vốn dùng tài sản thuộc quyền sở
hữu của mình hoặc tài sản thuộc sở hữu của bên thứ ba để bảo đảm với bên cho
vay về khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng vay.
- BĐTV không bằng tài sản: là hình thức NHTM cho vay dựa trên uy
tín, năng lực tài chính của khách hàng hoặc của ngƣời đi vay hay của bên thứ



11

ba. Ngân hàng cho vay với mức độ khác nhau tùy thuộc vào tín nhiệm của
khách hàng.
d. Nguyên tắc bảo đảm tiền vay
- TCTD có quyền lựa chọn và quyết định việc cho vay có bảo đảm bằng
tài sản hoặc cho vay không bảo đảm bằng tài sản.
- Khách hàng vay không có bảo đảm bằng tài sản vi phạm cam kết trong
HĐTD, thì TCTD có quyền áp dụng các biện pháp bảo đảm bằng tài sản hoặc
thu hồi nợ trƣớc hạn.
- TCTD có quyền xử lý TSBĐ tiền vay để thu hồi nợ khi khách hàng vay
hoặc bên bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ
đã cam kết.
- Sau khi xử lý TSBĐ tiền vay, nếu khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh
vẫn chƣa thực hiện đúng hoặc thực hiện chƣa đủ nghĩa vụ trả nợ, ngân hàng có
quyền yêu cầu khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh có trách nhiệm tiếp tục thực
hiện đúng nghĩa vụ trả nợ đã cam kết.
1.2.3. Bảo đảm tiền vay bằng tài sản của Ngân hàng thƣơng mại
a. Khái niệm
BĐTV bằng tài sản là việc khách hàng vay cam kết nguồn trả nợ và lãi
dự phòng bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành trong tƣơng lai của
chính khách hàng vay hoặc bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba nhằm phòng
ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để ngân hàng thu hồi đƣợc các khoản
nợ đã cho khách hàng vay khi nguồn thu nợ chính thức không thể thực hiện
đƣợc nhƣ cam kết.
Về bản chất, BĐTV bằng tài sản chính là việc bên bảo đảm xác nhận
trong HĐTD về quyền của bên nhận bảo đảm đối với tài sản mà bên bảo đảm
đƣa ra để bảo đảm cho khoản vay của mình. Trong trƣờng hợp bên bảo đảm
không thực hiện đƣợc nghĩa vụ trả nợ, bên nhận bảo đảm sẽ có toàn quyền



12

quyết định đối với tài sản đó.
b. Vai trò của bảo đảm tiền vay bằng tài sản
BĐTV bằng tài sản có vai trò rất quan trọng không chỉ đối với ngân
hàng mà còn đối với cả nền kinh tế.
- BĐTV bằng tài sản giúp cho ngân hàng có đủ cơ sở pháp lý để có
nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn thu thứ nhất không thực hiện đƣợc. Trong
trƣờng hợp khách hàng kinh doanh không hiệu quả, làm ăn thua lỗ,... nên
không có khả năng trả nợ, hay có trƣờng hợp do ý chí của khách hàng không
muốn trả nợ cho ngân hàng khi đến hạn trả nợ, thì ngân hàng sẽ bán các TSBĐ
đó đi để thu hồi toàn bộ hoặc một phần khoản nợ gốc và lãi .
- BĐTV bằng tài sản ràng buộc ý thức trách nhiệm vật chất, buộc khách
hàng phải thận trọng, sử dụng vốn vay một cách hiệu quả và hợp pháp, tạo ra
lợi nhuận để trả nợ cho ngân hàng đúng hạn đồng thời thu hồi TSBĐ thuộc sở
hữu của mình. Bởi vì giá trị TSBĐ tiền vay của khách hàng luôn lớn hơn giá trị
khoản vay, do đó để giữ đƣợc tài sản của mình, khách hàng phải hoàn thành
các nghĩa vụ nhƣ đã cam kết trong HĐTD đã ký với ngân hàng. Khi đó, khách
hàng sẽ tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng phƣơng án/dự án
đã dự kiến, mở rộng quy mô, mở rộng thị trƣờng, mua sắm máy móc thiết bị,
đổi mới công nghệ nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh… từ đó khách hàng dễ
dàng trả đƣợc nợ cho ngân hàng.
c. Các hình thức bảo đảm tiền vay bằng tài sản
- Cầm cố tài sản: là việc bên vay vốn có nghĩa vụ giao tài sản của mình
hoặc các chứng từ chứng nhận quyền sở hữu tài sản của mình cho ngân hàng
để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng thời gian theo hợp đồng.
Đặc điểm của hình thức cầm cố tài sản của ngân hàng:
+ Là hình thức theo đó ngƣời nhận tài trợ của ngân hàng phải chuyển

quyền kiểm soát TSBĐ sang cho ngân hàng trong thời gian cam kết thƣờng là


13

thời gian nhận tài trợ .
+ Nếu tài sản cầm cố có đăng ký quyền sở hữu thì các bên có thể thỏa
thuận bên cầm cố vẫn giữ tài sản cầm cố hoặc giao cho bên thứ ba giữ.
+ Cầm cố thích hợp với những tài sản ngân hàng có thể kiểm soát và bảo
quản tƣơng đối chắc chắn, đồng thời việc ngân hàng nắm giữ không ảnh hƣởng
đến quá trình hoạt động của ngƣời nhận tài trợ.
+ Các tài sản trong hình thức này thƣờng gọn nhẹ, dễ quản lý, không
chịu ảnh hƣởng của các yếu tố môi trƣờng tự nhiên. Ngân hàng yêu cầu cầm cố
khi xét thấy việc khách hàng nắm giữ TSBĐ là không an toàn cho ngân hàng,
đó thƣờng là tài sản mà khách hàng dễ bán dễ chuyển nhƣợng.
- Thế chấp tài sản: Là việc bên đi vay dùng tài sản là bất động sản thuộc
sở hữu của mình hoặc giá trị quyền sử dụng đất hợp pháp để bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ trả nợ đối với bên cho vay.
Đặc điểm của tài sản thế chấp:
+ Ngƣời thế chấp không chuyển giao bất động sản cho ngƣời nhận thế
chấp mà chỉ chuyển giao giấy tờ chứng nhận sở hữu hoặc sử dụng thuộc văn
thƣ thế chấp tài sản.
+ Ngƣời trực tiếp quản lý bất động sản là ngƣời thế chấp hoặc bên thứ ba.
Các tài sản thế chấp thƣờng cồng kềnh, phân tán hơn nữa việc bán hay
chuyển nhƣợng cũng không đơn giản. Trừ các ngân hàng, các công ty tài chính
có thể nắm giữ chứng khoán, hàng hóa thì hình thức bảo đảm bằng thế chấp rất
phổ biến. Giá trị của tài sản loại này thƣờng lớn nên doanh nghiệp có thể vay
ngân hàng với mức vay lớn.
+ Thế chấp cho phép ngƣời nhận tài trợ sử dụng TSBĐ phục vụ cho hoạt
động kinh doanh. Tuy nhiên khả năng kiểm soát của ngân hàng bị hạn chế nên

khách hàng có thể lợi dụng phân tán, làm giảm giá trị của tài sản.
- Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba: Là việc bên thứ ba bên bảo lãnh


14

cam kết với TCTD cho vay bên nhận bảo lãnh về việc sử dụng tài sản thuộc sở
hữu của mình để thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay khách hàng vay khi khách hàng
vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ.
- Bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành trong tƣơng lai: Là việc
khách hàng dùng tài sản hình thành trong tƣơng lai để bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ trả nợ cho chính khoản vay đó với tổ chức tín dụng. Hình thức này
đƣợc áp dụng khi cho vay trung hạn, dài hạn đối với các dự án đầu tƣ phát
triển sản xuất.
Bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tƣơng lai thực chất cũng là bảo
đảm bằng tài sản cầm cố, thế chấp nhƣng chỉ khác là tại thời điểm ký kết, giải
ngân vốn vay tài sản đó chƣa đƣợc hình thành mà tài sản đó hình thành dần
trong quá trình sử dụng vốn. Tuy vậy tại thời điểm giao kết giao dịch bảo đảm,
hồ sơ TSBĐ phải có chứng thực về việc ngƣời bảo đảm chắc chắn sẽ xác lập
quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền pháp lý đối với tài sản đó.
- Ngoài ra, bảo đảm tín dụng còn có các hình thức: ký quỹ, ký cƣợc
trong cho thuê tài chính, bảo lãnh, L/C.
1.2. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN
1.2.1. Khái niệm
Công tác BĐTV bằng tài sản của ngân hàng là tổng hợp các chính sách,
tổ chức, quy trình và biện pháp mà ngân hàng thực thi về BĐTV bằng tài sản
nhằm hạn chế rủi ro tín dụng, bảo đảm an toàn trong hoạt động tín dụng của
ngân hàng.
1.2.2. Nội dung công tác bảo đảm tiền vay bằng tài sản
a. Chính sách bảo đảm tiền vay bằng tài sản

- Lựa chọn hình thức bảo đảm tiền vay bằng tài sản
Các ngân hàng lựa chọn các hình thức BĐTV bằng tài sản dựa trên Nghị
định 163/2006/NĐ-CP và Nghị định 178/1999/NĐ-CP. Các hình thức BĐTV


15

bằng tài sản mà các ngân hàng áp dụng có thể là: cầm cố, thế chấp, bảo đảm
bằng tài sản của bên thứ ba, bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tƣơng lai,
ký quỹ, ký cƣợc trong bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh tín dụng, bảo lãnh L/C.
- Lựa chọn tài sản bảo đảm tiền vay
Mỗi ngân hàng xây dựng một danh mục tài sản BĐTV riêng phù hợp với
chính sách BĐTV của mình để lựa chọn tài sản. Vì vậy tùy theo chính sách
hoạt động, đặc điểm kinh tế tại địa bàn kinh doanh cũng nhƣ đặc trƣng của
từng loại tài sản mà ngân hàng cho vay có thể lựa chọn những loại tài sản
BĐTV phù hợp với tiêu chí của mình đồng thời đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn vay
của khách hàng. Tuy nhiên, tiêu chí chọn tài sản BĐTV của ngân hàng phải
tuân theo quy định của pháp luật. Có những loại tài sản BĐTV pháp luật cho
phép khách hàng dùng làm tài sản BĐTV nhƣng tính thanh khoản thấp, khó
quản lý, dễ hao hụt và hỏng hóc,… thì ngân hàng có thể không chấp nhận
nhằm bảo đảm vốn đầu tƣ chắc chắn có thể thu hồi lại đƣợc trong trƣờng hợp
phát sinh nợ xấu vì ngân hàng cho vay có quyền lựa chọn tài sản BĐTV để
đảm bảo cho hoạt động kinh doanh. Các NHTM xây dựng danh mục tài sản
bảo đảm riêng của mình còn dựa trên quy định danh mục tài sản bảo đảm của
Nghị định 178/1999/NĐ-CP nhƣ sau:
+ Tài sản cầm cố
. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng, kim
khí quý, đá quý.
. Ngoại tệ bằng tiền mặt, số dƣ trên tài khoản tiền gửi tại TCTD bằng
tiền Việt Nam, ngoại tệ.

. Trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết
kiệm, thƣơng phiếu, các giấy tờ khác trị giá đƣợc bằng tiền; riêng đối với cổ
phiếu của chính TCTD phát hành thì TCTD đó không đƣợc nhận làm TSCC.
. Quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp;


16

quyền đòi nợ, quyền đƣợc nhận số tiền bảo hiểm, các quyền tài sản khác phát
sinh từ hợp đồng hoặc từ các căn cứ pháp lý khác.
. Quyền đối với phần vốn góp trong doanh nghiệp, kể cả trong doanh
nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
. Quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật.
. Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
Lợi tức và các quyền phát sinh từ TSCC cũng thuộc TSCC, nếu các bên
có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định; trƣờng hợp TSCC đƣợc bảo hiểm thì
khoản tiền bảo hiểm cũng thuộc TSCC.
+ Tài sản thế chấp
. Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản gắn liền
với nhà ở, công trình xây dựng và các tài sản khác gắn liền với đất.
. QSD đất mà pháp luật về đất đai quy định đƣợc thế chấp.
. Trƣờng hợp thế chấp toàn bộ tài sản có vật phụ, thì vật phụ đó cũng
thuộc TSTC. Trong trƣờng hợp thế chấp một phần bất động sản có vật phụ, thì
vật phụ chỉ thuộc TSTC, nếu các bên có thoả thuận.
. Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
Hoa lợi, lợi tức và các quyền phát sinh từ TSTC cũng thuộc TSTC, nếu
các bên có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định; trƣờng hợp TSTC đƣợc bảo
hiểm thì khoản tiền bảo hiểm cũng thuộc TSTC.
- Định giá tài sản
Trong nhiều năm qua, các TCTD Việt Nam đã từng bƣớc hoàn thiện cơ

chế quản lý tài sản BĐTV. Nhƣ đã nói, việc cho vay có tài sản nhằm giúp các
TCTD có nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn thu nợ thứ nhất không thực hiện
đƣợc. Tuy nhiên, việc định giá sao cho đúng, phù hợp với giá thị trƣờng và
không ảnh hƣởng đến quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng là vấn đề rất quan
trọng. Bởi lẽ, nếu định giá thấp thì sẽ ảnh hƣởng đến quy mô vay của khách


×