Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác chống thất thoát nước tại công ty cổ phần cấp nước phú hòa tân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.08 MB, 113 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ về đề tài "Nghiên cứu, đề xuất giải pháp
nâng cao chất lượng công tác chống thất thoát nước tại Công ty Cổ phần Cấp
nước Phú Hòa Tân" theo quyết định giao đề tài luận văn số 913/QĐ – ĐHTL ngày
15/5/2017 của Trường Đại học Thủy Lợi là công trình nghiên cứu độc lập của cá
nhân tôi với sự hướng dẫn của thầy TS. Võ Anh Tuấn.
Các số liệu trích dẫn trong luận văn là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc
xuất xứ rõ ràng.

Học viên thực hiện luận văn

Trần Thái Thi

i


LỜI CẢM ƠN
Thực tế luôn cho thấy, sự thành công nào cũng đều gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ của những người xung quanh dù cho sự giúp đỡ đó là ít hay nhiều, trực
tiếp hay gián. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu làm luận văn đến nay, em đã nhận
được sự quan tâm, chỉ bảo, giúp đỡ của thầy cô, gia đình, đồng nghiệp và bạn bè
xung quanh.
Với tấm lòng biết ơn vô cùng sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất
từ đáy lòng đến quý Thầy Cô của trường Đại học Thủy Lợi đã cùng dùng những tri
thức và tâm huyết của mình để có thể truyền đạt cho chúng em trong vốn kiến thức
quý báu suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn TS. Võ Anh Tuấn đã tận tâm chỉ bảo
hướng dẫn em qua từng buổi nói chuyện, thảo luận về đề tài nghiên cứu. Nhờ có
những lời hướng dẫn, dạy bảo đó, bài luận văn này của em đã hoàn thành một cách
suất sắc nhất. Một lần nữa, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy.
Bài luận văn được thực hiện trong 04 tháng. Ban đầu em còn bỡ ngỡ vì vốn


kiến thức của em còn hạn. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong
nhận được ý kiến đóng góp của quý Thầy Cô và các bạn học cùng lớp bài luận được
hoàn thiện hơn.
Trân trọng.!

Học viên thực hiện luận văn

Trần Thái Thi

i


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ I
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. I
MỤC LỤC ................................................................................................................... I
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. III
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ .................... VI
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH THẤT THOÁT NƯỚC ....................... 6
1.1 ĐỊNH NGHĨA ................................................................................................................. 6
1.2 TÌNH HÌNH THẤT THOÁT NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ..................... 6

1.2.1 Tình hình thất thoát nước trên thế giới .......................................................... 6
1.2.2 Tình hình thất thoát nước tại Việt Nam......................................................... 7

1.3 TÌNH HÌNH THẤT THOÁT NƯỚC CỦA TỔNG CÔNG TY CẤP NƯỚC SÀI

GÒN TNHH MTV, CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN ........................ 10


1.3.1 Tổng quan MLCN tại Tp. HCM .................................................................. 10
1.3.2 Tình hình thất thoát nướccủa Tổng công ty cấp nước Sài Gòn TNHH
MTV
........................................................................................................... 3
1.3.3 Tổng quan MLCN tại công ty CPCN Phú Hòa Tân ...................................... 4
1.3.4 Tình hình thất thoátnước của công ty Cổ phần cấp nước Phú Hòa Tân ....... 7
1.4 CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY THẤT THOÁT NƯỚC TẠI SAWACO VÀ
CTCPCN PHÚ HÒA TÂN .................................................................................................... 9

1.4.1 Thất thoát hữu hình ....................................................................................... 9
1.4.2 Thất thoát vô hình........................................................................................ 10
1.5 CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỐNG THẤT THOÁT, THẤT THU HIỆN NAY TẠI
SAWACO VÀ CTY CTCPCN PHÚ HÒA TÂN ................................................................ 11

1.5.1 Các dự án chống thất thoát nước đã tiến hành tại SAWACO [14] ............. 11
1.5.2 Các phương pháp chống thất thoát nước tại CTCPCN Phú Hòa Tân ......... 15
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THẤT THOÁT NƯỚC ......................... 18

2.1 ĐỊNH NGHĨA VỀ THẤT THOÁT NƯỚC .................................................................. 18
2.2 MỘT SỐ CHỈ SỐ ĐỂ TÍNH TOÁN THẤT THOÁT NƯỚC ...................................... 19

2.2.1 Trên thế giới ................................................................................................ 19
2.2.2 Tại Việt Nam ............................................................................................... 20
2.3 MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA ÁP LỰC VÀ LƯU LƯỢNG RÒ RỈ .............................. 21

i


2.4 MỐI LIÊN HỆ GIỮA NHU CẦU DÙNG NƯỚC, ÁP LỰC VÀ THẤT THOÁT
CƠ HỌC ............................................................................................................................... 23


2.4.1 Mối liên hệ giữa nhu cầu dùng nước và áp lực ........................................... 23
2.4.2 Mối liên hệ giữa nhu cầu dùng nước và thất thoát cơ học .......................... 25

2.5 CỤM CẤP NƯỚC CÔ LẬP DMA ............................................................................... 28
2.6 CÁC PHƯƠNG PHÁP DÒ TÌM RÒ RỈ ....................................................................... 30

2.6.1 Phương pháp nghe và xác định rò rỉ bằng âm thanh ................................... 30
2.6.2 Phương pháp khảo sát ghi nhận hình ảnh trong lòng ống ........................... 33

2.7 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THẤT THU ......................................................................... 34
2.8 PHƯƠNG PHÁP THANG ĐO TRUNG BÌNH CỘNG MEAN .................................. 37

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC CHỐNG
THẤT THOÁT NƯỚC ............................................................................................. 38
3.1 CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC PHÚ

HÒA TÂN ............................................................................................................................ 38
3.2 KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI THẤT THOÁT NƯỚC
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC PHÚ HÒA TÂN ................................................. 38

3.2.1 Cơ sở lựa chọn số mẫu, đối tượng khảo sát ................................................ 38
3.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .................................................................... 39

3.3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC CHỐNG

THẤT THOÁT..................................................................................................................... 45

3.3.1 Các giải pháp đề xuất .................................................................................. 45
3.3.2 Thiết lập đường dây nóng 24/24h tiếp nhận thông tin ngay khi có sự cố,

bể trên MLCN....................................................................................................... 47
3.3.3 Tổ chức quy trình thực hiện dò tìm rò rỉ ..................................................... 49
3.3.4 Giải pháp điều tiết áp lực trong cụm cấp nước cô lập DMA ...................... 57
3.3.5 Công tác chống thất thoát nước vô hình ...................................................... 63
3.4 KẾT QUẢ THỰC HIỆN ............................................................................................... 65

3.4.1 Nâng cao chất lượng công tác chất thất thoát nước .................................... 66
3.4.2 Điều tiết áp lực trong cụm cấp nước cô lập DMA ...................................... 74
3.4.3 Kết quả giảm thất thoát nước tại CTCPCN Phú Hòa Tân........................... 78
3.4.4 Công tác chống thất thoát nước vô hình ...................................................... 79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 84
PHỤ LỤC 1 .............................................................................................................. 87
PHỤ LỤC 2 .............................................................................................................. 91
PHỤ LỤC 3 .............................................................................................................. 94

ii


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Biểu đồ thể hiện tỷ lệ thất thoát nước năm 2012 [2] ......................... 9
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức của Tổng Công Ty Cấp nước Sài Gòn [16]................ 1
Hình 1.3. Tỷ lệ thất thoát nước của SAWACO 2007-2016 [3] ......................... 3
Hình 1.4. Biểu đồ phân nguồn cấp nước tại CTCPCN Phú Hòa Tân ............... 6
Hình 1.5. Biểu đồ so sánh tỉ lệ thất thoát giữa công ty CPCN Phú Hòa tân
và SAWACO (2013-2015) ..................................................................................... 7
Hình 1.6. Biểu đồ so sánh tỉ lệ TTN giữa các Công Ty cổ phần cấp nước tại
Sawaco (2015) ........................................................................................................ 7
Hình 1.7. Tuổi thọ trung bình củaMLCN tại Tp. HCM [14]............................. 9
Hình 1.8. Gian lận bằng cách sử dụng nam châm [17] ................................... 10

Hình 1.9. Khách hàng đấu nối trước đồng hồ nước [17] ................................. 11
Hình 1.10. Sử dụng bút dò bể để phát hiện đấu nối trái phép trước đồng hồ
khách hàng [6] ...................................................................................................... 17
Hình 2.1. Biểu đồ áp lực nước tại nhà máy nước Thủ Đức, ngày 1//11/2013
[15]
......................................................................................................... 26
Hình 2.2. Biểu đồ áp lực nước tại nhà máy nước BOO Thủ Đức, ngày
1/11/2013 [15] ...................................................................................................... 26
Hình 2.3. Vào giờ dùng nước ít nhất, áp lực đầu và cuối mạng lưới gần như
ngang bằng ......................................................................................................... 27
Hình 2.4. Vào giờ dùng nước nhiều nhất, áp lực đầu và cuối mạng lưới có
sự chênh lệch lớn .................................................................................................. 27
Hình 2.5. Cấu tạo điển hình của DMA [21] .................................................... 29
Hình 2.6. Vị trí các logger để tiền định vị [30] ............................................... 31
Hình 2.7. Phương pháp tương quan âm [30] ................................................... 31
Hình 2.8. Phương pháp khuếch đại âm [30] .................................................... 32
Hình 2.9. Hình ảnh hoạt động của Smart Ball [32] ......................................... 33
Hình 2.10. Mối tương quan giữa áp lực nước và cường độ âm thanh rò rỉ
[30]
......................................................................................................... 33
Hình 2.11. Thiết bị dò tìm rò rỉ đang di chuyển và ghi nhận hình ảnh bên
trong đường ống [32] ............................................................................................ 34
Hình 2.12. Đường bao sai số cho phép của một đồng hồ nước [29] ................. 36
Hình 3.1. Sơ đồ khu vực kiểm tra van bước .................................................... 53
Hình 3.2. Sơ đồ đóng van kiểm tra lưu lượng từng bước ................................ 53

iii


Hình 3.3. Biểu đồ kết quả đóng van kiểm tra lưu lượng từng bước ................ 54

Hình 3.4. Biểu đồ áp lực – lưu lượng trong một DMA tại CTCPCN Phú
Hòa Tân
......................................................................................................... 59
Hình 3.5. Đồng hồ thẻ tích cấp C Delta [30] ................................................... 64
Hình 3.6. Đồng hồ điện từ ISOMAG [31]....................................................... 65
Hình 3.7. Điểm bể trên ống ngánh phát hiện được.......................................... 70
Hình 3.8. Hầm van giảm áp tại DMA 05-11 ................................................... 74
Hình 3.9. Tỷ lệ TTN tại CTCPCN Phú Hòa Tân năm 2016 ........................... 78
Hình 3.10. Biểu đồ tỉ lệ thất thoát nước của CTCPCN Phú Hòa Tân qua các
năm 2014-2016 ..................................................................................................... 79

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng ước tính nước không doanh thu toàn cầu (năm 2009) [16] ...... 7
Bảng 1.2. Tỷ lệ thất thoát-thất thu nước sạch của Việt Nam và các công ty
cấp nước qua các năm [1] ....................................................................................... 8
Bảng 1.3. Thống kê công suất cấp nước của các nhà máy tại Tp. HCM năm
2016 [3]
........................................................................................................... 2
Bảng 1.4. Thống kê DMA tại Vùng 1 [6] .......................................................... 4
Bảng 1.5. Thống kê DMA tại Vùng 2 [6] .......................................................... 5
Bảng 1.6. Bảng phân loại Mức độ quản lý nước thất thoát [24] ........................ 8
Bảng 2.1. Bảng cân bằng nước của Hiệp hội Nước Quốc tế (International
Water Association – IWA) [23] ........................................................................... 18
Bảng 2.2. Thành phần và định nghĩa của bảng cân bằng nước IWA [23] ....... 18
Bảng 2.3. Thông số kỹ thuật của đồng hồ loại đa tia R = 75 [29] ................... 36
Bảng 2.4. Thông số kỹ thuật của đồng hồ loại thể tích R = 156 [29] .............. 36
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng tới thất thoát nước tại

công ty cổ phần cấp nước Phú Hòa Tân ............................................................... 40
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát thiết bị công nghệ có hiệu quả giảm thất thoát
nước tại Công ty cổ phần cấp nước Phú Hòa Tân ................................................ 42
Bảng 3.3. Các yếu tổ ảnh hưởng nhiều nhất đến TTN tại CTCPCN Phú Hòa
Tân (từ cao đến thấp) ............................................................................................ 44
Bảng 3.4. Các giải pháp thiết bị công nghệ có hiệu quả nhất chống TTN tại
CTCPCN Phú Hòa Tân ........................................................................................ 45
Bảng 3.5. Quy trình tiếp nhận thông báo và sửa bể ......................................... 48
Bảng 3.6. Quy trình dò tìm, sửa chữa rò rỉ ...................................................... 49
Bảng 3.7. Tỷ lệ thất thoát nước các DMA Vùng 1 – (11/2015) ...................... 50
Bảng 3.8. Danh sách van điều áp được lắp tại các DMA Vùng 1 ................... 60
Bảng 3.9. Danh sách van điều áp được lắp tại các DMA Vùng 2 ................... 62
Bảng 3.10. Thống kê điểm bể tại DMA 10J-23 ................................................. 67
Bảng 3.11. Thống kê số liệu quá trình điều tiết áp lực tại các DMA vùng 1 .... 74

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
CTCPCN

Công ty Cổ phần Cấp nước

DMA

District Metered Area – Cụm cấp nước được kiểm soát

DMZ


District Metered Zone – Vùng cấp nước được kiểm soát

IWA

International Water Association: Hiệp hội Nước Quốc tế

m3/ngđ

Mét khối / ngày đêm

MLCN

Mạng lưới cấp nước

NMN

Nhà máy nước

OIML

Organisation International de Métrologie Légale – Tổ
chức Đo lường Quốc tế

PRV

Pressure Reducing Valve – Van giảm áp

SAWACO

Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn


TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

TCTB

Thi công tu bổ

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TTN

Thất thoát nước

TTVH

Thất thoát vô hình

Tp.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

WHO

World Health Organization – Tổ chức Y tế Thế giới

vi



MỞ ĐẦU
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀTÀI
Nước là một tài nguyên quý và có hạn, có vai trò quan trọng cho sự phát
triển kinh tế và duy trì cuộc sống cho con người, là điều kiện cần thiết cho sự
sống còn của tất cả các sinh vật trên trái đất.
Việc bùng nổ dân số cùng với tốc độ đô thị hóa, công nghiệp hóa nhanh đã
tạo ra một sức ép lớn lên nguồn tài nguyên nước do nhu cầu sử dụng nước sạch
ngày càng tăng cao. Cụ thể cho đến hết năm 2011, dân số toàn quốc đã lên đến
87,8 triệu người, trong đó dân số thành thị đã lên đến 27,9 triệu người (chiếm
khoảng 31,8% tổng dân số cả nước).Trong khi đó, tại Tp. Hồ Chí Minh, nguồn
nước thô và nước ngầm sử dụng cho xử lý nước sạch đang ngày càng suy giảm
cả về chất và lượng do nhiều nguyên nhân khác nhau: ô nhiễm nguồn nước thô
do hoạt động sản xuất công nghiệp, trữ lượng nước ngầm sụt giảm do khai thác
không kiểm soát, biến đổi khí hậu dẫn đếnnước nhiễm mặn do nước biển dâng.
Trong bối cảnh đó, vấn đề sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên nước sạch cần
được quan tâm xem xét.
Công ty Cổ phần Cấp nước Phú Hòa Tânquản lý mạng lưới cấp nước tại
Quận 10, Quận 11 và phường Phú Trung - Quận Tân Phú. Hiện nay tỷ lệ thất
nước tại Cấp nước Phú Hòa Tân khoảng 22.83% (năm 2016), với lượng nước
cung cấp hàng ngày khoảng 120.000 m3/ngàyđêm, mỗi ngàycó khoảng 30.285m3
ngàyđêm, nước sạch mất đi do thất thoát, đây là một sự lãng phí tài nguyên nước
rất lớn. Về mặt kinh tế, với giá nước bán lẻ trung bình là 9.110 đồng/ m3, mỗi
ngày công ty sẽ mất đi khoảng 276triệu đồng [6].
CTCPCN Phú Hòa Tân từ lâu đã quan tâm tới công tác chống thất thoát,
tuy nhiên hiện nay vẫn còn mang tính bị động, chưa vận dụng tốt công nghệ cũng
như quy trình chống thất thoát nước, chưa phát huy hết khả năng giảm thất thoát

1



nước của đơn vị và chưa quan tâm đủ đến thất thoát nước do sai số đo đếm và
thống kê.
Vì vậy đề tài “Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công
tác chống thất thoát nước tại Công ty Cổ phần Cấp nước Phú Hòa Tân” là
hết sức cần thiết, mang lại hiệu quả kinh tế và môi trường, tiết kiệm năng lượng,
góp phần giảm thiểu phát thải khí carbon trong quá trình xử lý và phân phối nước
sạch. Nhằm thực hiện mục tiêu giảm tỷ lệ thất thoát nước (bao gồm của thất thoát
và thất thu) tại công ty cổ phần cấp nước Phú Hòa Tân đến năm 2020 còn 16%,
(căn cứ theođề án giảm thất thoát nước trên hệ thống cấp nước TP. Hồ Chí Minh
của SAWACO giai đoạn 2015-2020). Quan trọng nhất, lượng nước thu hồi được
do giảm thất thoát nước sẽ giúp nhiều người dân được sử dụng nước sạch hơn, áp
lực nước tốt hơn, có ý nghĩa vô cùng to lớn về mặt xã hội.
Kết quả nghiên cứu này được ứng dụng rộng rãi sẽ giúp cho việc giảm
thiểu thất thoát nước sạch tại Tp.HCM cũng như áp dụng cho các đơn vị cấp
nước khác một cách hiệu quả.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá thực trạng chống thất thoát nước tại Công ty Cổ phần Cấp nước
Phú Hòa Tân;
Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác chống thất thoát nước tại
Công ty Cổ phần Cấp nước Phú Hòa Tân.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: mạng lưới cấp nước tại Công ty Cổ phần Cấp nước
Phú Hòa Tân.
Phạm vi nghiên cứu: Giảm thất thoát nước trên địa bàn Cấp nước Phú Hòa
Tân quản lý (gồm Quận 10, Quận 11 và phường Phú Trung-Quận Tân Phú).


CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2


Tiếp cận cơ sở lý thuyết khoa học, nghiên cứu các tài liệu, các bài báo
khoa học… đã được công bố;
Tiếp cận thực tế: khảo sát, nghiên cứu, thu thập các số liệu;
Tiếp cận hệ thống: tiếp cận, tìm hiểu, phân tích hệ thống từ tổng thể đến
chi tiết, đầy đủ và hệ thống khoa học;
Tiếp cận các phương pháp nghiên cứu mới trên thế giới.

NỘI DUNG LUẬN VĂN
Nghiên cứu quy trình thực hiện chống thất thoát, thất thu. Nghiên cứu
tổng thể, cách thức thực hiện công tác chống thất thoát nước tại đơn vị Cấp nước
Phú Hòa Tân.
Từ các hiện trạng tiến hành phân tích, đánh giá; kế thừa cách chống thất
thoát nước tiến bộ của các nước trên thế giới cũng như Việt Nam từ đó phát triển
và đúc kết để đưa ra giải pháp chống thất thoát nước chủ động phù hợp với Công
ty Cổ phần Cấp nước Phú Hòa Tân;
Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác chống thất thoát nước, từ
công tác xác định lượng nước thất thoát; phân tích; chống thất thoát vô hình hay
hữu hình; các bước thực hiện ngoài hiện trường (steptest) để xác định, phát hiện
khu vực rò rỉ một cách nhanh nhất, tiến hành dò tìm và sửa bể.
Phân tích các nguyên nhân, các cơ sở khoa học về công tác chống thất thu,
đề xuất phương án, thiết bị công nghệ chống thất thu;
Áp dụng các quy trình, công nghệ, thiết bị vào công tác chống thất thoát
nước (quy trình phù hợp với việc dò tìm rò rỉ tại đơn vị cấp nước; đề xuất lắp đặt
van giảm áp tại một số khu vực áp lực cao, sao cho vẫn đảm bảo áp lực, không
gây áp lực dư, cũng như ảnh hưởng đến lượng nước tiêu thụ của người dân (theo

một số nghiên cứu giảm áp lực sẽ giảm rò rỉ nhưng đồng thời lượng tiêu thụ cũng
giảm);

3


Phân tích đánh giá kết quả thực hiện giải pháp;
Kết luận và kiến nghị.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu:
-

Phương pháp thu thập và đánh giá thông tin;

-

Phương pháp thống kê;

-

Phương pháp phân tích tổng hợp;

-

Phương pháp thực nghiệm, để kiểm chứng hiệu quả của mô hình và các
phương pháp lý thuyết về quản lý.

-


Phương pháp kế thừa.

Để giải quyết bài toán Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng
công tác chống thất thoát nước tại Công ty Cổ phần Cấp nước Phú Hòa Tânmột
cách cơ bản, có hệ thống cần phối hợp tham chiếu các nội dung sau:
- Các quy định của pháp luật liên quan về công tác chống thất thoát nước;
- Quy hoạch cấp nước thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
- Thực hiện đề án giảm thất thoát nước trên hệ thống cấp nước TP. Hồ Chí
Minh năm giai đoạn 2015-2020;
- Tiêu chuẩn kỹ thuật ngành cấp nước;
- Kế hoạch giảm nước thất thoát thất thu Tổng công ty cấp nước Sài Gòn
TNHH MTV năm 2016;
- Các đề tài nghiên cứu khoa học chống thất thoát thất thu nước sạch đã
công bố, minh chứng rõ các cơ sở khoa học để áp dụng vào đề xuất giải pháp
nâng cao chất lượng công tác chống thất thoát nước.

KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC

4


- Việc nghiên cứu tất cả các phương pháp chống thất thoát nước tại Việt
Nam cũng như thế giới, tìm hiểu quy trình cấp nước hiện tại, từ đó đưa ra giải
pháp chống thất thoát nước phù hợp với đơn vị cấp nước Phú Hòa Tân.
- Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác chống thất thoát: phân
tích số liệu từ các thiết bị, công nghệ đưa ra quyết định có cần thực hiện dò tìm
rò rỉ cho khu vực đó không? Nếu có thì thực hiện chống thất thoát hay thất thu?
Tổ chức quản lý theo dõi chủ động để kịp thời phát hiện các sự cố bể ống một
cách nhanh nhất. Đề xuất các vị trí có khả năng rò rỉ cao trên mạng lưới phân
phối nước sạch để tiến hành dò tìm rò rỉ bằng thiết bị và phạm vi phù hợp.

- Điều tiết áp lực trong cụm cấp nước cô lập (DMA) trên mạng lưới cấp
nước nhằm giảm thiểu áp lực dư gây thất thoát nước trên mạng lưới cấp nước
phù hợp với nhu cầu tiêu thụ và đặc trưng áp lực tại cấp nước Phú Hòa Tân; Đề
xuất công tác chống thất thoát nước vô hình; sử dụng các công cụ để quản lý tốt
mạng lưới cũng như phục vụ cho công tác chống thất thoát nước.
- Áp dụng giải pháp sẽ mang lại hiệu quả tốt, nếu áp dụng tốt giải pháp, và
sự quyết tâm trong công tác chống thất thoát nước sẽ giúp cho đơn vị Cấp nước
Phú Hòa Tân kéo giảm và duy trì ở mức 16% trong năm 2020.
- Từ kết quả giải phápđạt được, nghiên cứu cũng sẽ cung cấp các điều chỉnh
trong giải phápđể tạo ra nhiều kịch bản để phù hợp cho từng đơn vị cấp nước
khác nhau (khác nhau về áp lực, tuổi thọ đường ống, đối tượng khách hàng…).

5


Chương 1. Tổng quan tình hình
thất thoát nước
1.1 ĐỊNH NGHĨA
Thất thoát nước là lượng nước tổn thất trong quá trình vận chuyển và phân
phối nước sạch (từ trạm bơm cấp II đến hộ dùng nước) được xác định bởi sự
chênh lệch giữa lượng nước sạch vào mạng lưới cấp nước với lượng nước tiêu
thụ thực tế ghi nhận được và các lượng nước khác (như súc xảđường ống, khử
trùng, thử áp, chữa cháy...). Bao gồm hai thành phần chính là thất thoát cơ học và
thất thu.
Thất thoát cơ học (Physical Loss, hay thất thoát hữu hình) liên quan đến rò rỉ
từ các điểm bể nổi và bể ngầm trên mạng lưới truyền tải - phân phối nước sạch
đến vị trí đồng hồ nước tiêu thụ(chiếm gần 90% lượng nước không doanh thu của
đơn vị).
Thất thu (Commercial Loss/Invisible Loss, hay thất thoát vô hình) là lượng
nước thất thoát không thể xác định được do liên quan đến sai số đo đếm, tiêu thụ

nước bất hợp pháp như đấu nối phía trước đồng hồ nước, tác động lên đồng hồ
nước...

1.2 TÌNH HÌNH THẤT THOÁT NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT
NAM
1.2.1 Tình hình thất thoát nước trên thế giới
1.2.1.1 Thực trạng thất thoát nước trên thế giới
Mọi mạng lưới cấp nước dù mới xây dựng hay sử dụng được một thời
gian đều xảy ra hiện tượng thất thoát nước, do nhiều nguyên nhân khác nhau. Do
đó thất thoát nước là một vấn đề mà mọi quốc gia phải đối mặt và tìm cách khắc
phục, tỉ lệ thất thoát nước trên thế giới giữa các quốc gia, khu vực không đồng

6


đều. Tỷ lệ thất thoát nước cao thường rơi vào các nước đang phát triển và kém
phát triển, điều này thể hiện qua Bảng 1.1 tỷ lệ thất thoát nước tại một số nơitrên
thế giới.
Bảng 1.1. Bảng ước tính nước không doanh thu toàn cầu (năm 2009)
[16]

Nhận xét:
- Một thực tế là 70% lượng nước thất thoát trên khắp thế giới xảy ra ở
những nước có thu nhập thấp. Ngay tại khu vực Châu Á, tỷ lệ TTN của các đơn
vị cấp nước vào loại cao nhất, nhất là Hệ thống cấp nước ở Châu Phi và Châu Mỹ
La Tinh.
- Chi phí nước không doanh thu làm cho các đơn vị cấp nước trong nhóm
các nước có thu nhập vừa và thấp tiêu tốn khoảng 10 tỷ USD hàng năm.
1.2.2 Tình hình thất thoát nước tại Việt Nam
1.2.2.1 Thực trạng thất thoát nước ở Việt Nam


7


Hiện nay tỷ lệ cấp nước còn rất thấp, trung bình đạt 45% tổng dân số đô thị
được cấp nước, trong đó đô thị loại I và loại II đạt tỉ lệ 67%, các đô thị loại IV và
loại V chỉ đạt 10-15%. Còn rất nhiều khu vực nông thôn miền núi người dân
chưa được tiếp cận với nguồn nước sạch. Do đó giảm thiểu thất thoát nước từ lâu
đã được thủ tướng chính phủ quan tâm và nâng lên thành mục tiêu quốc gia …
Theo quy hoạch cấp nước cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam
đến năm 2025- Tỷ lệ bao phủ dịch vụ cấp nước sạch từ hệ thống cấp nước tập
trung tại các đô thị phải đạt 100%, với tiêu chuẩn cấp nước bình quân đạt 120
lít/người/ngày đêm, chất lượng nướcđạt quy chuẩn quy định; các khu công
nghiệp được cấp nước đầy đủ theo yêu cầu áp lực và lưu lượng.Tỷ lệ hệ thống
cấp nước khu vực đô thị lập và thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn đạt 75%; tỷ
lệ thất thoát thất thu nước sạch tại các đô thị dưới 15%; dịch vụ cấp nước liên
tục, đủ áp lực 24 giờ trong ngày.
Và tầm nhìn đến năm 2050, đáp ứng mọi nhu cầu và bảo đảm cấp nước an
toàn cho sinh hoạt và sản xuất của đô thị, khu dân cư tập trung và khu công
nghiệp [12].
So với các nước trong khu vực, tỷ lệ thất thoát nước ở Việt Nam nhìn chung
còn cao, nhất là ở 2 thành phố lớn là Tp. HCM và Hà Nội. Tuy nhiên, tỷ lệ thất
thoát nước trung bình có xu hướng giảm dần qua các năm.
Chương trình quốc gia chống thất thoát, thất thu nước sạch giai đoạn 2011 2016 đạt kết quả khả quan, giảm tỷ lệ thất thoát trung bình cả nước từ 30% trong
năm 2009 xuống còn 23,5 - 24% năm 2016.
Bảng 1.2. Tỷ lệ thất thoát-thất thu nước sạch của Việt Nam và các
công ty cấp nước qua các năm [1]
Năm

2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012


Tỉ lệ thất
thoát nước 36

34

33

33

33

33

(%)

8

32

31

30

30

29

28-29



Các công ty cấp nước trong nước
Cấp nước Hà Nội

Tỷ lệ TTN (%)
(2009)
40.53

Công ty TNHH MTV Cấp nước Đà Nẵng

31

Công ty TNHH MTV Cấp nước Môi trường Bình Dương

12.9

Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn TNHH MTV (SAWACO)

40.53

Công ty TNHH MTV Cấp nước Đồng Nai

25.5

Công ty TNHH MTV Cấp nước Vĩnh Long

24.5

Công ty TNHH MTV Cấp nước Sóc Trăng


13.96

Công ty TNHH MTV Cấp Thoát nước và Môi Trường Đô Thị
Đồng Tháp
Công ty Cổ phần Cấp nướcBà Rịa – Vũng Tàu

Hình 1.1.

25.69
13

Biểu đồ thể hiện tỷ lệ thất thoát nước năm 2012 [2]

Tỉ lệ TTN tại Tp.HCM cao nhất cả nước với 40.53% (2009), 36.54%
(2012).
Theo chương trình quốc gia về chống thất thoát nước, mục tiêu đến năm
2025tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch bình quân là 15% [11].

9


1.3 TÌNH HÌNH THẤT THOÁT NƯỚC CỦA TỔNG CÔNG TY CẤP
NƯỚC SÀI GÒN TNHH MTV, CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC
PHÚ HÒA TÂN
1.3.1 Tổng quan MLCN tại Tp. HCM
Hệ thống cấp nước tại Tp.HCM hiện nay do SAWACO và các công ty trực
thuộc quản lý. SAWACO có 13 phòng ban chức năng và ban Quản lý dự án; 2
nhà máy nước mặt và 1 nhà máy nước ngầm; 6 công ty Cổ phần Cấp nước và 2
công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước; 2 công ty Cổ phần
chuyên ngành; 2 công ty thành viên và 1 xí nghiệp quản lý hệ thống truyền tải.

Trong đó 8 đơn vị sau đây là có liên quan trực tiếp đến quản lý thất thoát,
thất thu nước sạch: Cty TNHH MTV CN Tân Hòa, Cty TNHH MTV CN Trung
An, Cty CPCN Bến Thành, Cty CPCN Chợ Lớn, Cty CPCN Gia Định, Cty
CPCN Thủ Đức, Cty CPCN Phú Hòa Tân và Cty CPCN Nhà Bè.

10


Hình 1.2.

Sơ đồ tổ chức của Tổng Công Ty Cấp nước Sài Gòn [16]

1


SAWACOcung cấp nước cho toàn bộ quận huyện tại Tp.HCM, tỷ lệ hộ dân
được cấp nước sạch là 89,96% với tổng quy mô cấp nước hiện nay khoảng 2,1triệu
m3/ngđ (2016).
Nguồn nước được khai thác từ hai nguồn: Nguồn nước sông được khai thác
từ sông Đồng Nai và sông Sài Gòn chiếm 93,6% và nguồn nước dưới đất được khai
thác chủ yếu ở các giếng thuộc quận 12, quận Tân Bình, một phần tại quận Gò Vấp,
quận Bình Tân và quận 8 chiếm 6,4% [16].
Theo quy hoạch tổng thể cấp nước đến năm 2025 của Tổng Công ty Cấp
nước Sài Gòn, dự kiến:
+ Tổng công suất phát nước: 3.276.000 m3/ngày (tăng gấp 2,7 lần so với
hiện nay).
+ Tỷ lệ hộ dân được cấp nước:


Khu vực nội thành: 100%.




Khu vực ngoại thành: 95%.

Bảng 1.3. Thống kê công suất cấp nước của các nhà máy tại Tp.HCM
năm 2016 [3]

Công suất thiết kế

Công suất vận hành

(m3/ng.đ)

2015 (m3/ng.đ)

TT

Nhà máy nước

I

Nguồn nước sông Đồng Nai

1

NMN Thủ Đức

750.000


750.000

2

NMN BOT Bình An

100.000

100.000

3

NMN BOO Thủ Đức

600.000

300.000

4

NMN Thủ Đức 3 (SWIC)

300.000

300.000

II

Nguồn nước sông Sài Gòn


5

NMN Tân Hiệp

300.000

300.000

6

NMN Tân Hiệp 2

300.000

300.000

7

NMN Kênh Đông 1

150.000

150.000

III

Nguồn nước ngầm

2



Nhà máy nước

TT

Công suất thiết kế

Công suất vận hành

(m3/ng.đ)

2015 (m3/ng.đ)

8

NMN ngầm Tân Phú

70.000

70.000

9

NMN ngầm Bình Hưng

15.000

Ngưng khai thác

10


Các giếng lẻ nội thành

200

Ngưng khai thác

7.800

Ngưng khai thác

10.000

Ngưng khai thác

Hệ thống nước ngầm Bình Trị

11

Đông
Trạm giếng nước ngầm Gò

8

Vấp
Nguồn nước Hiệp Ân

10

Ngưng khai thác


Tổng

2,1 triệu m3/ngày đêm

cộng

1.3.2 Tình hình thất thoát nướccủa Tổng công ty cấp nước Sài Gòn TNHH
MTV
Tỷ lệ thất thoát nước của SAWACO qua các năm 2007-2016 được thể hiện
như biểu đồ sau:
50%
45%

46%

44%
41%

40%

39%

37%

37%
33%

35%


30%

30%

28%

25%
20%
15%
10%
5%
0%
2007

Hình 1.3.

2009

2010

2011

2012

2013

2014

2015


2016

Tỷ lệ thất thoát nước của SAWACO 2007-2016 [3]

Nhìn chung tỷ lệ thất thoát nước tại SAWACO giảm dần qua các năm. Năm
2016, tỷ lệ thất thoát nước của Tổng công ty tiếp tục được hạ thấp ở mức 27.65%,
và giảm được 2,78% so với năm 2015 (30,43%).

3


1.3.3 Tổng quan MLCN tại công ty CPCN Phú Hòa Tân
Công ty Cổ phần cấp nước Phú Hòa Tân thành lập vào năm 2007, quản lý
mạng lưới cấp nước trên địa bàn Quận 10 và Quận 11 và Phường Phú Trung –
Quận Tân Phú.
Trong những năm qua, công tác giảm TTN đã và đang được triển khai mạnh
mẽ và đồng bộ cùng với tiến trình nâng cấp mạng lưới cấp nước tại các Công ty Cổ
phần Cấp nước, tuy nhiên, tỷ lệ thất thoát nước của công ty CPCN Phú Hòa Tân
vẫn còn khá cao (27% - cuối năm 2014).
Từ năm 2009-2014 công ty CPCN Phú Hòa Tân cùng với nhà Thầu Manila
Water và BMC-Minh Thông đã tiến hành chia nhỏ mạng lưới cấp nước trên địa bàn
quản lý thành các DMA, tại vùng 1 (19DMA) và vùng 2 (33DMA). Đến tháng
9/2014, hai nhà thầu đã hoàn thành công tác xây dựng, thiết lập, vận hành và chính
thức bàn giao cho công ty. Đây là tiền đề để công ty tập trung đầu tư vào công tác
giảm TTN và mang lại hiệu quả cao hơn.
Bảng 1.4. Thống kê DMA tại Vùng 1 [6]

STT
DMA
Phường Quận

10MNP2345 12+13+15
10
1
10A12
1
10
2
10P12
15
10
3
10Q12
14
10
4
10Q03
14
10
5
10L01
11
10
6
10EH12
5+8
10
7
10BC123
2+3
10

8
10D12
4
10
9
10J23
9
10
10
10N01
12
10
11
10J01
9
10
12
10L02
11
10
13
10G12
7
10
14
10K02
10
10
15
10M12

12
10
16
10F12
6
10
17

4

TLTT Cơ sở(%)
20,8
30,4
21,2
10,6
76,3
24,50
34
41
31,6
27,9
40,5
55,9
45,3
28,7
54
30,70
22,1



STT
18
19

DMA
10K01
10H01

Phường
10
8
Tổng

Quận
10
10

TLTT Cơ sở(%)
41,3
28,8
31,1

Bảng 1.5. Thống kê DMA tại Vùng 2 [6]

STT DMA
05-07
1
05-01
2
05-04

3
05-08
4
05-12
5
05-05
6
05-09
7
06-05
8
05-06
9
05-10
10
06-06
11
05-16
12
05-03
13
05-14
14
12-08
15
12-07
16
04-09
17
12-10

18
05-11
19
12-06
20
05-13
21
05-17
22
12-12
23
05-15
24
12-09
25
04-08
26
05-18
27
12-13
28
12-11
29
05-19
30
05-02
31
32 06-04A
05-20
33


Phường
7
1
16
10
12
4+6+16
9
3
4+6
8
3
14
2
13
Phú Trung
Phú Trung
15
5
8
Phú Trung
13
5
Phú Trung
11
Phú Trung
15
5
Phú Trung

5
14
2
3
15
Tổng

Quận TLTT Cơ sở(%)
11
34,62
11
32,17
11
37,64
11
16,87
11
44,29
11
54,61
11
28,00
11
44,96
11
51,09
11
52,01
11
32,13

11
17,01
11
50,73
11
41,07
Tân Phú
24,87
Tân Phú
16,98
11
17,09
11
30,89
11
52,43
Tân Phú
29,65
11
49,35
11
41,64
Tân Phú
4,12
11
36,17
Tân Phú
27,28
11
59,39

11
26,50
Tân Phú
9,20
11
11,89
11
15,22
11
12,52
11
4,74
11
2,17
37,57

Có 3 nguồnvào MLCN của Phú Hòa Tân:
+ Giao lộ đường CTM8 và 3-2 : nguồn từ nhà máy nước Thủ Đức.

5


+ Giao lộ Lạc Long Quân - Tân Hóa : nguồn từ Công Ty TNHH MTV nước
ngầm Sài Gòn.
+ Giao lộ Lạc Long Quân - Âu Cơ : nguồn từ nhà máy nước Tân Hiệp + Nước
Ngầm.

Hình 1.4.

Biểu đồ phân nguồn cấp nước tại CTCPCN Phú Hòa Tân


Áp lực trung bình tại nguồn vào:
+ Khu vực quận 10: 2,2 – 2,8 bar.
+ Khu vực quận 11: 1,8 – 2,5 bar.
Hệ thống cấp nước nằm trong trung tâm thành phố được lắp đặt nhiều năm
qua, các tuyến ống cấp nước tại đây đã bị đóng cặn phèn bên trong lòng ống, làm
giảm tiết diện ống và tăng tổn thất áp lực nước trong ống cũng như giảm khả năng
truyền tải nước và làm tăng tổn thất áp lực trên MLCN, do đó vào giờ cao điểm tại
các DMA trung bình chỉ khoảng 0,5m.

6


1.3.4 Tình hìnhthất thoátnước của công ty Cổ phần cấp nước Phú Hòa Tân
Phú Hòa Tân
36,54%
27,25%

2013

Hình 1.5.

SAWACO

32,85%
26,43%

2014

30,43%

24,86%

2015

Biểu đồ so sánh tỉ lệ thất thoát giữa công ty CPCN Phú
Hòa tân và SAWACO (2013-2015)

Giữa các công ty Cổ phần cấp nước do SAWACO quản lý, tỉ lệ TTN có sự
chênh lệch như sau:
45%
40%

35,03%

35%
30%
25%
20%

19,66%

22,96% 24,25%

28,81% 27,46% 30,40%

38,23%
30,43%

15%
10%

5%
0%

Hình 1.6.

Biểu đồ so sánh tỉ lệ TTN giữa các Công Ty cổ phần cấp
nước tại Sawaco (2015)

So với các công ty còn lại, tỷ lệ TTN tại CTCPCN Phú Hòa Tân tương đối
thấp.

7


×