Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Quản lý tài chính tại trường Cao đẳng nghề Dân tộc nội trú Bắc Kạn (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƯƠNG THỊ MINH HẰNG

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
DÂN TỘC NỘI TRÚ BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƯƠNG THỊ MINH HẰNG

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
DÂN TỘC NỘI TRÚ BẮC KẠN
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN BÍCH HỒNG

THÁI NGUYÊN - 2019



i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là hoàn toàn trung thực và chưa từng được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng năm 2019
Tác giả luận văn

Dương Thị Minh Hằng


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn, đề tài:
“Quản lý tài chính tại trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn” Em
luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình quý báu của các thầy giáo, cô giáo Trường
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên và Ban giám
hiệu, bộ phận Kế hoạch tài chính – Trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc
Kạn đã tạo điều kiện cùng với sự tận tình giảng dạy, giúp đỡ động viên em
trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Bích Hồng, người đã dành
nhiều thời gian, công sức hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình nghiên cứu, dù đã cố gắng thật nhiều, nhưng do khả năng
và kinh nghiệm nghiên cứu còn hạn chế, nên đề tài không tránh khỏi những
thiếu sót. Em mong nhận được sự cảm thông và góp ý của quý thầy, cô giáo và
những người quan tâm đến đề tài này.
Thái Nguyên, tháng năm 2019
Tác giả luận văn

Dương Thị Minh Hằng



iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................... viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.................................................... ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .............................................................. 2
4. Ý nghĩa của luận văn ............................................................................... 3
5. Cấu trúc của luận văn .............................................................................. 3
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
CÔNG LẬP ........................................................................................ 4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tài chính tại các trường cao đẳng nghề công
lập ........................................................................................................ 4
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại đơn vị sự nghiệp công lập .............. 4
1.1.2. Khái niệm, phân loại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập ............. 6
1.1.3. Mục tiêu và nguyên tắc quản lý tài chính tại các trường cao đẳng nghề
công lập ............................................................................................... 7
1.1.4. Nguồn tài chính và sử dụng nguồn tài chính tại các trường cao đẳng
nghề công lập .................................................................................... 10
1.1.5. Phương thức và nội dung quản lý tài chính tại các trường cao đẳng
nghề công lập .................................................................................... 13
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính tại các trường cao đẳng

nghề công lập .................................................................................... 19


iv
1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý tài chính tại các trường cao đẳng
nghề công lập .................................................................................... 22
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý tài chính tại trường cao đẳng nghề kỹ thuật công
nghệ Tuyên Quang ............................................................................ 22
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý tài chính tại trường cao đẳng lương thực – thực
phẩm Đà Nẵng................................................................................... 24
1.2.3. Bài học kinh nghiệm về quản lý tài chính đối với trường Cao đẳng
nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn ............................................................ 25
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 27
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 27
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................... 27
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................... 27
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin ....................................... 28
2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ...................................................................... 30
2.3.1. Chỉ tiêu về lập dự toán .................................................................... 30
2.3.2. Chỉ tiêu về thực hiện dự toán .......................................................... 30
2.3.3. Chỉ tiêu về chênh lệch thu - chi tài chính....................................... 31
Chương 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ DÂN TỘC NỘI TRÚ BẮC
KẠN .................................................................................................. 31
3.1. Tổng quan về trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn .......... 32
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................. 32
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ................................................................... 32
3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy .................................................................... 34
3.1.4. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ............................................... 35
3.1.5. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề của nhà trường ........................ 36

3.1.6. Kết quả thực hiện nhiệm vụ của trường Cao đẳng nghề dân tộc nội
trú Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017 ..................................................... 38


v
3.2. Thực trạng quản lý tài chính tại trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú
Bắc Kạn ............................................................................................. 43
3.2.1. Bộ máy quản lý tài chính của trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú
Bắc Kạn ............................................................................................. 43
3.2.2. Lập dự toán thu - chi ...................................................................... 45
3.2.3. Tổ chức thực hiện dự toán thu – chi ............................................... 47
3.2.4. Quyết toán tài chính, công khai tài chính ....................................... 80
3.2.5. Thực trạng công tác quản lý tài sản ................................................ 82
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính tại trường Cao đẳng nghề
dân tộc nội trú Bắc Kạn..................................................................... 83
3.3.1. Cơ chế, chính sách của Nhà nước về quản lý tài chính .................. 83
3.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý tài chính ................................................... 84
3.3.3. Năng lực, trình độ, thái độ giải quyết công việc của cán bộ trong bộ
máy quản lý tài chính ........................................................................ 85
3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng nghề
dân tộc nội trú Bắc Kạn..................................................................... 86
3.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................. 86
3.4.2. Những tồn tại cần khắc phục........................................................... 89
Chương 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ DÂN TỘC NỘI TRÚ
BẮC KẠN ........................................................................................ 93
4.1. Quan điểm phát triển, định hướng quản lý tài chính tại trường Cao đẳng
nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn ............................................................ 93
4.1.1. Quan điềm phát triển trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn
93

4.1.2. Định hướng quản lý tài chính tại trường Cao đẳng nghề dân tộc nội
trú Bắc Kạn ....................................................................................... 96


vi
4.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng
nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn ............................................................ 97
4.2.1. Giải pháp hoàn thiện về bộ máy quản lý tài chính.......................... 97
4.2.2. Giải pháp về đầu tư cơ sở vật chất phục vụ công tác quản lý tài chính
nâng cao chất lượng báo cáo quyết toán ........................................... 98
4.2.3. Giải pháp về quản lý, sử dụng nguồn tài chính............................... 99
4.2.4 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài sản. .............................. 100
4.3. Kiến nghị .......................................................................................... 101
4.3.1. Đối với Sở Tài chính ..................................................................... 101
4.3.2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh ....................................................... 101
KẾT LUẬN ............................................................................................ 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................. 104


vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBVC

:

Cán bộ viên chức

CĐN

:


Cao đẳng nghể

DTNT

:

Dân tộc nội trú

HSSV

:

Học sinh sinh viên

MTQG

:

Mục tiêu quốc gia
Nghiên cứu khoa học

NCKH
NSNN

:

Ngân sách nhà nước

KBNN


:

Kho bạc nhà nước

KP

:

Kinh phí

QL

:

Quản lý

TSCĐ

:

Tài sản cố định

UBND

:

Ủy ban nhân dân



viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Kết quả tuyển sinh của trường CĐN DTNT Bắc Kạn ............. 38
Bảng 3.2: Kết quả đào tạo của trường CĐN DTNT Bắc Kạn .................. 41
Bảng 3.3: Dự toán thu sự nghiệp, dịch vụ của Trường ........................ 46
Bảng 3.4: Tổng hợp kinh phí NSNN cấp giai đoạn 2015-2017........... 48
Bảng 3.5. Tình hình thực hiện dự toán thu sự nghiệp, dịch vụ của Trường
giai đoạn 2015-2017.......................................................................... 51
Bảng 3.6: Tổng hợp kinh phí thu sự nghiệp, dịch vụ của Trường giai đoạn
2015-2017 ......................................................................................... 54
Bảng 3.7: Cơ cấu nguồn tài chính giai đoạn 2015 – 2017 ........................ 56
Bảng 3.8: Cơ cấu chi giai đoạn 2015-2017 ............................................... 59
Bảng 3.9: Tình hình thực hiện dự toán chi NSNN giai đoạn 20152017 .................................................................................................. 62
Bảng 3.10: Biểu tổng hợp nội dung chi nguồn NSNN cấp giai đoạn
2015-2017 ........................................................................................ 64
Bảng 3.11: Cơ cấu chi nguồn thu hoạt động sự nghiệp của Trường giai
đoạn 2015-2017 ............................................................................... 69
Bảng 3.12: Bảng tổng hợp nội dung chi hoạt động từ nguồn thu sự
nghiệp giai đoạn 2015-2017 ........................................................... 72
Bảng 3.13 : Phân phối kết quả hoạt động tài chính của Trường giai đoạn
2015 -2017........................................................................................ 75
Bảng 3.14: Tình hình trích lập các quỹ .................................................. 76
của Trường CĐN DTNT Bắc Kạn giai đoạn 2015 - 2017 ................... 76
Bảng 3.15: Tình hình chi trả thu nhập tăng thêm của trường giai đoạn
2015-2017......................................................................................... 78
Bảng 3.16: Đánh giá việc thực hiện quyết toán, công khai tài chính của bộ
máy QLTC trường CĐN DTNT Bắc Kạn ........................................ 81


ix

Bảng 3.17: Đánh giá trình độ năng lực chuyên môn, thái độ giải quyết công
việc của bộ máy QLTC trường CĐN DTNT Bắc Kạn ..................... 85
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ
Sơ đồ 3. 1: Cơ cấu tổ chức Trường CĐN DTNT Bắc Kạn ....................... 34
Sơ đồ 3. 2: Tổ chức bộ máy QL tài chính tại trường CĐN DTNT Bắc
Kạn .................................................................................................... 44
Biểu đồ
Biểu đồ 3.1: So sánh cơ cấu nguồn kinh phí NSNN cấp của Trường giai
đoạn 2015 - 2017............................................................................... 49
Biểu đồ 3.2: So sánh nguồn KP thu sự nghiệp, dịch vụ giai đoạn 2015 2017 ................................................................................................... 54
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu nguồn tài chính của Trường giai đoạn 2015 – 2017 57
Biểu đồ 3.4: Cơ cấu chi của Trường giai đoạn 2015-2017 ....................... 60
Biểu đồ 3.5: Cơ cấu chi nguồn thu hoạt động sự nghiệp của Trường giai
đoạn 2015-2017 ............................................................................... 70


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc quản lý và sử dụng nguồn tài chính ở các đơn vị sự nghiệp công lập
có liên quan trực tiếp đến hiệu quả kinh tế xã hội. Các đơn vị sự nghiệp công lập
quản lý tài chính tốt sẽ cân đối được nguồn thu thỏa mãn được lợi ích của đơn vị
và của xã hội, đảm bảo các khoản chi đúng mục đích, có điều kiện khuyến khích
tăng thu nhập cho người lao động. Chính vì vậy, việc quản lý tài chính tại các đơn
vị sự nghiệp công lập là hết sức quan trọng và cấp thiết.
Trong xu hướng chuyển sang cơ chế tự chủ, vấn đề khai thác nguồn tài
chính và sử dụng có hiệu quả nguồn tài chính phục vụ cho hoạt động của các
đơn vị sự nghiệp công lập đóng vai trò rất quan trọng. Đổi mới cơ chế quản lý
tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tăng cường tính tự chủ,

tự chịu trách nhiệm là phù hợp với xu thế quốc tế và chủ trương lớn của Đảng
và Nhà nước ta trong thời gian qua.Tự chủ tài chính ở mức độ cao giúp cho các
đơn vị sự nghiệp công lập gia tăng nguồn thu và sử dụng nguồn vốn huy động,
đáp ứng nhu cầu chi tiêu một cách hiệu quả đối với hoạt động của đơn vị.
Tuy nhiên, cho đến nay, nhìn chung công tác quản lý tài chính tại các
đơn vị sự nghiệp công lập vẫn còn nhiều hạn chế. Thực trạng là một số đơn
vị vẫn chưa xác định rõ cơ cấu nguồn thu và khả năng tự đảm bảo chi thường
xuyên dẫn tới việc xác định sai loại hình sự nghiệp, gây lãng phí ngân sách
nhà nước và không phát huy được tinh thần tiết kiệm, hiệu quả trong việc sử
dụng nguồn lực tài chính và thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
tài chính.
Trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn là đơn vị sự nghiệp công
lập có thu, thực hiện theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. Trong quá
trình hình thành và phát triển, trường không những nâng cao chất lượng đào tạo
nguồn nhân lực cho xã hội mà còn chú trọng công tác quản lý tài chính, chủ


2
động khai thác các nguồn thu, tiết kiệm và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn
kinh phí. Tuy nhiên, theo báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2017, Nhà
trường nhận thấy một trong những vấn đề cản trở quá trình phát triển của trường
đó là công tác quản lý tài chính còn nhiều hạn chế, việc thực hiện cơ chế tự chủ
tài chính còn gặp nhiều khó khăn.
Đứng trước thực tế nói trên, với mong muốn phân tích rõ thực trạng quản
lý tài chính, từ đó đề xuất những giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản
lý tài chính của Nhà trường, tôi đã lựa chọn đề tài: "Quản lý tài chính tại
trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn" làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Từ thực trạng công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng nghề dân
tộc nội trú Bắc Kạn, luận văn đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý
tài chính tại trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn để sử dụng tiết kiệm
và hiệu quả các nguồn lực tài chính nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của đơn
vị.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác quản lý tài chính tại các đơn vị
trường cao đẳng nghề công lập.
- Phân tích thực trạng công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng
nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn.
- Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài
chính tại trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng nghề dân tộc
nội trú Bắc Kạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu


3
Phạm vi về thời gian: Luận văn sẽ nghiên cứu thực trạng công tác quản
lý tài chính tại trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn trong 3 năm
2015-2017.
Phạm vi về không gian: Trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn.
Về nội dung: Công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng nghề dân
tộc nội trú Bắc Kạn từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài
chính tại trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn.
4. Ý nghĩa của luận văn
4.1. Về mặt khoa học
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm cơ sở thực tiễn và lý luận

để hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng nghề dân tộc nội
trú Bắc Kạn.
4.2. Về mặt thực tiễn
Kết quả đề tài có giá trị ứng dụng cho một số giải pháp hoàn thiện công
tác quản lý tài chính đối với các trường cao đẳng nghề công lập nói riêng và các
nhà quản lý đơn vị sự nghiệp nói chung. Ngoài ra, luận văn có thể được sử dụng
làm cơ sở định hướng hoặc làm tài liệu tham khảo trong nghiên cứu về lĩnh vực
quản lý tài chính.
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý tài chính
tại các trường cao đẳng nghề công lập
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý tài chính tại trường Cao đẳng nghề dân
tộc nội trú Bắc Kạn
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trường
Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn5
Chương 1


4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
TÀI CHÍNH TẠI CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG LẬP
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tài chính tại các trường cao đẳng nghề công lập
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại đơn vị sự nghiệp công lập
1.1.1.1. Khái niệm
Nhà nước thiết lập hệ thống đơn vị sự nghiệp để đảm nhận nhiệm vụ
cung cấp các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực, trong đó, các đơn vị hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao
chiếm số lượng lớn. Đơn vị sự nghiệp công lập được xác định là bộ phận cấu

thành bộ máy cơ quan nhà nước và chịu sự quản lý nhà nước cả về tổ chức cũng
như hoạt động.
Theo điều 9, Luật Viên chức 2010, Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức
do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp
dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước.
1.1.1.2. Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp công lập
Đơn vị sự nghiệp công lập được nhận diện thông qua các yếu tố sau đây:
- Được thành lập bởi cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định;
- Là bộ phận cấu thành trong tổ chức bộ máy của cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
- Có tư cách pháp nhân;
- Cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước.
- Viên chức là lực lượng lao động chủ yếu, bảo đảm cho việc thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
Trong đó, đặc trưng của đơn vị sự nghiệp để phân biệt với cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và các cơ quan, tổ chức khác
là vị trí pháp lý, tính chất hoạt động và đội ngũ viên chức. Các đơn vị sự nghiệp


5
được các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành
lập theo trình tự, thủ tục chặt chẽ và là bộ phận cấu thành trong cơ cấu tổ chức
cơ quan nhà nước nhưng không mang quyền lực nhà nước, không có chức năng
quản lý nhà nước như: Xây dựng thể chế, thanh tra, xử lý vi phạm hành chính…
Các đơn vị sự nghiệp công lập bình đẳng với các tổ chức, cá nhân trong quan
hệ cung cấp dịch vụ công.
1.1.1.3. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập
* Căn cứ vào mức độ tự chủ tài chính:
Theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của

Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập thì đơn vị sự
nghiệp công lập được cơ quan có thẩm quyền xem xét để xếp vào 1 trong 4
mức độ tự chủ:
- Đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư;
- Đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên;
- Đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo một phần chi thường xuyên;
- Đơn vị sự nghiệp công được Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên.
Luật Viên chức 2010 quy định 2 loại đơn vị sự nghiệp công lập gồm:
- Đơn vị được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài
chính, tổ chức bộ máy, nhân sự;
- Đơn vị chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ,
tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự.
Tiêu chí phân loại này không chỉ dựa trên khả năng tự chủ tài chính mà
còn phụ thuộc vào mức độ tự chủ nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và nhân sự.
* Căn cứ vào vị trí pháp lý:
- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục, Cục;
- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân


6

dân cấp tình;
- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
* Căn cứ vào lĩnh vực:
- Đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
- Đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực y tế;
- Đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch;
- Đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực khoa học và công nghệ;

- Đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực kinh tế;
- Đơn vị sự nghiệp công lập khác.
1.1.2. Khái niệm, phân loại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
1.1.2.1. Khái niệm
Theo Luật giáo dục nghề nghiệp 2014: Giáo dục nghề nghiệp là một bậc
học của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ
trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho
người lao động, đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh
và dịch vụ, được thực hiện theo hai hình thức là đào tạo chính quy và đào tạo
thường xuyên.
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp bao gồm:
- Trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
- Trường trung cấp;
- Trường cao đẳng.
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tổ chức theo các loại hình sau đây:
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập;
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục;
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập là cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc
sở hữu Nhà nước, do Nhà nước đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất.
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục là cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc


7
sở hữu của các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tư
nhân hoặc cá nhân, do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
kinh tế tư nhân hoặc cá nhân đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất.
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm cơ sở giáo
dục nghề nghiệp 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài; cơ sở giáo dục nghề
nghiệp liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

1.1.2.2. Phân loại
* Căn cứ vào mức độ tự chủ tài chính, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công
lập gồm:
- Cở sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và
chi đầu tư;
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên;
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường
xuyên(do giá, phí dịch vụ sự nghiệp công chưa kết cấu đủ chi phí, được nhà
nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá, phí
chưa tính đủ chi phí);
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập được Nhà nước bảo đảm chi
thường xuyên (theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, không
có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp).
* Căn cứ vào vị trí pháp lý,cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập gồm:
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc Tổng cục, Cục;
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc cơ quan chuyên môn của
Ủy ban nhân dân cấp tình;
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.1.3. Mục tiêu và nguyên tắc quản lý tài chính tại các trường cao đẳng nghề


8
công lập
Quản lý tài chính là một bộ phận, một khâu của quản lý kinh tế xã hội và
là khâu quản lý mang tính tổng hợp. Việc quản lý, sử dụng nguồn tài chính ở
các đơn vị sự nghiệp nói chung và các trường cao đẳng nghề công lập nói riêng
cần phải có sự quản lý, kiểm tra nhằm hạn chế, ngăn ngừa các hiện tượng tiêu
cực trong khai thác và sử dụng nguồn lực tài chính đồng thời nâng cao hiệu quả

việc sử dụng các nguồn lực tài chính góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã
hội của đất nước.
Quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập nói chung và các
trường cao đẳng nghề công lập nói riêng dựa trên cơ sở hệ thống các nguyên
tắc, các quy định, chế độ của Nhà nước mà hình thức biểu hiện là những văn
bản pháp luật, nghị định, thông tư...; nó còn thể hiện qua các quy chế, quy định
của chính đơn vị sự nghiệp công lập đối với các hoạt động tài chính, các quy
định này phải tuân theo các văn bản pháp quy của Nhà nước liên quan đến hoạt
động tài chính của đơn vị.
Quản lý tài chính trong các trường cao đẳng nghề công lập hướng vào
quản lý thu chi của các quỹ tài chính trong đơn vị, quản lý thu chi của các
chương trình, dự án đào tạo, quản lý thực hiện dự toán ngân sách của trường.
Quản lý tài chính đòi hỏi các chủ thể quản lý phải lựa chọn, đưa ra các quyết
định tài chính và tổ chức thực hiện các quyết định đó nhằm đạt được mục tiêu
hoạt động quản lý tài chính của đơn vị. Mục tiêu tài chính có thể thay đổi theo
từng thời kỳ và chính sách chiến lược của từng đơn vị.
Quản lý tài chính tại các trường cao đẳng nghề công lập dựa trên bốn
nguyên tắc cơ bản sau:
- Nguyên tắc hiệu quả: Là nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong quản lý
tài chính. Hiệu quả trong quản lý tài chính thể hiện ở sự so sánh giữa kết quả đạt
được trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế và xã hội so với chi phí bỏ ra.
Hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế là hai nội dung quan trọng khi đưa ra


9
một quyết định hay một chính sách chi tiêu ngân sách của đơn vị. Khi thực hiện
quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập thì các đơn vị đều hướng tới
việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình, dựa trên cơ sở lợi ích của cộng
đồng trên xã hội.
- Nguyên tắc thống nhất: Nguyên tắc này được đảm bảo thông qua việc

thống nhất các văn bản của nhà nước khi quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp.
Thống nhất quản lý tài chính là việc tuân theo cơ chế chính sách, văn bản hướng
dẫn thực hiện chung từ việc lập dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán tài
chính của các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Nguyên tắc tập trung, dân chủ: Đây là nguyên tắc kết hợp hài hòa giữa
chỉ đạo tập trung thống nhất của cấp trên với việc mở rộng dân chủ cho cấp
dưới, đảm bảo nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ. Dân chủ
là bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa, có đảm bảo dân chủ mới có thể tập
trung sức mạnh của tập thể và phát huy trí tuệ, phát huy tính chủ động và sức
sáng tạo của nhân dân. Quản lí nhà nước, quản lí xã hội đòi hỏi phải có sự tập
trung quyền lực, có tập trung quyền lực mới quản lí được xã hội, mới thiết lập
được trật tự xã hội.Tập trung và dân chủ là hai mặt của một thể thống nhất kết
hợp hài hòa với nhau. Nếu thiên về tập trung mà không chú trọng tới dân chủ
sẽ dẫn đến tập trung quan liêu, độc đoán trái với bản chất của nhà nước ta.
Ngược lại nếu quá thiên về dân chủ mà coi nhẹ tập trung sẽ dẫn đến dân chủ
quá trớn làm cho hoạt động của nhà nước kém hiệu quả. Vì vậy, tập trung phải
luôn gắn liền với dân chủ. Tập trung và dân chủ là hai mặt của một thể thống
nhất không thể tách rời.
Mục tiêu của của nguyên tắc này là tập trung trong việc đảm bảo lợi ích
của nhà nước và gắn với chức năng, nhiệm vụ mà cơ quan quản lý cấp trên giao
cho, hướng đến mục tiêu vì lợi ích cộng đồng. Mặt khác, thực hiện nguyên tắc
tập trung, dân chủ trong quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp có thu nhằm
đảm bảo cho các nguồn lực của xã hội được tập tập trung và phân phối một


10
cách có hiệu quả.
- Nguyên tắc công khai, minh bạch: Thực hiện công khai, minh bạch
trong quản lý tài chính giúp cho các trường thực hiện việc phân phối các nguồn
lực của xã hội một cách có hiệu quả. Việc công khai ngân sách nhà nước được

thực hiện bằng một hoặc một số hình thức: công bố tại kỳ họp, niêm yết tại trụ
sở làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị; phát hành ấn phẩm; thông báo bằng
văn bản đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; đưa lên trang
thông tin điện tử; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng (Lê Văn
Tuyên, 2016).
1.1.4. Nguồn tài chính và sử dụng nguồn tài chính tại các trường cao đẳng
nghề công lập
Theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy
định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn tài chính và sử dụng
nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập nói chung và các trường cao
đẳng nghề công lập nói riêng bao gồm:
1.1.4.1. Nguồn tài chính
- Nguồn ngân sách nhà nước:
Nguồn ngân sách nhà nước giữ vai trò quan trọng trong việc hình thành,
mở rộng, và nâng cao hiệu quả của các dịch vụ công đáp ứng ngày càng thiết
yếu hơn nhu cầu của người học. Đây là nguồn thu mang tính truyền thống và
có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguồn tài chính cho hoạt động của các
trường. Tuy nhiên, với chủ trương đổi mới tăng cường tính tự chủ tài chính cho
các đơn vị sự nghiệp, tỷ trọng nguồn thu này trong các đơn vị sẽ có xu hướng
giảm dần nhằm làm giảm bớt gánh nặng đối với NSNN. Nguồn tài chính từ
ngân sách nhà nước cấp thường căn cứ vào định mức phân bổ ngân sách cho
các lĩnh vực hoạt động sự nghiệp khác nhau như giáo dục, văn hoá, khoa học
công nghệ…
Nguồn ngân sách nhà nước cấp gồm: kinh phí đảm bảo hoạt động thường


11
xuyên của đơn vị (ngoại trừ các trường tự đảm bảo chi thường xuyên); kinh phí
không thường xuyên như kinh phí thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, viên chức, kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có

thẩm quyền đặt hàng, kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm tài
sản, trang thiết bị phục vụ hoạt động theo dự án được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Nguồn thu sự nghiệp:
Với mỗi đơn vị sự nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau thì sẽ
có nguồn thu sự nghiệp được quy định cụ thể. Đối với các trường cao đẳng
nghề công lập, nguồn thu sự nghiệp bao gồm: phần được để lại từ số thu học
phí, lệ phí cho nhà trường theo quy định của Nhà nước; thu từ các hoạt động
dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chuyên môn và khả năng của nhà trường như thu
từ các hoạt động đào tạo với các tổ chức trong và ngoài nước, thu từ hoạt động
sản xuất, tiêu thụ sản phẩm thực hành, thực tập, thu từ các hợp đồng dịch vụ
khoa học và công nghệ và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Cùng với việc chuyển đổi sang cơ chế tự chủ tài chính, tỷ trọng nguồn thu này
trong các đơn vị sự nghiệp có xu hướng ngày càng tăng. Điều này đòi hỏi các
đơn vị phải tổ chức khai thác các nguồn thu hợp pháp này nhằm tăng cường
năng lực tài chính của đơn vị.
- Nguồn viện trợ, quà biếu, tặng, cho theo quy định của pháp luật: Đây
là những khoản thu không thường xuyên, không dự tính trước được chính xác
nhưng có tác dụng hỗ trợ đơn vị trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
- Nguồn khác gồm nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng và vốn huy
động của cán bộ, viên chức của nhà trường; nguồn vốn tham gia liên doanh, liên
kết với các tổ chức trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật (nếu có).
Với các nguồn tài chính như trên, các đơn vị được tự chủ thực hiện nhiệm
vụ thu đúng, thu đủ theo mức thu và đối tượng thu do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quy định. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định


12
khung mức thu, đơn vị căn cứ nhu cầu chi phục vụ cho hoạt động, khả năng
đóng góp của xã hội để quyết định mức thu cụ thể cho phù hợp với từng loại

hoạt động, từng đối tượng, nhưng không được vượt quá khung mức thu do cơ
quan có thẩm quyền quy định. Đối với những hoạt động dịch vụ theo hợp đồng
với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các hoạt động liên doanh, liên
kết, đơn vị được quyết định các khoản thu, mức thu cụ thể theo nguyên tắc bảo
đảm đủ bù đắp chi phí và có tích luỹ.
1.1.4.2. Sử dụng nguồn tài chính
Nguồn tài chính của các trường cao đẳng nghề công lập được sử dụng để
chi đầu tư từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, nguồn vốn vay và các nguồn
tài chính hợp pháp khác, chi thường xuyên và chi không thường xuyên.
- Chi đầu tư từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, nguồn vốn vay và
các nguồn tài chính hợp pháp khác: Căn cứ nhu cầu đầu tư và khả năng cân đối
các nguồn tài chính, đơn vị chủ động xây dựng danh mục các dự án đầu tư, báo
cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Trên cơ sở danh mục dự án đầu tư đã
được phê duyệt, đơn vị quyết định dự án đầu tư, bao gồm các nội dung về quy
mô, phương án xây dựng, tổng mức vốn, nguồn vốn, phân kỳ thời gian triển
khai theo quy định của pháp luật về đầu tư. Căn cứ yêu cầu phát triển của đơn
vị, Nhà nước xem xét bố trí vốn cho các dự án đầu tư đang triển khai, các dự
án đầu tư khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Chi thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền
giao từ nguồn ngân sách nhà nước nước và nguồn thu sự nghiệp của nhà trường
như chi tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp lương, các khoản trích nộp
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tê, kinh phí công đoàn theo quy định, chi quản lý
hành chính, chi nghiệp vụ, chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên, chi tổ chức
thu học phí, lệ phí, chi hoạt động cung ứng dịch vụ…
- Chi không thường xuyên gồm chi chi thực hiện các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ, chi thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức,
chi các nhiệm vụ do nhà nước đặt hàng, chi các hoạt động đào tạo liên doanh,


13

liên kết, chi thực hiện các dự án từ nguồn vốn viện trợ nước ngoài…
1.1.5. Phương thức và nội dung quản lý tài chính tại các trường cao đẳng
nghề công lập
1.1.5.1. Phương thức quản lý tài chính
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập nói chung và các trường cao đẳng nghề
công lập nói riêng thì việc quản lý tài chính có thể thực hiện một trong hai phương
thức quản lý tài chính là: khoán chi NSNN hoặc thực hiện tự chủ trong quản lý
tài chính.
* Quản lý tài chính theo phương thức khoán chi NSNN
Khoán chi NSNN mà các đơn vị sự nghiệp công lập áp dụng là phương
thức sử dụng vốn NSNN trong đó Nhà nước (mà trực tiếp là đơn vị có thẩm
quyền duyệt dự toán ngân sách) giao cho các đơn vị nhận mức khoán kinh phí
ổn định trong một thời kỳ để có thể chủ động sử dụng một cách tiết kiệm hiệu
quả trên cơ sở hoàn thành chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình. Phần kinh phí
tiết kiệm được cơ quan nhận khoán có thể được sử dụng vào các mục đích theo
quy định.
Các nội dung thực hiện khoán chi bao gồm: Tiền lương, tiền công, phụ
cấp lương, tiền thưởng (trừ các khoản tiền thưởng được xác định theo chế độ
trong dự toán hàng năm của cơ quan dùng để thưởng phối hợp cho các cá nhân
và cơ quan bên ngoài), phúc lợi tập thể, các khoản đóng góp, các khoản thanh
toán cá nhân, chi thanh toán dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng, thông tin
tuyên truyền, hội nghị, công tác phí, chi thuê mướn, chi sửa chữa thường xuyên
tài sản cố định, chi nghiệp vụ chuyên môn, chi khác.
Kinh phí tiết kiệm được từ các khoản chi nghiệp vụ, hành chính và chi
khác được sử dụng bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức trong cơ quan.
Kinh phí tiết kiệm được không sử dụng hết trong năm được chuyển sang năm
sau để tiếp tục sử dụng.
* Quản lý tài chính theo phương thức tự chủ, tự chịu trách nhiệm



14
Theo phương thức này, các đơn vị sự nghiệp công lập căn cứ vào nguồn
kinh phí NSNN cấp, một phần nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp và các nguồn
thu khác để lập dự toán thu, chi cho đơn vị mình. Theo phương thức tự chủ, tự
chịu trách nhiệm các trường đại học công lập được chủ động về tổ chức bộ
máy, biên chế, nhân sự, tài chính về nội dung:
- Được chủ động bố trí số kinh phí được giao và được quyết định khi có
nhu cầu điều chỉnh kinh phí thực hiện nhiệm vụ này sang thực hiện nhiệm vụ
khác để hoàn thành nhiệm vụ. Đồng thời phải xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ
nhưng không được vượt mức chi, chế độ chi đã quy định.
- Kinh phí tiết kiệm được bổ sung thu nhập tăng thêm cho cán bộ viên chức.
- Kinh phí được giao tự chủ cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển
sang năm sau tiếp tục sử dụng.
1.1.5.2. Nội dung quản lý tài chính
Quá trình lập dự toán, thực hiện dự toán (chấp hành dự toán), quyết toán
ngân sách nhà nước hiện nay được quy định cụ thể trong Luật ngân sách nhà
nước số 83/2015/QH13 và Nghị định số 163/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước.
Các trường cao đẳng nghề công lập là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
quản lý của nhà nước, việc quản lý tài chính thực hiện theo quy định của nhà
nước. Do vậy, quản lý tài chính của các trường cao đẳng nghề công lập gồm:
Lập dự toán, thực hiện dự toán và quyết toán ngân sách.
* Lập dự toán thu chi ngân sách
Lập dự toán thu chi tài chính trong mỗi cơ quan, đơn vị nói chung và
trong các trường cao đẳng nghề công lập nói riêng là khâu mở đường quan
trọng mang ý nghĩa quyết định đến toàn bộ quá trình quản lý tài chính trong tổ
chức. Bởi nó là cơ sở thực hiện và dẫn dắt toàn bộ quá trình thực hiện quản lý
tài chính sau này của cơ quan, đơn vị. Hàng năm, căn cứ vào các văn bản hướng
dẫn lập dự toán của Bộ tài chính và hướng dẫn của cơ quan quản lý cấp trên;



×