Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của tổng công ty cảng hàng không việt nam đến năm 2030 tt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (623.68 KB, 27 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
-----------------------------

NGUYỄN MẠNH TUÂN

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA TỔNG CÔNG TY CẢNG HÀNG KHÔNG
VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030

Ngành:Quản lý kinh tế
Mã số: 9.34.04.10

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2019


Công trình được hoàn thành tại
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS,TS. Đỗ Linh Hiệp
2. TS. Vũ Đình Ánh

Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:

Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Học viện


tại: Học viện Khoa học xã hội, 477 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội, vào
lúc

giờ, ngày

tháng

năm 2019

Có thể tìm đọc luận án tại:
 Thư viện Học viện khoa học xã hội.
 Thư viện quốc gia Việt Nam


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Toàn cầu hóa tiếp tục phát triển, các vấn đề toàn cầu hóa diễn biến
phức tạp hơn trước, liên kết kinh tế ngày càng mở rộng, linh hoạt và khó
lường. Quá trình hình thành các khu vực thương mại tự do thế hệ mới được
đẩy nhanh tại hầu khắp các khu vực trên thế giới, nhất là Châu Á - Thái
Bình Dương. Trong giai đoạn tới, quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam
ngày càng sâu rộng, toàn diện, bên cạnh việc mở ra nhiều cơ hội cho phát
triển nhưng cũng đặt ra những thách thức lớn về cạnh tranh trên thị trường
trong nước và quốc tế như thực hiện các hiệp định thương mại tự do, thực
hiện đầy đủ các cam kết gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO),
các cam kết có tiêu chuẩn cao trong các Hiệp định thương mại tự do (FTA)
thế hệ mới... Do vậy, đánh giá một cách đầy đủ và rõ hơn khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp cảng hàng không Việt
Nam nói riêng để đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
chúng trong tiến trình hội nhập là rất cần thiết.

Hàng không là một ngành kinh tế quan trọng, việc nghiên cứu năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp cảng hàng không hướng tới việc đáp ứng
nhu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh trong xu thế toàn cầu, cạnh tranh
ngày càng gay gắt hiện nay.
Qua 30 năm đổi mới ngành Hàng không Việt Nam có bước phát triển nhanh,
hội nhập quốc tế ngày càng sâu, rộng, trong đó có hệ thống cảng và dịch vụ cảng
hàng không, song phát triển vẫn chưa xứng với tiềm năng, còn thua kém so với
các cảng hàng không trong khu vực như Changi - Singapore, Kuala Lampur Malaysia, Băng Cốc - Thái Lan… Một trong những nguyên nhân hạn chế sự
phát triển là chất lượng dịch vụ còn hạn chế, môi trường phát triển dịch vụ hàng

1


không chưa thực sự có tính cạnh tranh cao nên năng lực cạnh tranh tranh của hệ
thống cảng và dịch vụ cảng hàng không chưa cao…
Do đó Nghiên cứu sinh chọn đề tài ”NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY CẢNG HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2030” làm đề tài nghiên cứu sinh của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
Mục tiêu chung: Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển và năng lực cạnh
tranh của cảng hàng không Việt Nam; thực trạng phát triển và năng lực cạnh
tranh của cảng hàng không Việt Nam, đề xuất định hướng và các giải pháp phát
triển và nâng cao năng lực cạnh tranh của cảng hàng không Việt Nam đến năm
2030.
Mục tiêu cụ thể:
Thứ nhất, Những nhân tố nào ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của
Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam?
Thứ hai, Đánh giá năng lực cạnh tranh của Tổng công ty cảng hàng
không Việt Nam bằng tiêu chí nào?
Thứ ba, Hiện trạng của Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam

trong điều kiện mở cửa bầu trời?
Thứ bốn, Làm gì để nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty
cảng hàng không Việt Nam đến năm 2030?.
Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
Luận án tập trung vào những nhiệm vụ cơ bản sau
1. Luận giải được những vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh của
ngành hàng không và của doanh nghiệp cảng hàng không. Những tiêu chí,
nhân tố nào ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh Tổng công ty cảng hàng
không Việt Nam.

2


2. Nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của cảng hàng không một số
quốc gia. Từ đó rút ra một số kinh nghiệm đối với việc nâng cao năng lực
cạnh tranh của Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam.
3. Phân tích đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Tổng công
ty cảng hàng không Việt Nam, trên cơ sở những nhân tố tác động đến năng
lực cạnh tranh của ACV. Luận án cũng xây dựng và kiểm định mô hình các
yếu tố nâng cao năng lực cạnh tranh cho Tổng công ty cảng hàng không
Việt Nam. Từ đó rút ra những kết quả đạt được, hạn chế, nguyên nhân và
những vấn đề đặt ra đối với ACV đến năm 2030.
4. Đề xuất quan điểm phương hướng và giải pháp chủ yếu về nâng cao
năng lực cạnh tranh Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam đến năm 2030.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của Tổng công ty cảng
hàng không Việt Nam. Cụ thể luận án nghiên cứu các tiêu chí đánh giá
năng lực cạnh tranh của ACV, các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh trong cung ứng dịch vụ của ACV.

Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích, đánh giá rõ năng lực cạnh tranh hiện
tại của ACV và đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ACV
đến 2030.
Phạm vi nghiên cứu
Về mặt không gian: Nghiên cứu việc nâng cao năng lực cạnh tranh
của Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam
Về mặt thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh
Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam giai đoạn 2012-2017 và đề xuất
những giải pháp đến năm 2030.

3


Phạm vi nghiên cứu: Chủ yếu tập trung ở các cảng hàng không quốc
tế Tân Sơn Nhất, Nội Bài, Đà Nẵng. Đây là các cảng hàng không lớn, có uy
tín trong nền kinh tế Việt Nam và thường xuyên cạnh tranh với các cảng
hàng không trong khu vực.
4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu trong luận án
Để đạt được những mục tiêu và nhiệm vụ đề ra, luận án kết hợp
nhiều phương pháp nghiên cứu sau đây: phương pháp nghiên cứu phân tích,
phương pháp nghiên cứu định tính, phương pháp định lượng, phương pháp
so sánh, phương phân tích xử lý số liệu, phương pháp phân tích tổng hợp.
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án
Làm rõ cơ sở lý luận về phát triển và năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp trong nền chế kinh tế thị trường của Việt Nam; vận dụng các tiêu chí
đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp để xác định các tiêu chí đánh giá
năng lực cạnh tranh về dịch vụ của doanh nghiệp cảng hàng không trong bối
cảnh toàn cầu hóa, cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Làm rõ thực trạng phát triển và năng lực cạnh tranh của cảng hàng không
Việt Nam, nguyên nhân và kinh nghiệm rút ra.

Đề xuất được định hướng và giải pháp thúc đẩy phát triển và nâng cao
NLCT của của cảng hàng không Việt Nam đến 2030.
Kết quả nghiên cứu có thể làm tài liệu tham khảo khi xây dựng chiến
lược phát triển Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam đến năm 2030.
Đồng thời có thể dùng làm tài liệu giảng dạy cho sinh viên chuyên ngành
Khai thác cảng hàng không tại Học viện Hàng không Việt Nam.
6. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án gồm 4 chương,

4


Chƣơng 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH HÀNG KHÔNG,
CÁC CẢNG HÀNG KHÔNG
1.1. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài.
 Tác phẩm “Lợi thế cạnh tranh quốc gia” Michael E. Porter.
 Cuốn sách “Lợi ích kinh tế từ vận tải hàng không tại Singapore”
 “Một nghiên cứu về sự ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt động của sân bay
quốc tế Incheon bằng việc thực hiện một hệ thống quản lý chất
lượng”.
 Chương trình giảng dạy của ICAO nghiên cứu trường hợp sân bay
quốc tế Amman Queen Alia (ICAO, OJAL, ATA: AMM) của Jordan.
1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
 Năm 2003, UNDP và CIEM nghiên cứu “Nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia”
 Năm 2004, tác giả Trần Văn Tùng - “Cạnh tranh kinh tế, lợi thế cạnh
tranh quốc gia và chiến lược cạnh tranh của công ty”
 Năm 2006, tiến sĩ Vũ Trọng Lâm - “Nâng cao sức cạnh tranh của các

công ty trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế”
 Năm 2006, Trần Sửu - “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong
điều kiện toàn cầu hóa”
 Năm 2008, tiến sĩ Nguyễn Hữu Thắng - “Năng lực cạnh tranh của các
công ty Việt Nam trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay”
 Năm 2010, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương, Học viện
năng lực cạnh tranh Châu Á và M.E.Porter đã có buổi hội thảo “Báo
cáo năng lực cạnh tranh năm 2010”.

5


 Năm 2012, tiến sĩ Phạm Tất Thắng - “Nâng cao sức cạnh tranh của
doanh nghiệp trong hội nhập quốc tế”
 Luận án tiến sĩ kinh tế: “Phương hướng và những giải pháp chủ yếu
nhất – Phát triển kinh doanh dịch vụ tại các cảng hàng không của Việt
Nam” của tác giả Nguyễn Huy Tráng tại Đại học kinh tế kinh tế quốc
dân Hà Nội (2004).
 Luận án tiến sĩ kinh tế: “Phát triển nguồn nhân lực ngành hàng không
Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Thanh Qúy tại Viện Hàn Lâm
Khoa học xã hội Việt Nam, Học viện Khoa học xã hội (2015).
 Luận án tiến sĩ kinh tế: “Chính sách marketing dịch vụ vận tải hành
khách cho Vietnam Airlines trong bối cảnh liên minh hàng không
quốc tế” của tác giả Đinh Quang Toàn trường Đại học Giao thông Vận
tải (2015).
 Luận án tiến sĩ kinh tế: “Hoàn thiện hệ thống đảm bảo hoạt động bay
ở Việt Nam” của tác giả Bùi Trọng Chí, tại trường Đại học Giao thông
Vận tải (2017).
 Đề tài nghiên cứu khoa học: “Nghiên cứu các giải pháp nâng cao năng
lực cạnh tranh của ngành hàng không dân dụng Việt Nam trong điều

kiện hội nhập quốc tế” do Tiến sĩ Đào Mạnh Nhương, Cục Hàng
không dân dụng Việt Nam làm chủ nhiệm (2000).
1.3. Kết luận rút ra từ tổng quan nghiên cứu và vấn đề của luận án cần
tiếp tục nghiên cứu
1.3.1. Những điểm thống nhất về cạnh tranh trong lĩnh vực cảng hàng
không
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trong nước và quốc tế về năng
lực cạnh tranh tại cảng hàng không đã đi đến thống nhất ở một số điểm sau:

6


 Về khung lý thuyết nghiên cứu: Hầu hết các nghiên cứu trước có đề
cập, phân tích mô hình năng lực cạnh tranh của Micheal E Poter.
 Về phương pháp nghiên cứu: Các nghiên cứu trước đều kết hợp cả hai
phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng,
 Về các giải pháp đưa ra: Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
cảng hàng không mỗi quốc gia đều có phương thức riêng của mình,
Vai trò của Chính phủ trong việc hỗ trợ các doanh nghiệp cảng hàng
không nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
1.3.2. Những điểm cần tiếp tục nghiên cứu về cạnh tranh trong lĩnh
vực cảng hàng không.
Ngoài những điểm thống nhất nêu trên, còn một số nội dung tiếp tục
nghiên cứu:
 Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh tại cảng hàng không.
 Sự biến đổi trong môi trường kinh doanh cảng hàng không từ độc
quyền của Nhà nước với các nước, sang cạnh tranh sau khi Việt Nam
gia nhập WTO, CPTPP.
 Doanh nghiệp cảng hàng không Việt Nam chuyển từ hoạt động công
ích sang mô hình công ty mẹ công ty con, điều đó cho thấy vai trò của

Chính phủ trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty
cảng hàng không Việt Nam.
 Sự ứng phó và thích nghi của Tổng công ty cảng hàng không Việt
Nam với sự thay đổi của môi trường.
 Phương hướng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng
công ty cảng hàng không Việt Nam.

7


Chƣơng 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC CẢNG HÀNG KHÔNG.
2.1. Lý luận về năng lực cạnh tranh.
2.1.1. Lý thuyết về cạnh tranh
 Quan niệm truyền thống
 Quan niệm hiện đại
2.1.2. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh
Giáo sư Michael E. Porter đưa ra hai tác phẩm nổi tiếng: Lợi thế
cạnh tranh (1985) và Lợi thế cạnh tranh quốc gia (1990).
2.1.3. Các cấp độ của năng lực cạnh tranh
 Lợi thế cạnh tranh với lợi thế so sánh
 Lợi thế cạnh tranh với chiến lược, khả năng cạnh tranh, năng lực
cạnh tranh
2.1.4. Lý thuyết về chất lượng dịch vụ
 Khái niệm dịch vụ
 Các đặc tính của dịch vụ
 Khái niệm chất lượng dịch vụ
 Đặc điểm chất lượng dịch vụ
2.1.5. Chất lượng dịch vụ từ cảm nhận của khách hàng

 Mô hình đánh giá chất lượng kỹ thuật, chất lượng chức năng và
hình ảnh của Gronroos (1984)
 Mô hình SERVPERF của Cronin và Taylor (1992)
2.1.6. Nâng cao năng lực cạnh tranh tiếp cận từ phía khách hàng
 Sự hài lòng khách hàng
 Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng

8


 Các mô hình đo lường sự hài lòng của khách hàng
Mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ (ACSI)
Mô hình chỉ số hài lòng của Châu Âu (ECSI)
Mô hình chất lượng dịch vụ SERVQUAL
2.2. Năng lực cạnh tranh của cảng hàng không.
2.2.1. Đặc điểm của dịch vụ tại cảng hàng không
 Dịch vụ cơ bản
 Dịch vụ giá trị gia tăng
 Dịch vụ tại cảng hàng không có tính an toàn cao
 Sản phẩm của dịch vụ cảng hàng không mang tính chất vùng
2.2.2. Đặc điểm dịch vụ tại Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam
 Quy trình cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không
Cung ứng dịch vụ trực tiếp
Bán hàng cho khách hàng thường xuyên:
 Đặc điểm dịch vụ tại cảng hàng không
Chi phí đầu tư cơ bản lớn
Công nghệ là yếu tố quan trọng
Mức độ cạnh tranh trong ngành hàng không cao
Con người đóng vai trò quan trọng
Vai trò của cảng hàng không

Góp phần phát triển kinh tế đất nước
Thúc đẩy hoạt động kinh tế – văn hóa ở những vùng xa xôi:
2.3. Năng lực cạnh tranh dịch vụ của doanh nghiệp cảng hàng không
2.3.1. Năng lực cạnh tranh dịch vụ của doanh nghiệp.
Khái niệm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

9


2.3.2. Sự cần thiết và vai trò nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ
của Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam.
 Thứ nhất, việc nâng cao năng lực cạnh tranh tạo áp lực buộc các
doanh nghiệp cảng hàng không phải thường xuyên tìm tòi sáng tạo, cải
tiến qui trình phục vụ và tổ chức quản lý cung ứng dịch vụ, đổi mới
công nghệ
 Thứ hai, đối với người sử dụng dịch vụ tại cảng hàng không, việc
nâng cao năng lực cạnh tranh tạo ra một áp lực liên tục đối với giá cả,
buộc các doanh nghiệp phải hạ giá cước dịch vụ để nhanh chóng bán
được dịch vụ
 Thứ ba, đối với nền kinh tế, việc nâng cao năng lực cạnh tranh của
các doanh nghiệp về dịch vụ làm sống động nền kinh tế
 Thứ tư, đối với quan hệ đối ngoại, nâng cao năng lực cạnh tranh thúc
đẩy các cảng hàng không mở rộng thị trường ra khu vực và thế giới.
2.4. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của Tổng công ty cảng hàng
không Việt Nam
2.4.1. Chất lượng của dịch vụ
2.4.2. Giá cước dịch vụ
2.4.3. Hệ thống kênh phân phối dịch vụ
2.4.4. Sự khác biệt dịch vụ
2.4.5. Thông tin và xúc tiến thương mại

2.4.6. Thương hiệu và uy tín của dịch vụ
2.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh dịch vụ của ACV
2.5.1. Yếu tố bên ngoài
2.5.1.1. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô
1- Môi trường chính trị - pháp luật
2 - Môi trường văn hóa - xã hội

10


3- Môi trường kinh tế
4- Môi trường công nghệ
5- Môi trường tự nhiên
6- Môi trường quốc tế
2.5.1.2. Các yếu tố thuộc môi trường ngành hàng không
1 - Áp lực từ khách hàng
2 - Áp lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn
3 - Áp lực cạnh tranh từ các đối thủ hiện tại
2.5.2. Yếu tố bên trong
2.5.2.1. Năng lực về tài chính
2.5.2.2. Năng lực sản xuất
2.5.2.3. Marketing
2.5.2.4. Hoạt động nghiên cứu và phát triển
2.5.2.5. Năng lực tổ chức và quản trị công ty
2.6. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ tại cảng hàng
không của một số nƣớc trên thế giới.
2.6.1. Kinh nghiêm nâng cao năng lực cạnh tranh của cảng hàng
không Changi Singapore
2.6.2. Kinh nghiêm nâng cao năng lực cạnh tranh của cảng hàng
không Incheon Hàn Quốc

2.6.3. Kinh nghiêm nâng cao năng lực cạnh tranh của cảng hàng
không quốc tế Amman Queen Alia của Jordan
2.6.4. Kinh nghiêm nâng cao năng lực cạnh tranh của cảng hàng
không quốc tế Haned Nhật Bản
2.6.5. Bài học rút ra cho Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam
 Thứ nhất: Cơ sở hạ tầng như đường sá, giao thông phải được kết
nối thuận lợi với các cảng hàng không.

11


 Thứ hai: Mở rộng quan hệ đối tác công tư linh hoạt và hoạt động
hiệu quả.
 Thứ ba: Đào tạo nhân lực trong ngành hàng không phải được chú
trọng.
 Thứ tư: Nâng cao chất lượng dịch vụ và phục vụ khách hàng.
 Thứ năm: Tổ chức mô hình quản trị linh hoạt.
 Thứ sáu: Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và phát triển.
 Thứ bảy: Cập nhật, đổi mới công nghệ.
 Thứ tám: Xây dựng văn hóa doanh nghiệp mang bản sắc riêng.
 Thứ chín: Có chiến lược phát triển thị trường

12


Chƣơng 3
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
TỔNG CÔNG TY CẢNG HÀNG KHÔNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
2012-2017.
3.1. Tổng quan về thị trƣờng dịch vụ của Tổng công ty cảng hàng

không Việt Nam trong thời gian qua
3.1.1. Khái quát về Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam
 Khái niệm cảng hàng không, sân bay
 Địa vị pháp lý của cảng hàng không
 Quá trình hình thành, phát triển của Tổng công ty Cảng hàng không
Việt Nam
3.1.2. Khái quát tình hình thị trường vận chuyển hàng không tại ACV
Bảng 3.1. Sản lượng hành khách, hàng hóa thông qua ACV năm
2012-2017
Đơn vị tính :1000
CHỈ TIÊU

ĐVT

2012

2013

2014

2015

2016

2017

Hành khách

Khách


37.620.

44.160.

47.847.

63.123.

81.100.

94.000

Hàng hóa

Tấn

654.

760.

869.

973.

1.121.

1.338

3.2. Thực trạng các tiêu chí ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh Tổng
công ty cảng hàng không Việt Nam.

 Chất lượng của dịch vụ
 Giá cước dịch vụ
 Hệ thống kênh phân phối dịch vụ
 Sự khác biệt dịch vụ
 Thông tin và xúc tiến thương mại
 Thương hiệu và uy tín của dịch vụ

13


3.3. Thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của
Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam.
 Môi trường chính trị - pháp luật
 Môi trường văn hóa - xã hội
 Môi trường kinh tế
 Môi trường công nghệ
 Môi trường tự nhiên
 Môi trường quốc tế
 Áp lực cạnh tranh từ các đối thủ hiện tại
 Áp lực từ tổ chức và quản trị công ty
3.4. Khái quát về cạnh tranh dịch vụ của ACV với các nƣớc trong khu
vực.
Hình 3.8: Qui mô hành khách của ACV so với các cảng hàng không trong
khu vực năm 2017

Nguồn: báo cáo thường niên năm 2017 của các đơn vị, FPT Securities
Research

14



Hình 3.9: Qui mô doanh thu của ACV so với các cảng hàng không
trong khu vực năm 2017

Nguồn: báo cáo thường niên năm 2017 của các đơn vị, FPT Securities
Research
Hình 3.10: Tỷ lệ hành khách quốc tế của ACV thuộc nhóm thấp so
với khu vực

Nguồn: báo cáo thường niên năm 2017 của các đơn vị, FPT Securities Research
Hình 3.11: Doanh thu phi hàng không trên một khách của ACV
thuộc mức thấp khu vực năm 2017

Nguồn: báo cáo thường niên năm 2017của các đơn vị, FPT Securities
Research

15


Hình 3.12: Mức phí phục vụ hành khách quốc tế của ACV thuộc
nhóm cao với khu vực năm 2017

Nguồn: báo cáo thường niên năm 2017 của các đơn vị, FPT Securities
Research
3.5. Kiểm định mô hình các yếu tố lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp
3.5.1. Nghiên cứu định tính
 Thiết kế nghiên cứu định tính
 Kết quả thảo luận nhóm tập trung
 Kết quả phát triển thang đo
 Kết quả phỏng vấn sâu

3.5.2. Nghiên cứu định lượng
 Kích thước mẫu nghiên cứu
 Thiết kế mẫu nghiên cứu
 Thông tin về mẫu nghiên cứu
 Đánh giá sơ bộ thang đo
 Kiểm định thang đo bằng phân tích hồi quy tuyến tính
Dự đoán phương trình hồi quy tuyến tính có dạng: HL = β1 TC + β2 DU
+ β3 HH + β4 DB + β5 CT

16


Trong đó: HL (Sự hài lòng), TC (Sự tin cậy), DU (Sự đáp ứng), HH
(Phương tiện hữu hình), DB (Sự đảm bảo), CT (Sự cảm thông).
Phân tích hồi quy tuyến tính
Mô hình hồi quy tuyến tính Sự hài lòng của hành khách được thể hiện
qua phương trình sau
HL = 0.386 TC + 0.319 DB + 0.208 CT + 0.148 DU + 0.125 HH
 Kiểm định khác biệt mẫu nghiên cứu
Giả thuyết: Có khác biệt về cảng hàng không đối với Sự hài lòng của
hành khách
Giả thuyết: có khác biệt về giới tính đối với Sự hài lòng của hành
khách
Giả thuyết: có khác biệt về độ tuổi đối với Sự hài lòng của hành
khách
Giả thuyết: có khác biệt về số lần bay đối với Sự hài lòng của hành
khách
Giả thuyết: có khác biệt về mục đích bay đối với Sự hài lòng của hành
khách
3.5.3. Thảo luận kết quả xây dựng và kiểm định các yếu tố tạo lợi thế

cạnh tranh cho doanh nghiệp
3.5.3.1. Về các yếu tố tạo lợi thế cạnh tranh
1. Phải có một qui hoạch tổng thể các cảng hàng không, sân bay đến
năm 2030.
2. Trước mắt phải thu hồi các phần đất bị lấn chiếm trong khu vực sân
bay tại VN.
3. Phần biệt rạch ròi các sân bay dùng chung giữa quân sự và dân sự.

17


4. Phải nâng cấp 03 sân bay Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất phù hợp
với sự phát triển của xã hội.
5. Về trang thiết bị, phải đáp ứng các yêu cầu của ICAO
6. Các hướng giao thông đi và đến sân bay phải thuận tiện.
7. Các khu vực đón tiễn đưa khách phải thông thoáng, rõ ràng, phù hợp
với tập quán của người VN.
8. Về con người phải được đào tạo và sử dụng các trang thiết bị hiện đại.
9. Về phong cách phục vụ, phải nhanh gọn tạo sự thuận lợi cho khách
hàng.
10. Giải quyết nhanh gọn sự khiếu nại của khách hàng khi làm thủ tục
đi máy bay.
11. Giải quyết nhanh gọn khi hành lý của khách hàng bị thất lạc.
12. Về phía trong nhà ga phải tạo sự thông thoáng, yếu tố môi trường được
chú trọng.
13. Các cửa hàng miễn thuế tại sân bay phải được nâng cấp, đa dạng
sản phẩm, phải bán thấp hơn giá thị trường, với chất lượng cao.
14. Các khu vực dịch vụ gia tăng cần chú ý khai thác như nhà hàng,
quầy giải trí, khách sạn cần được nâng cấp.
15. Đa dạng hóa các loại hình giải trí trong khu vực sân bay.

16. Tạo ra sự khác biệt các mô hình giải trí tại sân bay.
17. Các xưởng sửa chữa trong các sân bay quốc tế phải trang bị đầy đủ
các trang thiết bị phục vụ cho sửa chữa máy bay.
18. Kho phụ tùng luôn sẵn sàng phục vụ sửa chữa các loại máy bay
đang khai thác tại ACV.
19. Đội ngũ kỹ sư, công nhân làm việc trong xưởng phải thật sự chuyên
nghiệp, tạo sự hài lòng cho khách hàng.

18


20. Lấy lợi ích của khách hàng là điều tâm niệm của ACV.
3.5.3.2. Về kiểm định khác biệt mẫu nghiên cứu
3.6. Đánh giá tổng quát năng lực cạnh tranh của Tồng công ty cảng
hàng không Việt Nam trong thời gian qua.
3.6.1. Những kết quả đạt được.
Trên cơ sở đánh giá thực trạng của ACV trong thời gian 2012-2017 cho
ta thấy ngành hàng không dân dụng Việt Nam, được cấu thành bởi nhiều
lĩnh vực chuyên môn khác nhau, trong đó có 3 lĩnh vực chính gồm: khai
thác vận tải hàng không; khai thác cảng hàng không, sân bay; bảo đảm hoạt
động bay, được tổ chức vận hành trong một hệ thống thống nhất, đồng bộ,
chịu sự quản lý Nhà nước về hàng không dân dụng của Bộ Giao thông Vận
tải mà trực tiếp là Cục Hàng không Việt Nam
Tổng năng lực thông qua tại các cảng hàng không Việt Nam từ mức 6
triệu hành khách năm 2000 đã nâng lên mức 94 triệu hành khách vào năm
2017.
3.6.2. Hạn chế
Về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng phụ thuộc vào Ngân sách Nhà nước,
thủ tục pháp lý khá phức tạp ảnh hưởng đến kế hoạch thực hiện đầu tư phát
triển hạ tầng hàng không. Mặt khác, tình hình cạnh tranh trong lĩnh vực

hàng không thế giới ngày càng gay gắt, cơ sở vật chất, công nghệ kỹ thuật
của hàng không Việt Nam dù đã có nhiều nỗ lực cải tiến nhưng vẫn còn
chậm hơn rất nhiều so với các nước trong khu vực. Bên cạnh đó nguồn
nhân lực cho ngành vận tải hàng không đang thiếu rất nhiều. Nếu không đổi
mới, hàng không Việt Nam sẽ có nguy cơ gặp nhiều khó khăn và rất khó
cạnh tranh.

19


3.6.3. Nguyên nhân của hạn chế.
Do đặc thù của lĩnh vực kinh doanh cảng hàng không chủ yếu là cung
ứng dịch vụ cho hành khách, khách hàng đi và đến thông qua cảng hàng
không, phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, phụ thuộc vào dân cư, phụ thuộc
vào nền kinh tế, thể chế chính trị, chính sách từ Chính phủ, giá cả các loại
phí tại sân bay. Nói khác đi phụ thuộc vào mật độ dân cư, mức thu nhập
của người dân.
Công tác phân tích dự báo, đầu tư vào thiết bị công nghệ mới cũng là
một rào cản lớn của ACV, phụ thuộc vào ngân sách Nhà nước.
Đội ngũ cán bộ công nhân viên của ACV chưa được đào tạo một cách
bài bản, phụ thuộc vào các trường ở nước ngoài, nhất là cán bộ kỹ thuật
như thợ kỹ thuật máy bay, không lưu, điều phối bay.
Trong thời gian gần đây chiến tranh tại khu vục Trung Đông, dịch
bệnh, thiên tai cũng làm giảm năng lực cạnh tranh của ACV.
Chƣơng 4
PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY CẢNG HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2030Bối cảnh quốc tế và trong nƣớc tác động đến năng lực
cạnh tranh Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam.
3.7.1. Bối cảnh quốc tế.

3.7.2. Bối cảnh trong nước.
3.7.3. Phân tích mô hình SWOT của Tổng công Cảng hàng không
Việt Nam

20


Bảng 4.1. Ma trận SWOT
Điểm mạnh (STRENGTH)
 ACV là đơn vị duy nhất
quản lý và vận hành khai thác hệ
thống toàn bộ 22 cảng hàng không
dân dụng của Việt Nam.
 Hệ thống công ty mẹ và các
công ty con cùng công ty liên kết
cung cấp đẩy đủ chuỗi dịch vụ tại các
cảng hàng không.
 ACV sở hữu khối tài sản đặc
thù có giá trị lớn và liên tục được đầu
tư, mở rộng, số lượng cảng hàng
không quốc tế và cảng hàng không
nhóm A tăng lên giúp cải thiện hiệu
quả khai thác.
 ACV có tiềm lực tài chính
vững chắc, dòng tiền mạnh.
Cơ hội (OPPORTUNITY)
 Kinh tế phục hổi và tầng lớp
trung lưu tăng nhanh tại Việt Nam
 Du lịch Việt Nam tăng
trưởng mạnh, bình quân 21%/năm.

 Thương mại tự do được đẩy
mạnh
 Hàng không giá rẻ còn
nhiều tiềm năng tăng trưởng do tỷ lệ
hành khách sử dụng đi đường hàng
không tại Việt Nam còn thấp.
 Các hãng hàng không đi và
đến Việt Nam mở rộng đội bay và
mạng đường bay.
 Cơ sở hạ tầng kết nổi đến
cảng hàng không được cải thiện

21

Điểm yếu (WEAKNESS)
 Đa số các mức giá dịch vụ
do Nhà nước quản lý.
 Hiệu suất khai thác giữa
các cảng hàng không chưa đổng
nhất: quá tải ở các cảng hàng quốc
tế lớn trong khi các cảng hàng
không nội địa khai thác với công
suất thấp.
 Hiệu quả hoạt động mảng
phi hàng không chưa tương xứng
với tiềm năng phát triển.
 Nợ vay bằng đồng Yên
Nhật lớn nên thu nhập tài chính, chi
phí tài chính nhạy cảm với biến
động tỷ giá

Thách thức (THREAT)
 Tình hình kinh tế chính trị
trên thế giới còn nhiều biến động.
 Tình hình thời tiết ngày
càng diễn biến phức tạp do ảnh
hưởng bởi biến đổi khí hậu.
 Hoạt động đầu tư phải theo
quy hoạch phát triển vùng miền của
Nhà nước.
 Dịch bệnh


3.7.4. Những vấn đề đặt ra cho Tổng công ty cảng hàng không Việt
Nam dưới góc độ cạnh tranh đến năm 2030
4.1.4.1. Cảng hàng không quốc tế.
4.1.4.2. Cảng hàng không nội địa..
3.7.4.3. Các vấn đề khác
3.7.5. Phương hướng phát triển của Tổng công ty cảng hàng không
Việt Nam trong thời gian tới
3.7.5.1. Phương hướng phát triển thị trường
3.7.5.2. Phương hướng phát triển mạng giao thông hàng không
3.7.5.3. Phương hướng phát triển dịch vụ
3.7.5.4. Phương hướng phát triển công nghệ
3.7.5.5. Phương hướng quy hoạch và phát triển cảng hàng không
3.7.6. Quan điếm nâng cao năng lực cạnh tranh trong cung ứng dịch
vụ của Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam.
Một là, đổi mới tư duy, chủ động sáng tạo, tập trung điều hành bằng
những biện pháp thích hợp trong từng giai đoạn phát triển, trong đó đảm
bảo phát triển bền vững.
Hai là, tập trung đổi mới mô hình tổ chức, tái cơ cấu để phát huy

tính chủ động của các doanh nghiệp, thích nghi với quá trình đổi mới công
nghệ và phát triển dịch vụ
Ba là, tăng cường và nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư để nâng cao
trình độ công nghệ thiết bị của ACV, coi đây là khâu đột phá để tiếp tục giữ
vững lợi thế cạnh tranh..
Bốn là, coi trọng chiến lược xây dựng và nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực.
Năm là, mở rộng quan hệ liên kết với các cảng hàng không trong khu vực
và quốc tế.

22


3.8. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong dịch vụ của Tổng
công ty Cảng hàng không Việt Nam.
3.8.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ
3.8.2. Mở rộng thị trường và phát triển thương hiệu của ACV
3.8.3. Hoàn thiện bộ máy tổ chức ACV.
3.8.4. Cải tiến quy trình cung ứng dịch vụ
3.8.5. Nghiên cứu, đầu tư phát triển các dịch vụ mới tại cảng hàng
không
3.8.6. Tăng cường hợp tác quốc tế
3.8.7. Đồng bộ và tiêu chuẩn hóa cơ chế quản lý, các quy định về tài
chính và quy hoạch mạng lưới
3.9. Kiến nghị
3.9.1. Kiến nghị với Chính phủ
3.9.2. Kiến nghị với các Bộ
3.9.2.1. Đối với Bộ Tài chính
3.9.2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
3.9.2.3. Đối với Bộ Giao thông Vận tải

3.9.2.4. Đối với Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam

PHẦN KẾT LUẬN CHUNG
Nâng cao năng lực cạnh tranh ngày càng trở nên quan trọng đối với
ngành hàng không Việt Nam trong nền kinh tế thị trường, việc nâng cao
năng lực cạnh tranh để đạt hiệu quả kinh doanh mang tính sống còn đối với
doanh nghiệp cảng hàng không Việt Nam. Trong quá trình nghiên cứu, tác
giả đã cố gắng thực hiện các mục tiêu đã đề ra trong các nội dung của luận
án.

23


×