Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Lịch sử 9 bài 9: Nhật Bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.71 KB, 5 trang )

Bài 9:
Nhật Bản
I/ Mục tiêu bài học. Qua bài này học sinh hiểu được:
1. Kiến thức:
- Biết được tình hình và những cải cách dân chủ của Nhật sau chiến tranh
thế giới thứ hai.
- Sự phát triển của kinh tế Nhật và nguyên nhân của sự phát triển đó.
- Nắm được chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật sau chiến tranh thế
giới hai.
2. Kỹ năng:
Giúp học sinh rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích so sánh liên hệ.
3. Thái độ:
- Thái độ cầu thị với những tiến bộ của Nhật Bản sau những tổn thất sau
chiến tranh thế giới thứ hai.
- Có ý thức học tập để xây dựng đất nước sau này.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo - máy chiếu.
2. Học sinh: Tìm hiểu Nhật bản.
III/ Tiến trình tổ chức dạy và học
1. Ổn định tổ chức: (1')
9A1:
9A2:
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
? Nêu sự phát triển kinh tế của Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
3 Bài mới: (37')
*Giới thiệu bài mới:
Sau chiến tranh Nhật vươn lên mạnh mẽ, trở thành siêu cường kinh tế. Có được
thành công đó vì Nhật có ý chí vươn lên, nắm bắt kịp thời cơ và ứng xử khôn
ngoan phù hợp với hoàn cảnh thực tế, để đưa đất nước tiến lên không ngừng.
* Dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò



Kiến thức cần đạt

I. Tình hình Nhật bản sau chiến
- GV: dùng bản đồ giới thiệu vị trí Nhật tranh.


bản.
- H/s quan sát.
? Nêu hiểu biết của em về Nhật bản.
- Nằm trong vành đai lửa, tài nguyên
thiên nhiên khan hiếm, thường xuyên phải
hứng chịu động đất…
? Trong chiến tranh thế giới thứ hai Nhật
ở phe nào.
- Phe Phát xít: Đức, I-ta-li-a, Nhật.
? Sau chiến tranh tình hình Nhật ra sao.
- 13 triệu người thất nghiệp. Lạm phát
kéo dài 1945 - 1949.
- Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật tàn
phá nặng nề đất nước.
? Nhật đã làm gì để giải quyết khó khăn.
- Cải cách.
? Nội dung của cuộc cải cách.

- Sau chiến tranh Nhật bị tàn phá
nặng nề, bao trùm đất nước: Nạn thất
nghiệp trầm trọng, thiếu thốn lương
thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng...
- Mỹ vào chiếm Nhật.


- Nhật tiến hành cải cách dân chủ:
Ban hành hiến pháp mới (1946), cải
cách ruộng đất, thanh lọc phần tử
phát xít, ban hành quyền tự do dân
chủ (Luật Công đoàn, nam nữ bình
? Em có nhận xét gì về cải cách của Nhật đẳng).
bản.
- Những cải cách toàn diện cả về kinh tế,
chính trị và xã hội
? Cải cách đó có ý nghĩa như thế nào.
=> Nước Nhật chuyển từ chế độ
chuyên chế sang chế độ dân chủ, là
nhân tố quan trọng giúp Nhật có sự
phát triển mạnh mẽ sau này.
?Nền kinh tế Nhật phát triển bắt đầu vào
thời gian nào ? Tại sao?
- 6/1950.
- Năm 60 thế kỷ XX.
? Cụ thể nền kinh tế phát triển thế nào.
- GV: giới thiệu hình 18, 19, 20.
- 1968: đạt 183 tỷ USD
- Công nghiệp tăng trưởng 15%.
- Nông nghiệp: cung cấp 80% nhu cầu
lương thực.

II- Nhật bản khôi phục và phát
triển kinh tế.
- Nền kinh tế phát triển mạnh mẽ,
"thần kỳ" bắt đầu năm những năm 50

đến đầu những năm 70 của thế kỷ
XX: Công nghiệp tăng trưởng 15%,
GDP tăng từ 20 tỉ USD (1950) lên
183 tỷ USD (1968) đứng thứ hai thế
giới sau Mỹ.


? Em có nhận xét gì về nền kinh tế và sự
phát triển KHKT của Nhật Bản.
-> Từ năm 70 thế kỷ XX, Nhật trở
thành một trong 3 trung tâm kinh tế,
? Nguyên nhân nào khiến nền kinh tế tài chính của thế giới.
Nhật phát triển nhanh.
- H/s thảo luận (3 phút).
- Nền kinh tế phát triển vì: Con người
- Không phải chi tiền cho việc bảo đảm Nhật Bản được đào tạo chu đáo và có
quốc phòng an ninh (Mỹ bảo hộ).
ý chí vươn lên; sự quản lý hiệu quả
- ứng dụng những thành tựu tiến bộ của các xí nghiệp và công ty, vai trò
KHKT , cử sinh viên ưu tú ra nước ngoài điều tiết của chính phủ Nhật Bản (Bộ
học tập…
Công nghiệp và Thương Mại Nhật
- Bộ Công nghiệp và Thương Mại Nhật Bản).
Bản đóng một vai trò vô cùng quan trọng
“ Trái tim sự thành công của nước
Nhật” ...
GV: giới thiệu nội dung SGV/ 42, Thầy
cô giáo và cha mẹ Nhật Bản luôn giáo
dục con: đất nước ta bị chiến tranh tàn
phá, tài nguyên khan hiếm nên phải cần

cù lao động và học tập mới thoát khỏi khó
khăn. Nhấn mạnh những ưu điểm của
người Nhật.
? Từ đó em rút ra bài học gì cho bản thân?
? Mặc dù phát triển nhanh chóng nhưng
nền kinh tế Nhật gặp hạn chế gì.
- Nguyên liệu nhập nước ngoài.
- Cạnh tranh của Mỹ.
- Trong thập kỷ 90, kinh tế Nhật bị
? Năm 90 thế kỷ XX, nền kinh tế Nhật suy thoái kéo dài, có năm tăng trưởng
phát triển thế nào ? Dẫn chứng cụ thể.
âm (1997 âm 0.7%)
- H/s đọc dòng chữ nhỏ sgk – tr39.
- Nền kinh tế Nhật đòi hỏi phải có cải
? Yêu cầu đặt ra cho kinh tế Nhật Bản là cách theo hướng áp dụng những tiến
gì?
bộ của khoa học công nghệ.
III- Chính sách đối nội, đối ngoại
của Nhật sau chiến tranh.
? Chính sách đối nội của Nhật thể hiện * Đối nội:
như thế nào.
- Sau chiến tranh, nhờ những cải cách
- Chuyển từ xã hội chuyên chế sang xã dân chủ, Nhật Bản chuyển từ một xã


hội dân chủ.
- Vua không còn thực quyền mà nằm
trong tay lưỡng viện.
? Chính quyền Nhật Bản do đảng nào
lãnh đạo?


hội chuyên chế sang xã hội dân chủ.

- Từ 1955 đến 1993, Đảng dân chủ tự
do (LDP0 liên tục cầm quyền. Hiện
nay chính phủ Nhật Bản là liên minh
cầm quyền của nhiều chính đảng.
* Đối ngoại:
- Thi hành chính sách đối ngoại lệ
? Chính sách đối ngoại thể hiện như thế thuộc vào Mỹ. Ký kết Hiệp ước an
nào.
ninh Mỹ - Nhật (9/1951).
? Tại sao Nhật phải lệ thuộc vào Mỹ?
? Cho biết nội dung của hiệp ước này?
- Thi hành chính sách đối ngoại mềm
mỏng về chính trị, tập trung vào phát
HS trình bày nội dung SGK/39
triển quan hệ kinh tế.
? Chính sách cơ bản của Nhật Bản trong
đối ngoại là gì?
- Tiến hành đầu tư và viện trợ cho các
nước, đặc biệt là Đông Nam á.
- Vươn lên trở thành cường quốc chính trị
xóa đi hình ảnh “ Một gã khổng lồ về
kinh tế nhưng lại là một chú lùn về kinh
tế”.
- GV: đọc tài liệu tham khảo SGV
? Mối quan hệ giữa Việt Nam với Nhật
bản như thế nào.
- Nhật Bản là nước đầu tư rất nhiều vốn

ODA cho Việt Nam để xây dựng kinh tế,
phát triển giáo dục.
4/ Củng cố - Dặn dò: (2’)
? Tại sao nói vào những năm 60 của thế kỷ XX, Nhật đạt được tăng trưởng
“Thần kỳ” về kinh tế.
*Bài tập: Trình bày những nguyên nhân chủ yếu dấn đến sự phát triển thần kỳ
của nền kinh tế Nhật bản.
- Nguyên nhân khách quan.
- Nguyên nhân chủ quan.
* Về nhà:
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi sgk.
- Làm bài tập 2 – tr 40.
- Tìm hiểu về các nước Tây Âu.


- Chuẩn bị bài 10 – tr40.



×