HỌC VIỆN TƯ PHÁP
CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LỚP ĐÀO TẠO NGHỀ LUẬT SƯ
BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN
MÔN: KỸ NĂNG CỦA LUẬT SƯ TRONG VỤ ÁN DÂN SỰ
HỒ SƠ: LS.DS 09 – TRANH CHẤP VỀ XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO
ĐỘNG THEO HÌNH THỨC SA THẢI
NGUYÊN ĐƠN: TRẦN THỊ THU
BỊ ĐƠN: CÔNG TY TNHH YD VIỆT NAM
Diễn án lần thứ: …..
Họ và tên: ………
Lớp ………………….
Số báo danh: …………..
………….
MỤC LỤC
I. Tóm tắt nội dung................................................................................3
BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN DÂN SỰ - HỒ SƠ SỐ 09
1. Nguyên đơn trình bày.......................................................................3
2. Bị đơn trình bày.................................................................................3
II. Đánh giá điều kiện tố tụng...............................................................6
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Các đương sự....................................................................................6
Quan hệ tranh chấp.........................................................................6
Thẩm quyền của tòa án....................................................................6
Thời hiệu khởi kiện..........................................................................7
Yêu cầu của nguyên đơn, bị đơn.....................................................7
Các vấn đề chưa thống nhất............................................................7
Các chứng cứ cần bổ sung...............................................................7
III. Kế hoạch hỏi....................................................................................8
1.
2.
Bị đơn................................................................................................8
Nguyên đơn ......................................................................................8
IV. Luận cứ.............................................................................................8
V. Nhận xét
2
BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN DÂN SỰ - HỒ SƠ SỐ 09
I.TÓM TẮT NỘI DUNG:
Ngày 14/10/2016 Tòa án Nhân dân huyện AD, thành phố Hải Phòng thụ
lý vụ án tranh chấp xử lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải số
04/2016/TLST-LĐ giữa nguyên đơn: Bà Trần Thị Thu và bị đơn là công ty
TNHH YD Việt Nam. Ngày 22/08/2017 Tòa án nhân dân huyện AD, thành phố
Hải Phòng ban hành Quyết định số 01/2017/QĐST-LĐ đưa vụ án ra xét xử.
Theo đó:
* Phía bà Trần Thị Thu trình bày:
Ngày 17/7/2006, bà Thu và Công ty TNHH YD Việt Nam (gọi tắt là cty
YD) cùng nhau thỏa thuận ký kết Hợp đồng lao động không xác định thời hạn,
chức danh Kế toán trưởng với mức lương hiện tại là 21.733.600 và các chế độ
khác theo quy định của pháp luật Việt Nam. Trong quá trình làm việc, bà Thu
luôn chấp hành tốt nội quy, quy chế của cty và các quy định của pháp luật.
Ngày 09/12/2015, bà Thu trở lại Cty YD để tiếp tục làm việc theo Hợp
đồng lao động sau thời gian nghỉ thai sản theo quy định của pháp luật. Nhưng
đến cổng Công ty thì bảo vệ thông báo Ban lãnh đạo Công ty chỉ thị không cho
vào làm việc, đồng thời bà Thu cũng nhận được Thông báo số 05/2015/TB ngày
05/12/2015 với nội dung: đúng 9 giờ sáng ngày 15/12/2015 đến Công ty để làm
rõ sai phạm kế toán.
Đúng 9 giờ ngày 15/12/2015, bà Thu đến Công ty thì được mời vào phòng
họp với thành phần: ông Mr Shuhei – Giám đốc, Mr Tkasugi – quản lý, 02
người phiên dịch, 02 người được giới thiệu là nhân viên của Công ty Kiểm toán
và 02 luật sư của Công ty. Tại cuộc họp Ban lãnh đạo quy kết trách nhiệm, gây
áp lực thúc ép, yêu cầu bà Thu phải nhận những sai phạm cá nhân nhưng không
cho biết rõ về những sai phạm cụ thể là những vấn đề gì và những bằng chứng
về các lỗi sai phạm, đồng thời đưa ra yêu cầu bà cung cấp hồ sơ cá nhân (hồ sơ
xin việc) mà Công ty đã làm thất lạc từ trước và tuyên bố sẽ tiến hành sa thải bà.
Cuộc họp không có ghi biên bản, nhưng được bà Thu ghi âm lại đầy đủ. Sau
cuộc họp Ban lãnh đạo yêu cầu bà Thu ra về và không bố trí công việc làm.
3
BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN DÂN SỰ - HỒ SƠ SỐ 09
Ngày 20/12/2015, bà Thu tiếp tục nhận được Thông báo số 07/2015/TB với
nội dung: đúng 9 giờ ngày 25/12/2015, mời đến Công ty để tham gia cuộc họp
Hội đồng kỷ luật lao động đối với bà Thu.
Đúng 9 giờ ngày 25/12/2015, bà Thu đã có mặt tại Công ty để tham dự
cuộc họp. Tuy nhiên phải đợi đến 10 giờ 30 phút, Ban lãnh đạo Công ty mới tổ
chức cuộc họp với thành phần gồm: Ban lãnh đạo Công ty YD Việt Nam: ông
Mr Shuhei, quản lý Mr Takasugi. Đại diện phòng nhân sự bà: Hoàng Thị Mai.
Đại diện tổ chức công đoàn gồm: Bà Nguyễn Thị Phương – Phó Chủ tịch; bà
Phạm Hồng Hạnh, Chủ nhiệm UBKT công đoàn… Tại cuộc họp phía đại diện
Ban lãnh đạo Công ty tiếp tục cho rằng bà Thu đã có một số sai phạm, nhưng lại
không đưa ra nội dung của những sai phạm là gì và cơ sở hay chứng cứ cụ thể,
rõ ràng về sai phạm. Ngoài ra, tại cuộc họp thì bà Hạnh với tư cách đại diện tổ
chức công đoàn lại không thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của mình là bảo
vệ quyền lợi cho người lao động mà cùng với Ban lãnh đạo liên tục đưa ra
những ý kiến buộc tội bà Thu vô căn cứ. Nội dung cuộc họp được phía Công ty
YD Việt Nam tiến hành lập biên bản.
Ngày 30/12/2015, bà Thu nhận được Thông báo của Công ty với nội
dung: Mời bà Thu quay lại làm việc tại Công ty vào hồi 8 giờ ngày 5/01/2016.
Tuy nhiên, đúng 8 giờ ngày 5/01/2016, bà Thu đã đến Công ty theo thông báo bị
bảo vệ cty chặn lại và nhận được Quyết định số S008-14/QĐ ngày 30/12/2015
của Tổng Giám đốc SHUHEI bố trí bà Thu từ Kế toán tại Văn phòng sang kế
toán phụ trách quản lý kho rác từ ngày 05/01/2016. Lương và các chế độ của
nhân viên áp dụng theo Điều 31 Bộ luật Lao động năm 2012.
Trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi, bà Thu không có đủ điều
kiện về sức khỏe để quay trở lại làm việc với những công việc được bố trí theo
Quyết định của Ban lãnh đạo Công ty nên bà đề nghị được gặp trực tiếp ông
Tổng giám đốc SHUHEI để làm rõ nhưng bảo vệ Công ty đã chặn không cho bà
Thu vào. Sau đó thì người đại diện theo ủy quyền của bà Thu đã gửi cho công ty
rất nhiều văn bản đề nghị bố trí việc làm cho bà Thu theo đúng quy định của
pháp luật. Nếu trong trường hợp Công ty không muốn tiếp tục thực hiện hợp
đồng thì đề nghị Công ty chấm dứt hợp đồng lao động và giải quyết quyền lợi
cho bà Thu theo đúng quy định của pháp luật nhưng phía Công ty không hề có
bất kỳ sự phản hồi nào. Phía đại diện theo ủy quyền của bà Thu đã gửi các văn
bản đến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đề nghị can thiệp giải quyết vụ
việc.
Ngày 14/5/2016, Ban quản lý khu kinh tế và Công Đoàn khu kinh tế
Hải Phòng đã tiến hành buổi làm việc giữa tôi với lãnh đạo Công ty YD Việt
Nam. Tại cuộc họp bà nhận được Biên bản xử lý kỷ luật lao động đối với bà và
đề ngày 20/3/2016 với hình thức sa thải. Do việc Công ty YD Việt Nam liên tục
vi phạm pháp luật lao động nên bà Thu đã đề nghị Ban quản lý khu kinh tế và
Công đoàn khu kinh tế Hải Phòng có ý kiến. Cuộc họp kết luận với yêu cầu
4
BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN DÂN SỰ - HỒ SƠ SỐ 09
Công ty YD Việt Nam trả lời bằng văn bản cho tôi chậm nhất vào ngày
25/5/2016. Tuy nhiên, cho đến nay phía Công ty YD Việt Nam không hề có bất
kỳ sự thiện chí giải quyết quyền lợi cho bà Thu.
Đến ngày 06/7/2016, bà Thu làm đơn khởi kiện gửi đến Tòa án nhân
dân huyện AD, Tp. Hải Phòng yêu cầu buộc Cty YD bồi thường thiệt hại về
hành vi sa thải trái pháp luật, buộc cty YD chốt sổ bảo hiểm xã hội và thanh toán
các khoản lương, trợ cấp thôi việc với tổng số tiền là 179.302.200 đồng.
Ngày 11/5/2017, Bà Thu bổ sung đơn khởi kiện, theo đó yêu cầu phía
cty YD bồi thường thiệt hại, các khoản lương, trợ cấp cho bà với số tiền
453.744.250 đồng.
* Phía Công ty TNHH YD Việt Nam cho rằng:
Bà Thu vào làm việc tại Công ty TNHH YD (Cty YD) từ ngày
17/10/2006; đến ngày 09/6/2015, bà Thu nghỉ thai sản; mức lương bà Thu
hưởng khi nghỉ thai sản và sau khi đi làm trở lại là 20.393.00đ.
Sau khi bà Thu xong nghỉ thai sản do Công ty được Công ty kiểm toán
khuyến cáo không được bố trí một người làm kế toán kiêm thủ kho, thủ quỹ và
mặt khác công ty đã đề nghị Cơ quan Công an kiểm tra để phát hiện các thiếu
sót trong hoạt động tài chính kế toán của Công ty nên Công ty không bố trí bà
Thu trở lại làm kế toán trưởng công ty.
Ngày 30/12/2015, Công ty bố trí bà Thu làm kế toán kho rác, sau đó bà
Thu có ý kiến nên đến ngày 06/01/2016, bà Thu được bố trí công việc kế toán
thống kê. Việc bố trí công việc mới cho bà Thu có được Công ty thông báo cho
bà Thu qua đường bưu điện theo địa chỉ bà Thu, nhưng bà Thu không đến Công
ty làm việc. Công ty nhiều lần có thông báo gửi cho bà Thu yêu cầu bà Thu đến
Công ty làm việc nhưng bà Thu vẫn không đến Công ty theo nội dung thông báo
(các thông báo trên được gửi qua đường bưu điện có anh Long ký nhận bưu
phẩm).
Ngày 20/3/2016, Công ty tổ chức buổi họp để xác định việc bà Thu không
đến Công ty. Tại buổi làm việc này công ty có lập biên bản có nội dung sa thải
đối với bà Thu. Biên bản này đã được Công ty gửi cho bà Thu qua đường bưu
điện (có anh Dũng ký nhận). Tại buổi làm việc về việc giải quyết khiếu nại của
bà Thu do Ban quản lý khu chế xuất tổ chức ngày 14/5/2016, bà Thu có đề nghị
được chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không có đơn yêu cầu chấm dứt hợp
đồng và đưa ra yêu cầu được bồi thường cao nên công ty không xem xét. Trong
khoảng thời gian từ ngày 20/3/2016 đến ngày 14/5/2016, Công ty không có văn
bản thông báo cho bà Thu trở lại làm việc.
Sau khi có biên bản làm việc ngày 20/3/2016, Công ty không ban hành
quyết định sa thải đối với bà Thu nên quan hệ lao động giữa Công ty với bà Thu
vẫn còn đến trước khi Công ty chính thức sa thải bà Thu ngày 15/8/2016. Về căn
cứ ban hành sa thải ngày 15/8/2016 đối với bà Thu tôi không trình bày vì yêu
cầu khởi kiện của bà Thu chỉ xác định đến ngày 20/3/2016.
5
BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN DÂN SỰ - HỒ SƠ SỐ 09
Về tiền lương bà Thu được hưởng, Công ty xác định khoảng thời gian từ
ngày 09/12/2015 đến ngày 14/8/2016, bà Thu sẽ được hưởng lương những ngày
bà Thu được bảo vệ Công ty xác nhận đến Công ty. Mức lương bà Thu được
hưởng là 20.393.000, Công ty làm việc 48 giờ/tuần. Công ty không đồng ý yêu
cầu trả trợ cấp thôi việc.
Về chốt sổ, trả sổ bảo hiểm công ty đã chốt sổ và sẽ trả sổ cho bà Thu.
Cty YD cũng không đồng ý với số tiền yêu cầu bồi thường theo đơn yêu
cầu của bà Thu.
II. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỐ TỤNG:
1.
Các đương sự:
* Nguyên đơn: Bà Trần Thị Thu, sinh năm 1985
- CMND số: 031156xxx do Công an Hải Phòng cấp ngày 23/4/1998
- Chỗ ở hiện tại: Số 6xx, phố Đ, phường Hoàng Văn Thụ, Quận Hồng
Bàng, TP Hải Phòng.
- Điện thoại số: xxxxxxxxxx
- Người đại diện theo ủy quyền: Bà Nguyễn Thu Hà – Luật sư công ty
Luật K – Đoàn Luật sư thành phố Hải Phòng; địa chỉ số 1xx Nguyễn Đức Cảnh,
Quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng.
* Bị đơn: Công ty TNHH YD Việt Nam
-Trụ sở: Lô 12xx khu công nghiệp NM – huyện AD - TP Hải Phòng.
- Người đại diện theo pháp luật: ông Shuhei – Giám đốc.
- Điện thoại số: 0313.743.xxx.
- Người đại diện theo ủy quyền: Bà Trần Thị Huyền – sinh năm 1991;
địa chỉ: số 2xx Trung Hành 5, phường Đằng Lâm, quận Hải An, TP. Hải Phòng.
- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp: Ông Nguyễn Văn Hùng –
Luật Sư – Cty Luật TNHH H – Đoàn Luật sư thành phố Hải Phòng; địa chỉ: số
5xx Ngô Gia Tự, phường Cát Bi, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
2.
Quan hệ tranh chấp:
Đây là quan hệ pháp luật tranh chấp về xử lý kỷ luật lao động theo hình
thức sa thải. Vì giữa cty TNHH YD Việt Nam và bà Thu đã tự nguyện giao kết
hợp đồng lao động vào năm 2006 và cụ thể là hợp đồng lao động số YCS2008/PLHĐ – 2008 theo quy định tại Điều 15 Bộ Luật lao động 2012. Trong
6
BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN DÂN SỰ - HỒ SƠ SỐ 09
quá trình lao động và nghỉ thai sản giữa bà Thu và Cty YD phát sinh mâu thuẫn,
cụ thể là kỷ luật sa thải của cty YD đối với bà Thu.
Thẩm quyền của Tòa án:
Do không có hòa giải viên nên Căn cứ Điều 200 Bộ Luật lao động 2012
thì đây là vụ án thuộc thẩm quyền của tòa án nhân dân.
Cty TNHH YD Việt Nam trụ sở đặt tại khu công nghệp NM, huyện AD,
thành phố Hải Phòng.
Nên việc tòa án nhân dân huyện AD, thành phố Hải Phòng thụ lý vụ án
là đúng thẩm quyền quy định.
4. Thời hiệu khởi kiện :
3.
Thời hiệu khởi kiện áp dụng đối với các tranh chấp lao động cá nhân yêu
cầu Tòa án giải quyết thì theo quy định tại Điều 202 Bộ Luật lao động 2012 là
01 năm.
Theo đó, ngày 20/3/2016 Cty TNHH YD Việt Nam họp sa thải Bà Thu
đến ngày khởi kiện 06/7/2016 là 03 tháng 17 ngày. Nên còn trong thời hiệu khởi
kiện.
5.
Yêu cầu nguyên đơn và bị đơn:
- Nguyên đơn: Buộc Cty TNHH YD Việt Nam bồi thường thiệt hại do
hành vi sa thải trái pháp luật và chốt sổ bảo hiểm xã hội đến thời điểm hiện tại.
- Bị đơn: Không đồng ý với yêu cầu của nguyên đơn và chỉ chấp nhận bồi
thường tại một số thời điểm công ty xác định bà có đến làm việc.
6.
Các vấn đề chưa thống nhất:
Về việc chấm dứt hợp đồng lao động: Người đại diện theo
ủy quyền của bà Thu xác định bà Thu bị Công ty sa thải từ ngày
20/3/2016 còn người đại diện theo ủy uyền của cty YD xác định
bà Thu bị sa thải từ ngày 15/8/2016.
Về thời gian yêu cầu hưởng lương: Người đại diện theo ủy
quyền của Bà Thu xác định bà Thu phải được hưởng lương
trong những ngày không được bố trí làm việc từ ngày
09/12/2015 đến ngày Tòa án xét xử sơ thẩm; còn người đại diện
theo ủy quyền của cty YD xác định bà Thu chỉ được hưởng lương
những ngày được bảo vệ Công ty xác nhận bà Thu đến Công ty
trong khoảng thời gian từ 09/12/2015 đến 0,5 ngày 05/01/2016,
tổng cộng là 26,5 ngày làm việc.
Về trợ cấp thôi việc, bồi thường tiền lương theo quy định
tại khoản 1 và khoản 3 Điều 42 Bộ luật lao động: Người đại diện
theo ủy quyền của bà Thu xác định bà Thu phải được hưởng trợ
cấp thôi việc, bồi thường tiền lương theo quy định tại khoản 2,
khoản 3 Điều 42 Bộ luật lao động nhưng người đại diện theo ủy
quyền của cty YD xác định bà Thu không được hưởng trợ cấp
thôi việc, không được bồi thường.
7
BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN DÂN SỰ - HỒ SƠ SỐ 09
Về thời điểm chốt sổ bảo hiểm: Người đại diện của bà Thu
xác định Công ty phải chốt sổ đến thời điểm hiện tại nhưng đại
diện cty YD chỉ đồng ý chốt sổ đến ngày 09/12/2015.
7. Các chứng cứ cần cung cấp bổ sung:
- Bản ghi âm về phiên làm việc của cty với bà Thu vào ngày 15/12/2015.
- Hợp đồng lao động từ 2006 của Bà Thu với cty.
- Quyết định nghỉ thai sản và thời điểm nghỉ thai sản.
- Bản lương 06 tháng liền kề của bà Thu.
- Ngoài ra các giấy tờ đã cung cấp trước đó cho Tòa án.
- Các thông báo phía cty YD mời bà Thu.
III. KẾ HOẠCH HỎI NHẰM BẢO VỆ NGUYÊN ĐƠN:
1.
Hỏi bị đơn:
- Ông/ bà Cho biết trong thời gian làm việc, bà Thu có các vấn đề sai
phạm nào không? Có căn cứ gì không?
- Sau thai sản, bà Thu có đến làm việc vào ngày 09/12/2015 không?
- Tại các ngày 15/12/2015, ngày 20/12/2015 và 20/3/2016 phía công ty tổ
chức cuộc họp Hội đồng kỷ luật với hình thức sa thải đối với Bà Thu trong thời
gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi là đúng hay sai so với quy định pháp luật tại
khoản 3 Điều 155 LLĐ?
- Thành phần cuộc họp ngày 15/12/2015 gồm những ai? Có được lập biên
bản và chứng minh lỗi theo quy định tại điểm a, b và d khoản 1 Điều 123 LLĐ
không?
- Công ty YD đã bố trí công việc gì cho bà Thu sau thai sản?
- Việc bố trí bà Thu công việc quản lý kho rác trong thời gian nuôi con
dưới 12 tháng tuổi là đúng hay sai so với Quy định tại Điều 160 LLĐ?
2. Hỏi nguyên đơn:
- Bà Thu sinh con vào ngày tháng năm nào?
- Trước khi sinh con bà có bị xử lý kỷ luật hoặc vi phạm gì tại công ty
không?
- Công ty có gửi quyết định hủy quyết định số S008-14/QĐ ngày
20/3/2015 cho chị không?
- Theo Quyết định S008-14/QĐ bà Thu được bố trí công việc gì?
- Tại thời điểm bố trí công việc đó, bà sinh con được mấy tháng?
- Bà có nhận được các thông báo mời chị đến họp xét kỷ luật vào ngày
20/3/2016 và ngày 14/8/2016 không?
- Bà có còn nguyện vọng làm việc tại công ty YD nữa không?
IV. LUẬN CỨ BẢO VỆ NGUYÊN ĐƠN:
8
BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN DÂN SỰ - HỒ SƠ SỐ 09
Phần mở đầu:
Kính thưa HĐXX; thưa vị đại diện Viện kiểm sát; thưa các vị luật sư đồng
nghiệp!
Tôi là luật sư ………….., thuộc văn phòng Luật sư K, thuộc đoàn luật sư
tỉnh A, là Luật sư tham gia phiên tòa bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bà
Trần Thị Thu được thụ lý giải quyết tại TAND huyện AD, thành phố Hải Phòng.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ, tài liệu trong vụ án cũng như diễn biến tại phiên
tòa ngày hôm nay, tôi xin được đưa ra một số quan điểm để bảo vệ quyền và lợi
ích chính đáng, hợp pháp của bị đơn như sau:
Phần nội dung:
Qua các phần trình bày của các bên và phần xét hỏi công khai tại phiên
tòa đã thể hiện rõ nội dung của vụ án. Do đó, tôi xin phép không tóm tắt lại nội
dung tranh chấp trong vụ án này. Và có quan điểm như sau:
Thứ nhất, Công ty TNHH YD Việt Nam (Cty YD) đã vi phạm nghiêm
trọng Luật lao động việc không bố trí công việc cho bà Thu kể từ ngày
09/12/2015 đến ngày 05/01/2016. Cụ thể theo quy định tại Điều 158 Bộ luật lao
động 2012 (sau đây gọi là LLĐ) thì lao động nữ được bảo đảm việc làm cũ khi
trở lại làm việc sau khi nghỉ hết thời gian thai sản theo quy định tại khoản 1 và
khoản 3 Điều 157 của LLĐ; trường hợp việc làm cũ không còn thì người sử
dụng lao động phải bố trí việc làm khác cho họ với mức lương không thấp hơn
mức lương trước khi nghỉ thai sản.
Trong trường hợp này, phía cty YD không bố trí công việc cho bà Thu
ngay sau khi nghỉ thai sản theo quy định của pháp luật, cụ thể là đến ngày
09/12/2015 Bà Thu quay lại làm việc thì bị bảo vệ của Cty không cho vào tiếp
tục làm việc. Điều này rõ ràng phía công ty cố tình vi phạm pháp luật lao động,
làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của bà Thu.
Thứ hai, Việc kỷ luật bà Thu là hoàn toàn trái với quy định của pháp luật,
cụ thể:
Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 123 LLĐ thì phía cty YD phải
chứng minh được lỗi vi phạm trong quá trình làm việc của bà Thu. Tuy nhiên,
ngoài tạo áp lực và nói chung chung áp đặt cho Bà Thu ra, thì phía công ty
không hề có một chứng cứ, văn bản nào chứng minh được sai phạm của Bà Thu.
Bên cạnh đó, tại điểm b và d khoản 1 Điều 123 LLĐ thì phải có sự tham
gia của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở và phải được lập biên thành
biên bản. Tuy nhiên tại cuộc họp ngày 15/12/2015 lại không có tổ chức đại diện
cho lao động, cụ thể là Công đoàn bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho Bà Thu
và cũng không hề có một biên bản nào được lập ra tại thời điểm đó, cũng rất
may phía bà Thu có ghi âm lại toàn bộ cuộc họp trên.
Mặt khác tại điểm d, khoản 4 điều 123 LLĐ thì cty YD hoàn toàn không
được phép kỷ luật đối với người đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi. Nhưng phía
9
BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN DÂN SỰ - HỒ SƠ SỐ 09
lãnh đạo cty YD vẫn xem thường quy định pháp luật này mà tiến hành cuộc họp
kỷ luật đối với bà Thu.
Từ những điều trên, cho thấy cty YD vi phạm nghiêm trọng pháp luật lao
động trong việc xử lý kỷ luật đối với bà Thu, hành vi xem thường pháp luật của
cty YD xâm phạm trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của Bà Thu cũng như
quyền và lợi ích hợp pháp của phụ nữ sau khi nghỉ thai sản không được đảm bảo
theo quy định của pháp luật
Thứ ba, Quyết định số S008-14/QĐ ngày 30/12/2015 là trái với quy định
của pháp luật, cụ thể:
Theo quy định tại điều 31 LLĐ thì chỉ khi cty YD bị thiên tai, hỏa hạn,
dịch bệnh, áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp, và các sự cố điện, nước, do nhu cầu sản xuất kinh doanh thì Cty YD mới
có quyền tạm điều chuyển lao động sang một công việc khác nhưng không quá
60 ngày, trừ trường hợp người lao động đồng ý và việc chuyển công việc phải
thông báo trước cho người làm việc ít nhất là 03 ngày. Tuy nhiên đến
05/01/2016 bà Thu mới nhận được quyết định số S008-14/QĐ ngày 30/12/2015
và ngày làm việc cũng là ngày 05/01/2016. Điều này cho thấy, việc điều chuyển
sang công việc khác so với hợp đồng lao động, Bà Thu không hề được biết trước
và cũng không hề được thông báo trước theo quy định của pháp luật, đồng thời
phía công ty cũng không đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 31 LLĐ nhưng
vẫn cố tình ban hành một quyết định trái pháp luật như thế.
Mặt khác, căn cứ tại khoản 1 điều 160 LLĐ và thông tư số
26/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013 ban hành danh mục không được sử
dụng lao động nữ. Công việc quản lý kho rác trông coi, sắp xếp, vệ sinh kho rác,
phân loại rác mà công ty YD bố trí cho bà Thu là không phù hợp với chuyên
môn cũng không phù hợp với lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản và có
khả năng ảnh hưởng đến sức khỏe cũng như việc nuôi con dưới 12 tháng tuổi
của bà Thu.
Từ các điểm trên cho thấy quyết định số S008-14/QĐ ngày 30/12/2015
hoàn toàn trái với quy định của pháp luật và xâm phạm nghiêm trọng đến quyền
và lợi ích hợp pháp của Bà Thu, phía cty YD không hề quan tâm đến quyền và
lợi ích hợp pháp của lao động, nhất là tình trạng sức khỏe của lao động nữ, xem
thường pháp luật lao động Việt Nam hiện hành.
Thứ tư, Cty YD không trung thực trong vụ án, không có thiện chí trong
việc chấp hành pháp luật cũng như khắc phục hậu quả, cố ý kéo dài thời gian
nhằm qua mặt pháp luật Việt Nam, cụ thể:
Thời điểm mà bà Thu bị sa thải là ngày 20/03/2016 chứ không phải là
ngày 15/08/2016 như phía cty YD trình bày vì công ty YD đã chốt sổ Bảo hiểm
của bà Thu từ thời điểm 20/03/2016. Theo Biên bản xác minh ngày 07/07/2017
thì ông Vũ Tiến PGĐ BHXH huyện AD đã khẳng định thời gian chốt sổ bảo
10
BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN DÂN SỰ - HỒ SƠ SỐ 09
hiểm của bà Thu là vào hết tháng 12/2015. Đồng thời căn cứ theo khoản 5 Điều
21 Luật BHXH 2014 về trách nhiệm của người sử dụng lao động thì “ Phối hợp
với cơ quan bảo hiểm xã hội trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác
nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao
động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc theo quy định của pháp luật.” . Tại thời
điểm này chị Thu chưa từng có ý định thôi việc mà là bị công ty sa thải và công
ty YD đã chốt sổ bảo hiểm vào tháng 12/2015 là đã xâm phạm đến quyền lợi của
bà Thu từ thời điểm đó chứ không phải là từ ngày 15/8/2016 như lời trình bày
của Cty YD.
Căn cứ vào hồ sơ và lời khai của bị đơn ta thấy có sự mâu thuẫn, Cty YD
cho rằng ngày 15/8/2016 bà Thu mới bị thôi việc, tuy nhiên trên hồ sơ cũng như
các đoạn ghi âm làm việc của Bà Thu với cty YD thì đã thể hiện rõ ràng ý chí
cho bà Thu đã hình thành từ trước đó. Các thông báo như lời mời chị quay lại
làm việc chỉ là sự ngụy tạo chứng cứ, nhằm che đậy và xem thường pháp luật từ
phía YD.
Việc cty YD cho rằng đó chỉ là biên bản chứ chưa có quyết định cho bà
Thu thôi việc và quyền lợi hợp pháp của người lao động chưa bị xâm hại. Nếu
công ty YD cho rằng mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao
động còn tồn tại thì tại sao không thông báo bằng văn bản, mail hay gọi điện
trực tiếp cho thân chủ tôi về việc tiếp tục họp đồng công việc với bà Thu. Điều
này một lần nữa chứng minh rằng biên bản kỷ luật ngày 20/3/2016 của công ty
YD tuy chưa phải là quyết định sa thải nhưng về mặt ý chí YD thì đã sa thải bà
Thu. Bằng hành động YD đã tự ý chốt sổ bảo hiểm của bà Thu có thể khẳng
định rằng công ty YD đã sa thải, chấm dứt HĐLĐ với bà từ thời điểm đó.
Trong quá trình xét xử, phía YD đã nhiều lần cố tình kéo dài thời gian, xin
gia hạn trì hoãn vụ án, quanh co điều này cho thấy phía cty YD xem thường và
không tuân thủ theo các quy định của pháp luật, không có thiện chí khắc phục
hậu quả do hành vi trái pháp luật của cty YD gây ra.
Việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động và kỷ luật trái pháp luật
của phía cty YD đã xâm phạm trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của người
lao động, cụ thể là Bà Thu. Trong trường hợp này Bà Thu không tự ý bỏ việc,
không trái với quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của người lao động
nên bà Thu hoàn toàn không có lỗi. Do đó, việc bà Thu yêu cầu bồi thường thiệt
hại, chốt sổ bảo hiểm xã hội đến khi có phán quyết của tòa án và bồi thường với
số tiền 453.744.250 đồng là là hoàn toàn phù hợp với các quy định pháp luật
hiện hành.
Phần kết luận:
11
BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN DÂN SỰ - HỒ SƠ SỐ 09
Qua các nội dung tôi trình bày nêu trên cho thấy việc xử lý kỷ luật lao
động bằng hình thức sa thải đối với bà Thu là hoàn toàn trái với quy định của
pháp luật từ cty YD.
Do đó, căn cứ tại các điều 31, 123, 155, 158, 160 tôi đề nghị Hội đồng xét
xử chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn là bà Trần Thị Thu,
đồng thời buộc
1.
2.
3.
4.
5.
Công ty TNHH YD Việt Nam phải có công văn công khai xin lỗi bà
Thu.
Thanh toán toàn bộ tiền lương từ ngày 09/12/2015 đến này tòa án xét xử
sơ thẩm, với mức lương đã được hai bên thống nhất là 20.933.600 đồng.
Thanh toán tiền trợ cấp thôi việc cho bà Thu
Bồi thường 02 tháng tiền lương theo hợp đồn lao động đã ký (theo quy
định tại khoản 1 và khoản 3 điều 42 bộ luật lao động 2012.
Chốt sổ bảo hiểm cho bà Thu đến thời điểm hiện tại.
Trên đây là quan điểm của tôi trình bày để bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp cho phía nguyên đơn là Bà Thu. Kính mong Quý tòa cân nhắc xem xét và
chấp nhận để ra một bản án đúng pháp luật.
Cảm ơn Hội đồng xét xử đã lắng nghe.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Luật sư:
12
BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN DÂN SỰ - HỒ SƠ SỐ 09
V. NHẬN XÉT DIỄN ÁN:
1. Hình thức tổ chức:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2.
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3.
Hội thẩm nhân dân:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
13
BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN DÂN SỰ - HỒ SƠ SỐ 09
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Thư ký phiên tòa
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
5. Kiểm soát viên:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
14
BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN DÂN SỰ - HỒ SƠ SỐ 09
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Luật sư:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
15
BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN DÂN SỰ - HỒ SƠ SỐ 09
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
7. Các đương sự:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
16
BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN DÂN SỰ - HỒ SƠ SỐ 09
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
8. Những người tham gia tố tụng khác:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
9. Nhận xét chung:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
17
BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN DÂN SỰ - HỒ SƠ SỐ 09
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
18