Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí phục vụ đánh giá trách nhiệm các đơn vị trực thuộc ở công ty cổ phần quản lý và xây dựng đường bộ 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

THỊ LAN

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ PHỤC VỤ ĐÁNH
GIÁ TRÁCH NHIỆM CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC Ở
CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG
ĐƢỜNG BỘ 26

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

THỊ LAN

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ PHỤC VỤ ĐÁNH
GIÁ TRÁCH NHIỆM CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC Ở
CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG
ĐƢỜNG BỘ 26

Chuyên ngành: Kế Toán
Mã số: 60.34.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGÔ HÀ TẤN


Đà Nẵng - năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự
hướng dẫn của PGS.TS Ngô Hà Tấn.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả

Vũ Thị Lan


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................................3
7. Bố cục đề tài....................................................................................... 3
8. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu........................................................4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁNCHI PHÍ PHỤC VỤ
ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 10
1.1. CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.................................10
1.1.1. Khái niệm và bản chất chi phí.................................................... 10
1.1.2. Phân loại chi phí trong doanh nghiệp sản xuất...........................11
1.2. PHÂN CẤP QUẢN LÝ VÀ SỰ HÌNH THÀNH CÁC TRUNG TÂM
CHI PHÍ TRONG DN SẢN XUẤT................................................................19

1.2.1. Phân cấp quản lý trong DN sản xuất.......................................... 19
1.2.2. Sự hình thành các trung tâm chi phí........................................... 20
1.3. LẬP DỰ TOÁN CHO CÁC TRUNG TÂM CHI PHÍ TRONG DN SẢN
XUẤT..............................................................................................................21
1.3.1. Lập dự toán sản xuất [2].............................................................21
1.3.2. Dự toán chi phí sản xuất.............................................................22
1.3.3. Dự toán linh hoạt........................................................................ 25
1.4. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ, TÍNH GIÁ THÀNH VÀ LẬP BÁO
CÁO CHI PHÍ THEO CÁC TRUNG TÂM CHI PHÍ....................................26


1.4.1. Tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành ở các trung tâm chi phí
26
1.4.2. Lập báo cáo chi phí ở các trung tâm chi phí...............................36
1.5. ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM CÁC TRUNG TÂM CHI PHÍ................38
1.5.1 Đối với trung tâm chi phí định mức [2].......................................38
1.5.2. Đối với trung tâm chi phí tùy ý...................................................42
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1...............................................................................43
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ PHỤC VỤ ĐÁNH
GIÁ TRÁCH NHIỆM Ở CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY
DỰNG ĐƢỜNG BỘ.....................................................................................44
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ
XÂY DỰNG ĐƢỜNG BỘ 26........................................................................44
2.1.1. Đặc điểm hoạt động của Công ty Cổ phần quản lý và xây dựng
đƣờng bộ 26....................................................................................................44
2.1.2. Tổ chức quản lý ở Công ty Cổ phần quản lý và xây dựng đƣờng
bộ 26................................................................................................................45
2.1.3. Phân cấp quản lý ở Công ty Cổ phần quản lý và xây dựng đƣờng
bộ 26................................................................................................................48
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty......................................... 50

2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ TRÁCH
NHIỆM CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC Ở CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ
VÀ XÂY DỰNG ĐƢỜNG BỘ 26.................................................................55
2.2.1. Công tác lập dự toán chi phí ở Công ty...................................... 55
2.2.2. Công tác kế toán chi phí ở Công ty Cổ phần quản lý và xây dựng
đƣờng bộ 26....................................................................................................58


2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁNCHI PHÍ PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ
TRÁCH NHIỆM CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC Ở CÔNG TY CỔ PHẦN
QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƢỜNG BỘ 26..............................................72
2.3.1. Ƣu điểm......................................................................................72
2.3.2. Nhƣợc điểm................................................................................73
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2...............................................................................74
CHƢƠNG 3. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ PHỤC VỤ ĐÁNH
GIÁ TRÁCH NHIỆM CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC Ở CÔNG TY CỔ
PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƢỜNG BỘ 26................................75
3.1. HOÀN THIỆN DỰ TOÁN CHI PHÍ VÀ KẾ TOÁN CHÍ PHÍ, TÍNH
GIÁ THÀNH Ở CÁC ĐỘI SẢN XUẤT ĐÁ CỦA CÔNG TY......................75
3.1.1. Hoàn thiện dự toán chi phí ở các Đội sản xuất đá của Công ty .. 75

3.1.2. Hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ở các đội
sản xuất đá ở Công ty......................................................................................82
3.2. HOÀN THIỆN BÁO CÁO PHÂN TÍCH CHI PHÍ PHỤC VỤ ĐÁNH
GIÁ TRÁCH NHIỆM CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC Ở CÔNG TY............87
3.2.1 Đối với các Đội sản xuất đá.........................................................88
3.2.2. Đối với Hạt quản lý đƣờng bộ....................................................95
3.3. SỬ DỤNG KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ THƢỞNG,
PHẠT HỢP LÝ ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC CÔNG TY........115
3.3.1 Đối với các Đội sản xuất đá.......................................................115

3.3.2. Đối với Hạt quản lý.................................................................. 116
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................118
KẾT LUẬN..................................................................................................119
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DN

Doanh nghiệp

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

NCTT

Nhân công trực tiếp

NXB

Nhà xuất bản

STT

Số thứ tự

SLSP


Số lƣợng sản phẩm

SXC

Sản xuất chung

TSCĐ

Tài sản cố định


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

1.1

Dự toán sản xuất

21

1.2

Dự toán chi phí NVLTT

22


1.3

Dự toán chi phí NCTT

23

1.4

Dự toán chi phí máy thi công

24

1.5

Dự toán chi phí SXC

25

1.6

Dự toán linh hoạt

26

1.7

Phiếu tính giá thành sản phẩm theo hệ thống tính giá
thành toàn bộ


34

1.8

Phiếu tính giá thành sản phẩm theo hệ thống tính giá
thành trực tiếp

35

1.9

Báo cáo biến động chi phí của trung tâm chi phí định
mức

36

1.10

Bảng phân tích biến động chi phí của trung tâm chi phí
định mức

37

1.11

Báo cáo trung tâm chi phí linh hoạt

38

2.1


Sổ chi phí sản xuất - Chi phí NVLTT của Đội sản xuất
đá 52 năm 2014

61

2.2

Sổ chi phí sản xuất - Chi phí NCTT của Đội sản xuất đá
52 năm 2014

62

2.3

Sổ chi phí sản xuất - Chi phí SXC của Đội sản xuất đá
52 năm 2014

63

2.4

Sản lƣợng sản phẩm chuẩn thực tế sản xuất của Đội sản

64


xuất đá 52 năm 2014
2.5


Bảng tính giá thành Đội sản xuất đá 52 năm 2014 (thực
tế tại Công ty)

65

2.6

Sổ chi phí sản xuất - Chi phí NVLTT công trình quản lý,
bảo trì đƣờng bộ của Hạt quản lý M’drak quý I năm
2014

66

2.7

Sổ chi phí sản xuất - Chi phí NCTT công trình quản lý,
bảo trì đƣờng bộ của Hạt quản lý M’drak quý I năm
2014

67

2.8

Sổ chi phí sản xuất - Chi phí máy thi công công trình
quản lý, bảo trì đƣờng bộ của Hạt quản lý M’drak quý I
năm 2014

67

2.9


Sổ chi phí sản xuất - Chi phí SXC công trình quản lý,
bảo trì đƣờng bộ của Hạt quản lý M’drak quý I năm
2014

68

2.10

Phiếu tính giá thành sản phẩm công trình quản lý, bảo trì
đƣờng bộ của Hạt quản lý M’drak quý I năm 2014 (thực
tế tại Công ty)

68

2.11

Sổ chi phí sản xuất - Chi phí NVLTT công trình sửa
chữa cầu số 10 của Hạt quản lý M’drak năm 2014

69

2.12

Sổ chi phí sản xuất - Chi phí NCTT công trình sửa chữa
cầu số 10 của Hạt quản lý M’drak năm 2014

70

2.13


Sổ chi phí sản xuất - Chi phí máy thi công công trình
sửa chữa cầu số 10 của Hạt quản lý M’drak năm 2014

70

2.14

Sổ chi phí sản xuất - Chi phí SXC công trình sửa chữa
cầu số 10 của Hạt quản lý M’drak năm 2014

71

2.15

Phiếu tính giá thành công trình sửa chữa cầu số 10 (thực
tế tại công ty)

71


3.1

Bảng tính số lƣợng sản phẩm chuẩn dự kiến của Đội sản
xuất đá 52 năm 2014

76

3.2


Bảng phân loại chi phí của Đội sản xuất đá 52 theo cách
ứng xử với chi phí

77

3.3

Bảng phân loại chi phí của Đội sản xuất đá 52 theo khả
năng kiểm soát

79

3.4

Bảng tổng hợp dự toán chi phí của Đội sản xuất đá 52
năm 2014

80

3.5

Bảng tính biến phí đơn vị dự toán của Đội sản xuất đá
52 năm 2014

81

3.6

Bảng dự toán linh hoạt của Đội sản xuất đá 52 năm 2014


82

3.7

Bảng tổng hợp chi phí của Đội sản xuất đá 52 năm 2014

84

3.8

Bảng quy đổi giá thành của Đội sản xuất đá 52 năm
2014

86

3.9

Phiếu tính giá thành sản phẩm của Đội sản xuất đá 52
năm 2014

87

3.10

Bảng phân tích chi phí dựa trên dự toán tĩnh của Đội sản
xuất đá 52 năm 2014

88

3.11


Bảng tính biến phí dự toán của Đội sản xuất đá 52 theo
sản lƣợng thực tế

89

3.12

Bảng tổng hợp chi phí dự toán và thực tế của Đội sản
xuất đá 52 năm 2014

90

3.13

Bảng phân tích biến động chi phí NVLTT của Đội sản
xuất đá 52 năm 2014

91

3.14

Bảng tổng hợp đánh giá trách nhiệm đối với Đội sản
xuất đá 52 trong quản lý chi phí NVLTT năm 2014

92


3.15


Bảng phân tích biến động chi phí SXC của Đội sản xuất
đá 52 năm 2014

93

3.16

Bảng tổng hợp đánh giá trách nhiệm đối với Đội sản
xuất đá 52 trong quản lý chi phí SXC năm 2014

94

3.17

Bảng tổng hợp chi phí dự toán và thực tế của công trình
sửa chữa cầu số 10

96

3.18

Bảng phân loại chi phí công trình sửa chữa cầu số 10
theo khả năng kiểm soát

99

3.19

Bảng phân tích chi phí NVLTT công trình sửa chữa cầu
số 10


101

3.20

Bảng tổng hợp đánh giá trách nhiệm hạt quản lý m’drak
trong quản lý chi phí NVLTT của công trình sửa chữa
cầu số 10

103

3.21

Bảng phân tích chi phí máy thi công công trình sửa chữa
cầu số 10

104

3.22

Bảng tổng hợp đánh giá trách nhiệm hạt quản lý m’drak
trong quản lý chi phí máy thi công của công trình sửa
chữa cầu số 10

105

3.23

Bảng phân tích chi phí SXC công trình sửa chữa cầu số
10


105

3.24

Bảng tổng hợp đánh giá trách nhiệm hạt quản lý m’drak
trong quản lý chi phí SXC của công trình sửa chữa cầu
số 10

106

3.25

Bảng chi phí dự toán và thực tế của công trình quản lý,
bảo trì đƣờng bộ - Hạt quản lý M’drak quý I năm 2014

107

3.26

Bảng phân loại chi phí quản lý, bảo trì đƣờng bộ theo
khả năng kiểm soát của Hạt quản lý

108

3.27

Bảng phân tích chi phí NVLTT công trình quản lý, duy

110



tu đƣờng bộ của Hạt quản lý M’rak quý I năm 2014
3.28

Bảng tổng hợp đánh giá trách nhiệm hạt quản lý m’drak
trong quản lý chi phí NVLTT của công trình quản lý,
bảo trì đƣờng bộ quý I năm 2014

110

3.29

Bảng phân tích chi phí máy thi công công trình quản lý,
duy tu đƣờng bộ của Hạt quản lý M’rak quý I năm 2014

113

3.30

Bảng tổng hợp đánh giá trách nhiệm hạt quản lý m’drak
trong quản lý chi phí máy thi công của công trình quản
lý, bảo trì đƣờng bộ quý I năm 2014

113

3.31

Bảng tổng hợp đánh giá trách nhiệm hạt quản lý m’drak
trong quản lý chi SXC của công trình quản lý, bảo trì

đƣờng bộ quý I năm 2014

114

3.32

Bảng tổng hợp đánh giá trách nhiệm của Đội sản xuất đá
52 năm 2014

115

3.33

Bảng đánh giá trách nhiệm đối với Hạt quản lý M’drak
trong công trình sửa chữa cầu số 10

117

3.34

Bảng đánh giá trách nhiệm đối với Hạt quản lý M’drak
trong công trình quản lý, bảo trì đƣờng bộ của Hạt quản
lý M’rak quý I năm 2014

117


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ


Tên sơ đồ93

Trang

2.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý94

45

2.2

Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

51

2.3

Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ
ghi sổ

53


1
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Công ty Cổ phần quản lý và xây dựng đƣờng bộ 26 là một công ty hoạt

động trong lĩnh vực xây dựng cầu đƣờng với quy mô vừa. Hiện nay kế toán
chi phí ở công ty phục vụ đánh giá trách nhiệm các đơn vị trực thuộc chƣa
đƣợc quan tâm một cách đầy đủ. Kế toán ở Công ty chủ yếu thực hiện theo
cách làm truyền thống là kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, hệ thống báo
cáo chi phí còn sơ sài, chỉ khi nào có yêu cầu, kế toán mới thu thập, xử lý số
liệu theo yêu cầu của nhà quản trị. Do vậy thông tin cho quản trị chi phí, đánh
giá trách nhiệm các đơn vị trực thuộc không kịp thời và thiếu chính xác.
Chính những hạn chế này dẫn đến khả năng tự chủ và tự chịu trách nhiệm ở
các đơn vị cấp dƣới rất thấp, còn ỷ lại.
Trong thực tế, các công trình nghiên cứu về kế toán trách nhiệm
thƣờng chỉ áp dụng cho những công ty lớn, có nhiều đơn vị trực thuộc với
đầy đủ các trung tâm chi phí, doanh thu, lợi nhuận. Tuy nhiên, không phải
công ty nào cũng đầy đủ các điều kiện nhƣ vậy, Công ty cổ phần quản lý và
xây dựng đƣờng bộ 26 là một Công ty có quy mô vừa, các đơn vị trực thuộc
chỉ có thể là các trung tâm chi phí.Để đánh giá đúng đƣợc trách nhiệm với tƣ
cách là trung tâm chi phí, trƣớc hết cần phải thực hiện kế toán chi phí ở các
đơn vị đƣợc chính xác. Làm tốt công việc này sẽ giúp Công ty Cổ phần quản
lý và xây dựng đƣờng bộ 26 có đƣợc một hệ thống thông tin về chi phí tin
cậy, giúp cho việc đánh giá và kiểm soát các đơn vị trực thuộc ở Công ty một
cách chính xác và kịp thời.
Tác giả nhận thấy việc tổ chức kế toán chi phí phục vụ đánh giá trách
nhiệm các đơn vị trực thuộc ở Công ty Cổ phần quản lý và xây dựng đƣờng
bộ 26 có ý nghĩa quan trọng và cần thiết đối với sự phát triển của Công ty.
Nhƣng hiện tại, công tác này chƣa đƣợc Công ty quan tâm đúng mức, còn


2
nhiều mặt hạn chế nhƣ nêu trên. Do vậy, tác giả chọn và thực hiện đề tài
“Hoàn thiện kế toán chi phí phục vụ đánh giá trách nhiệm các đơn vị trực
thuộc ở Công ty Cổ phần quản lý và xây dựng đƣờng bộ 26” cho luận văn

thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về kế toán chi phí phục vụ đánh giá trách
nhiệm các đơn vị trực thuộc trong doanh nghiệp sản xuất.
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí phục vụ đánh giá trách
nhiệm các đơn vị trực thuộc ở Công ty Cổ phần quản lý và xây dựng đƣờng
bộ 26, từ đó chỉ ra những ƣu, nhƣợc điểm về công tác này ở Công ty.
- Nghiên cứu các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí đảm bảo cho việc
đánh giá trách nhiệm các đơn vị trực thuộc ở Công ty Cổ phần quản lý và xây
dựng đƣờng bộ 26 đƣợc đúng đắn, phục vụ tốt cho quản trị nội bộ ở Công ty.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt đƣợc những mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài phải trả lời đƣợc
những câu hỏi:
- Những vấn đề cơ bản về kế toán chi phí phục vụ đánh giá trách nhiệm
các đơn vị trực thuộc trong doanh nghiệp sản xuất là gì?
- Thực trạng kế toán chi phí phục vụ đánh giá trách nhiệm các đơn vị
trực thuộc ở Công ty Cổ phần quản lý và xây dựng đƣờng bộ 26 nhƣ thế nào?
- Làm thế nào để hoàn thiện kế toán chí phí phục vụ đánh giá trách
nhiệm các đơn vị trực thuộc ở Công ty Cổ phần quản lý và xây dựng đƣờng
bộ 26.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu kế toán chi phí
và việc vận dụng kế toán chi phí trong đánh giá trách nhiệm các đơn vị trực
thuộc ở Công ty Cổ phần quản lý và xây dựng đƣờng bộ 26.


3
Phạm vi nghiên cứu: Là công tác kế toán chi phí phục vụ đánh giá trách
nhiệm các đơn vị trực thuộc tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh của
Công ty Cổ phần quản lý và xây dựng đƣờng bộ 26.Số liệu sử dụng cho

nghiên cứu năm 2014 và 2015.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn dựa trên cơ sở thu thập dữ liệu và phân tích dữ liệu để rút ra
những nhận xét về đối tƣợng nghiên cứu. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu về cơ
bản là thu thập các nguồn tài liệu sẵn có, chủ yếu là nguồn tài liệu của Công
ty và các giáo trình kế toán quản trị, các tạp chí chuyên ngành, các công trình
khoa học đã công bố có nội dung liên quan,...
Trên cơ sở nguồn tài liệu, thông tin thu thập đƣợc, tác giả tiến hành
nghiên cứu, phân tích để rút ra những mặt tồn tại trong tổ chức kế toán chi phí
phục vụ đánh giá trách nhiệm các đơn vị trực thuộc của Công ty, từ đó đề xuất
các giải pháp hoàn thiện.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về mặt khoa học, đề tài đi sâu nghiên cứu làm rõ lý luận vềkế toán chi
phí phục vụ đánh giá trách nhiệm các đơn vị trực thuộc trong một doanh
nghiệp sản xuất.
Về mặt thực tiễn, đề tài giúp Công ty Cổ phần quản lý và xây dựng
đƣờng bộ 26 hoàn thiện kế toán chi phí, tính giá thành đƣợc đầy đủ, chính
xác, nhằm phục vụ đánh giá đƣợc trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc, góp
phần quản lý chặt chẽ, tiết kiệm chi phí và cuối cùng là tăng lợi nhuận cho
Công ty.
7. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí phục vụ đánh giá trách
nhiệm trong doanh nghiệp sản xuất.


4
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán chi phí phục vụ đánh giá trách nhiệm
các đơn vị trực thuộc ở Công ty Cổ phần quản lý và xây dựng đƣờng bộ 26.
Chƣơng 3: Hoàn thiện kế toán chi phí phục vụ đánh giá trách nhiệm

các đơn vị trực thuộc ở Công ty Cổ phần quản lý và xây dựng đƣờng bộ 26.
8. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu
Những năm gần đây, các nhà quản lý DN ngày càng quan tâm nhiều
hơn đến kế toán quản trị để nâng cao chất lƣợng quản lý, tăng cƣờng khả
năng thích ứng và cạnh tranh trong nền kinh tế, tối ƣu hóa hiệu quả hoạt động
của DN. Trong đó, cơ sở thông tin để ra các quyết định đúng đắn, kịp thời về
cả mặt chiến lƣợc và chiến thuật trong hoạt động sản xuất kinh doanh của DN
là rất quan trọng.
Với sự cạnh tranh giữa các DN ngày càng gay gắt, thì một trong những
giải pháp mà DN nào cũng phải tính đến là việc quản lý tiết kiệm chi
phí.Chính điều này đã khẳng định vai trò, vị trí của kế toán chi phí trong các
DN ngày càng cao.Nhận thấy tầm quan trọng của việc tổ chức kế toán phục
vụ đánh giá trách nhiệm, các nhà kế toán đã đƣa ra lý thuyết về mô hình kế
toán trách nhiệm (đặc biệt là kế toán trách nhiệm về chi phí). Áp dụng thành
công mô hình kế toán trách nhiệm, DN sẽ có một hệ thống cung cấp các thông
tin tin cậy và sự kiểm soát chặt chẽ đối với các đơn vị trực thuộc, nhất là kiểm
soát về chi phí ở các đơn vị.
Việc tổ chức cũng nhƣ hoàn thiện kế toán chi phí nhằm đánh giá trách
nhiệm quản lý chi phí trong DN là một nội dung quan trọng đã đƣợc nghiên cứu
trong các đề tài kế toán quản trị chi phí và kế toán trách nhiệm nói chung. Tuy
nhiên, ở mỗi DN lại có những đặc điểm về cơ cấu tổ chức và phân cấp quản lý
khác nhau, các đề tài có phƣơng pháp nghiên cứu, đánh giá, phân tích khác nhau
và có thể có những cách nhìn nhận khác nhau, dẫn đến kết quả của các đề tài
nghiên cứu đạt đƣợc ở mức độ khác nhau. Tuy nhiên, mục đích cuối


5
cùng của các đề tài là nhằm vào việc đánh giá cho đƣợc thành quả của các
trung tâm trách nhiệm nói chung và trung tâm chi phí nói riêng trong một DN.
Trong quá trình thực hiện đề tài “Hoàn thiện kế toán chi phí phục vụ

đánh giá trách nhiệm các đơn vị trực thuộc ở Công ty Cổ phần quản lý và
xây dựng đƣờng bộ 26”, tác giả đã tham khảo một số sách về kế toán chi
phí, kế toán quản trị chi phí, kế toán chi phí phục vụ đánh giá trách nhiệm và
các đề tài nghiên cứu có liên quan nhƣ sau:
+ Tập thể Bộ môn kế toán quản trị - Phân tích tài chính - Trƣờng Đại
học Kinh tế Hồ Chí Minh (2013), Giáo trình kế toán chi phí. Giáo trình đã
khái quát lý thuyết về kế toán chi phí và giá thành sản phẩm. Trình bày rõ về
phân loại chi phí và giá thành sản phẩm; tổ chức kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm dựa trên cơ sở hoạt động và đặc biệt là tổ chức kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dựa trên cơ sở định mức, từ
đó làm căn cứ để lập các dự toán về chi phí NVLTT, chi phí NCTT và chi phí
SXC.
+ GS.TS Trƣơng Bá Thanh và cộng sự (2008), kế toán quản trị, NXB
Giáo Dục. Giáo trình đã nghiên cứu lý luận về chi phí, dự toán tổng thể DN,
kiểm soát chi phí. Đặc biệt giáo trình đã đi sâu nghiên cứu khái niệm và phân
loại chi phí phục vụ cho việc ra quyết định; kiểm soát chi phí thông quađánh
giá ảnh hƣởng của các nhân tố đến thành quả của từng bộ phận nhằm xác
định rõ trách nhiệm của từng bộ phận trong doanh nghiệp; xây dựng dự toán
về chi phí NVLTT, NCTT, chi phí SXC; lập dự toán linh hoạt; xây dựng các
báo cáo kiểm soát chi phí.
+ Bài báo của PGS.TS Ngô Hà Tấn, TS Đƣờng Nguyễn Hƣng (2013),
“Quan hệ giữa phân cấp quản lý và kế toán trách nhiệm”, Tạp chí Kế toán và
kiểm toán (số 118). Bài báo đã đi sâu phân tích mối quan hệ giữa phân cấp
quản lý và kế toán trách nhiệm nói chung và trung tâm chi phí nói riêng.Tác


6
giả đã phân tích mối quan hệ giữa phân cấp quản lý và kế toán trách
nhiệm:Việc đầu tiên trong quá trình thực hiện kế toán trách nhiệm là phải hình
thành các trung tâm trách nhiệm. Để trở thành trung tâm trách nhiệm thì đơn

vị, bộ phận đó phải đƣợc phân cấp quản lý ở mức độ nhất định. Một doanh
nghiệp có sự phân cấp quản lý càng đầy đủ và rõ ràng thì việc tổ chức kế toán
trách nhiệm càng thuận lợi và càng cần thiết phải tổ chức kế toán trách nhiệm.
Phân cấp quản lý sẽ xác định rõ quyền hạn và trách nhiệm của đơn vị, bộ phận
đối với các hoạt động của DN và đây chính là cơ sở cho việc hình thành trung
tâm trách nhiệm. Còn đối với một trung tâm trách nhiệm cụ thể, phân cấp
quản lý là cơ sở xác định các chỉ tiêu đánh giá trách nhiệm đƣợc đúng đắn.
Phạm vi đánh giá trách nhiệm của một trung tâm phải trên cơ sở nội dung
phân cấp đƣợc xác định một cách rõ ràng cho trung tâm đó. Kế toán trách
nhiệm đƣợc xem nhƣ là một công cụ của phân cấp quản lý để thực hiện kiểm
soát hoạt động của các đơn vị.
+ TS Phạm Đức Dũng (2012), Kế toán giá thành sản xuất, NXB Thống
Kê. Giáo trình cung cấp cái nhìn tổng thể về kế toán giá thành sản phẩm. Mỗi
loại hình DN với quy trình công nghệ khác nhau phải có phƣơng pháp tính giá
thành phù hợp. Tại các DN có quy trình công nghệ giản đơn có các phƣơng

pháp tính giá thành nhƣ trực tiếp, hệ số, tỷ lệ. Tại các DN có quy trình công
nghệ phức tạp có phƣơng pháp tính giá thành phân bƣớc, đơn đặt hàng, định
mức. Tính giá thành theo quy trình công nghệ kiểu song song, theo quy trình
công nghệ kiểu liên tục… Từ đó, giáo trình đã nghiên cứu nêu ra các bƣớc
tính giá thành. Từ việc xác định đối tƣợng tập hợp chi phí, đối tƣợng tính giá
thành đến việc tập hợp, phân bổ chi phí, đánh giá sản phẩm dở dang và tính
giá thành theo các phƣơng pháp đã lựa chọn. Đây là cơ sở lý luận quan trọng
để các doanh nghiệp lựa chọn phƣơng pháp tính giá thành phù hợp cũng nhƣ


7
đánh giá phƣơng pháp tính giá thành của đơn vị mình đã chính xác, hợp lý
hay chƣa.
+ PGS.TS Phạm Văn Dƣợc, TS. Trần Văn Tùng (2011), giáo trình Kế

toán quản trị, Nhà xuất bản Lao Động. Giáo trìnhđã trình bày về hệ thống báo
cáo của các trung tâm trách nhiệm, trong đó có trung tâm chi phí. Hệ thống
báo cáo kế toán trách nhiệm ghi nhận kết quả thực hiện và so sánh với dự toán
theo từng chỉ tiêu đƣợc chuyển tải trong báo cáo phù hợp với quyền hạn và
trách nhiệm của mỗi trung tâm. Qua đó, xem xét mức độ đóng góp của từng
bộ phận vào thành quả chung của toàn đơn vị.
+ Luận văn thạc sĩ“ Hoàn thiện công tác kế toán trách nhiệm tại Tổng
Công ty Xây dựng công trình giao thông 5(Cienco 5)” của tác giả Nguyễn
Tấn Đạt năm 2012 nghiên cứu về doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán trách nhiệm và đặc
điểm tổ chức báo cáo kế toán trách nhiệm trong các công ty xây dựng. Tác giả
đã phản ánh đƣợc thực trạng kế toán trách nhiệm tại Công ty nhƣ đặc điểm
và nội dung tổ chức kế toán trách nhiệm, thể hiện qua việc lập các báo cáo nội
bộ. Qua tìm hiểu và phân tích công tác kế toán trách nhiệm, tìm ra những ƣu
điểm và hạn chế của thông tin nhận từ hệ thống kế toán trách nhiệm, tác giả
đã chỉ ra cơ cấu tổ chức còn tập trung cao độ tại trung tâm đầu tƣ, trung tâm
lợi nhuận chƣa phát huy đƣợc khả năng hiệu quả công việc. Đặc biệt là các
chỉ tiêu phân loại chi phí xây lắp chƣa đầy đủ, thích hợp cho việc tập hợp,
phân tích theo các tiêu thức phục vụ đấu thầu và giao khoán; Các báo cáo dự
toán sử dụng cho việc đánh giá kết quả chƣa chú trọng vào hiệu quả công tác
xây lắp. Với thực trạng kế toán trách nhiệm tại Công ty, tác giả đã đƣa ra các
giải pháp xây dựng hệ thống kế toán trách nhiệm trong đó có trung tâm chi
phí tại Công ty phù hợp với mô hình tổ chức, mục tiêu, chiến lƣợc phát triển
của Công ty. Xây dựng hệ thống báo cáo dự toán ứng với các trung tâm trách


8
nhiệm trong Công ty trong đó có trung tâm chi phí. Đƣa ra quy trình lập báo
cáo của các trung tâm tại Công ty. Hoàn chỉnh hệ thống thông tin phục vụ xây
dựng các báo cáo bộ phận đánh giá trách nhiệm của các trung tâm thống nhất

trong toàn Công ty.
+ Luận văn thạc sĩ của Đặng Anh Tuấn (2009), đề tài “Một số giải
pháp hoàn thiện kế toán trách nhiệm tại Tổng công ty xây dựng Thăng Long”.
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán trách nhiệm, làm
cơ sở đánh giá thực trạng công tác kế toán quản trị chí phí phục vụ đánh giá
trách nhiệm cũng nhƣ nghiên cứu đƣa ra những giải pháp hoàn thiện kếtoán
trách nhiệm tại công ty. Trong đó, đề tài đã đề xuất những giải pháp chính
nhƣ xây dựng các trung tâm trách nhiệm; hoàn thiện các công cụ cung cấp
thông tin cho các dự toán và giao khoán; hoàn thiện các báo cáo đánh giá
thành quả quản lý, đánh giá công tác giao thầu và giao khoán.
+ Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Thanh Dung (2012), đề tài “Tổ
chức kế toán trách nhiệm tại công ty Cổ phẩn Greenfeed Việt Nam”. Đề tài đã
khái quát những nét cơ bản về kế toán trách nhiệm trong doanh nghiệp, mối
quan hệ giữa kế toán trách nhiệm với phân cấp quản lý tài chính. Trên cơ sở
đó, đề tài đã xây dựng các trung tâm trách nhiệm nói chung và trung tâm chi
phí nói riêng, xác định các mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể cho từng trung tâm; tổ
chức và xây dựng các báo cáo thành quả,đƣa ra một số chỉ tiêu đánh giá thành
quả của các bộ phận. Mục đích là hƣớng các bộ phận vào việc hoàn thành
mục tiêu chung của Công ty và giúp các nhà quản trị có cơ sở để đƣa ra chính
sách khen thƣởng kịp thời, động viên, khích lệ các bộ phận.
Dựa trên cơ sở lý luận về kế toán quản trị chi phí và kế toán trách
nhiệm, tham khảo những công trình nghiên cứu có liên quan, luận văn “Hoàn
thiện kế toán chi phí phục vụ đánh giá trách nhiệm các đơn vị trực thuộc ở
Công ty Cổ phần quản lý và xây dựng đƣờng bộ 26” đã khái quát những vấn


9
đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí phục vụ đánh giá trách nhiệm, từ bản
chất, mối quan hệ giữa phân cấp quản lý và kế toán trách nhiệm về chi phí đến
việc tổ chức các trung tâm chi phí và đánh giá thành quả các trung tâm này.

Trên cơ sở đó, đề tài đã đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và
công tác kế toán chi phí phục vụ quản trị nội bộ tại Công ty nói riêng. Đồng
thời đƣa ra các giải pháp tổ chức công tác kế toán chi phí phục vụ đánh giá
trách nhiệm các đơn vị trực thuộc ở Công ty, nhƣ tổ chức các trung tâm trách
nhiệm (trung tâm chi phí), hoàn thiện công tác xây dựng dự toán, tổ chức hệ
thống báo cáo chi phí và các chỉ tiêu đánh giá thành quả của các trung tâm chi
phí...
Qua quá trình nghiên cứu các tài liệu trên giúp tác giả vận dụng để xây
dựng cơ sở lý luận về kế toán chi phí phục vụ đánh giá trách nhiệm các đơn vị
trực thuộc trong doanh nghiệp sản xuất. Đồng thời cũng gợi ra những hƣớng
nghiên cứu để tìm ra các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí ở Công ty Cổ
phần quản lý và xây dựng đƣờng bộ 26 với hƣớng hoàn thiện là kế toán chi
phí phải bảo đảm việc tính giá thành sản phẩm một cách chính xác theo từng
đơn vị trực thuộc để có cơ sở đầy đủ cho việc thực hiện các chính sách
thƣởng, phạt đƣợc đúng đắn đối với các đơn vị trực thuộc ở Công ty.


10
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁNCHI PHÍ PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ
TRÁCH NHIỆM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1.1. Khái niệm và bản chất chi phí
a. Khái niệm
Trong mọi hoạt động của DN đều phát sinh các hao phí nhƣ nguyên vật
liệu, tài sản cố định, sức lao động... Biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí
phát sinh nói trên gọi là chi phí nhƣ chi phí nguyên vật liệu, chi phí khấu hao
TSCĐ, chi phí nhân công...
Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động

sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm)[4].
Chi phí phát sinh một cách khách quan, nó luôn thay đổi trong quá trình
tái sản xuất và gắn liền với sự đa dạng của từng loại hình sản xuất kinh doanh.

b. Bản chất của chi phí
- Phân biệt chi phí và chi tiêu.
Chi tiêu là sự giảm đi đơn thuần các loại vật tƣ, tài sản, tiền vốn của
doanh nghiệp bất kể nó đƣợc dùng vào mục đích gì. Tổng số chi tiêu trong kỳ
của doanh nghiệp bao gồm chi tiêu cho quá trình cung cấp (chi mua sắm vật
tƣ, hàng hoá…) chi tiêu cho quá trình sản xuất kinh doanh (cho cho sản xuất,
chế tạo sản phẩm, công tác quản lý…) và chi tiêu cho quá trình tiêu thụ (chi
vận chuyển, bốc dỡ, quảng cáo…).
Chi phí và chi tiêu là hai khái niệm khác nhau nhƣng có quan hệ mật
thiết với nhau.Chi tiêu là cơ sở phát sinh của chi phí, không có chi tiêu thì
không có chi phí.Tổng số chi phí trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ


11
giá trị tài sản hao phí hoặc tiêu dùng hết cho quá trình sản xuất kinh doanh
tính vào kỳ đó.
- Phân biệt chi phí với giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm chính là chi phí tính cho một khối lƣợng sản
phẩm, công việc, dịch vụ do doanh nghiệp đã sản xuất ra và hoàn thành.
Xét về bản chất, chi phí và giá thành là hai mặt khác nhau của quá trình
sản xuất, kinh doanh. Chi phí phản ánh hao phí còn giá thành phản ánh kết
quả đạt đƣợc từ hao phí đó.
1.1.2. Phân loại chi phí trong doanh nghiệp sản xuất [2]
a. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Theo cách phân loại này, chi phí bao gồm chi phí sản xuất và chi phí

ngoài sản xuất.
Chi phí sản xuất bao gồm các khoản mục: Chi phí NVLTT, chi phí
NCTT, chi phí máy thi công (trong doanh nghiệp xây lắp) và chi phí SXC.
Chi phí NVLTT:
Khoản mục chi phí này bao gồm các loại nguyên liệu và vật liệu xuất
dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm. Trong đó, nguyên vật liệu chính
dùng để cấu tạo nên thực thể chính của sản phẩm và các loại vật liệu phụ khác
có tác dụng kết hợp với nguyên vật liệu để hoàn chỉnh sản phẩm về mặt chất
lƣợng và hình dáng.
Chi phí NCTT:
Khoản mục chi phí này bao gồm tiền lƣơng và những khoản trích theo
lƣơng phải trả cho bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Cần phải
chú ý rằng, chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của bộ phận
công nhân phục vụ hoạt động chung của bộ phận sản xuất hoặc nhân viên
quản lý các bộ phận sản xuất thì không bao gồm trong khoản mục chi phí này
mà đƣợc tính là một phần của khoản mục chi phí sản xuất chung.


12
Chi phí máy thi công:
Khoản mục chi phí này bao gồm tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển xe, máy thi công; phục vụ
cho xe, máy thi công; chi phí nhiên liệu, vật liệu phục vụ xe, máy thi công;
công cụ, dụng cụ lao động liên quan tới hoạt động của xe, máy thi công; chi
phí khấu hao xe, máy thi công sử dụng vào hoạt động xây lắp công trình; chi
phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho việc sử dụng
xe, máy thi công.
Chi phí SXC:
Chi phí SXC là các chi phí phục vụ và quản lý quá trình sản xuất phát
sinh trong phạm vi các phân xƣởng. Khoản mục chi phí này bao gồm: chi phí

vật liệu phục vụ quá trình sản xuất hoặc quản lý sản xuất, tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng của nhân viên quản lý phân xƣởng, chi phí khấu hao,
sửa chữa và bảo trì máy móc thiết bị, nhà xƣởng, chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ sản xuất và quản lý ở phân xƣởng, v.v…
Chi phí ngoài sản xuất bao gồm các khoản mục: Chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng:
Khoản mục chi phí này bao gồm các chi phí phát sinh phục vụ cho
khâu tiêu thụ sản phẩm. Có thể kể đến các chi phí nhƣ chi phí vận chuyển,
bốc dỡ thành phẩm giao cho khách hàng, chi phí bao bì, khấu hao các phƣơng
tiện vận chuyển, tiền lƣơng nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng, chi phí
tiếp thị quảng cáo, .v.v…
Chi phí quản lý DN:
Chi phí quản lý DN bao gồm tất cả các chi phí phục vụ cho công tác tổ
chức và quản lý quá trình sản xuất kinh doanh nói chung trên giác độ toàn
DN. Khoản mục này bao gồm các chi phí nhƣ: chi phí văn phòng, tiền lƣơng


×