Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Phân tích hoạt động cho vay nông nghiệp tại chi nhánh ngân hàng NN PTNT, tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (701.16 KB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHAN TRÀ GIANG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG
NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH
GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng – Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHAN TRÀ GIANG

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG
NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH
GIA LAI

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ THU ĐÔNG


Đà Nẵng – Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

PHAN TRÀ GIANG


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn.......................................3
7. Bố cục luận văn.................................................................................. 3
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................ 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO
VAY NÔNG NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.....................7
1.1. CHO VAY NÔNG NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.........7
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của nông nghiệp..........................7
1.1.2. Cho vay nông nghiệp của ngân hàng thƣơng mại......................11
1.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI..................................................................................21
1.2.1. Mục tiêu phân tích hoạt động cho vay nông nghiệp...................21

1.2.2. Nội dung phân tích hoạt động cho vay nông nghiệp..................22
1.2.3. Các tiêu chí phân tích kết quả hoạt động cho vay nông nghiệp . 26

1.2.4. Phƣơng pháp phân tích hoạt động cho vay nông nghiệp...........29
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1...............................................................................30
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH GIA LAI TỪ NĂM 2012 ĐẾN NĂM 2014.........................31
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH GIA LAI..........................................................31


2.1.1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của Agribank Chi nhánh

Gia Lai.............................................................................................................31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Agribank Chi nhánh Gia Lai
32
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Agribank Chi nhánh Gia

Lai từ năm 2012 đến năm 2014.......................................................................33
2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
GIA LAI TỪ NĂM 2012 ĐẾN NĂM 2014....................................................37
2.2.1. Phân tích môi trƣờng cho vay nông nghiệp của Agribank Chi
nhánh Gia Lai trong thời gian qua.................................................................. 37
2.2.2. Phân tích mục tiêu cho vay nông nghiệp của Agribank Chi nhánh
Gia Lai trong thời gian qua.............................................................................43
2.2.3. Phân tích công tác tổ chức thực hiện quy trình cho vay nông
nghiệp của Agribank Chi nhánh Gia Lai trong thời gian qua......................... 45
2.2.4. Phân tích những hoạt động cơ bản Agribank Chi nhánh Gia Lai

đã triển khai để đạt đƣợc mục tiêu trong thời gian qua..................................47
2.2.5. Phân tích kết quả hoạt động cho vay nông nghiệp của Agribank
Chi nhánh Gia Lai trong thời gian qua............................................................56
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH GIA LAI...........................................................................................72
2.3.1. Những mặt thành công trong hoạt động cho vay nông nghiệp...72
2.3.2. Hạn chế và những nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động cho
vay nông nghiệp..............................................................................................73
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2...............................................................................80


CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH GIA LAI.......................................................81
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP........................................................... 81
3.1.1. Bối cảnh thị trƣờng ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay nông
nghiệp trong thời gian tới................................................................................81
3.1.2. Định hƣớng phát triển nông nghiệp của tỉnh Gia Lai thời gian tới
84
3.1.3. Định hƣớng hoạt động cho vay nông nghiệp của Agribank Chi
nhánh Gia Lai trong thời gian tới....................................................................85
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NÔNG NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH GIA LAI...........................................................................................86
3.2.1. Vận dụng chính sách khách hàng phù hợp với đặc thù ngành
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh..........................................................................86
3.2.2. Vận dụng quy trình cho vay khoa học và chặt chẽ hơn..............89
3.2.3 Tăng cƣờng công tác kiểm soát rủi ro trong cho vay nông nghiệp
92

3.2.4. Tăng cƣờng công tác tƣ vấn, hỗ trợ cho khách hàng nông nghiệp
về phƣơng án sản xuất kinh doanh.................................................................97
3.2.5. Đa dạng hóa hình thức cho vay đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh
doanh của khách hàng trong lĩnh vực nông nghiệp.........................................98
3.2.6. Tăng cƣờng cho vay trang trại và cho vay theo mô hình chuỗi giá
trị nông sản......................................................................................................99
3.2.7. Các giải pháp hỗ trợ..................................................................101
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ........................................................................... 104


3.3.1. Đối với Chỉnh phủ, các Bộ, Ngành và chính quyền địa phƣơng
104
3.3.2. Đối với ngân hàng Nhà nƣớc................................................... 105
3.3.3. Đối với NHNNo&PTNTViệt Nam...........................................106
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................107
KỂT LUẬN..................................................................................................108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Ý nghĩa

Agribank

Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn


CVNN

Cho vay nông nghiệp

CBNV

Cán bộ nhân viên

CBTD

Cán bộ tín dụng

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa hiện đại hóa

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng

NN

Nông nghiệp

NHTM


Ngân hàng thƣơng mại

PGD

Phòng giao dịch

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thƣơng mại Cổ phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo

UBND

Ủy ban nhân dân

KH

Khách hàng

CT-XH

Chính trị - xã hội


QHKH

Quan hệ khách hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Tình hình hoạt động huy động vốn tại Agribank - Chi
nhánh Gia Lai từ năm 2012 đến năm 2014

34

2.2

Tình hình hoạt động cho vay tại Agribank - Chi nhánh
Gia Lai từ năm 2012 đến năm 2014

35


2.3

Kết quả kinh doanh tại Agribank - Chi nhánh Gia Lai từ
năm 2012 đến năm 2014

38

24

Dƣ nợ cho vay nông nghiệp

56

2.5

Số lƣợng khách hàng nông nghiệp vay và dƣ nợ bình
quân một khách hàng

57

2.6

Thị phần cho vay nông nghiệp của Agribank Gia Lai
trên địa bàn

58

2.7


Dƣ nợ cho vay nông nghiệp theo ngành nghề

59

2.8

Dƣ nợ cho vay nông nghiệp theo kỳ hạn tại Agribank
Gia Lai

60

2.9

Dƣ nợ cho vay nông nghiệp theo phƣơng thức cho vay

61

2.10

Dƣ nợ cho vay nông nghiệp theo đối tƣợng khách hàng
vay

63

2.11

Dƣ nợ cho vay nông nghiệp theo địa bàn cho vay

64


2.12

Dƣ nợ cho vay nông nghiệp theo quy mô cho vay

65

2.13

Dƣ nợ cho vay nông nghiệp theo tài sản đảm bảo

67

2.14

Nợ xấu cho vay nông nghiệp

70

2.15

Thu nhập từ hoạt động cho vay nông nghiệp

71


DANH MỤC HÌNH
Số hiệu
hình
3.1


Tên hình
Xây dựng lại quy trình cho vay nông nghiệp mới

Trang
91


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế quốc dân vai trò của ngành nông nghiệp vô cùng quan
trọng. Ngành nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng và phức
tạp. Nó không chỉ cung cấp lƣơng thực - thực phẩm cho nhu cầu XH, cung cấp
các yếu tố đầu vào cho phát triển công nghiệp và khu vực đô thị mà còn làm thị
trƣờng tiêu thụ của công nghiệp và dịch vụ. Bên cạnh đó, nông nghiệp còn tham
gia vào xuất khẩu và có vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trƣờng. Tuy nhiên,
vốn đầu tƣ vào lĩnh vực nông nghiệp vẫn còn thiếu, mới đáp ứng hơn 1/2 nhu
cầu. Chính phủ cũng đã ban hành hàng loạt các văn bản về chính sách tín dụng
hỗ trợ phát triển lĩnh vực nông nghiệp, nhƣ: Nghị định 41/2010/NĐ-CP, Nghị
định 61/2010/NĐ-CP nhằm khuyến khích đầu tƣ vào nông nghiệp - nông thôn
và các chính sách hỗ trợ đầu tƣ cho nông nghiệp, hay gần đây nhất là Nghị định
55/2015 về chính sách tín dụng phục vụ nông nghiệp - nông thôn theo đó cá
nhân tổ chức vay vốn từ 50 triệu đến 3 tỷ đồng mà không cần tài sản thế chấp…
Bên cạnh đó, cung ứng vốn hỗ trợ phát triển lĩnh vực nông nghiệp – nông
thôn và nông dân đƣợc xác định là nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu của ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Thực tiễn tại Chi nhánh
Agribank Gia Lai những năm qua, hoạt động cho vay nông nghiệp luôn chiếm tỷ
trọng khá lớn so với tổng dƣ nợ cho vay, bên cạnh những thành công đạt đƣợc
vẫn còn những hạn chế nhất định. Thị phần cho vay nông nghiệp những năm gần

đây có chiều hƣớng giảm sút, tỷ lệ nợ xấu vẫn đƣợc kiểm soát ở mức thấp
nhƣng mức nợ xấu hàng năm vẫn tăng. Quy mô cho vay chƣa tƣơng xứng với
tiềm năng trên địa bàn, ngân hàng còn chịu sự cạnh tranh gay gắt của các tổ
chức tín dụng khác trên địa bàn, đặc biệt rủi ro tín dụng trong cho vay lĩnh vực
nông nghiệp còn lớn và tiềm ẩn cao. Hoạt động cho vay nông nghiệp còn hạn
chế từ khâu tổ chức điều tra nghiên cứu thị trƣờng cho đến khâu kiểm tra kiểm
soát sau cho vay.
Xuất phát từ vấn đề trên, qua thời gian thực tập tại Agribank - Chi nhánh


2
Gia Lai, tác giả chọn đề tài "Phân tích hoạt động cho vay nông nghiệp tại Chi
nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai " làm đề tài
nghiên cứu nhằm đƣa ra giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay nông nghiệp tại
Agribank - Chi nhánh Gia Lai trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về phân tích hoạt động cho vay
nông nghiệp.
- Phân tích và đánh giá thực trạng cho vay nông nghiệp tại Chi nhánh
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai từ năm 2012 đến
năm 2014.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay nông nghiệp tại Chi
nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai trong thời
gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Đặc điểm hoạt động cho vay nông nghiệp? Nhân tố nào ảnh
hƣởng đến hoạt động cho vay nông nghiệp của NHTM? Nội dung phân tích
hoạt động cho vay nông nghiệp của NHTM? Tiêu chí phân tích kết quả của hoạt
động cho vay nông nghiệp của NHTM?
Câu hỏi 2: Kết quả và diễn biến của hoạt động cho vay nông nghiệp tại

Agribank Chi nhánh Gia Lai trong thời gian qua nhƣ thế nào? Những mặt thành
công và những vấn đề còn hạn chế trong quá trình cho vay nông nghiệp tại
Agribank Chi nhánh Gia Lai?
Câu hỏi 3: Để đạt đƣợc mục tiêu của hoạt động cho vay nông nghiệp tại
Agribank Chi nhánh Gia Lai trong thời gian tới, Chi nhánh cần thực thi những
giải pháp nào?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận về hoạt động cho vay nông nghiệp của NHTM và
thực tiễn hoạt động cho vay nông nghiệp tại Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai .


3
b. Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: Để có cơ sở phân tích hoạt động cho vay nông nghiệp, tác
giả nghiên cứu toàn bộ những nội dung liên quan đến hoạt động cho vay nông
nghiệp (bao gồm tình hình thức hiện các khâu từ xác định mục tiêu, môi trƣờng
cho vay, khâu tổ chức thực hiện cho đến kết quả cho vay nông nghiệp) tại Chi
nhánh Agribank Gia Lai.
+ Về không gian: Nghiên cứu tại Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai.
+ Về thời gian: Đề tài dựa trên cơ sở phân tích dữ liệu giai đoạn năm 2012
đến năm 2014 và nhằm đề xuất các giải pháp hoàn thiện hƣớng đến năm 2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phƣơng pháp biện chứng duy vật, kết hợp với các
phƣơng pháp: Thống kê, phân tích và tổng hợp, trừu tƣợng hóa khoa học...; sử
dụng những lý luận cơ bản về tín dụng NH, các kiến thức kinh tế vĩ mô, vi mô
đối chiếu vận dụng vào số liệu thống kê thực tiễn để phân tích và suy luận.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn

- Bổ sung thêm những lý luận cơ bản về phân tích hoạt động cho vay
nông nghiệp của ngân hàng thƣơng mại.
- Xác định những thành công cũng nhƣ hạn chế và nguyên nhân hạn chế
từ đó mạnh dạn đề xuất các giải pháp hoàn thiện cho vay nông nghiệp tại ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Gia Lai.
7. Bố cục luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo và mục
lục, gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phân tích hoạt động cho vay nông nghiệp của
ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phân tích hoạt động cho vay nông nghiệp tại Chi nhánh ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay nông nghiệp tại Chi
nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai.


4
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Sản xuất nông nghiệp ngày càng có vai trò quan trọng trong sự phát triển
kinh tế của đất nƣớc. Tuy nhiên, ngành sản xuất nông nghiệp hiện nay còn gặp
khó khăn về nhiều mặt, đặc biệt trong việc tiếp cận với nguồn vốn NH. Để có
thông tin cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn, tác giả đã tiến hành
thu thập thông tin, tìm hiểu các luận văn thạc sĩ có nội dung có liên quan đã
đƣợc công nhận để nghiên cứu nhằm tìm ra nền tảng cho quá trình hoàn thành
luận văn. Trong thời gian qua có một số tác giả đã nghiên cứu đề tài có liên
quan, điển hình nhƣ:
1. Tác giả : Thái Vũ Ninh (2012). Đề tài : Giải pháp mở rộng cho vay
nông nghiệp - nông thôn tại các Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn duyên hải Miền Trung”
Tác giả hệ thống hóa và tổng kết những lý luận cơ bản về nông nghiệp,

nông thôn, về hoạt động cho vay của NH; đề cập đến các chỉ tiêu đánh giá kết
quả mở rộng cho vay nông nghiệp - nông thôn; những nhân tố liên quan và
những nguyên nhân ảnh hƣởng đến việc mở rộng cho vay nông nghiệp - nông
thôn. Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động cho vay nông nghiệp - nông thôn
của các Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn duyên hải
Miền Trung trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2011, chỉ ra những thành
công, tồn tại và nguyên nhân của thực trạng đó. Qua đó, luận văn đã đƣa ra
những giải pháp có tính hệ thống đồng bộ, thiết thực để mở rộng cho vay nông
nghiệp - nông thôn tại các Chi nhánh trong thời gian đến.
2.Tác giả: Đặng Ngọc Phƣơng (2012) với đề tài “Đẩy mạnh hoạt động
cho vay đối với trang trại tại Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Đăk Lăk”.
Luận văn đã hệ thống hóa lý luận về trang trại và cho vay trang trại của
NHTM. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay trang trại của chi nhánh,
tìm nguyên nhân và các nhân tố tác động đến việc mở rộng cho vay trang trại tại địa
bàn Đăk Lăk trong thời gian qua. Trong đó luận văn đã khái quát đặc điểm kinh tế
XH của địa phƣơng ảnh hƣởng đến việc mở rông cho vay trang trại.


5
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng cho vay trang trại luận văn đề ra
các giải pháp nhằm mở rộng cho vay trang trại tại chi nhánh, đồng thời đề xuất
những kiến nghị đối với địa phƣơng cũng nhƣ ngân hàng cấp trên để mở rộng
cho vay trang trại có hiệu quả.
3.Tác giả: Trần Anh Hùng (2013) với đề tài “Chuyển dịch cơ cấu nông
nghiệp tỉnh Gia Lai”.
Tác giả tiến hành nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng cơ cấu kinh
tế nông nghiệp, xác dịnh rõ sự bất hợp lý và những nguyên nhân, từ đó đƣa ra
những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của tỉnh
Gia Lai phù hợp với nền kinh tế thị truờng trong thời kỳ CNH - HÐH và xu thế

hội nhập quốc tế hiện nay.
4.Tác giả: Thiều Hữu Chung (2013) với đề tài “Phân tích tình hình cho
vay hộ kinh doanh tại Sacombank Chi nhánh Đăk Lăk”.
Trong phần cơ sở lý luận tác giả đã làm rõ các vấn đề lý luận về hoạt động
cho vay hộ kinh doanh của NHTM. Tác giả đã phân tích tình hình cho vay hộ
kinh doanh của ngân hàng TMCP Sacombank - Chi nhánh Đăk Lăk trong thời
gian qua. Qua đó rút ra các nhận định về những mặt thành công, hạn chế và
nguyên nhân của hạn chế trong họat động cho vay hộ kinh doanh tại Chi nhánh.
Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay hộ kinh doanh
tại Sacombank Đăk Lăk.
5.Tác giả: Phạm Thanh Long (2015) với để tài “Phân tích hoạt động
kinh doanh tín dụng bán lẻ tại NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Bắc Đăk Lăk”.
Luận văn nghiên cứu một số vấn đề lý luận tổng quan về hoạt động tín
dụng nói chung và hoạt động tín dụng bán lẻ nói riêng, trong đó nghiên cứu các
chính sách, quy trình tín dụng bán lẻ cũng nhƣ các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt
động tín dụng NHTM. Luận văn phân tích thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ
tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Chi nhánh Đăk Lăk. Trên cơ sở đó,
tổng kết những kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế còn tồn tại trong quá
trình thực hiện tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh, tìm ra những nguyên nhân, từ đó


6
có những giải pháp đồng bộ nhằm góp phần phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ
tại NH TMCP Đầu tƣ và Phát triển Chi nhánh Đăk Lăk.
Qua tìm hiểu và tham khảo các đề tài về cho vay lĩnh vực nông nghiệp, và
các đề tài theo hƣớng phân tích, mỗi đề tài đều có những đóng góp nhất định,
giúp cho tác giả có đƣợc cái nhìn tổng quan hơn về hoạt động tín dụng nói
chung cũng nhƣ hoạt động cho vay nông nghiệp nói riêng. Tuy nhiên, cho đến
nay các đề tài đã nghiên cứu chủ yếu tiếp cận theo hƣớng mở rộng, phát triển

hoặc đẩy mạnh các đối tƣợng vay nhƣ hộ sản xuất nông nghiệp hay trang trại
nông nghiệp chứ chƣa có nghiên cứu theo hƣớng phân tích tổng thể các khâu
trong hoạt động cho vay nông nghiệp. Ngoài ra, hoạt động cho vay nông nghiệp
chƣa đƣợc nghiên cứu tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi
nhánh Gia Lai, trong khi thực tiễn hoạt động cho vay nông nghiệp tại Chi nhánh
còn nhiều tồn tại, cần tiếp tục hoàn thiện để có những đóng góp tốt hơn. Do vậy
đề tài “Phân tích hoạt động cho vay nông nghiệp tại Chi nhánh ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai” là đề tài mới, có tính cấp thiết.


7

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NÔNG NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. CHO VAY NÔNG NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của nông nghiệp
a. Khái niệm nông nghiệp
Theo định nghĩa Từ điển bách khoa Việt Nam 3 thì nông nghiệp là ngành
sản xuất vật chất cơ bản của XH, sử dụng đất đai để trồng trọt, chăn nuôi; khai
thác cây trồng và vật nuôi làm tƣ liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra
lƣơng thực, thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp. Đây là một
ngành sản xuất lớn bao gồm nhiều chuyên ngành: trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế
nông sản; theo nghĩa rộng, nông nghiệp còn bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản.
Theo quy định tại Đỉều 3, Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010
về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp - nông thôn thì: nông
nghiệp đƣợc hiểu là phân ngành trong hệ thống ngành kinh tế quốc dân, bao
gồm các lĩnh vực nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản (ngƣ nghiệp).
Từ những khái niệm nêu trên, chúng ta có thể hiểu nông nghiệp là ngành
sản xuất của cải vật chất mà trong đó con ngƣời phải dựa vào quy luật sinh

trƣởng của cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm nhƣ lƣơng thực, thực phấm
nhằm đáp ứng các nhu cầu của mình cũng nhƣ của xã hội. Nông nghiệp là
ngành sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên nhƣ khí hậu, thời tiết,
đất đai, nhiệt độ, lƣợng mƣa...Các yếu tố này ảnh hƣởng trực tiếp đến năng
suất, sản lƣợng, chất lƣợng cây trồng, vật nuôi. Trong nội dung của luận văn
này, tác giả sử dụng khái niệm nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm các lĩnh
vực gồm nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản (ngƣ nghiệp).
Trồng trọt là ngành sử dụng đất đai với cây trồng làm đối tƣợng chính để sản
xuất ra lƣơng thực, thực phẩm, tƣ liệu cho công nghiệp, và thỏa mãn các nhu cầu
về vui chơi giải trí, tạo cảnh quan (hoa viên, cây kiểng, sân banh, sân golf).

Chăn nuôi là một trong hai ngành sản xuất chủ yếu của nông nghiệp (theo


8
nghĩa hẹp), với đối tƣợng sản xuất là các loại động vật nuôi. Ngành chăn nuôi
cung cấp thực phẩm nhiều chất đạm nhƣ thịt, sữa, trứng; cung cấp da, len, lông;
sản phẩm phụ của chăn nuôi dùng làm phân bón; đại gia súc dùng làm sức kéo.
Nguồn thức ăn cho chăn nuôi chủ yếu lấy từ ngành trồng trọt, nên chăn nuôi
phát triển sẽ góp phần làm gia tăng hiệu quả của sản phẩm trồng trọt. Ngành
chăn nuôi ngày càng chiếm tỷ trọng cao so với trồng trọt trong cơ cấu ngành
nông nghiệp vì trong khẩu phần ăn của con ngƣời đang dần thay đổi.
Lâm nghiệp là các hoạt động chăm sóc nuôi dƣỡng và bảo vệ rừng; khai
thác, vận chuyển và chế biến các sản phẩm từ rừng; trồng cây, tái tạo rừng, duy
trì tác dụng phòng hộ nhiều mặt của rừng. Theo luật bảo vệ và phát triển rừng
của Việt Nam (Luật bảo vệ và phát triển rừng, 2004), rừng là một hệ sinh thái
bao gồm quần thể thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các
yếu tố môi trƣờng khác, trong đó cây gỗ, tre nứa hoặc hệ thực vật đặc trƣng là
thành phần chính có độ che phủ của tán rừng từ 0,1 trở lên. Rừng gồm rừng
trồng và rừng tự nhiên trên đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc

dụng.
Ngư nghiệp bao gồm đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Đánh bắt là hoạt
động có từ lâu đời của con ngƣời nhằm cung cấp thực phẩm cho mình thông qua
các hình thức đánh bắt cá và các sinh vật thủy khác; việc đánh bắt phải kết hợp
với hoạt động bảo vệ nguồn lợi thủy sản nhằm bảo vệ môi trƣờng và duy trì
nguồn thủy sản đánh bắt trong tƣơng lai. Nuôi trồng thủy sản là hình thức canh
tác thủy sản có kiểm soát. Nuôi cá là hình thức cơ bản của nuôi trồng thủy sản,
trong đó có nuôi cá nƣớc mặn, nƣớc lợ và nƣớc ngọt; ngoài ra, còn có nuôi
rong, nuôi tôm, nuôi sò, nuôi ngọc trai.
b. Đặc điểm của nông nghiệp
Với tính chất là một ngành sản xuất đặc thù, nông nghiệp có những đặc
điểm chung nhƣ sau:
Sản xuất nông nghiệp có tính vùng rất rõ rệt. Sản xuất nông nghiệp tiến
hành trên không gian rộng lớn, mỗi vùng lại chịu tác động từ những điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội, truyền thống văn hóa, tập quán,… rất khác nhau.


9
Đặc điểm này đòi hỏi nhà quản lý phải hiểu rõ tính chất vùng, qui hoạch nông
nghiệp, lựa chọn và bố trí cây trồng, vật nuôi, ứng dụng kỹ thuật canh tác phù
hợp với điều kiện từng vùng, nhằm tránh rủi ro và khai thác lợi thế so sánh nông
sản của mỗi vùng.
Ruộng đất là tƣ liệu sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp và ngày càng
khan hiếm. Dù cố định về vị trí, tuy nhiên do không bị đào thải trong quá trình
sản xuất, và nếu đƣợc sử dụng hợp lý thì độ phì nhiêu của đất không ngừng tăng
lên; và ruộng đất là tƣ liệu sản xuất không thể thay thế đƣợc trong sản xuất
nông nghiệp. Do đó, việc bảo tồn quỹ đất và không ngừng nâng cao độ phì nhiêu
của đất là vấn đề sống còn của sản xuất nông nghiệp.
Đối tƣợng của sản xuất nông nghiệp là những cơ thể sống, phát sinh phát
triển theo những quy luật sinh học nhất định. Quá trình sản xuất kinh tế trong

nông nghiệp gắn với quá trình sinh học. Vì vậy muốn hoàn thành quá trình sản
xuất phải hiểu biết sâu sắc chu trình sinh trƣởng của sinh vật.
Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ cao. Đặc điểm này xuất phát từ
hai lý do cơ bản. Một là quá trình sản xuất nông nghiệp gắn với quá trình tái sản
xuất tự nhiên, thời gian lao động gắn với thời gian sản xuất nhƣng không hoàn
toàn trùng khớp với thời gian sản xuất; thứ hai, mỗi loại cây trồng, vật nuôi chỉ
phù hợp với một điều kiện thời tiết nhất định. Để khai thác tốt nhất ánh sáng, độ
ẩm, lƣợng mƣa cho cây trồng thì các khâu gieo trồng, bón phân, làm cỏ, tƣới
tiêu,… phải đúng thời vụ. Vì vậy, việc nghiên cứu các phƣơng pháp canh tác
nhằm hạn chế những tác động của thời tiết khí hậu sẽ giúp cho nông nghiệp phát
triển bền vững và ổn định.
c. Vai trò của nông nghiệp
Xu hƣớng nông nghiệp ngày càng chiếm tỷ trọng nhỏ hơn trong nền kinh
tế, lực lƣợng lao động nông nghiệp cũng giảm dần và dịch chuyển sang các
ngành kinh tế khác, đất đai trong nông nghiệp ngày càng thu hẹp. Nhƣng sản
lƣợng nông sản phải tăng lên để đáp ứng nhu cầu dân số gia tăng, nhiều nông
sản là đầu vào quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp và dịch vụ; nông nghiệp
vẫn tiếp tục là ngành sử dụng nhiều tài nguyên thiên nhiên nhất và ngày càng có


10
vai trò quan trọng trong việc làm chậm quá trình biến đổi khí hậu toàn cầu. Nhƣ
vậy, ngoài vai trò quan trọng đối với lĩnh vực kinh tế, nông nghiệp còn có vai trò
to lớn đối với xã hội và môi trƣờng.
Điều đó đƣợc thể hiện nhƣ sau:
- Nông nghiệp thúc đẩy phát triển các ngành, các lĩnh vực kinh tế khác.
Nông nghiệp không chỉ là nhân tố mà còn là điều kiện thúc đẩy phát triển các
ngành, các lĩnh vực kinh tế, nó thể hiện qua các vai trò sau: Thứ nhất, nông
nghiệp cung cấp lƣơng thực và các nguyên liệu đầu vào cho các ngành khác của
nền kinh tế. Thứ hai, nông nghiệp tạo ra thặng dƣ ngoại tệ nhờ vào xuất khẩu

nông sản. Thứ ba, nông nghiệp là thị trƣờng quan trọng cho các ngành khác
trong nền kinh tế nhƣ ngành sản xuất hàng tiêu dùng, máy móc và các vật tƣ
nông nghiệp (phân bón, thuốc trừ sâu…). Thứ tư, nông nghiệp là nơi cung cấp
nguồn lao động cho khu vực công nghiệp và dịch vụ. Thứ năm, nông nghiệp còn
tạo ra một lƣợng vốn thặng dƣ để đầu tƣ cho quá trình công nghiệp hóa.
- Nông nghiệp đóng vai trò phát triển của con ngƣời, ổn định chính trị xã
hội và đảm bảo nền an ninh quốc phòng. Phát triển nông nghiệp ngoài mục tiêu
loại trừ tình trạng bần cùng và thiếu ăn cho đại đa số ngƣời nghèo còn phải đảm
bảo an ninh lƣơng thực. An ninh lƣơng thực đang là vấn đề sống còn của mỗi
quốc gia và cả nhân loại. Bảo đảm an ninh lƣơng thực (FAO, 2002) sẽ hạn chế
những khó khăn, rủi ro trong phát triển kinh tế và đời sống của ngƣời dân, tạo cơ
sở cho việc ổn định chính trị xã hội, giữ vững an ninh và chủ quyền của quốc gia.

- Nông nghiệp góp phần vào việc gìn giữ và bảo vệ môi trƣờng. Trong
nông nghiệp, môi trƣờng không chỉ là nguồn lực mà còn là yếu tố có liên quan
đến bản thân của quá trình phát triển nông nghiệp và đến môi trƣờng sống của
con ngƣời. Bảo vệ môi trƣờng chính là bảo vệ môi trƣờng sản xuất nông
nghiệp; bảo tồn đa dạng sinh học giúp duy trì cân bằng sinh thái, nhờ đó làm
chậm quá trình biến đổi khí hậu toàn cầu. Vì thế, trong quá trình phát triển sản
xuất nông nghiệp, cần áp dụng những giải pháp thích hợp để duy trì và tạo nên
sự phát triển bền vững của môi trƣờng sinh thái.
Nhƣ vậy, xét trên các mặt về kinh tế, xã hội và môi trƣờng thì nông


11
nghiệp có vai trò vị trí hết sức quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế - xã
hội của mỗi nƣớc. Trong điều kiện hiện nay, hầu hết các nƣớc đều nhìn nhận:
Nếu không có một nền nông nghiệp phát triển, một nền nông nghiệp tiên tiến thì
nền kinh tế quốc dân khó có thể phát triển vững chắc. Thực tế ở Việt Nam và
nhiều nƣớc đã chứng minh khi nông nghiệp phát triển vững chắc sẽ giúp nền

kinh tế phát triển ổn định, giảm nhanh tình trạng đói nghèo. Chính vì vậy, nông
nghiệp đƣợc coi là điểm xuất phát của phát triển hay cải cách kinh tế của nhiều
quốc gia.
1.1.2. Cho vay nông nghiệp của ngân hàng thƣơng
mại a. Khái niệm cho vay nông nghiệp
Theo quy định tại Điều 4, Luật các TCTD năm 2010 đƣợc Quốc hội nƣớc
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày
16/6/2010 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2011 thì cho vay là một hình
thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng
một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Cho vay nông nghiệp của NHTM: là hình thức cấp tín dụng, theo đó
NHTM cho vay giao một số tiền cho khách hàng có mục đích sử dụng vốn trong
lĩnh vực nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản...) trong thời
một gian nhất định theo thỏa thuận dựa trên nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
b. Đặc điểm cho vay nông nghiệp
- Đối tƣợng đầu tƣ
Đối tƣợng đầu tƣ là các cây, con... có quá trình sinh trƣởng và phát triến
gắn với điều kiện tự nhiên. Ngày nay, do điều kiện thời tiết, khí hậu diễn biến
tạp và khó lƣờng dẫn đến các khoản cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp tiềm
ẩn nhiều rủi ro. Ngoài ra, quá trình sản xuất còn mang tính thời vụ nên quan hệ
vay trả tất yếu cũng mang tính thời vụ của quá trình sản xuất, làm ảnh hƣởng
đến việc cân đối nguồn vốn để cho vay của ngân hàng. Khi thời vụ sản xuất đến,
nhu cầu vốn tăng lên, nguồn vốn cho vay không đáp ứng kịp cũng là một trong
những nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản cho ngân hàng. Bên cạnh đó, do


12
đặc thù về chu kỳ sinh trƣởng, về mùa vụ khác nhau của từng đối tƣợng vay vốn


nên trình tự thủ tục, quy trình thẩm định cho vay trên các đối tƣợng cây, con...
rất đa dạng và phức tạp.
- Khách hàng vay vốn
Bên cạnh các loại hình doanh nghiệp, khách hàng hoạt động sản xuất kinh
doanh trong lĩnh vực nông nghiệp phần lớn là hộ gia đình, cá nhân sinh sống ở khu
vực nông thôn, trình độ nhận thức còn nhiều hạn chế. Đặc biệt, ở những vùng sâu,
vùng xa, vùng dân tộc thiểu số vẫn còn nhiều ngƣời dân chƣa biết chữ, ít am hiểu
luật pháp nên dẫn đến tồn tại nhiều hạn chế trong quan hệ vay vốn.

- Giá trị khoản vay
Giá trị các khoản vay đối với từng đối tƣợng cây, con... thƣờng có giá trị
nhỏ, số lƣợng khách hàng vay lớn trong khi đó địa bàn cho vay rộng, đi lại khó
khăn dẫn đến chi phí phát sinh cao, công tác kiểm tra giám sát gặp nhiều khó
khăn. Các khoản vay thƣờng không có tài sản bảo đảm hoặc có nhƣng giá trị
của tài sản thấp.
- Cho vay nông nghiệp là một lĩnh vực khá nhiều rủi ro
+ Chi phí cho vay cao, rủi ro lớn hơn so với các lĩnh vực kinh tế khác;
sản xuất nông nghiệp thƣờng lệ thuộc vào thời tiết, giá cả một số mặt hàng nông
sản không ổn định và có biến động lớn có thể gây tổn thất cao trong hoạt động
tín dụng.
+ Các món cho vay nhỏ lẻ, phân tán, lƣợng khách hàng lớn và địa bàn trãi rộng.
+ Doanh nghiệp trong nông nghiệp còn hoạt động mang tính đơn lẻ, thiếu

sự liên kết, hỗ trợ đồng hành cùng nông dân.
+ Đối với đồng bào dân tộc thiểu số, việc sử dụng vốn để phát triển kinh
tế hàng hóa còn hạn chế.
c. Các hình thức cho vay nông nghiệp
Nếu căn cứ vào các tiêu chí khác nhau thì chúng ta có thể phân cho vay
nông nghiệp thành các loại cho vay khác nhau, cụ thể:
Căn cứ vào thời hạn cho vay gồm: cho vay ngắn hạn (thời hạn cho vay

dƣới 12 tháng); cho vay trung hạn (thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60


13
tháng); cho vay dài hạn (thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên). Ngân hàng
và khách hàng sẽ thỏa thuận về thời hạn vay dựa trên thời gian sinh trƣởng của
vật nuôi, cây trồng, thời gian luân chuyển vốn, khả năng trả nợ của khách hàng
và nguồn vốn cho vay của ngân hàng.
Căn cứ vào phƣơng thức cho vay: Theo phƣơng thức cho vay, cho vay
nông nghiệp có thể phân thành các loại: cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức
tín dụng, cho vay theo dự án.
Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay: Cho vay có đảm bảo bằng tài sản;
cho vay không đảm bảo bằng tài sản.
- Căn cứ vào ngành nghề thì cho vay nông nghiệp bao gồm: cho vay trồng
trọt, cho vay chăn nuôi, cho vay lâm nghiệp, cho vay thủy sản, cho vay diêm
nghiệp, cho vay khác (cho vay dịch vụ nông nghiệp, cho vay sơ chế nông
nghiệp…)
d. Vai trò của hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với sự
phát triển nông nghiệp
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Trong thời gian qua, mặc dù đạt đƣợc rất nhiều thành tựu trong phát triển
nông nghiệp - nông thôn nhƣng về cơ bản, cơ cấu nông nghiệp - nông thôn
nƣớc ta vẫn chƣa có nhiều thay đổi về chất. Nhiều loại nông sản vẫn còn đƣợc
xuất khẩu dƣới dạng thô hoặc sơ chế nên giá trị thu đƣợc thấp so với các sản
phẩm cùng loại trên thị trƣờng thế giới. Bên cạnh lý do thƣơng hiệu, hệ thống
kênh phân phối... còn hạn chế thì các khâu nhƣ chọn giống, đầu tƣ máy móc
thiết bị, chế biến và bảo quản sau thu hoạch còn nhiều vấn đề. Để khắc phục
đƣợc tình trạng này đòi hỏi phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng
xây dựng nền nông nghiệp chất lƣợng cao, giá trị cao.
Thông qua hoạt động cho vay, hệ thống ngân hàng đã và đang thúc đẩy

quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp - nông thôn theo hƣớng sản
xuất hàng hoá gắn với công nghiệp chế biến và thị trƣờng, đƣa các thiết bị kỹ
thuật, công nghệ hiện đại vào các khâu sản xuất nông nghiệp,... Qua đó góp
phần nâng cao năng suất, chất lƣợng, hiệu quả, sức cạnh tranh của sản phẩm


14
hàng hoá nông nghiệp Việt Nam trên thị trƣờng thế giới.
- Khai thác tiềm năng đất đai, mặt nước và khôi phục, phát triển các
làng nghề, tạo công ăn việc làm ở nông thôn
Nƣớc ta là nƣớc nông nghiệp với những tiềm năng về đất đai, mặt nƣớc,
rừng và khoáng sản còn rất lớn chƣa nhƣng đƣợc quản lý và sử dụng, khai thác
tốt. Nếu Nhà nƣớc có những chính sách quản lý vĩ mô thích hơp, quy hoạch, đầu
tƣ hợp lý sẽ thúc đẩy việc khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên nói trên,
trong đó hoạt động cho vay của ngân hàng là đòn bẩy góp phần động viên các
nguồn lực này vào quá trình sản xuất hàng hoá ở nông thôn. Hàng năm, một
lƣợng lớn lao động ở khu vực nông thôn không có việc làm, tạo áp lực lớn về
giải quyết việc làm trong quá trình CNH-HĐH. Nguồn vốn của hệ thống ngân
hàng đã góp phần quan trọng trong việc khôi phục, phát triển các làng nghề
truyền thống, mở mang ngành nghề mới, cùng với việc chuyển dịch cơ cấu đầu
tƣ tín dụng ngân hàng thúc đẩy phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ gắn với
chế biến nông sản để thu hút số lao động dƣ thừa, tạo công ăn việc làm tại chỗ.
- Phát triển cơ sở vật chất, kỹ thuật cho lĩnh vực nông nghiệp
Bên cạnh nguồn vốn tự có của bà con nông dân và sự hỗ trợ đầu tƣ của
Nhà nƣớc, nguồn vốn vay ngân hàng đã đƣợc sử dụng để đầu tƣ bổ sung vào
việc xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật hạ tầng nhƣ: hệ thống thuỷ lợi, giao thông
nông thôn... Các công trình này đƣợc xây dựng và đƣa vào sử dụng, góp phần
làm cho ngƣời nông dân có điều kiện tiếp cận và ứng dụng công nghệ mới vào
sản xuất, tạo ra sản phẩm hàng hoá có chất lƣợng tốt, năng suất cao, có khả năng
cạnh tranh trên thị trƣờng. Bộ mặt nông thôn từng bƣớc đƣợc cải thiện, đời

sống ngƣời nông dân ngày càng nâng cao, khoảng cách giữa thành thị và nông
thôn rút đƣợc rút ngắn.
- Hạn chế nạn cho vay nặng lãỉ ở khu vực nông thôn
Ngày nay, khi tín dụng ngân hàng ngày càng mở rộng với cơ chế thông
thoáng và đơn giản thủ tục đã góp phần đáng kể vào việc hạn chế cho vay nặng
lãi ở nông thôn. Việc cho vay đối với khu vực nông nghiệp - nông thôn của hệ
thống NHTM đã bổ sung kịp thời các nhu cầu vốn còn thiếu cho hoạt động sản


15
xuất kinh doanh, góp phần thiết thực thúc đẩy sản xuất phát triển. Nhiều hộ gia
đình, các nhân đã mạnh dạn vay vốn để mở mang trang trại, phát triển ngành
nghề, thu dụng lao động nông nhàn, góp phần cơ bản giải quyết nạn thất nghiệp
cũng nhƣ các vấn đề xã hội khác ở nông thôn Việt Nam.
e. Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay nông
nghiệp * Các nhân tố bên ngoài ngân hàng
- Về phía khách hàng:
+ Năng lực hoạt động của người vay: Khách hàng là ngƣời lựa chọn và đƣa
ra quyết định vay vốn với ngân hàng nên các yếu tố thuộc về bản thân khách hàng
có tác động rất lớn đến hoạt động cho vay nông nghiệp của ngân hàng.

Trong đó, khả năng trả nợ vay ngân hàng lệ thuộc phần lớn vào năng lực hoạt
động của ngƣời vay, thể hiện qua các yếu tố nhƣ: tƣ cách, khả năng tài chính,
kinh nghiệm sản xuất, trình độ công nghệ và uy tín của sản phẩm trên thị
trƣờng. Môi trƣờng cạnh tranh và các biến động bất thƣờng trong nền kinh tế
cũng chi phối năng lực hoạt động của khách hàng. Một khi khách hàng gặp phải
rủi ro thì cũng có nghĩa là ngân hàng đang phải đối mặt với những khó khăn, trở
ngại trong thu hồi vốn. Do vậy trong quản lý cho vay nông nghiệp, các ngân
hàng thƣờng nổ lực để tìm hiểu, đánh giá chính xác về khách hàng, nhằm chọn
lọc và thu hút khách hàng để xây dựng một danh mục khách hàng tốt cho hoạt

động cho vay nông nghiệp.
+ Khả năng đáp ứng các điều kiện vay của khách hàng: Khách hàng có
uy tín, có đủ năng lực hành vi dân sự, có khả năng tài chính, sử dụng vốn vay
đúng mục đích, thực hiện việc đảm bảo tiền vay theo quy định của NHTM, trả
nợ đúng hạn và đầy đủ thì rủi ro xảy ra của món vay là thấp, khách hàng sẽ tạo
đƣợc niềm tin với ngân hàng. Do vậy, ngân hàng sẽ có điều kiện để mở rộng cho
vay nông nghiệp.
- Môi trường cạnh tranh
Nhân tố cạnh tranh có ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động cho vay nông
nghiệp của NHTM. Cạnh tranh tạo nên những trở ngại trong việc gia tăng quy
mô, làm thu hẹp thị phần, gia tăng chi phí huy động vốn và các chi phí tiếp


×