VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
-----------------------------
NGUYỄN MẠNH TUÂN
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA TỔNG CÔNG TY CẢNG HÀNG KHÔNG
VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2019
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
-----------------------------
NGUYỄN MẠNH TUÂN
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA TỔNG CÔNG TY CẢNG HÀNG KHÔNG
VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 9.34.04.10
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS,TS. Đỗ Linh Hiệp
2. TS. Vũ Đình Ánh
HÀ NỘI - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án
chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Nguyễn Mạnh Tuân
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH HÀNG KHÔNG, CÁC
CẢNG HÀNG KHÔNG..........................................................................................7
1.1.Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài.....................................................................7
1.2.Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam..................................................................... 10
1.3.Kết luận rút ra từ tổng quan nghiên cứu và vấn đề của luận án cần tiếp tục
nghiên cứu............................................................................................................... 19
1.3.1. Những điểm thống nhất về cạnh tranh trong lĩnh vực cảng hàng không .19
1.3.2. Những điểm cần tiếp tục nghiên cứu về cạnh tranh trong lĩnh vực cảng
hàng không........................................................................................................ 19
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH VÀ
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC CẢNG HÀNG
KHÔNG
......................................................................................................21
2.1.Lý luận về năng lực cạnh tranh......................................................................... 21
2.1.1. Lý thuyết về cạnh tranh........................................................................... 21
2.1.2. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh................................................................ 24
2.1.3. Các cấp độ của năng lực cạnh tranh........................................................ 26
2.1.4. Lý thuyết về chất lượng dịch vụ..............................................................30
2.1.5. Chất lượng dịch vụ từ cảm nhận của khách hàng.................................... 34
2.1.6. Nâng cao năng lực cạnh tranh tiếp cận từ phía khách hàng.....................38
2.2.Năng lực cạnh tranh của cảng hàng không........................................................ 45
2.2.1. Đặc điểm của dịch vụ tại cảng hàng không............................................. 45
2.2.2. Đặc điểm dịch vụ tại Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam.............48
2.2.3. Vai trò của cảng hàng không................................................................... 52
2.3.Năng lực cạnh tranh dịch vụ của doanh nghiệp cảng hàng không.....................54
2.3.1. Năng lực cạnh tranh dịch vụ của doanh nghiệp....................................... 54
2.3.2. Sự cần thiết và vai trò nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ của Tổng
công ty cảng hàng không Việt Nam.................................................................. 55
2.4.Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của Tổng công ty cảng hàng không
Việt Nam.................................................................................................................. 56
2.4.1. Chất lượng của dịch vụ........................................................................... 58
2.4.2. Giá cước dịch vụ..................................................................................... 60
2.4.3. Hệ thống kênh phân phối dịch vụ............................................................ 60
2.4.4. Sự khác biệt dịch vụ................................................................................ 60
2.4.5. Thông tin và xúc tiến thương mại........................................................... 62
2.4.6. Thương hiệu và uy tín của dịch vụ.......................................................... 62
2.5.Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh dịch vụ của Tổng công ty
cảng hàng không Việt Nam......................................................................................63
2.5.1. Yếu tố bên ngoài..................................................................................... 63
2.5.2. Yếu tố bên trong...................................................................................... 67
2.6.Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ tại cảng hàng không của
một số nước trên thế giới.........................................................................................69
2.6.1. Kinh nghiêm nâng cao năng lực cạnh tranh của cảng hàng không
Changi Singapore.............................................................................................. 69
2.6.2. Kinh nghiêm nâng cao năng lực cạnh tranh của cảng hàng không
Incheon Hàn Quốc............................................................................................ 70
2.6.3. Kinh nghiêm nâng cao năng lực cạnh tranh của cảng hàng không quốc
tế Amman Queen Alia của Jordan.....................................................................70
2.6.4. Kinh nghiêm nâng cao năng lực cạnh tranh của cảng hàng không quốc
tế Haned Nhật Bản............................................................................................71
2.6.5. Bài học rút ra cho Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam..................71
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA TỔNG CÔNG TY CẢNG HÀNG KHÔNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
2012-2017................................................................................................................ 74
3.1.Tổng quan về thị trường dịch vụ của Tổng công ty cảng hàng không Việt
Nam trong thời gian qua..........................................................................................74
3.1.1. Khái quát về Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam..........................74
3.1.2. Khái quát tình hình thị trường vận chuyển hàng không tại ACV............80
3.2.Thực trạng các tiêu chí ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh Tổng công ty
cảng hàng không Việt Nam......................................................................................87
3.3.Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Tổng công ty
cảng hàng không Việt Nam......................................................................................89
3.4.Khái quát về cạnh tranh dịch vụ của ACV với các nước trong khu vực............92
3.5.Kiểm định mô hình các yếu tố lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.................95
3.5.1. Nghiên cứu định tính............................................................................... 95
3.5.2. Nghiên cứu định lượng........................................................................... 98
3.5.3. Thảo luận kết quả xây dựng và kiểm định các yếu tố tạo lợi thế cạnh
tranh cho doanh nghiệp................................................................................... 107
3.6.Đánh giá tổng quát năng lực cạnh tranh của Tồng công ty cảng hàng không
Việt Nam trong thời gian qua................................................................................. 110
3.6.1. Những kết quả đạt được........................................................................ 110
3.6.2. Hạn chế................................................................................................. 112
3.6.3. Nguyên nhân của hạn chế...................................................................... 112
Chƣơng 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY CẢNG HÀNG KHÔNG VIỆT
NAM ĐẾN NĂM 2030.........................................................................................115
4.1. Bối cảnh quốc tế và trong nước tác động đến năng lực cạnh tranh Tổng công
ty cảng hàng không Việt Nam................................................................................115
4.1.1. Bối cảnh quốc tế.................................................................................... 115
4.1.2. Bối cảnh trong nước.............................................................................. 115
4.1.3. Phân tích mô hình SWOT của Tổng công ty cảng hàng không Việt
Nam 117
4.1.4. Những vấn đề đặt ra cho Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam
dưới góc độ cạnh tranh đến năm 2030............................................................ 119
4.1.5. Phương hướng phát triển của Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam
trong thời gian tới............................................................................................ 122
4.1.6. Quan điếm nâng cao năng lực cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ của
Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam....................................................... 124
4.2.Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong dịch vụ của Tổng công ty cảng
hàng không Việt Nam............................................................................................ 124
4.2.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ................................................................. 124
4.2.2. Mở rộng thị trường và phát triển thương hiệu của ACV.......................126
4.2.3. Hoàn thiện bộ máy tổ chức ACV.......................................................... 128
4.2.4. Cải tiến quy trình cung ứng dịch vụ...................................................... 131
4.2.5. Nghiên cứu, đầu tư phát triển các dịch vụ mới tại cảng hàng không.....132
4.2.6. Tăng cường hợp tác quốc tế.................................................................. 132
4.2.7. Đồng bộ và tiêu chuẩn hóa cơ chế quản lý, các quy định về tài chính và
quy hoạch mạng lưới....................................................................................... 133
4.3.Kiến nghị......................................................................................................... 135
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ....................................................................... 135
4.3.2. Kiến nghị với các Bộ............................................................................. 136
PHẦN KẾT LUẬN CHUNG............................................................................... 141
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ.......................................... 142
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 143
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết
tắt
Tên tiếng Anh
ACV
Airports Corporation of Vietnam
BOT
Build - Operate - Transfer
BT
Build - Transfer
CAAV
Civil Aviation Authority of Viet
Nam
Tên tiếng Việt
Tổng công ty Cảng hàng không
Việt Nam
Đầu tư - Kinh doanh - Chuyển
giao
Đầu tư – Chuyển giao
Cục Hàng không Việt Nam
CAGR
Compound Annual Growth Rate
Tỷ lệ tăng trưởng hàng năm
CHK
Airport
Cảng hàng không
CHKQT
International Airport
Cảng hàng không quốc tế
CTCP
Joint stock company
Công ty cổ phần
Comprehensive Partnership and
Hiệp định Đối tác toàn diện và
Trans-Pacific Partnership.
tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
HK
Passenger
Hành khách
HKDD
Domestic Airline
Hàng không dân dụng
International Civil Aviation
Tổ chức Hàng không dân dụng
Organization
quốc tế
GDP
Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc nội
PPP
Public Private Partnership (PPP)
Hợp tác công tư
R&D
Research & Development
Nghiên cứu và phát triển
TW
Centre
Trung ương
VN
Vietnamese
Việt Nam
WTO
World Trade Organization
Tổ chức Thương mại Thế giới
CPTPP
ICAO
International Air Transport
IATA
Association
Hiệp hội Vận tải hàng không
quốc tế
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Mối quan hệ giữa mô hình Parasuraman (1985) [88] và (1988) [89].....37
Bảng 2.2. Tổng hợp 22 biến quan sát của thang đo SERVQUAL...........................44
Bảng 3.1. Sản lượng hành khách, hàng hóa thông qua ACV năm 2012-2017.......82
Bảng 3.2. Tổng hợp tăng trưởng kinh tế Việt Nam từ năm 2012-2017...................90
Bảng 3.3. Kích thước và cơ cấu mẫu nghiên cứu...................................................99
Bảng 3.4. Kết quả tỷ lệ khảo sát mẫu nghiên cứu.................................................100
Bảng 3.5. Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình................................................102
Bảng 3.6. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình.............................................102
Bảng 3.7. Hệ số hồi quy riêng phần......................................................................103
Bảng 4.1. Ma trận SWOT......................................................................................118
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Các lợi thế cạnh tranh và chiến lược cạnh tranh......................................25
Hình 2.2. Chiến lược cạnh tranh - Vị thế cạnh tranh - Lợi thế cạnh tranh..............26
Hình 2.3. Mối quan hệ năng lực cạnh tranh............................................................30
Hình 2.4. Mô hình chất lượng kỹ thuật, chất lượng chức năng và hình ảnh............34
Hình 2.5. Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ.............................................36
Hình 2.6. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng...............................40
Hình 2.7. Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ (ASCI)..............................40
Hình 2.8. Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của châu Âu (ECSI).......................41
Hình 2.9. Mô hình lý thuyết các yếu tố tạo lợi thế cạnh tranh cho công ty.............45
Hình 3.1. Các điểm quản lý của Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam............78
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam........................79
Hình 3.3. Sản lượng hạ cất cánh của tàu bay năm 2012-2017................................82
Hình 3.4. Chỉ tiêu tài chính về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
ACV qua các năm 2012-2017......................................................................83
Hình 3.5: Thống kê một số chỉ tiêu tài chính của ACV qua các năm 2012-2017.. 83
Hình 3.6. Số tiền nộp ngân sách của ACV năm 2012-2017....................................84
Hình 3.7. Tổng công suất thiết kế dự kiến giai đoạn 2011-2050 (triệu
khách/năm)...........................................................................................................92
Hình 3.8: Qui mô hành khách của ACV so với các cảng hàng không trong khu
vực năm 2017...............................................................................................93
Hình 3.9: Qui mô doanh thu của ACV so với các cảng hàng không trong khu
vực năm 2017...............................................................................................93
Hình 3.10: Tỷ lệ hành khách quốc tế của ACV thuộc nhóm thấp so với khu vực.....93
Hình 3.11: Doanh thu phi hàng không trên một khách của ACV thuộc mức
thấp khu vực năm 2017.................................................................................94
Hình 3.12: Mức phí phục vụ hành khách quốc tế của ACV thuộc nhóm cao với
khu vực năm 2017........................................................................................94
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Toàn cầu hóa tiếp tục phát triển, các vấn đề toàn cầu hóa diễn biến phức
tạp hơn trước, liên kết kinh tế ngày càng mở rộng, linh hoạt và khó lường. Quá
trình hình thành các khu vực thương mại tự do thế hệ mới được đẩy nhanh tại
hầu khắp các khu vực trên thế giới, nhất là Châu Á - Thái Bình Dương. Trong giai
đoạn tới, quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam ngày càng sâu rộng, toàn
diện, bên cạnh việc mở ra nhiều cơ hội cho phát triển nhưng cũng đặt ra những
thách thức lớn về cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế như thực hiện
các hiệp định thương mại tự do, thực hiện đầy đủ các cam kết gia nhập Tổ chức
Thương mại Thế giới (WTO), các cam kết có tiêu chuẩn cao trong các Hiệp định
thương mại tự do (FTA) thế hệ mới... Do vậy, đánh giá một cách đầy đủ và rõ hơn
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp cảng hàng
không Việt Nam nói riêng để đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
của chúng trong tiến trình hội nhập là rất cần thiết.
Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp và của ngành đặt trong môi
trường hoạt động chung của toàn bộ nền kinh tế. Như vậy, khả năng cạnh tranh
trước hết phụ thuộc vào chiến lược sản xuất kinh doanh và hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp, của ngành và môi trường đầu tư kinh doanh của quốc gia. Các
yếu tố quan trọng của môi trường kinh doanh là bối cảnh kinh tế vĩ mô và hệ
thống pháp luật, pháp quy và chính sách của Nhà nước về các lĩnh vực thương
mại, đầu tư, tài chính, cải cách doanh nghiệp, nguồn nhân lực, khoa học công
nghệ. Hàng không là một ngành kinh tế quan trọng, việc nghiên cứu năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp cảng hàng không hướng tới việc đáp ứng nhu
cầu nâng cao năng lực cạnh tranh trong xu thế toàn cầu, cạnh tranh ngày càng gay
gắt hiện nay.
Qua 30 năm đổi mới ngành Hàng không Việt Nam có bước phát triển nhanh,
hội nhập quốc tế ngày càng sâu, rộng, trong đó có hệ thống cảng và dịch vụ cảng
hàng không, song phát triển vẫn chưa xứng với tiềm năng, còn thua kém so với các
cảng hàng không trong khu vực như Changi - Singapore, Kuala Lampur - Malaysia,
1
Băng Cốc - Thái Lan… Một trong những nguyên nhân hạn chế sự phát triển là chất
lượng dịch vụ còn hạn chế, môi trường phát triển dịch vụ hàng không chưa thực sự
có tính cạnh tranh
1
cao nên năng lực cạnh tranh tranh của hệ thống cảng và dịch vụ cảng hàng không
chưa cao…Do đó, nghiên cứu sinh chọn đề tài ”NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY CẢNG HÀNG KHÔNG VIỆT NAM ĐẾN
NĂM 2030” làm đề tài nghiên cứu sinh của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
Mục tiêu chung: Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển và năng lực
cạnh tranh của cảng hàng không Việt Nam; thực trạng phát triển và năng lực cạnh
tranh của cảng hàng không Việt Nam so với các cảng hàng không trong khu vực, thấy
được những kết quả đạt được, những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân qua đó đề
xuất định hướng và các giải pháp phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh của cảng
hàng không Việt Nam đến năm 2030.
Mục tiêu cụ thể:
Thứ nhất, Những nhân tố nào ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của
Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam?
Thứ hai, Đánh giá năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Cảng hàng không
Việt Nam bằng tiêu chí nào?
Thứ ba, Hiện trạng của Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam trong điều
kiện mở cửa bầu trời?
Thứ bốn, Làm gì để nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Cảng
hàng không Việt Nam đến năm 2030?.
Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
Luận án tập trung vào những nhiệm vụ cơ bản sau
1. Luận giải được những vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh của ngành
Hàng không và của doanh nghiệp cảng hàng không. Những tiêu chí, nhân tố nào
ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam.
2. Nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của cảng hàng không một số quốc gia.
Từ đó rút ra một số kinh nghiệm đối với việc nâng cao năng lực cạnh tranh của
Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam.
3. Phân tích đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Tổng công ty cảng
hàng không Việt Nam, trên cơ sở những tiêu chí, nhân tố tác động đến năng
2
lực cạnh tranh của ACV. Luận án cũng xây dựng và kiểm định mô hình các yếu tố
nâng
2
cao năng lực cạnh tranh cho Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam. Từ đó rút ra
những kết quả đạt được, hạn chế, nguyên nhân và những vấn đề đặt ra đối với ACV
đến năm 2030.
4. Đề xuất quan điểm phương hướng và giải pháp chủ yếu về nâng cao
năng lực cạnh tranh Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam đến năm 2030.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của Tổng công ty cảng hàng không
Việt Nam. Cụ thể luận án nghiên cứu các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của
ACV, các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh trong vềdịch vụ của ACV.
Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích, đánh giá rõ năng lực cạnh tranh hiện tại
của ACV và đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ACV đến 2030.
Phạm vi nghiên cứu
Về mặt không gian: Nghiên cứu việc nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng
công ty cảng hàng không Việt Nam
Về mặt thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh Tổng
công ty cảng hàng không Việt Nam giai đoạn 2012-2017 và đề xuất những giải
pháp đến năm 2030.
Phạm vi nghiên cứu: Chủ yếu tập trung ở các cảng hàng không quốc tế Tân Sơn
Nhất, Nội Bài, Đà Nẵng. Đây là các cảng hàng không lớn, có uy tín trong nền kinh tế
Việt Nam vâ thường xuyên cạnh tranh với các cảng hàng không trong khu vực.
4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu trong luận án
Để đạt được những mục tiêu và nhiệm vụ đề ra, tác giả kết hợp nhiều
phương pháp nghiên cứu sau đây: phương pháp nghiên cứu phân tích, phương
pháp nghiên cứu định tính, phương pháp định lượng, phương pháp so sánh,
phương phân tích xử lý số liệu, phương pháp phân tích tổng hợp, cụ thể
Phương pháp phân tích: Tác giả sử dụng phương pháp này trong chương
1 nhằm nghiên cứu tổng quan dựa trên các công trình khoa học có liên quan đến
năng lực cạnh tranh của ngành, các doanh nghiệp kinh doanh cảng hàng không
của Việt Nam. Tác giả cũng sử dụng phương pháp này trong chương 2 để tìm
3
hiểu những kiến thức lý luận và thực tiễn về nâng cao năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp
4
cảng hàng không tại Việt Nam, dựa trên nguồn thông tin thông qua các nghiên
cứu đ xuất bản trong các tạp chí khoa học trong và ngoài nước, các bài báo, tài
liệu hội thảo, hội nghị, các tài liệu nghe nhìn, mạng internet…, cũng như nghiên
cứu kinh nghiệm của một số quốc gia và doanh nghiệp về nâng cao năng lực cạnh
tranh điển hình làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá tình hình thực tế trong
những chương tiếp theo. Phương pháp này còn được sử dụng để tìm hiểu các quy
định, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến hoạt động kinh doanh
cảng hàng không của Việt Nam và tình hình hoạt động của doanh nghiệp hàng
không Việt Nam ở chương
3. Và phương pháp này cũng được sử dụng trong chương 4 để tìm hiểu tình
hình kinh tế trong nước và quốc tế làm cơ sở xây dựng các giải pháp nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam đến
năm 2030.
Phương pháp định lượng: Tác giả sử dụng các số liệu thống kê, khảo sát về
lĩnh vực dịch vụ của cảng hàng không như: số lượng hành khách, sự hài lòng của
hành khách, hàng hóa thông qua các cảng hàng không Việt Nam, số lượng máy bay,
bay đi và bay đến tại các cảng hàng không, doanh thu về các dịch vụ tại cảng hàng
không Việt Nam để phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của ACV. Ngoài ra Tác
giả sử dụng phương pháp điều tra, phỏng vấn hành khách đi máy bay và sử
dụng các dịch vụ tại cảng hàng không và tham vấn một số chuyên gia để nghiên
cứu tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ tại ACV. Các số
liệu này được thể hiện trong chương 2 của đề tài.
Phương pháp định tính: Tác giả sử dụng phương pháp phân tích tình
huống cung ứng dịch vụ của 03 Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Đà Nẵng,
Tân Sơn Nhất để nghiên cứu sự thay đổi và phát triển năng lực cạnh tranh về
dịch vụ của ACV. Phương pháp này được thể hiện trong chương 3 của đề tài.
Để thực hiện phương pháp định lượng, định tính, tác giả sử dụng nguồn số
liệu sơ cấp và thứ cấp.
Số liệu sơ cấp: Thu thập số liệu chủ yếu thông qua điều tra phỏng vấn
hành khách đi máy bay và sử dụng dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay, ngoài ra
5
tác giả cũng tham vấn ý kiến các chuyên gia là các nhà quản lý cùa ACV và các
chuyên gia thuộc cơ quan quản lý Nhà nước về lĩnh vực hàng không.
6
Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ số liệu của Tổng cục thống kê, của Tổng
công ty cảng hàng không Việt Nam, báo cáo hoạt động ngành Hàng không Việt
Nam hàng năm của Cục Hàng không Việt Nam, các số liệu của Tổ chức Hàng
không dân dụng quốc tế (ICAO) công bố hàng năm, các số liệu của Hiệp hội Vận
tải hàng không thế giới (IATA) công bố hàng năm, số liệu của Boeing Commercial
Airplanes for World Air Cargo Freccast công bố hàng năm.
Phương pháp so sánh: Tác giả sử dụng phương pháp này trong chương 2
để phân tích và làm rõ sự khác biệt về năng lực cạnh tranh về cảng hàng không của
các nước phát triển với các nước đang phát triển. Phương pháp này cũng được sử
dụng ở chương 3 để làm rõ xu hướng vận động và sự khác nhau trong hoạt động
của các doanh nghiệp cảng hàng không Việt Nam ở từng giai đoạn khác nhau.
Phương pháp phân tích xử lý số liệu: Từ những số liệu thu thập được được
thể hiện ở chương 3 của luận án, tác giả dùng 02 phương pháp sau: phương
pháp sử dụng SWOT để phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách
thức, nhằm làm rõ năng lực cạnh tranh của ACV; phương pháp sử dụng phần
mềm SPSS lập bảng biểu để xử lý số liệu và phân tích, tác giả rút ra được những
kết luận đánh giá năng lực cạnh tranh trong dịch vụ phục vụ hành khách, hàng
hóa tại các cảng hàng không của Việt Nam.
Phương pháp phân tích tổng hợp: Phương pháp này được sử dụng chủ
yếu trong chương 3 để phân tích thực trạng và tổng hợp tình hình, số liệu của
ACV trong thời gian qua. Phân tích để đánh giá những thành công, hạn chế của
ACV làm cơ sở đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam đến năm 2030, được thể hiện ở chương 4.
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án
Làm rõ cơ sở lý luận về phát triển và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường của Việt Nam; vận dụng các tiêu chí đánh giá năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp để xác định các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh
tranh về dịch vụ của doanh nghiệp cảng hàng không, trong bối cảnh toàn cầu
hóa, cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Làm rõ thực trạng phát triển và năng lực cạnh tranh của cảng hàng không
7
Việt Nam, nguyên nhân và kinh nghiệm rút ra.
8
Đề xuất được định hướng và giải pháp thúc đẩy phát triển và nâng cao năng
lực cạnh tranh của cảng hàng không Việt Nam đến 2030.
Kết quả nghiên cứu có thể làm tài liệu tham khảo khi xây dựng chiến lược
phát triển Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam đến năm 2030. Đồng thời có thể
dùng làm tài liệu giảng dạy cho sinh viên chuyên ngành Khai thác cảng hàng không
tại Học viện Hàng không Việt Nam.
6. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án gồm 4 chương, tên của từng
chương cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh
tranh của ngành hàng không, của các cảng hàng không.
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh
tranh của các cảng hàng không.
Chương 3: Thực trạng phát triển và năng lực cạnh tranh của Tổng công ty cảng
hàng không Việt Nam giai đoạn 2012-2017.
Chương 4: Phương hướng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
của Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam đến năm 2030.
7. Khung nghiên cứu của luận án
B-B
Tổn
Hộ
àgối
i
i quan
cả
nh
tình
nh
ập,
hhình
mở
qu
nghi
cử
ọ ốc
ên
a
ccứu
tế,
bầ
tru
Lý
k on
trờ
luậ
i gi
n
P
h
ư
ơ
n
g
9
h
ư
ớ
an g
h ớc
ng
,
,h
về
ng
n đi
năn
g ểhiệ g
gp
hm
i
lực
Nh
im
ả
cạn
à
ệ ạn i
hnư
Chƣơng 1
mh,
tran
ớc
TỔNG
QUAN NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH
Cá p
hđi
n ểc
hTRANH CỦA NGÀNH HÀNG KHÔNG, CÁC CẢNG HÀNG KHÔNG
và
âm
tiê á
năn
n yế
p
1.1.Tình
gu hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài
g u,
chí
lực
Cạnh tranh trong nền kinh tế nói chung và cạnh tranh trong cung ứng
c
ph
cơ
cạn
sảnc hộ
phẩm
ản hdịch vụ nói riêng đ được nghiên cứu từ rất lâu. Tuy nhiên nghiên cứu
h
a i,án ủ
năngtran
lực cạnh tranh một cách có hệ thống chỉ mới bắt đầu từ những năm 1980
h
o th
hnă
đến ác
nay. y
CH
n hng ế
Klực
Trong tác phẩm “Lợi thế cạnh tranh quốc gia” Michael E. Porter xuất bản
ă th
u
Thự
cạ
1990
n ức
c[8], vận dụng những cơ sở lý luận cạnh tranh trong nước của mình vào lĩnh
nh
g , trạ đ
vực cạnh
tra tranh quốc tế và đưa ra lý thuyết nổi tiếng là mô hình “Viên kim cương”.
ng ể
cá
nh.
Cácl yếu
c-nă tố quyết định của mô hình là các điều kiện về các yếu tố sản xuất, điều kiện
ự vấ
ng n
Cá
về cầu,
các ngành hỗ trợ và bối cảnh cạnh tranh, chiến lược và cơ cấu doanh
c nclực â
cạnNgoài
nghiệp.
n ra, còn có 2 biến số bổ sung là vai trò của Nhà nước và yếu tố thời
đề
nh
h
c ân g
cơ. đặ
tra
ạ ttố
nh cPorter thì không một quốc gia nào có thể có khả năng cạnh tranh ở tất
Theo
n ra,
ản
của
h
a hoặc ở hầu hết các ngành, khả năng cạnh tranh của một quốc gia
h
để
cả cácAC
ngành
hư
nâ
V o
ngày
nay lại phụ thuộc vào khả năng sáng tạo và sự năng động của ngành của
ởn
t ng
g
r ca
n Lý luận của Porter về lợi thế cạnh tranh quốc gia giải thích các
quốc
gia đó.
nă
ao
ă
ng
hiện
tượng
n nă
n thương mại trên góc độ các doanh nghiệp tham gia kinh doanh quốc
lực
g
tế hvàng
cạvai trò của Nhà nước trong việc hỗ trợ cho các ngành có điều kiện thuận
lự
nh
lợi cđể
l lợi thế cạnh tranh quốc gia chứ không phải cho một vài doanh nghiệp
ctragiành
ự
cạ
cụ ủthể.
nh.Sự thành công của các quốc gia ở ngành kinh doanh nào đó phụ thuộc vào 3
a nh c
vấn đề
tra cơ bản: lợi thế cạnh tranh quốc gia, năng suất lao động bền vững và sự liên
nh tácc có hiệu quả trong cụm ngành. Nghiên cứu Porter là nghiên cứu trên
kếtAhợp
Ccủ ạ
lĩnhVavực quốc
n gia, chưa có nghiên cứu chuyên biệt độc lập nào về doanh nghiệp
h vụ và chưa đưa ra giải pháp tổng thể cho việc nâng cao năng lực cạnh
cungAcấp dịch
KC
tranh
và doanh nghiệp.
ế Vcủa ngành
t
t
r
10
a
q
n
u
h
ả
h
ạ
n
ủ
a
A
C
Về
lĩnh
c
V vực hàng không trên thế giới trong thời gian qua cũng có nhiều nghiên
cứuh về nâng cao năng lực cạnh tranh, có các công trình nghiên cứu tiêu biểu sau:
ế
, Năm 2011, cuốn sách “Lợi ích kinh tế từ vận tải hàng không tại Singapore”,
Nhà xuất bản Oxford Economics (Economic Benefits from Air Transport in
n
g
u
y
ê
n
n
h
â
n
11
Singapore, Oxford Economics, 2011) đ nêu rõ Hàng không Singapore đóng góp
đáng kể cho nền tài chính công. Theo Tổng công ty thuế Singapore, ngoài các hãng
hàng không Singapore Airlines, Silk Air và Tiger Airways đóng thuế cho quốc gia,
cảng hàng không quốc tế Changi đóng thuế một khoản lớn, còn có sự đóng góp
của chuỗi cung ứng các dịch vụ cho ngành hàng không thông qua các kênh chi
tiêu tạo nên, cụ thể đ đóng góp 1.5 tỷ USD thuế hàng năm cho chính phủ
(nguồn IATA Oxford Economics). Chính phủ Singapore xác định ngành hàng
không là ngành quan trọng của đất nước; với dân số 5.469.700 người nhưng sân
bay đón 53.700.000 khách mỗi năm, 1.81 triệu tấn hàng hóa thông qua cảng năm
2011; ba năm liên tiếp 2009, 2010, 2011, sân bay Changi dành vương miện sân
bay tốt nhất châu Á và thế giới và là sân bay bận rộn thứ 13 trên thế giới. Để làm
được điều này Singapore đ thực hiện nghiêm ngặt các tiêu chuẩn của Tổ chức
Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO), các chi phí về dịch vụ tại cảng hàng không
Changi phải thấp hơn các nước trong khu vực. Ngoài ra để nâng cao năng lực
cạnh tranh của cảng hàng không Changi với các nước trong khu vực và thế giới,
cảng hàng không Changi rất chú trọng về hệ thống giao thông đường bộ kết nối
với sân bay, về cảnh quan sân bay kiến trúc siêu ấn tượng, các quầy làm thủ tục
khách đi và đến tiện nghi sang trọng, hoạt động hiệu quả, khu ăn uống, mua sắm
phong phú, nơi đây còn có cả rạp chiếu phim, sàn giải trí đa phương tiện, spa và
vườn thiên nhiên hoang dã. Cuốn sách trên ra đời nhằm giúp cho các nước đang
phát triển có cái nhìn tổng quan về vai trò của cảng hàng không trong việc vận
chuyển, đóng góp cho ngân sách, tuy nhiên cuốn sách không đưa ra được mô
hình cụ thể cho các nước khác áp dụng.
Năm 2012, Tác giả Yung Kil Lee và Ki Woong Kim, Đại học Hàng không vũ trụ
Hàn Quốc cho ra đời “Một nghiên cứu về sự ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt động
của sân bay quốc tế Incheon bằng việc thực hiện một hệ thống quản lý chất
lượng” (A study of the influence on the operational performance of Incheon
Inernational Airport by the implementation of a qulity management system, Yung
12
Kil Lee and Ki Woong Kim - Korea Aerospace University, 2012). Nội dung của
nghiên cứu này là áp dụng chứng chỉ ISO 9001 tại cảng hàng không quốc tế
Incheon nhằm nâng cao
13