Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong cho vay trung và dài hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn VIỆT NAM chi nhánh tỉnh GIA LAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (839.93 KB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHAN THỊ HIỀN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH GIA
LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHAN THỊ HIỀN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH GIA
LAI
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN HÒA NHÂN

Đà Nẵng - 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Phan Thị Hiền


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 2
5. Bố cục đề tài......................................................................................... 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu.............................................................. 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NHTM.............6
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TRUNG DÀI HẠN CỦA NHTM.............6
1.1.1. Khái niệm, mục đích, đặc điểm cho vay trung dài hạn...................6
1.1.2. Phân loại cho vay trung dài hạn......................................................7
1.1.3. Rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn của NHTM..............10
1.2. THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN CỦA


NHTM.............................................................................................................13
1.2.1. Khái niệm......................................................................................13
1.2.2. Mục tiêu, nguyên tắc, yêu cầu và phương pháp thẩm định tín dụng
trong cho vay trung dài hạn.....................................................................13
1.2.3. Tổ chức công tác thẩm định..........................................................16
1.2.4. Nội dung thẩm định.......................................................................16
1.2.5. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả công tác thẩm định tín dụng trong
cho vay trung dài hạn..............................................................................29
1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác TĐTD trong cho vay trung và
dài hạn.....................................................................................................31
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.............................................................................35


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG CHO
VAY TRUNG DÀI HẠN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH GIA

LAI .............................................................................................................. 36
2.1. KHÁI QUÁT VỀ AGRIBANK TỈNH GIA LAI ....................................... 36
2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Agribank Gia Lai ....... 36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nguồn lực tại chi nhánh ................................... 37
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Gia Lai năm 20132015 ......................................................................................................... 42
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG CHO
TRUNG DÀI HẠN TẠI AGRIBANK TỈNH GIA LAI .................................. 44
2.2.1. Tình hình cho vay trung dài hạn tại Agribank Gia Lai ................. 44
2.2.2.Thực trạng công tác tổ chức thẩm định tín dụng cho vay trung dài
hạn tại Agribank Chi nhánh tỉnh Gia Lai ................................................ 50
2.2.3. Tình hình thực hiện các nội dung thẩm định trong cho vay dự án
đầu tư tại Agribank Chi nhánh tỉnh Gia Lai............................................ 54
2.2.4. Thực trạng kết quả công tác thẩm định tín dụng trong cho vay

trung và dài hạn. ...................................................................................... 64
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY TRUNG
DÀI HẠN TẠI AGRIBANK GIA LAI ........................................................... 69
2.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 69
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .............................................................. 70
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................... 81
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI AGRIBANK GIA LAI ............ 82
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CỦA
AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH GIA LAI. .................................................. 82
3.1.1. Định hướng phát triển chung của Agribank Việt Nam ................. 82


3.1.2. Định hướng phát triển của Agribank CN Gia Lai.........................83
3.1.3. Định hướng hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong cho vay
trung và dài hạn.......................................................................................84
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG

CHO VAY TRUNG DÀI HẠN TẠI AGRIBANK GIA LAI..........................85
3.2.1. Hoàn thiện công tác tổ chức bộ phận thẩm định...........................86
3.2.2. Hoàn thiện quy trình thẩm định.................................................... 87
3.2.3. Xây dựng các nội dung chính cần chú trọng khi thẩm định năng
lực tài chính của khách hàng vay vốn………………………………

89

3.2.4. Nâng cao tính chính xác trong các nội dung thẩm định của dự án
đầu tư:..................................................................................................... 91
3.2.5. Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo........................... 92
3.2.6. Hoàn thiện công tác chấm điểm, xếp hạng tín dụng đối với khách hàng


vay vốn....................................................................................................93
3.2.7. Thường xuyên hệ thống hóa các văn bản luật, quy định, quy chế
của ngành và cải tiến công tác triển khai văn bản, đào tạo bồi dưỡng
nâng cao kiến thức cho cán bộ thẩm định...............................................95
3.2.8. Tổ chức và khai thác tốt hệ thống cung cấp thông tin thẩm định. 96
3.2.9. Tăng cường ứng dụng CNTT vào quá trình thẩm định:................99
3.3. KIẾN NGHỊ...........................................................................................100
3.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nước......................................................100
3.3.2. Đối với Agribank Việt Nam........................................................ 101
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3...........................................................................103
KẾT LUẬN..................................................................................................104
DANH MỤC TÀI LIÊU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Agribank

Nghĩa là
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

Agribank Gia Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Lai
Chi nhánh Gia Lai
BCTĐ

Báo cáo thẩm định

BCTC


Báo cáo tài chính

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CB

Cán bộ

CBTD

Cán bộ tín dụng

CBTĐ

Cán bộ thẩm định

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước

CN

Chi nhánh

CP

Cổ phần


Cty

Công ty

DA

Dự án

DAĐT

Dự án đầu tư

DN

Doanh nghiệp

DNNN
DNNQD

Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

IPCAS

The modernization of Interbank Payment and Customer
Accounting System - Hệ thống thanh toán và kế toán khách

hàng

KH
KHCB

Khách hàng
Khấu hao cơ bản


KQSXKD

Kết quả sản xuất kinh doanh

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

LNST

Lợi nhuận sau thuế

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM


Ngân hàng thương mại

NVL

Nguyên vật liệu

MMTB

Máy móc thiết bị

PAV
QTRRTD
RRTD
RRTDDN

Phương án vay
Quản trị rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng doanh nghiệp

SP

Sản phẩm

SX

Sản xuất

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

TDH

Trung dài hạn



Thẩm định

TĐTD

Thẩm định tín dụng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TSCĐ

Tài sản cố định


TSLĐ

Tài sản lưu động

VAMC

Công ty quản lý tài sản hay Công ty mua bán nợ Việt Nam

WB
XLRR

Ngân hàng thế giới
Xử lý rủi ro


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số
hiệu

Tên bảng

Trang

2.1.

Tình hình nhân sự làm công tác tín dụng và kiểm soát tín
dụng tại Agribank Gia Lai năm 2015

41


2.2.

Kết quả hoạt động kinh doanh Agribank Gia lai 2013-2015

42

2.3.

Số lượng khách hàng vay vốn TDH tại Agribank Gia Lai

47

2.4.

Cơ cấu dư nợ cho vay dự án đầu tư theo thành phần kinh tế

49

2.5.

Bảng kết quả công tác thẩm định trong cho vay trung dài
hạn

65


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu


Tên sơ đồ

Trang

2.1.

Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh tỉnh Gia Lai

37

2.2

Sơ đồ tóm tắt quy trình thẩm định lần đầu trong cho vay
dự án đầu tư tại Agribank CN Gia Lai

51


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số hiệu

Tên biểu đồ

Trang

2.1.

Dư nợ cho vay trung dài hạn tại Agribank Gia Lai

45


2.2.

Dư nợ cho vay trung dài hạn theo loại hình DN

46

2.3.

Dư nợ cho vay trung dài hạn theo ngành nghề

46

2.4.

Tỷ lệ nợ xấu trung dài hạn/Nợ xấu

48

2.5.

Tình hình vay vốn đầu tư dự án tại Agribank Gia Lai

48

2.6.

Tỷ trọng dư nợ cho vay DAĐT theo ngành nghề năm 2015

49


2.7.

Số dự án đầu tư được thẩm định và cho vay qua các năm

65

2.8.

Tỷ lệ dự án được cho vay trên số DAĐT được tiếp nhận
và thẩm định.

66

2.9.

Tỷ lệ dự án hoạt động hiệu quả qua các năm

67

2.10.

Tỷ lệ nợ xấu cho vay dự án đầu tư/Nợ xấu

68


1

MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng là hoạt động quan trọng bậc nhất, chiếm trên 70%
trong tổng thu nhập của Ngân hàng nhưng cũng chứa đựng nhiều rủi ro nhất,
phụ thuộc vào quy mô và chất lượng tín dụng. Các nhà quản trị ngân hàng coi
đây là nghiệp vụ quyết định sự thịnh vượng hay thua lỗ, sự thành công hay
thất bại của ngân hàng.
Để có thể giảm thiểu đến mức thấp nhất những khoản nợ xấu và đưa ra
quyết định cho vay đúng đắn, an toàn và phù hợp của các phương án được tài
trợ, công tác thẩm định tín dụng là một trong những khâu quan trọng, có ý nghĩa
quyết định đối với mục tiêu hạn chế rủi ro của ngân hàng. TĐTD là quá trình
kiểm tra, đánh giá toàn bộ những vấn đề liên quan đến khách hàng và dự án vay
vốn để đưa ra những quyết định chính xác về việc đồng ý hay từ chối cấp tín
dụng. Việc TĐTD không tốt sẽ dẫn đến các quyết định cho vay kém hiệu quả,
thu hồi vốn khó khăn, từ đó không chỉ ảnh hưởng xấu đến hoạt động của bản
thân ngân hàng cho vay mà còn ảnh hưởng tới mọi mặt của nền kinh tế. Vì vậy,
công tác TĐTD đang luôn được chú trọng nâng cao chất lượng và ngày một hoàn
thiện tại hệ thống NHTM nói chung, Agribank Gia Lai nói riêng.

Trong thời gian qua, tại Agribank Gia Lai, Ban Giám đốc, đội ngũ cán bộ
làm công tác tín dụng đã rất quan tâm, chú trọng và đã có những giải pháp để
ngăn ngừa, hạn chế, giải quyết nợ xấu nhưng công tác này vẫn còn nhiều hạn
chế, mà rõ nét nhất là chất lượng công tác TĐTD trong cho vay trung và dài
hạn chưa cao đang đòi hỏi có những giải pháp tháo gỡ kịp thời và có hiệu quả
cả tầm vi mô lẫn vĩ mô. Vì vậy, cần có hệ thống các giải pháp hữu hiệu và
đồng bộ để hoàn thiện công tác TĐTD, đăc biệt là TĐTD trong cho vay trung
và dài hạn là yêu cầu cấp bách trong thực tiễn hoạt động kinh doanh tín dụng
của Chi nhánh thời gian tới.


2


Nhận thức được những vấn đề trên và xuất phát từ thực tiễn hoạt động trong
cho vay trung dài hạn tại Agribank Gia Lai, tác giả đã chọn đề tài: “Hoàn thiện
công tác thẩm định tín dụng trong cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Gia Lai” làm luận
văn thạc sỹ. Với mong muốn tìm ra giải pháp góp phần hoàn thiện công tác
TĐTD để Chi nhánh tồn tại và tiếp tục phát triển bền vững.

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về thẩm định tín dụng trong cho vay trung
và dài hạn của NHTM.
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác thẩm định tín dụng trong cho
vay trung và dài hạn tại Agribank Gia Lai.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng
trong cho vay trung và dài hạn tại Agribank Gia Lai trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Toàn bộ các vấn đề liên quan lý luận thẩm định
tín dụng trong cho vay trung và dài hạn của NHTM và thực tiễn công tác thẩm
định tín dụng trong cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam, Chi nhánh tỉnh Gia Lai.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Công tác TĐTD lần đầu trong cho vay trung và dài hạn,
tập trung chủ yếu thẩm định trong cho vay dự án đầu tư.
+ Về không gian: Đề tài chỉ nghiên cứu nội dung trên tại Ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Chi nhánh tỉnh Gia Lai.
+ Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng từ năm 2013 đến 2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn được nghiên cứu dựa trên cơ sở tổng hợp một số phương pháp
như: Thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp và tham chiếu các tài liệu liên



3

quan trình bày thông qua hệ thống bảng biểu, sơ đồ, biểu đồ để minh chứng
cho những luận giải.
5. Bố cục đề tài
Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, danh
mục các bảng biểu, luận văn gồm 3 phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác thẩm định tín dụng trong cho vay
trung dài hạn của NHTM.
Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định tín dụng trong cho vay trung
dài hạn tại Agribank Gia Lai.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong cho
vay trung dài hạn tại Agribank Gia Lai.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Qua khảo sát về nội dung nghiên cứu các luận văn trước đây, tác giả đã
nghiên cứu các luận văn có liên quan đến đề tài và có cùng phương pháp được
sử dụng trong nghiên cứu này như sau:
Hồ Thân Ái (2012): Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án cho
vay của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VP Bank) Đà Nẵng- Luận văn
thạc sĩ Quản trị kinh doanh.
Luận văn đã tập trung phân tích, đánh giá thực trạng về công tác thẩm
định tài chính dự án cho vay tại Ngân hàng VPBank Đà Nẵng trong 2 năm
(2010-2011). Qua đó, tác giả đã tìm ra những mặt tồn tại trong công tác thẩm
định dự án cho vay: Thời gian thẩm định còn chậm, chưa có sự thống nhất
trong các báo cáo thẩm định; một số báo cáo thẩm định còn mang tính liệt kê;
hạn chế nhất định trong các quyết định cho vay dự án. Một số dự án được
thẩm định là có hiệu quả tài chính tốt, khả năng trả nợ đảm bảo nhưng khi đi
vào hoạt động thì lại kém hiệu quả… Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hạn
chế rủi ro cho vay theo dự án đầu tư. Tuy nhiên, đề tài chỉ đưa ra các giải



4

pháp về mặt tài chính của dự án, chưa đưa ra các giải pháp hoàn thiện, hạn
chế rủi ro cho vay đầu tư dự án. Các kết quả nghiên cứu này đã giúp tác giả
phát triển thêm một số giải pháp cho đề tài nghiên cứu.
Phan Thị Thanh Phương (2011): Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm
định tín dụng trong cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP An Bình - CN Đà Nẵng .
Luận văn đã hệ thống hóa được công tác TĐTD trong cho vay TDH các
NHTM; phân tích và đánh giá những hạn chế trong công tác TĐTD trong cho
vay như: Năng lực chuyên môn, đạo đức của đội ngũ nhân lực làm công tác
tín dụng; hệ thống thông tin chưa đáp ứng kịp thời; bất cập về cơ chế quản lý,
quy trình, chính sách cho vay; công tác thẩm định còn mang tính hình thức và
sơ sài; hạn chế trong công tác thẩm định TSBĐ do cơ chế, chính sách, quy
định pháp lý thiếu ổn định của Nhà nước, sự thiếu hợp tác của các cơ quan
ban ngành có liên quan...Tuy nhiên, bố cục luận văn chưa kết nối chặt chẽ với
nhau, phân tích thực trạng chưa gắn chặt với kết cấu của lý thuyết, số liệu về
thực trạng hoạt động còn chưa chi tiết nên việc đánh giá chưa sâu, các giải
pháp đề xuất chưa có đột phá mới và hiện đại như mục tiêu mà tác giả của
luận văn này đặt ra.
Bùi Thị Thiên Ân (2015): Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong
cho vay trung dài hạn đối với hộ nông dân tại Agribank Quảng Nam - Luận
văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh.
Luận văn đã hệ thống hóa các lý thuyết liên quan đến công tác TĐTD
trong cho vay TDH tại các NHTM; tác giả đánh giá được thực trạng công tác
TĐTD trong cho vay TDH đối với hộ nông dân tại Agribank Quảng Nam, từ
đó tìm ra nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong thời gian qua; trên cơ sở những
hạn chế và nguyên nhân đó, đề xuất các giải pháp toàn diện phù hợp với tình

hình hoạt động của Agribank Quảng Nam trong công tác TĐTD trong cho


5

vay TDH đối với hộ nông dân. Tuy nhiên, số liệu phân tích và đánh giá còn
chung chung, chưa chi tiết nên đánh giá chưa sâu, các giải pháp đề xuất chưa
có đột phá mới, chưa thiết thực trong bối cảnh hiện nay của hệ thống NHTM
nói chung và Agribank Quảng Nam nói riêng.
Phan Thị Hoài Dung (2013): Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu
tư trong cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Chi nhánh Đà
Nẵng - Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh.
Tác giả đã phân tích đánh giá khá chi tiết thực trạng công tác thẩm định
dự án đầu tư tại Chi nhánh, tìm ra những tồn tại cũng như các nguyên nhân
gây ra các tồn tại đó, đồng thời đưa ra các giải pháp khắc phục cần áp dụng.
Tuy nhiên, đề tài chỉ đi sâu về mặt tài chính, chưa đi sâu và phân tích các nội
dung cần hoàn thiện cụ thể. Các giải pháp được đề xuất còn mang tính chung
chung, lặp lại và không thiết thực trong bối cảnh hiện nay của hệ thống
NHTM nói chung và Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Đà Nẵng nói
riêng.
Qua tham khảo một số công trình luận văn nêu trên, tác giả tiếp tục chọn
đề tài “Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong cho vay trung và dài
hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Chi
nhánh tỉnh Gia Lai”. Tác giả tập trung nghiên cứu công tác TĐTD trong cho
vay dự án đầu tư là chủ yếu để tìm ra những điểm bất cập, những tồn tại, đề
xuất các giải pháp và có kiến nghị phù hợp để công tác thẩm định phục vụ cho
việc ra quyết định cho vay một cách đúng đắn và chính xác, góp phần để hoạt
động cho vay trung và dài hạn nói chung, cho vay dự án đầu tư nói riêng được
an toàn, hiệu quả, đem lại lợi nhuận luôn dương cho Chi nhánh.



6

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NHTM
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TRUNG DÀI HẠN CỦA NHTM.
1.1.1. Khái niệm, mục đích, đặc điểm cho vay trung dài hạn
Cho vay trung dài hạn là hoạt động cho vay vốn trung dài hạn nhằm thực
hiện các dự án đầu tư, phát triển SXKD, phục vụ đời sống, có thời hạn cho
vay từ 12 tháng đến 5 năm (trung hạn) và từ 05 năm trở lên nhưng không quá
thời hạn hoạt động còn lại theo Quyết định thành lập hoặc Giấy phép thành
lập đối với pháp nhân và không quá 15 năm đối với các dự án phục vụ đời
sống (dài hạn).
Mục đích cho vay trung dài hạn
Mục đích cho vay trung dài hạn là để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho
TSCĐ và TSLĐ thường xuyên, trả các khoản nợ hiện hữu, thành lập DN mới
hay mua lại DN hoạt động, các nhu cầu tiêu dùng khác của các cá nhân, hộ
gia đình. Do gắn liền với TSCĐ và vốn vố định của KH, cho vay trung dài
hạn của NHTM thường gắn liền với các DAĐT. Tuy nhiên, với cho vay trung
hạn thường đầu tư theo chiều sâu, trong khi đó cho vay dài hạn tập trung cho
các DAĐT mở rộng.
Cho vay trung dài hạn có những đặc điểm sau:
- Lợi nhuận từ các khoản cho vay TDH là lớn: Vì độ rủi ro cao hơn, thời
gian thu hồi vốn lâu hơn nên lãi suất của cho vay TDH thường lớn hơn lãi
suất cho vay ngắn hạn.
- Vốn đầu tư lớn, thời gian dài, thu hồi vốn chậm.
- Độ rủi ro cao: Cho vay TDH thường có thời gian kéo dài, là những
khoản cho vay có thời hạn trên 1 năm, quy mô cho vay thường lớn, nguy cơ

rủi ro cao vì nền kinh tế quốc gia luôn biến động. Sự biến động này có thể


7

tích cực hoặc tiêu cực mà chúng ta không thể biết được. Do đó, một khoản
cho vay dài hạn thường đem lại nhiều rủi ro hơn là một khoản cho vay ngắn
hạn vì thời gian càng dài thì xác suất xảy ra những biến động này lớn hơn.
1.1.2. Phân loại cho vay trung dài hạn a.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:

- Cho vay sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại cho vay được cấp cho
các tổ chức kinh tế để tiến hành SXKD, lưu thông hàng hóa.
- Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay được cấp phát cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm nhà cửa, phương tiện đi lại, phương tiện
sinh hoạt...
b. Căn cứ vào tính chất đảm bảo của các khoản vay:
- Cho vay bảo đảm bằng tài sản: là loại cho vay mà các khoản cho vay
phát ra đều có TSBĐ dưới các hình thức: cầm cố, thế chấp, bảo đảm bằng tài
sản hình thành trong tương lai...
- Cho vay bảo đảm không bằng tài sản: là loại cho vay khi cho vay bên
cho vay không đòi hòi phải có tài sản thế chấp mà chỉ được tiến hành trên cơ
sở lòng tin, uy tín của bản thân KH. Loại hình này thường được áp dụng với
KH truyền thống, có quan hệ lâu dài và sòng phẳng với NH, KH này phải có
tình hình tài chính lành mạnh và có uy tín với NH như trả nợ đầy đủ, đúng
hạn cả gốc lẫn lãi, có dự án sản SXKD khả thi, có khả năng hoàn trả nợ...
c. Căn cứ vào phương thức cho vay
- Cho vay trực tiếp theo dự án: là hình thức cho vay TDH phổ biến trong
nền kinh tế thị trường. NHTM tiến hành mọi hoạt động và tự chịu trách nhiệm
với từng DAĐT của KH mà họ đã lựa chọn để tài trợ. NH cho KH vay vốn để

thực hiện các DAĐT phát triển SXKD, dịch vụ phục vụ đời sống.
Đây là hình thức cấp tín dụng dựa trên cơ sở dự án sau khi đã xem xét và
khẳng định tính hiệu quả, khả thi của nó. Như vậy, NH không chỉ đơn thuần


8

cho vay mà còn thẩm định về KH vay vốn (thẩm định tư cách KH, khả năng
tài chính của KH, TSĐB…) và phải quán xuyến hàng loạt các công việc khác
có liên quan đến thực thi có hiệu quả của dự án (quy hoạch sản xuất, thiết kế,
quy trình công nghệ, tiêu chuẩn thiết bị máy móc, giá cả thị trường, hiệu quả
đầu tư…). Bởi vì việc quy định cấp một khoản tín dụng sẽ ràng buộc NH với
người vay trong một số thời gian, cho nên cần phải nghiên cứu một cách
nghiêm túc và xem xét kỹ lưỡng các rủi ro có thể xảy ra.
- Cho vay hợp vốn (cho vay đồng tài trợ):
Việc đồng tài trợ của các TCTD là quá trình cho vay, bảo lãnh của một
nhóm TCTD (từ 2 trở lên) cho một dự án, do một TCTD làm đầu mối phối
hợp các bên tài trợ để thực hiện, nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả trong
hoạt động SXKD của doanh nghiệp và của các TCTD, phân tán rủi ro của các
TCTD. Hình thức này được áp dụng trong các trường hợp: Các DAĐT đòi hỏi
một khoản vốn lớn mà các NH riêng lẻ thì không đáp ứng hết được vì NH
thường chỉ được phép đầu tư vốn tới một mức độ nhất định so với tổng nguồn
vốn của mình và không được đầu tư quá nhiều vốn vào một công ty để đảm
bảo an toàn vốn tài sản. Thậm chí đối với một vài dự án NH có thể đáp ứng
toàn bộ nhưng rủi ro quá lớn NH không muốn đảm nhận hết. Do vậy, cho vay
đồng tài trợ là một họat động tín dụng giúp NH phân tán rủi ro và có thể sử
dụng tối đa nguồn vốn của họ cho đầu tư vào các dự án dài hạn
- Cho vay tuần hoàn (cho vay theo hạn mức tín dụng):
Cho vay tuần hoàn là hình thức cho vay, trong đó NH cam kết chính thức
dành cho KH một hạn mức tín dụng trong thời hạn nhất định, có thể từ 1 đến

3 năm hay 5 năm, song thời hạn nợ ký kết trong hợp đồng thường ngắn và nếu
KH thực hiện tốt các điều khoản của hợp đồng tín dụng thì cam kết hạn mức
sẽ được tiếp tục. Loại cho vay này thường dùng để tài trợ cho nhu cầu tăng


9

trưởng TSLĐ, thay thế các khoản nợ ngắn hạn tới kỳ thanh toán hay cho vay
qua thẻ tín dụng.
Hình thức cho vay căn cứ vào phương án, kế hoạch SXKD, nhu cầu vay
vốn của KH, tỷ lệ vay vốn tối đa so với giá trị TSBĐ tiền vay, khả năng nguồn
vốn của NH để thoả thuận với KH một hạn mức tín dụng duy trì trong một
thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ SXKD. Trong thời hạn duy trì hạn mức
tín dụng, KH được rút vốn phù hợp với tiến độ và yêu cầu sử dụng vốn thực tế
nhưng phải bảo đảm không vượt quá hạn mức tín dụng đã ký kết. Trong thời
hạn duy trì hạn mức tín dụng, KH có nhu cầu điều chỉnh tăng hạn mức tín
dụng để đáp ứng nhu cầu SXKD, nếu thấy hợp lý thì NH nâng hạn mức tín
dụng cho KH.
- Cho vay thuê mua:
Thuê mua là hình thức cho vay tài sản thông qua một hợp đồng tín dụng
thuê mua, qua đó người cho thuê chuyển giao tài sản thuộc quyền sở hữu của
mình cho người đi thuê sử dụng và người thuê có trách nhiệm thanh toán tiền
thuê trong suốt thời hạn thuê và có thể được quyền sở hữu tài sản thuê, được
quyền mua tài sản thuê hoặc được quyền thuê tiếp theo các điều kiện đã được
hai bên thoả thuận.
Tài sản thuê bao gồm cả động sản và bất động sản. Động sản là máy móc
thiết bị, ô tô dây chuyền công nghệ…Bất động sản là cửa hàng, văn phòng
làm việc, cơ sở sản xuất…
Loại hình cho vay này được thực hiện bởi một công ty con của NH mẹ
chuyên thực hiện cho vay thuê mua là công ty cho thuê tài chính. DN ký một

hợp đồng thuê tài sản của bên cho thuê trong một thời gian nhất định, khi hết
thời hạn hợp đồng thì tài sản đó được chuyển cho bên thuê. Thực chất hoạt
động cho thuê tài chính là hoạt động cho vay TDH, hợp đồng thuê thường


10

phải đảm bảo yêu cầu KH phải trả hơn giá trị của tài sản cho thuê. Khi hết
thời hạn cho thuê thì tài sản thuê phải được chuyển sang cho bên cho thuê.
- Cho vay trả góp:
Là hình thức tín dụng, theo đó NH cho phép KH trả gốc làm nhiều lần
trong thời hạn tín dụng đã thoả thuận. Cho vay trả góp thường được áp dụng
đối với các khoản vay TDH, tài trợ cho các TSCĐ hoặc lâu bền. Số tiền trả
mỗi lần được tính toán sao cho phù hợp với khả năng trả nợ của KH (với dự
án thì số tiền trả thường là từ khấu hao và LNST và với cho vay tiêu dùng thì
là từ thu nhập hàng tháng của người tiêu dùng).
1.1.3. Rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn của NHTM
Có rất nhiều khái niệm về rủi ro tín dụng, tuy nhiên qua các lý thuyết
nghiên cứu, có hai khái niệm được quan tâm và dễ tiếp cận đó là:
Trong tài liệu “Financial Institutions Management - A Modern
Perpective”, A.Saunder và H.Lange định nghĩa: Rủi ro tín dụng là khoản lỗ
tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng
các luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không
thể được thực hiện đầy đủ về cả số lượng và thời hạn.
Theo Ủy ban Basel về giám sát hoạt động ngân hàng (Basel Committee
on Banking Supervision-BCBS) định nghĩa: “RRTD là khả năng mà KH vay
hoặc bên đối tác không thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo những
điều khoản đã cam kết. Rủi ro thất thoát đối với một NH là sự vỡ nợ của
người được giao ước trong hợp đồng, trong đó sự vỡ nợ được xác định là bất
kỳ sự vi phạm nghiêm trọng nào đối với nghĩa vụ hợp đồng khi hoàn trả nợ và

lãi”.
Theo khoản 1 Điều 3 Quy định về phân loại tài sản có, mức trích,
phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi
ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước


11

ngoài ban hành kèm theo thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013
của Thống đốc ngân hàng Nhà nước, rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả
năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình cam kết
Như vậy, với những khái niệm trên, RRTD có thể được hiểu đó chính là
những rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của NH khi người vay sai
hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm gốc và/hoặc lãi.
RRTD sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và giảm giá trị
thị trường vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở
mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản.
- Các biểu hiện của rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn
+ Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích ban đầu.
+ Khả năng thanh toán của KH giảm sút, gia tăng nợ thương mại và các
khoản vay ngân hàng, nợ tiền thuế nhà nước.
+ Các chỉ số thanh khoản có dấu hiệu suy yếu, sử dụng khoản tài trợ
ngắn hạn cho các hoạt động phát triển dài hạn, các hệ số tài chính biến động xấu.

+ Dự trữ hàng hóa tăng cao, ứ đọng lâu ngày, khả năng quay vòng thấp.
+ Giá bán hàng hóa giảm bất thường, chi phí quản lý bất hợp lý, công nợ
gia tăng.
+ Cơ cấu vốn không hợp lý, mất cân đối.

+ Sự thay đổi bất thường về tổ chức: thay đổi người quản lý, người lao
động thiếu việc làm, giảm nhân công, bán tài sản.
+ Đối tác của người vay gặp khó khăn (phá sản hoặc bị truy tố), nguy cơ
rủi ro dây chuyền đến người vay.
+ Xuất hiện tình trạng khách hàng vay vốn ở nhiều ngân hàng.


12

+ Mối quan hệ không bình thường giữa NH và người vay: Sự chậm trễ,
thất hẹn hoặc trốn tránh các giao tiếp bình thường; KH giảm sút mạnh số dư
tiền gửi tại NH; KH đề nghị các khoản vay vượt quá nhu cầu cần thiết, thường
xuyên yêu cầu NH hoãn nợ, gia hạn nợ và cơ cấu lại thời hạn trả nợ; Hoàn trả
nợ vay không đúng hạn.
- Hậu quả của rủi ro tín dụng
+ Đối với Ngân hàng: Khi rủi ro xảy ra, NH không thu được vốn tín dụng

đã cấp và lãi cho vay, nhưng NH phải hoàn trả lãi và vốn cho khoản tiền huy
động đến hạn, điều này sẽ làm cho NH mất cân đối thu chi, gia tăng chi phí do
trích lập RRTD và các chi phí khác liên quan đến việc xử lý khoản vay, năng
lực tài chính giảm sút, dễ dẫn đến phá sản nếu không có biện pháp xử lý khắc
phục kịp thời. Bên cạnh đó, NH không đủ vốn để trả cho người gửi tiền thì
NH sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, có thể dẫn đến nguy cơ gặp
rủi ro thanh toán, gây tổn thất về cả vật chất và uy tín, làm giảm khả năng tích
lũy và sức cạnh tranh của NH.
+ Đối với khách hàng: RRTD buộc NH áp dụng chính sách thắt chặt tín
dụng dẫn đến ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn cũng như việc mở rộng
kinh doanh gặp khó khăn. KH phải đối diện với nguy cơ nhà cửa bị tịch thu
hoặc phát mãi. Quyền lợi của KH gửi tiền bị ảnh hưởng, không đáp ứng kịp
thời nhu cầu rút tiền, thậm chí KH có nguy cơ mất khoản tiền đã gửi.

+ Đối với nền kinh tế: khi NH gặp RRTD với mức độ lớn, sẽ ảnh
hưởng đến người gửi tiền, làm cho người gửi tiền hoang mang, lo sợ và kéo
nhau đến rút tiền, không những NH gặp sự cố mà còn ở những NH khác, làm
cho toàn bộ hệ thống NH gặp phải khó khăn. Khủng hoảng thanh toán xảy ra
và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự tồn tại và phát triển của hệ thống NH, dẫn
đến ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế. Nền kinh tế sẽ bị suy giảm, lạm phát
tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định.


13

1.2. THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN
CỦA NHTM
1.2.1. Khái niệm
Thẩm định tín dụng trung dài hạn là quá trình thu thập, xử lý thông tin
một cách khoa học nhằm hiểu rõ thêm về khách hàng và DAĐT, đánh giá khả
năng thu nợ và lãi vay nếu NH đồng ý tài trợ để có quyết định cho vay hợp lý.
1.2.2. Mục tiêu, nguyên tắc, yêu cầu và phƣơng pháp thẩm định tín
dụng trong cho vay trung dài hạn
a. Mục tiêu
- Phục vụ cho việc ra quyết định cho vay: Phân tích, đánh giá một cách
chính xác, trung thực tính pháp lý, tính hiệu quả và tính khả thi của DAĐT,
qua đó rút ra kết luận về khả năng thu hồi nợ để NH làm căn cứ quyết định
cho vay, phát hiện ngăn chặn những dự án xấu, không bỏ sót các dự án tốt
trong quy luật ngày càng khan hiếm các nguồn lực. TĐ và quyết định cho vay
là hai khâu riêng biệt nhưng có quan hệ gắn chặt với nhau trong quy trình tín
dụng. TĐTD do CBTĐ thực hiện trước khi lập tờ trình lên lãnh đạo phụ trách
tín dụng quyết định cho vay. Do vậy chất lượng công tác TĐ có ảnh hưởng rất
lớn đến mức độ chính xác của quyết định cho vay.
- Giảm thiểu RRTD có thể xảy ra: Khi đã quyết định cho vay, NH phải

chấp nhận mọi rủi ro có thể xảy ra làm ảnh hưởng đến sự an toàn vốn đã cho
vay. Vì vậy, công tác TĐ toàn diện về KH và DAĐT nhằm hạn chế các rủi ro
như mất vốn do KH lừa đảo, vỡ nợ, đầu tư dàn trải không phù hợp mục đích
hoạt động kinh doanh và khả năng của NH.
- Qua việc thẩm định, NH có thể tư vấn và giúp KH đánh giá lại hiệu quả
và xác suất rủi ro của DAĐT.


14

- Có thể hạn chế rủi ro đạo đức của nhân viên NH: TĐ cho ra kết luận đầy
đủ, chính xác sẽ hạn chế các rủi ro từ phía cán bộ cho vay như việc lợi dụng chức
trách, nhiệm vụ gây thất thoát vốn NH, cấu kết với KH để rút vốn vay...

- Góp phần hạn chế tiêu cực, chỉ những khoản vay nào đảm bảo được
tiêu chí của các nội dung thẩm định thì mới được xét duyệt cho vay.
b. Nguyên tắc của thẩm định
- Đảm bảo tính độc lập và minh bạch: NH xây dựng quy trình TĐ theo
nguyên tắc đảm bảo tính độc lập, phân định rõ trách nhiệm cá nhân, trách
nhiệm liên đới giữa kết quả TĐ tính khả thi, hiệu quả của DAĐT và khả năng
hoàn trả nợ vay.
- Đảm bảo tính tuân thủ, trung thực và khách quan đối với CBTĐ: Cán
bộ thực hiện TĐ phải tuân thủ các quy định, quy chế của NH và pháp luật có
liên quan. Trong suốt quá trình tham gia TĐ, CBTĐ phải trung thực trong việc
thu thập các thông tin, số liệu để TĐ, từ đó đưa ra các nhận định, đánh
giá một cách khách quan.
- Đảm bảo tính chính xác về thông tin, số liệu TĐ: Các thông tin, số liệu
được sử dụng để TĐ phải cụ thể, rõ ràng nguồn trích dẫn. Người sử dụng
thông tin, số liệu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của nó.
c. Yêu cầu công tác thẩm định

Để nâng cao hiệu quả công tác TĐTD trung dài hạn, yêu cầu khi thực
hiện TĐ cần đảm bảo hai tiêu chí toàn diện và chính xác. Công tác TĐ cần
tiến hành trên tất cả các bước và phải bảo đảm đầy đủ các nội dung cần TĐ.
Các nội dung TĐ phải được đặt trong mối quan hệ lẫn nhau. Hơn nữa, mọi ý
kiến đánh giá kết luận phải xuất phát trên cơ sở pháp lý và khoa học. Vì vậy,
đòi hỏi CBTD phải:
+ Nắm bắt các chủ trương, chính sách phát triển kinh tế của Nhà nước,
ngành, địa phương trong từng thời kỳ và các quy chế quản lý kinh tế…


×