Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Phát triển hợp tác xã trên địa bàn thị xã điện bàn, tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.92 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LƢƠNG HOÀNG GIANG

PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ XÃ ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG
NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Đà Nẵng- Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LƢƠNG HOÀNG GIANG

PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ XÃ ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG
NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Mã số: 60.31.01.05

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NINH THỊ THU THỦY

Đà Nẵng- Năm 2017




MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 3
5. Bố cục đề tài ........................................................................................... 4
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu................................................................ 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ ........ 10
1.1. N
N
ẤN Đ C N
T VÀ PHÁT TRIỂN HTX ............. 10
1.1.1. Khái niệm T

..............................................................................

10

1.1.2. Đặc điểm của

T ........................................................................

10

1.1.3. Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của T ............................ 13
1.1.4. Phân loại


T

1.1.5. ai trò của T
1.2. N

D N P

TT

...............................................................................

14

.............................................................................

15

ỂN T ............................................................. 16

1.2.1. Phát triển về số lƣợng các HTX ..................................................... 16
1.2.2. ia tăng quy mô của T ............................................................. 17
1.2.3. Phát triển sản phẩm, dịch vụ của

T .......................................... 18

1.2.4. Mở rộng các mối liên kết của T ............................................... 19
1.2.5. ia tăng kết quả và đóng góp của

T vào phát triển KT-XH của


địa phƣơng ........................................................................................................

20

1.3. C C NN T ẢNƢ N Đ N PT T ỂN T ...................

21

1.3.1. Điều kiện tự nhiên ..........................................................................

21

1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của địa phƣơng ..................................... 21
1.3.3. Nhân tố thuộc bản thân T ......................................................... 23
1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN HTX CỦA M T S ĐỊA P ƢƠN

.. 25


1.4.1. Kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng ............................................
1.4.2. Kinh nghiệm phát triển T của tỉnh Bắc iang .........................

25
27

1 .................................................................................

31

K T L ẬN C ƢƠN


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HTX TRÊN ĐỊA BÀN THỊ
XÃ ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG NAM .........................................................

2.1. ĐẶC Đ ỂM TỰ NHIÊN, KINH T
BÀN ẢN

33

- XÃ H

I CỦA THỊ

Ƣ N Đ N PHÁT TRIỂN HTX .............................................

Ã Đ ỆN
33

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ..........................................................................

33

2.1.2. Đặc điểm về kinh tế .......................................................................

35

2.1.3. Đặc điểm về xã hội.........................................................................

38


2.2. T ỰC T

ẠN P

T T ỂN T

THỊ Ã Đ ỆN BÀN .................

39

2.2.1. Thực trạng phát triển về số lƣợng T .........................................

39

2.2.2. Thực trạng phát triển về quy mô của

T ....................................

41

2.2.3. Thực trạng về sản phẩm, dịch vụ của T ...................................

48

2.2.4. Thực trạng hoạt động liên kết của T ........................................

52

2.2.5. Kết quả và đóng góp của T
thị xã


................................................................................................................

2.3. Đ N
BÀN

vào phát triển kinh tế, xã hội của
53

TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN HTX TẠI THỊ Ã Đ ỆN

................................................................................................................

56

2.3.1. Những thành tựu đạt đƣợc ............................................................

56

2.3.2. Những tồn tại, hạn chế ..................................................................

58

2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại ....................................................

59

K T L ẬN C ƢƠN

2 ................................................................................


64

CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HTX TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ
ĐIỆN BÀN .....................................................................................................

3.1.

AN Đ ỂM, ĐỊNƢ N , M

NĂM 2030 ........................................................................................................

66
CT

P

T T ỂN

T Đ N
66


3.1.1. uan điểm................................................................................................................... 66
3.1.2. Định hƣớng phát triển......................................................................................... 69
3.1.3. Mục tiêu phát triển HTX của thị xã Điện Bàn đến năm 2030.........72
3.2. M T

Ả P


PP

TT

ỂN

T

T

N ĐỊA BÀN T



Ã

Đ ỆN BÀN.......................................................................................................................................... 74
3.2.1. Giải pháp phát triển về số lƣợng HTX....................................................... 74
3.2.2. Giải pháp phát triển về qui mô HTX............................................................ 74
3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ............................... 80
3.2.4. Giải pháp mở rộng hoạt động liên kết của các HTX........................... 81
3.2.5. Hoàn thiện các chính sách hỗ trợ đối với HTX...................................... 82
3.3. M T

K NN

Ị......................................................................................................... 83

3.3.1. Đối với Nhà nƣớc.................................................................................................. 83
3.3.2. Đối với bản thân các HTX................................................................................. 84

KẾT LUẬN...................................................................................................................................... 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQ

: Bình quân

BVTV

: Bảo vệ thực vật

ĐTTC

: Đầu tƣ tài chính

HTX

:

LM

: Liên minh

SX-KD

: Sản xuất - Kinh doanh


TDNB

: Tín dụng nội bộ

UBND

: Ủy ban nhân dân

ợp tác xã


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu
bảng
2.1.

Tên bảng

Trang

iá trị sản xuất giai đoạn 2010-2016

36

2.2.

Cơ cấu kinh tế thị xã Điện Bàn qua các năm


36

2.3.

Diện tích và cơ cấu sử dụng đất thị xã Điện Bàn qua các năm

37

2.4.

Tình hình phát triển số lƣợng T
Điện Bàn (2012-2016)

trên địa bàn Thị xã

40

2.5.

Thực trạng năng lực cán bộ quản lý
năm 2016

T thị xã Điện Bàn

42

2.6.

uy mô vốn của


T

qua các năm

44

2.7.

Thống kê tình hình nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn

46

2.8.

Số lƣợng sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của

ợp tác xã

49

2.9.

Kết quả điều tra đánh giá khách hàng về chất lƣợng sản
phẩm T

50

2.10.

ố lƣợng sản phẩm Thƣơng mại - Dịch vụ của các hợp tác

xã trên địa bàn

51

2.11.

Đánh giá mối liên hệ liên kết, phối hợp các
trên địa bàn thị xã

52

2.12.

ếp loại và phân loại

ợp tác xã

T năm 2016

2.13.

Tình hình doanh thu, lợi nhuận của

2.14.

Mức đóng góp T

53
T


vào tăng trƣởng kinh tế- xã hội thị xã

54
55


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
biểu đồ

Tên biểu đồ

2.1.

Kết quả điều tra những khó khăn các ợp tác xã trên địa bàn

Trang
43


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hợp tác xã là một loại hình kinh tế tập thể khá phổ biến, hoạt động trên
nhiều lĩnh vực đời sống xã hội và hiện diện ở các nền kinh tế có trình độ phát
triển khác nhau. Kinh nghiệm thế giới cho thấy, đến nay hợp tác xã vẫn tỏ ra
là mô hình hoạt động hiệu quả, phù hợp với điều kiện cạnh tranh ngày càng
gay gắt. Và quan trọng hơn nữa, thông qua hợp tác xã, các hộ nông dân, các
doanh nghiệp nhỏ hợp tác với nhau, tăng sức mạnh để đối phó với khó khăn

và tránh các nguy cơ thua lỗ cao.
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội (bổ sung, phát triển năm 2011) khẳng định: Kinh tế tập thể không ngừng
được củng cố và phát triển. Kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày
càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân. Kinh tế tập thể
là một thành phần quan trọng trong nền kinh tế, không chỉ đóng góp vào tăng
trƣởng kinh tế mà còn có đóng góp quan trọng trong phát triển văn hóa, bảo
đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, thể hiện bản chất tốt đẹp của một
tổ chức kinh tế, có tính xã hội và nhân văn.
Trong mục tiêu tổng quát về phát triển KT- năm 2011-2020 đƣợc trình
bày tại Đại hội XI của Đảng nhấn mạnh “Phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ
bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại; chính trị - xã hội ổn
định, dân chủ, kỷ cương đồng thuận; đời sống vật chất và tinh thần của nhân
dân được nâng lên rõ rệt; độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ được giữ
vững; vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế được nâng lên; tạo tiền đề
vững chắc để phát triển cao hơn trong giai đoạn sau”.
Thật vậy, qua một thời gian thực hiện, với chủ trƣơng đúng đắn của
Đảng, Nhà nƣớc, nền kinh tế nƣớc ta có bƣớc phát triển vƣợt bậc. Cơ cấu


2

kinh tế chuyển dịch theo hƣớng tích cực, thể chế kinh tế thị trƣờng định
hƣớng XHCN tiếp tục đƣợc xây dựng và hoàn thiện, các lĩnh vực văn hóa, xã
hội đạt thành tựu trên nhiều mặt, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân
đƣợc cải thiện rõ rệt. Nhiệm vụ đẩy mạnh CN , Đ và thực hiện đƣờng lối của
Đảng về phát triển kinh tế tập thể, để kinh tế tập thể cùng với kinh tế nhà
nƣớc ngày càng trở thành nền tảng của nền kinh tế đất nƣớc, đã đặt ra yêu
cầu cấp thiết phải phát triển Hợp tác xã (HTX) cả về số lƣợng, chất lƣợng,
đồng thời đa dạng hóa các mô hình tổ chức và hoạt động của HTX.

Những năm qua, khu vực kinh tế HTX ở Thị xã Điện Bàn không ngừng
đƣợc củng cố và phát triển, ngày càng khẳng định đƣợc vai trò của nó trong
việc phát triển kinh tế của địa phƣơng. Tuy nhiên, qua tìm hiểu kết quả phát
triển T trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, đặc biệt là ở thị xã Điện Bàn còn những
vấn đề đáng quan tâm, tập trung giải quyết nhƣ: đa số HTX hoạt động mang
tính đơn lẻ, thiếu sự liên kết theo hệ thống; phạm vi hoạt động nhỏ hẹp, thiếu
vốn để tổ chức các hoạt động sản xuất, kinh doanh; cơ sở vật chất của các
HTX còn thiếu; trình độ quản lý của đội ngũ cán bộ HTX còn nhiều hạn chế;
ngành nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của hệ thống HTX còn ít, chủ yếu là
dịch vụ nông nghiệp.
Qua nghiên cứu lý luận và thực tiễn ở thị xã Điện Bàn, tác giả chọn đề
tài: “Phát triển HTX trên địa bàn thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam” để
làm luận văn thạc sĩ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng phát triển HTX trên địa bàn thị xã Điện Bàn trong
những năm qua, từ đó đề xuất định hƣớng và giải pháp phát triển HTX trên
địa bàn thị xã Điện Bàn trong thời gian đến.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển HTX;


3

- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển T trên địa bàn thị xã Điện
Bàn chi ra những mặt thành công, hạn chế trong phát triển HTX.
- Đề xuất định hƣớng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển HTX ở thị
xã Điện Bàn đến năm 2030.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề về kinh tế, tổ chức quản lý liên
quan đến phát triển HTX ở thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam.
Nghiên cứu phát triển HTX ở một số lĩnh vực, ngành nghề chính và chủ
thể kinh tế khác có liên quan.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Các T trên địa bàn thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam.
- Về thời gian: số liệu, tài liệu thu thập phân tích về thực trạng phát
triển của HTX ở thị xã Điện Bàn từ năm 2011 đến năm 2016 và định hƣớng
và giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2017-2030.
- Về nội dung: Nghiên cứu đặc điểm, nguyên tắc tổ chức và hoạt động
của T ; vai trò và các nội dung phát triển T ; tiêu chí đánh giá và các nhân tố
tác động đến phát triển T ; các định hƣớng, giải pháp, kiến nghị phát triển T
trên địa bàn thị xã Điện Bàn.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: Thông qua việc sƣu tầm, tra cứu thu
thập và chọn lọc thông tin từ các sách, báo chuyên ngành; công trình nghiên
cứu và tài liệu có liên quan; các tài liệu tham khảo, khai thác tƣ liệu, số liệu
các đề án, quy hoạch, nghị quyết của đơn vị. Tham khảo thông tin từ Internet.
Phỏng vấn các khách hàng sử dụng các sản phẩm của Hợp tác xã, các cá nhân
quản lý Hợp tác xã để thu thập số liệu sơ cấp.
- Phương pháp tổng hợp so sánh và phân tích thống kê: Trên cơ sở khai


4

thác tƣ liệu, số liệu các đề án, quy hoạch, nghị quyết của đơn vị. Tham khảo
thông tin từ Internet. Các số liệu thu thập đƣợc qua các tài liệu và qua phỏng
vấn, tổng hợp, phân tích, so sánh. Tổng hợp phân tích, sử dụng kết quả đã
công bố.
- Phương pháp điều tra khảo sát: Sử dụng Phƣơng pháp điều tra chọn

mẫu điển hình suy rộng để chọn đối tƣợng khảo sát. Đối tƣợng áp dụng là các
thành viên các T trên địa bàn thị xã. Số lƣợng phiếu điều tra là 80 phiếu. Cách
thức điều tra: Chọn địa bàn khảo sát (4 HTX thuộc 4 xã, phƣờng
trên tiêu chí về khoảng cách địa lý, loại hình hoạt động và kết quả hoạt động,
mỗi HTX phỏng vấn 20 phiếu/20 thành viên). Tổng hợp số liệu ghi chép ban
đầu, phƣơng pháp phỏng vấn hồi tƣởng của các thành viên HTX. Áp dụng
phƣơng pháp so sánh, đối chiếu..
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của đề tài gồm có 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển ợp tác xã
Chương 2: Thực trạng phát triển HTX trên địa bàn thị xã Điện Bàn.
Chương 3: Định hƣớng và giải pháp phát triển HTX tại thị xã Điện
Bàn, tỉnh Quảng Nam.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
T kiểu mới sẽ tạo ra động lực kép, mạnh mẽ để tạo đột phá phát triển
của nông nghiệp iệt Nam hiện nay, phát huy vai trò là “bà đỡ” của nhân dân.
Phát triển của kinh tế hợp tác sẽ không thay thế kinh tế hộ mà làm cho kinh tế
hộ có sức cạnh tranh tốt hơn và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh
toàn cầu. Đồng thời các hộ nông dân đƣợc sự hỗ trợ rất hiệu quả của T nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh, tiếp nhận tối đa các hỗ trợ của Nhà nƣớc, phát
huy mạnh mẽ các liên kết với doanh nghiệp và đáp ứng đầy


5

đủ các yêu cầu của hội nhập quốc tế về thƣơng mại trong thời đại hội nhập
ngày một sâu rộng.
ơn nữa, kinh tế T không những đem lại lợi ích lớn hơn nhiều cho
ngƣời nông dân, mà còn đem lại lợi ích cho nhà nƣớc - giảm chi phí và nâng

cao hiệu quả của bộ máy nhà nƣớc, lợi ích cho doanh nghiệp và ngân hàng giảm chi phí, giảm rủi ro và lợi ích cho các nƣớc nhập khẩu hàng hóa của iệt
Nam - tuân thủ nghiêm ngặt các chuẩn mực thƣơng mại quốc tế. Phát triển
T sẽ tạo đột phá cho phát triển nông nghiệp

iệt Nam, tạo sức mạnh cộng

hƣởng cho lợi ích của hộ nông dân, lợi ích của Nhà nƣớc, lợi ích của doanh
nghiệp và lợi ích của các nƣớc giao thƣơng với iệt Nam.
Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam đã đề ra mục tiêu tổng
quát là: đƣa đất nƣớc ra khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao đời sống vật
chất, văn hóa và tinh thần của nhân dân, tạo ra nền tảng để đến năm 2020 iệt
Nam cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại. Đổi mới,
phát triển T đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm đề ra phƣơng hƣớng, chủ
trƣơng chỉ đạo thực hiện cũng nhƣ những chính sách hỗ trợ, ƣu đãi để phát
triển HTX. Chính vì thế, thời gian qua đã có nhiều chính sách, nhiều công
trình nghiên cứu đề cập đến vấn đề này, có thể lƣợc khảo một số chính sách,
công trình nghiên, tài liệu tham khảo cứu nhƣ sau:
- Luận án Tiến sỹ kinh tế của nghiên cứu sinh Trần ăn Thiện, năm 2007,
về “Tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế HTX ở Việt Nam”. Bằng
phƣơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, điều tra, phân tổ thống kê,
so sánh, phân tích hoạt động kinh tế, đề tài nghiên cứu đã phân tích các tiêu
chí phản ánh sự phát triển kinh tế T , đã chỉ ra các yếu tố phát triển
T

trong đó có yếu tố vốn. Tác giả đã chỉ ra rằng bằng cách nào để phát

triển kinh tế HTX thông qua một kênh quan trọng là vốn tín dụng ngân hàng.
Nêu lên mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng đối với phát triển HTX. Từ đó



6

đƣa ra các chính sách tín dụng, hình thức tín dụng phù hợp với phát triển
HTX, cách thức để tín dụng ngân hàng thực hiện đƣợc vai trò đó.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Đoàn Ngọc Tuấn, năm 2012, về
“Phát triển HTX ở huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam”. Tác giả đã sử dụng các
phƣơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, điều tra, so sánh, phân tích
tổng hợp đã tập trung nghiên cứu các vấn đề về kinh tế, tổ chức quản lý liên
quan đến phát triển HTX ở huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam; Nghiên cứu phát
triển HTX ở một số lĩnh vực, ngành nghề chính và chủ thể kinh tế khác có
liên quan. Phân tích đánh giá thực trạng phát triển T trên địa bàn huyện Đại
Lộc qua các năm, những thuận lợi, khó khăn.... Tác giả đã đƣa ra đƣợc
một số giải pháp phát triển HTX kiểu mới đó là theo hƣớng kinh doanh tổng
hợp, kết hợp với chuyên môn hóa theo ngành, vùng gắn với mục tiêu Công
nghiệp hóa – Hiện đại hóa Nông nghiệp - Nông thôn. Muốn vậy cần trƣớc hết
đẩy mạnh đầu tƣ kết cấu hạ tầng ở nông thôn, phát triển các cụm công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp vừa và nhỏ. Phát triển HTX phải gắn với các thành viên
kinh tế khá, tăng tính liên kết giữa HTX với các doanh nghiệp.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Hồ Công Lƣỡng, năm 2011, về
“Phát triển HTX kiểu mới trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam”.
Bằng các phƣơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, điều tra, so sánh,
phân tích tổng hợp đã tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng phát triển
T

trên địa bàn tỉnh Quảng Nam 2001-2005, những thuận lợi, khó khăn

trong thời gian này... Tác giả đã đƣa ra ba số mô hình phát triển HTX kiểu
mới trong nông nghiệp đó là mô hình T sản xuất nông nghiệp, mô hình dịch
vụ Nông nghiệp và mô hình Dịch vụ và Kinh doanh tổng hợp. Tác giả chỉ ra
trong ba mô hình đó thì mô hình Dịch vụ và Kinh doanh tổng hợp là mô hình

hoạt động hiệu quả nhất, vừa dịch vụ cho sản xuất nông nghiệp, vừa tăng tích
lũy cho tập thể, vừa tác động đến phát triển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế -


7

xã hội. Muốn vậy đòi hỏi cần đáp ứng các yêu cầu về đội ngũ cán bộ quản lý
có năng lực, trách nhiệm, kiến thức kinh tế thị trƣờng và kiến thức kinh doanh
tổng hợp.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Lê Tiến Thiện 2015, về “Phát
triển Hợp tác xã trên địa bàn Quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng”. Tác
giả tập trung hệ thống hóa các vấn đề lý luận về phát triển kinh tế HTX. Phân
tích thực trạng phát triển HTX ở địa bàn quận Ngũ ành ơn giai đoạn 20122015, đánh giá những thành công và hạn chế trong phát triển HTX ở địa bàn
quận Ngũ ành ơn. Bằng phƣơng pháp điều tra, thống kê, phân tích so sánh,
tác giả đã nêu rõ nguyên nhân của tình trạng các T trên địa bàn quận phát
triển chƣa hiệu quả là do chủ yếu chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý chƣa đáp
ứng nhu cầu so với tình hình mới, kết quả hoạt động kinh doanh chƣa hiệu quả
nên lợi tức chia cho xã viên chƣa cao, tiền lƣơng cho cán bộ quản lý chƣa đảm
bảo. Ngoài ra còn một số nguyên nhân khác nhƣ vốn, cơ sở hạ tầng,...

Trên cơ sở phân tích tác giả cũng đƣa ra định hƣớng và một số giải pháp
đồng bộ về chính sách thu hút vốn, nâng cao đầu tƣ cơ sở hạ tầng phát triển
một số ngành nghề tiểu thủ công nghiệp nhƣ đá non nƣớc, phát triển du lịch
trên địa bàn quận.
Ngoài ra, một số bài viết, nghiên cứu đƣợc đăng trên các Tạp chí Nhân
dân điện tử, Tạp chí Quản lý nhà nƣớc giới thiệu bài viết “Phát triển hợp tác
xã kiểu mới - khâu đột phá tái cơ cấu nông nghiệp” của GS. TS Nguyễn Thiện
Nhân, Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ tịch

B TƢ MTT


iệt Nam. Bài viết đã

nêu ra 4 bất cập vẫn tồn tại kéo dài của nông nghiệp Việt Nam đó là năng suất
sinh học tăng nhanh và cao song thu nhập của ngƣời nông dân tăng chậm và
thấp; Đƣợc mùa rớt giá; hàng hóa giá cả bấp bênh; sự hỗ trợ của nhà nƣớc,
xây dựng thƣơng hiệu cho nông dân, tăng tính liên kết với doanh nghiệp. GS.
TS Nguyễn Thiện Nhân đã chỉ ra nguyên nhân cơ bản của những bất cập này


8

và giải pháp cơ bản cho những mâu thuẫn, bất cập chính là thành lập các hợp
tác xã kiểu mới theo Luật T năm 2012, đồng thời chỉ rõ đổi mới nhận thức về
vai trò, chức năng của HTX – Xây dựng các HTX kiểu mới là khâu đột phá;
một số việc cần triển khai sớm trong thời gian tới để phát triển và nâng cao
hiệu quả kinh tế tập thể theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền
vững.
Cũng trong bài viết đăng trên Tạp chí Cộng sản “Phát triển hợp tác ở
nƣớc ta trong giai đoạn mới” của TS Nguyễn Tiến Quân - Chủ tịch Liên minh
hợp tác xã Việt Nam. Bài viết đã đánh giá khái quát tình hình phát triển HTX
ở nƣớc ta hiện nay, chỉ rõ những thuận lợi khó khăn; đồng thời, đƣa ra những
định hƣớng và giải pháp phát triển: phát triển HTX gắn bó mật thiết, phục vụ
thực hiện thắng lợi đƣờng lối và chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của đất
nƣớc; Phát triển hợp tác xã hƣớng vào đáp ứng những nhu cầu kinh tế, văn
hóa, xã hội của đông đảo các tầng lớp xã hội và tập hợp, liên kết rộng rãi mọi
loại hình và tổ chức kinh tế, đặc biệt chú trọng đối tƣợng là ngƣời lao động,
các hộ kinh tế cá thể. Phát triển hợp tác xã cần đƣợc mở rộng trong mọi lĩnh
vực, ngành nghề mà ngƣời dân có nhu cầu, phát triển mô hình hợp tác xã đa
dạng về hình thức, phát triển từ thấp đến cao, từ làm dịch vụ sản xuất, dịch vụ

đời sống cho các hộ thành viên, thành viên, đến mở mang ngành nghề, vƣơn
lên sản xuất kinh doanh tổng hợp.
Tóm lại, các chính sách và công trình đã nghiên cứu về kinh tế tập thể,
hợp tác xã ở các góc độ khác nhau với những phƣơng pháp khác nhau, tập trung
phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã nhƣ:
nguồn lực về vốn, về con ngƣời quản lý, các mô hình và chính sách, chƣơng
trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã, nâng cao trình độ nghề nghiệp, vốn đầu tƣ,
hiệu quả vốn đầu tƣ, hỗ trợ mở rộng, liên kết thị trƣờng, tiêu thụ sản phẩm, năng
suất lao động...của các HTX ở Việt nam và các địa phƣơng; nhiều


9

công trình nghiên cứu đề cập những khía cạnh khác nhau trên lĩnh vực này,
hoặc là ở dạng chung nhất hoặc đặt nó nằm trong phạm vi nghiên cứu ở các
địa phƣơng khác; song chƣa có công trình nào nghiên cứu một cách tƣơng
đối đầy đủ, đánh giá thực trạng về phát triển hợp tác xã trên địa bàn thị xã
Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Trong luận văn này tác giả đã kế thừa những
thành quả đã nghiên cứu của các công trình trên về mặt cơ sở lý luận, từ đó
vận dụng phƣơng pháp tổng hợp so sánh, phân tích thống kê kết hợp với số
liệu của Chi cục Thống kê thị xã Điện Bàn và điều tra khảo sát thực tế, đánh
giá thực trạng phát triển T trên địa bàn thị xã. Từ đó bƣớc đầu đề xuất một số
giải pháp hiệu quả nhằm thúc đẩy phát triển hợp tác xã trên địa bàn thị xã
Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam.


10

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HTX VÀ PHÁT TRIỂN HTX
1.1.1. Khái niệm HTX
Theo Luật HTX số 23/2012/ 13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 đƣợc Quốc
hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua năm, T đƣợc định
nghĩa nhƣ sau:
HTX là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tƣ cách pháp nhân, do
ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tƣơng trợ lẫn nhau trong
hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung
của thành viên, trên cơ sở tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong
quản lý HTX.
Mặc dù T cũng là đơn vị kinh doanh, song sứ mệnh quan trọng nhất
của HTX không phải là tối đa hóa lợi nhuận, mà là tối đa hóa lợi ích trƣớc
mắt và lâu dài của thành viên bằng cách đáp ứng nhu cầu chung của thành
viên về sản phẩm, dịch vụ hoặc tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho thành
viên một cách hiệu quả hơn - điều mà từng thành viên đơn lẻ không thể thực
hiện đƣợc hoặc thực hiện kém hiệu quả trong điều kiện kinh tế thị trƣờng.
Nhƣ vậy HTX là một hình thức tổ chức sản xuất tự chủ, có vốn, quỹ và
tài sản chung, có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, có tư cách pháp nhân. Các loại
hình HTX đều được thành lập trên tinh thần tự nguyện, tự trợ giúp, tự chịu
trách nhiệm, dân chủ, bình đẳng, công bằng và đoàn kết của các thành viên
tham gia.
1.1.2. Đặc điểm của HTX
a. Đặc điểm chung của HTX
- HTX là một tổ chức kinh tế tự chủ, gắn với mục tiêu lợi nhuận nhƣng


11

mục đích chính của HTX là phục vụ


xã viên hơn là kiếm lời góp phần

nâng cao địa vị kinh tế - xã hội của xã

viên và sự phát triển cộng đồng xã

hội.
- HTX quản lý theo nguyên tắc dân chủ: Các thành viên của HTX có
quyền biểu quyết là nhƣ nhau không phân biệt mức vốn góp trong việc quyết
định tổ chức, quản lý và hoạt động của hợp tác xã; đƣợc cung cấp thông tin
đầy đủ, kịp thời, chính xác về hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính, phân
phối thu nhập và những nội dung khác theo quy định của điều lệ.
- Thành viên hợp tác có trách nhiệm thực hiện cam kết theo hợp đồng
dịch vụ và theo quy định của điều lệ. Thu nhập của hợp tác xã đƣợc phân
phối chủ yếu theo mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của thành viên hợp tác
xã hoặc theo công sức lao động đóng góp của thành viên đối với hợp tác xã
tạo việc làm.
- Việc hình thành HTX là xã viên giúp nhau thực hiện có hiệu quả hơn
các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống.
b. Đặc điểm HTX ở Việt Nam
* Đối với thành viên tham gia HTX:
Thành viên HTX bao gồm cá nhân, hộ gia đình và pháp nhân, cả ngƣời
có ít vốn và ngƣời có nhiều vốn. HTX không thủ tiêu tính tự chủ sản xuất,
kinh doanh của các thành viên, mà chỉ làm những gì mỗi thành viên riêng lẻ
không làm đƣợc hoặc làm không có hiệu quả để hỗ trợ các thành viên cùng
phát triển.
* Quan hệ sở hữu và quan hệ quản lý trong HTX:
Trong HTX hiện nay, thành viên của HTX góp vốn và trở thành ngƣời đồng
sở hữu HTX với mục đích chính là sử dụng dịch vụ của T . Nhƣ vậy trong
HTX, tập hợp thành viên có tính chất rất đặc biệt - thành viên vừa là ngƣời

đồng sở hữu, quản lý HTX theo nguyên tắc dân chủ, vừa là ngƣời sử dụng


12

dịch vụ của HTX.Thành viên thực hiện vai trò làm chủ của mình bằng cách
tham gia vào quá trình ra quyết định “Đại hội thành viên có quyền quyết định
cao nhất của T ” (Điều 30, khoản 1 - luật HTX 2012). Quyền biểu quyết của
thành viên là bình đẳng theo nguyên tắc “một thành viên, một phiếu bầu”
Trong HTX, một phần (không phải tất cả) vốn chủ sở hữu là tài sản không
chia. “Tài sản không chia là một bộ phận tài sản của T , không đƣợc chia cho
thành viên khi chấm dứt tƣ cách thành viên hoặc khi HTX chấm dứt hoạt
động”. Tài sản không chia của HTX mang tính chất bất khả chuyển nhƣợng
nhằm bảo đảm sự tồn tại liên tục của HTX và chống lại bất cứ sự mua bán cơ
hội nào. Điều này có nghĩa là khi nào T còn đủ điều kiện để hoạt động thì
không ai có thể bán hay chuyển nhƣợng T đƣợc.
* Về quan hệ phân phối:
Thành viên cùng góp vốn gây dựng sản nghiệp chung, cùng sử dụng
dịch vụ, cùng chia sẻ chi phí, cùng chịu trách nhiệm và cùng hƣởng lợi từ
hoạt động sản xuất, kinh doanh của HTX. Thành quả của T đƣợc phân phối
lại một cách công bằng cho mọi thành viên. Thành viên nào giao dịch càng
nhiều với HTX thì nhận đƣợc phần phân phối lại càng cao. Điều này góp
phần gia tăng mức độ trung thành của thành viên với HTX và là tiền đề để
HTX phát triển bền vững.
* Về cơ chế quản lý đối với HTX:
HTX là một tổ chức kinh tế độc lập, tự chủ, có đầy đủ tƣ cách pháp
nhân trong cơ chế thị trƣờng, bình đẳng trƣớc pháp luật với các doanh nghiệp
thuộc thành phần kinh tế khác, tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, liên doanh, liên kết với các tổ chức
kinh tế thuộc mọi thành phần kinh tế khác, cũng nhƣ phân chia lỗ, lãi, bảo

đảm hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc và trách nhiệm đối với thành
viên.


13

* Về quy mô và phạm vi hoạt động:
Quy mô và phạm vi hoạt động của HTX hiện nay không bị giới hạn ở
một số lĩnh vực, ngành nghề khác nhau hoặc địa giới hành chính. Các HTX có
thể liên kết lại thành liên hiệp HTX, mỗi thành viên có thể tham gia nhiều
HTX nếu Điều lệ HTX không hạn chế, không giới hạn thành viên tham gia
hợp tác.
* Về hiệu quả hoạt động và mô hình HTX:
HTX là một tổ chức kinh tế tập thể gồm nhiều chủ sở hữu, hoạt động
lấy lợi ích kinh tế làm chính. Tuy nhiên, HTX còn có vai trò quan trọng trong
việc xóa đói, giảm nghèo, xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh,
giáo dục ý thức phát triển cộng đồng… Do đó, hoạt động của T đƣợc đánh giá
bằng hiệu quả tổng hợp, cả về kinh tế, chính trị, xã hội, cả hiệu quả của tập
thể và hiệu quả của các thành viên.
Mô hình HTX hiện nay khá linh hoạt, đa dạng về hình thức phù hợp với
đặc điểm của từng vùng, từng ngành với trình độ phát triển từ thấp đến cao, từ
làm dịch vụ đầu vào, đầu ra phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của
các thành viên đến mở mang ngành nghề, vƣơn lên kinh doanh tổng hợp và
hình thành các doanh nghiệp trực thuộc dƣới hình thức công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên, từ HTX phát triển thành các liên hiệp HTX. Khi
HTX, liên hiệp HTX phát triển đến trình độ cao hơn thì sẽ hình thành các
doanh nghiệp của HTX, liên hiệp HTX; doanh nghiệp của HTX, liên hiệp
HTX hoạt động theo Luật doanh nghiệp.
1.1.3. Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của HTX
a. Tự nguyện thành lập, gia nhập và ra khỏi HTX

Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân tự nguyện thành lập, gia nhập, ra khỏi
HTX. HTX tự nguyện thành lập, gia nhập, ra khỏi liên hiệp hợp tác xã.
b. HTX kết nạp rộng rãi thành viên
HTX kết nạp rộng rãi thành viên. Tất cả những ngƣời lao động có đủ điều


14

kiện theo qui định của luật HTX, tán thành Điều lệ HTX, đều có thể trở thành
xã viên HTX; xã viên có quyền ra HTX theo qui định của Điều lệ từng HTX.
c. Quyền bình đẳng, biểu quyết ngang nhau trong quyết định, quản
lý và hoạt động của HTX
Thành viên, HTX thành viên có quyền bình đẳng, biểu quyết ngang
nhau không phụ thuộc vốn góp trong việc quyết định tổ chức, quản lý và hoạt
động của HTX, liên hiệp hợp tác xã; đƣợc cung cấp thông tin đầy đủ, kịp
thời, chính xác về hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính, phân phối thu
nhập và những nội dung khác theo quy định của điều lệ.
d. Tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động trước pháp luật
HTX tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trƣớc pháp
luật; tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động dịch vụ, sản xuất, kinh doanh;
tự quyết định về phân phối thu nhập, đảm bảo HTX và xã viên cùng có lợi.
e. Thành viên và HTX thực hiện cam kết theo hợp đồng và điều lệ
Thành viên và HTX có trách nhiệm thực hiện cam kết theo hợp đồng
dịch vụ và theo quy định của điều lệ. Thu nhập của T đƣợc phân phối chủ yếu
theo mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của thành viên hoặc theo công sức lao
động đóng góp của thành viên đối với HTX tạo việc làm.
f. Giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng cho thành viên và phát triển bền
vững cộng đồng thành viên nhằm phát triển phong trào HTX
HTX quan tâm giáo dục, đào tạo, bồi dƣỡng cho thành viên, cán bộ
quản lý, ngƣời lao động trong HTX và thông tin về bản chất, lợi ích của HTX.


T

chăm lo phát triển bền vững cộng đồng thành viên và hợp tác với nhau

nhằm phát triển phong trào T trên quy mô địa phƣơng, vùng, quốc gia…
1.1.4. Phân loại HTX
a. Phân loại theo ngành nghề: có HTX công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp và xây dựng; HTX nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; T thƣơng
mại dịch vụ,…


15

b. Phân loại theo chức năng: có HTX dịch vụ; HTX sản xuất tập trung
trong các ngành kinh tế khác nhau; Các HTX vừa làm dịch vụ, vừa tổ chức
sản xuất tập trung ở các mức độ và quy mô khác nhau.
c. Phân loại theo quy mô và tính chất thành viên: có T cơ sở; Liên
hiệp HTX, Liên minh HTX.
1.1.5. Vai trò của HTX
- a. Hỗ trợ phát triển kinh tế
Các HTX có vai trò to lớn trong việc hỗ trợ phát triển kinh tế, đặc biệt
là kinh tế hộ trong nông nghiệp, nông thôn, kinh tế trang trại và các ngành
nghề sản xuất - kinh doanh nhỏ.
b. Tham gia giải quyết việc làm, xóa đói, giảm nghèo
HTX cung cấp cho xã viên và ngƣời dân trong cộng đồng đặc biệt là
những ngƣời nghèo các điều kiện thiết yếu để tổ chức sản xuất, hỗ trợ vốn, tƣ
vấn và hƣớng dẫn kỹ thuật, cung cấp thông tin, tổ chức tiêu thụ sản phẩm, tạo
cơ hội việc làm,...
c. Cung cấp và hỗ trợ các dịch vụ về an sinh xã hội

HTX tham gia cung cấp các dịch vụ xã hội cơ bản cho xã viên và cộng
đồng dân cƣ nhƣ: dịch vụ nƣớc sạch, điện, dạy nghề, nhà ở, giáo dục, chăm
sóc y tế, mai táng, dịch vụ đời sống,... góp phần nâng cao chất lƣợng cuộc
sống, đảm bảo an sinh xã hội.
d. Tham gia xây dựng kết cấu hạ tầng:
Các HTX tham gia xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng ở các khu
vực dân cƣ, nhất là ở khu vực nông thôn nhƣ: hệ thống đƣờng giao thông,
trƣờng học, trạm y tế, hệ thống điện, hệ thống thủy lợi, vừa phục vụ hoạt
động của HTX, vừa phục vụ cộng đồng dân cƣ địa phƣơng.
e. Tham gia xây dựng nông thôn mới:
HTX tham gia tích cực vào việc xây dựng nông thôn mới ở một số nội


16

dung nhƣ: Chăm lo đời sống văn hóa, tinh thần, an sinh xã hội của nông dân.
ƣớng dẫn chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, mùa vụ, con vật nuôi. Hợp tác với các doanh nghiệp trong việc sản
xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản cho nông dân, hỗ trợ hộ nông dân vƣơn
lên làm giàu, tạo dựng bộ mặt nông thôn mới.
1.2. N I DUNG PHÁT TRIỂN HTX
Phát triển HTX là sự tăng lên về số lƣợng, gia tăng quy mô của HTX, mở
rộng sản phẩm dịch vụ, các mối quan hệ liên kết, nâng cao năng lực hoạt động,
chất lƣợng phục vụ, đa dạng hóa ngành nghề đáp ứng ngày càng tốt hơn các nhu
cầu về kinh tế, văn hóa xã hội của các thành viên, thúc đẩy phát triển cộng đồng
xã hội thông qua những thay đổi căn bản trong HTX về cơ cấu tổ

chức, quy mô

T


cũng nhƣ năng lực phát triển và kết quả hoạt động sản

xuất kinh doanh.
Theo Thông tƣ 01/2006/TT-BK
giá và phân loại

ngày 19/01/2006 về hƣớng dẫn đánh

T , để đánh giá sự phát triển của

T

thể hiện qua 6 tiêu

chí:
- Mức độ dân chủ và sự tham gia của xã viên vào xây dựng và thực
hiện Điều lệ hợp tác xã;
- Mức độ hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất - kinh doanh đã
đƣợc đề ra trong Nghị quyết Đại hội xã viên;
- Mức độ đáp ứng nhu cầu của hoạt động kinh tế và đời sống xã viên;
- Mức độ tin cậy của xã viên đối với hợp tác xã;
- Mức độ phúc lợi chung của hợp tác xã tạo ra cho toàn thể xã viên;
- Mức độ đoàn kết, hợp tác giữa các xã viên và xây dựng cộng đồng
hợp tác xã.
1.2.1. Phát triển về số lƣợng các HTX
Phát triển về số lƣợng HTX trên cơ sở nhu cầu của nền kinh tế xã hội



×