Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Lịch sử 9 bài 9: Nhật Bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.32 KB, 3 trang )

BÀI 9
NHẬT BẢN.
A/ Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được:
+ Tình hình nước Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai.
+ Những thành tựu của Nhật Bản trong công cuộc khôi phục và phát triển
kinh tế sau chiến tranh. Nguyên nhân của những thắng lợi đó.
+ Các chính sách đối nội và đối ngoại của giới cầm quyền Nhật Bản sau
chiến tranh.
2. Kỹ năng:
+ Quan sát, sử dụng bản đồ.
+ Phân tích, đánh giá, so sánh.
3. Tư tưởng: Giáo dục Hs:
+ Lòng khâm phục về tinh thần lao động cần cù và sáng tạo của nhân dân
Nhật Bản.
+ Mối quan hệ hữu nghị giữa nước ta với Nhật Bản.
B/ Phương tiện dạy học:
+ Bản đồ nước Nhật Bản.
+ Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan.
C/ Phương pháp:
Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử, so sánh nhận
định.
D/ Tiến trình lên lớp:
*. Ổn định.
*. Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh
nhất thế giới?
*. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai, kinh tế gặp rất
nhiều khó khăn (bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh) nhưng Nhật Bản đã vươn
lên nhanh chóng trở thành một siêu cường về kinh tế, đứng thứ hai thế giới (sau


Mỹ). Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển “thần kỳ” của đất nước này?
* Hoạt động 1: Cá nhân
I/ Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:
GV: Dùng bản đồ Nhật bản hoặc bản đồ châu
Á giới thiệu về đất nước Nhật Bản.
- Là nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá
? Tình hình nước Nhật Bản sau chiến tranh thế nặng nề, khó khăn bào trùm đất nước.
giới lần thứ hai?


GV: Minh hoạ thêm: Sau chiến tranh thế giới - Dưới chế độ quân quản của Mĩ, một loạt
lần thứ hai, kinh tế Nhật Bản tàn phá nặng nề. cải cách dân chủ được tiến hành.
? Em hãy nêu những cải cách dân chủ ở Nhật - Ý nghĩa: là nhân tố quan trọng giúp Nhật
bản (sau chiến tranh thế giới lần thứ hai)?
Bản phát triển mạnh sau này.
? Ý nghĩa của những cải cách dân chủ?
II/ Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh
* Hoạt động 2: Nhóm
tế sau chiến tranh:
+ Để thấy được những thuận lợi khi Nhật tiến - Thuận lợi: Nhờ vốn vay và những đơn đặt
hành khôi phục và phát triển kinh tế  thảo hàng “béo bở” của Mỹ.
luận
N1: Những thuận lợi và khó khăn của - Thành tựu: (SGK)
Nhật Bản?
N2: Nguyên nhân phát triển và những
- Kết quả : Những năm 70 của thế kỉ XIX,
thành tựu mà Nhật Bản đã đạt được?
Sau đó gọi đại diện nhóm trả lời  GV gọi Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm
kinh tế - tài chính thế giới.
nhóm khác nhận xét bổ sung

GV chốt ý, ghi bảng
Tóm lại, từ một nước bị chiến tranh tàn
phá nặng nề, chỉ vài thập kỷ, Nhật đã trở thành - Nguyên nhân:
+ Áp dụng những thành tựu của cuộc
siêu cường kinh tế đứng thứ 2 thế giới. Đó là
cách mạng khoa học - kĩ thuật.
sự “thần kỳ” của Nhật Bản.
+ Lợi dụng vốn đầu tư nước ngoài
? Nguyên nhân phát triển của kinh tế Nhật sau
+ Hệ thống quản lý hiệu quả
chiến tranh thế giới thứ hai?
+ Dân tộc Nhật có truyền thống tự
GV: Giới thiệu hình 18, 19 cho HS và giải
thích sự “thần kỳ” của kinh tế Nhật bản qua cường
các hình trên so sánh với Việt Nam để HS thấy - Nền kinh tế Nhật Bản cũng gặp nhiều khó
rõ Việt nam cần phải vượt lên nhiều, xác định khăn, đầu những năm 90 suy thoái kéo dài.
nhiệm vụ to lớn của thế hệ trẻ.
? Những khó khăn và hạn chế của kinh tế Nhật
là gì?
GV: Minh hoạ thêm: tuy vậy, sau một thời gian III/ Chính sách đối nội và ngoại của nhật
phát triển nhanh, đến đầu những năm 90, kinh bản sau chiến tranh:
1/ Đối nội:
tế Nhật lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài.
- Nhật chuyển từ xã hội chuyên chế sang
* Hoạt động 3: Cá nhân
? Em hãy trình bày chính sách đối nội của xã hội dân chủ.
- Đảng dân chủ tự do (LDP) liên tục cầm
Nhật từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai đến
quyền.
nay?

2/ Đối ngoại:
HS: Dựa vào sgk
GV: Nhận xét và sơ kết ý
- Hoàn toàn lệ thuộc Mỹ về an ninh,
GV: Kết luận: Từ 1945 đến nay, Nhật Bản có chính trị.
những bước tiến “thần kỳ” về kinh tế, hiện nay


vị thứ của Nhật Bản ngày càng cao trên trường
- Nhiều thập niên qua, Nhật phấn đấu trở
quốc tế.
thành cường quốc chính trị.
E/ Củng cố:
* Vì sao nói trong thập niên 60 của thế kỉ XX nền kinh tế Nhật Bản đạt được
sự tăng trưởng thần kì ? Lấy dẫn chứng?
* Vòng tròn chữ cái em cho là đúng về 3 trung tâm kinh tế tài chính thế giới
thập niên 70 của thế kỉ XX?
a. Anh-Mĩ- Liên Xô
b. Mĩ- Đức- Nhật
c.Liên Xô- Nhật- Tây âu
d. Mĩ -Tây âu- nhật
e. Anh- Pháp- Mĩ
G/ Hướng dẫn tự học:
Học theo phần đã củng cố
Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 10 CÁC NƯỚC TÂY ÂU
+ Trả lời các câu hỏi cuối các mục ở SGK.
+ Đọc và trả lời các câu hỏi ở bài .
-----------------------------------------------




×