Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

BTTL 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.3 KB, 3 trang )

BÀI TẬP TỰ LUYỆN
BÀI 01 : LỰC ĐIỆN VÀ ĐIỆN TRƯỜNG
PEN-M VẬT LÍ THẦY NGUYỄN THÀNH NAM
1.

Hai điện tích điểm khi đặt cách nhau khoảng r trong không khí thì chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng
vào trong dầu có hằng số điện môi bằng 4 và đặt chúng cách nhau khoảng r = 0, 5r thì lực hút giữa chúng là
A. F.
B. 0,5F.
C. 2F.
D. 0,25F.


2.

Hai điện tích điểm q và q đặt cách nhau 30 cm trong không khí, lực tác dụng giữa chúng là F . Nếu đặt
chúng trong dầu thì lực tương tác bị giảm đi 2,25 lần. Để lực tương tác vẫn bằng F thì cần dịch chúng lại một
khoảng
A. 10 cm.
B. 15 cm.
C. 5 cm.
D. 20 cm.
1

0

2

0

3.



Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau một khoảng không đổi tại
A và B thì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên đường trung trực của AB và tạo với A và B thành
tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C

E
A. 0.
B. .
3

C.

D. E.

E
.
2

4.

Hai điện tích q = 4.10
không khí. Cho k = 9.10
A. 0 N.
C. 36 N.

−8

1

9


5.

C

và q

đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng 4 cm trong
, lực tác dụng lên điện tích q = 2.10 C đặt tại trung điểm O của AB là
B. 0,36 N.
D. 0,09 N.
−8

= −4.10

2

2

N m /C

2

C

−7

Đường kính trung bình của nguyên tử Hidro là 10 cm. Giả thiết electron quay quanh hạt nhân Hidro dọc theo
quỹ đạo tròn. Cho các hằng số e = 1, 6.10 C; k = 9.10 N m /C và m = 9, 1.10
kg. Tốc độ chuyển

động của electron bằng
A. 2, 24.10 m/s.
B. 2, 53.10 m/s.
C. 3, 24.10 m/s.
D. 2, 8.10 m/s.
−8

−19

9

2

2

−31

e

6

6

6

6.

6

Có hai điện tích q = 2.10 C, q = −2.10 C đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một

khoảng 6 cm. Một điện tích q = 4.10 C đặt trên đường trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 cm. Độ
lớn của lực điện do hai điện tích q và q tác dụng lên điện tích q là
A. 14,40 N.
B. 17,28 N.
C. 34,56 N.
D. 28,80 N.
−6

−6

1

2

−6

3

1

7.

2

3

Hai điện tích điểm q = −9q đặt cách nhau một khoảng d trong không khí. Gọi M là vị trí tại đó lực tổng hợp
tác dụng lên điện tích q bằng 0. Điểm M cách q một khoảng
1


2

0

A.

d

1

.

B.

2

C.

d

3d

.

2

D. 2d.

.


4

8.

Hai điện tích điểm q = 2.10 μC và q = −2.10 μC đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn 30 cm
trong không khí. Cho k = 9.10 N m /C , lực điện tác dụng lên điện tích q = 2.10 C
đặt tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng 30 cm có độ lớn bằng
A. 4.10
N.
B. 3.10 N .
C. 4.10 N .
D. 3.10
N.
−2

−2

1

2

9

2

2

−9

o


9.

−10

−6

−6

−10

Đặt một electron có trong điện trường đều E = 100 V/m. Biết e = −1, 6.10
lớn gia tốc electron trong điện trường bằng
A. 1, 758.10 m/s .
B. 1, 245.10 m/s .
C. 1, 925.10 m/s .
D. 1, 250.10 m/s .

−19

13

2

13

2

13


2

13

2

10. Hai điện tích điểm q = 2.10
ε = 2, 2 . Cho k = 9.10 N m

−7

1

9

2

C

và q

/C

2

−7

2

= −4.10


C

C

và m

−31

e

= 9, 1.10

kg

, độ

đặt cách nhau 10 cm trong rượu có hằng số điện Trang
môi 1/3


, độ lớn cường độ điện trường do chúng gây ra tại điểm chính giữa của đoạn thẳng nối hai điện tích là
A. 9, 0.10 N /C.
B. 9, 8.10 N /C.
C. 9, 0.10 N /C.
D. 9, 8.10 N /C.
5

5


4

4

11. Lực diện trường sinh công 9, 6.10 J dịch chuyển electron dọc theo đường sức điện trường đi được quãng
đường 0,6 cm. Nếu đi thêm một đoạn 0,4 cm nữa theo chiều như cũ thì công của lực điện trường là bao nhiêu?
A. 1, 6.10 mJ .
B. 2, 6.10 mJ .
C. 1, 8.10 mJ .
D. 2, 5.10 mJ .
−18

−17

−17

−17

−17

12. Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm
trên đường trung trực của AB thì có phương
A. vuông góc với đường trung trực của AB.
B. trùng với đường trung trực của AB.
C. trùng với đường nối của AB.
D. tạo với đường nối AB góc 45 .
o

13. Cho hai điện tích điểm nằm dọc theo trục Ox, trong đó điện tích q = −9.10 C đặt tại gốc tọa độ O và điện
tích q = 4.10 C nằm cách gốc tọa độ 20 cm. Tọa độ của điểm trên trục Ox mà cường độ điện trường tại đó

bằng không là
A. 30 cm.
B. 40 cm.
C. 50 cm.
D. 60 cm.
−6

1

−6

2

14. Một electron bay không vận tốc đầu từ bản âm sang bản dương của tụ điện phẳng. Điện trường giữa hai bản tụ
có cường độ 9.10 V /m . Khoảng cách giữa hai bản là 7,2 cm và m = 9, 1.10
kg . Vận tốc của electron
khi tới bản dương của tụ điện là
A. 4, 77.10 m/s.
B. 3, 65.10 m/s.
C. 4, 01.10 m/s.
D. 3, 92.10 m/s.
4

−31

e

7

7


6

7

15. Hai electron ở rất xa nhau cùng chuyển động lại gặp nhau với cùng vận tốc ban đầu bằng 2.10 m/s . Cho các
hằng số e = 1, 6.10 C , m = 9, 1.10
kg , và k = 9.10 N . m /C
. Khoảng cách nhỏ nhất mà hai
electron có thể tiến lại gần nhau xấp xỉ bằng
A. 3, 16.10
m.
B. 6, 13.10
m.
C. 3, 16.10 m.
D. 6, 13.10 m.
6

−19

−31

9

2

2

e


16.

−11

−11

−6

−6

2k. q q
1

→ rmin =

9

2

−19

2.9.10 . 1, 6.10

−19

. 1, 6.10

=

−11


= 3, 16.10

2

mvo

−31

9, 1.10

6

m.

2

. Một hạt prôtôn có điện tích +e và khối

. (4.10 )

lượng 1, 6726.10
kg đang chuyển động lại gần một hạt nhân silic đứng yên có điện tích bằng +14e . Cho
các hằng số e = 1, 6.10 C và k = 9.10 N . m /C . Khi khoảng cách từ prôtôn đến hạt nhân silic bằng
r = 0, 53.10
m thì tốc độ chuyển động của hạt prôtôn bằng 2.10 m/s . Vậy khi ra tới vị trí cách hạt nhân
4r thì tốc độ của prôtôn xấp xỉ bằng
A. 2, 94.10 m/s.
B. 3, 75.10 m/s.
C. 3, 1.10 m/s.

D. 4, 75.10 m/s.
−27

−19

9

2

2

−10

5

0

0

5

5

5

5

17. Bắn một electron với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương
song song với các đường sức điện như hình vẽ.


Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc bằng 10
e = −1, 6.10
C và m = 9, 1.10
kg . Hiệu điện thế U
giữa hai bản là
A. 284 V.
B. -284 V.
C. -248 V.
D. 248 V.

7

−19

m/s,

m/s. Biết

−31

e

AB

18. Nối hai cực của nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 50 V lên hai bản của tụ điện phẳng có khoảng cách giữa
hai bản tụ bằng 5 cm. Trong vùng không gian giữa hai bản tụ, một proton có điện tích 1, 6.10
C và khối
lượng 1, 67.10 kg
−19


−27

Trang 2/3


chuyển động từ điểm M cách bản âm của tụ điện 6 cm đến điểm N cách bản âm của tụ 2 cm. Biết tốc độ của
proton tại M bằng 10 m/s . Tốc độ của proton tại N bằng
A. 1, 33.10 m/s.
B. 3, 57.10 m/s.
C. 1, 73.10 m/s.
D. 1, 57.10 m/s.
5

5

5

5

6

C và m = 9, 1.10
kg
19. Đặt U = 800 V lên một tụ điện phẳng có d = 6 cm . Một điện tử có q = −1, 6.10
đi từ bên ngoài vào vùng không gian giữa hai bản tụ theo phương song song và tại vị trí sát với bề mặt bản âm
của tụ điện với tốc độ ban đầu bằng 3.10 m/s. Sau một thời gian, điện tử bị đập vào bản dương. Thời gian
chuyển động của điện tử trong lòng tụ điện và khoảng cách từ đầu bản dương tới điểm chạm là
A. 6, 75.10 s; 21, 75 mm.
B. 7, 15.10 s; 21, 45 mm.
C. 7, 15.10 s; 20, 25 mm.

D. 6, 75.10 s; 20, 25 mm.
−19

−31

6

−9

−9

−9

−9

20. Một ion A có khối lượng m = 6, 6.10 kg tích điện q = +3, 2.10 C bay với vận tốc ban đầu
v = 10 m/s từ một điểm rất xa đến va chạm vào một ion B có điện tích q = +1, 6.10
C đang đứng yên.
Biết k = 9.10 N . m /C , khoảng cách gần nhất giữa hai ion là
A. 1, 4.10
m.
B. 3.10
m.
C. 1, 4.10
m.
D. 2.10
m.
−27

−19


6

−19

o

9

2

2

−13

−12

−11

−13

Trang 3/3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×