Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản các công trình giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước của tỉnh lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (854.59 KB, 120 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào.
Tác giả luận văn

Trần Tiến Nguyên

i


LỜI CẢM ƠN
Học viên xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lê Văn Chính người thầy đã trực tiếp
hướng dẫn khoa học và tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề
tài.
Em trân trọng cảm ơn các Thầy cô giáo và các cán bộ của trường Đại học Thuỷ lợi, đã
động viên, chỉ dẫn, đóng góp ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành
luận văn. Nhân dịp này em xin chân thành cảm ơn các quý cơ quan ban ngành của tỉnh
Lạng Sơn: Văn phòng UBND tỉnh Lạng Sơn, Sở Giao thông vận tải Lạng Sơn, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính… đã giúp đỡ nhiệt tình trong việc nghiên cứu thực tế,
cung cấp số liệu, tài liệu và nhiều thông tin hữu ích liên quan tới luận văn. Cuối cùng
em xin bày tỏ lòng biết ơn các anh chị, bạn đồng nghiệp, gia đình và người thân đã
giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để em có thể hoàn thành luận văn.
Do các hạn chế về trình độ, thời gian, nên luận văn không tránh khỏi sai sót. Em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp của các quý thầy cô, đồng nghiệp và bạn bè.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng 02 năm 2018

Tác giả luận văn



Trần Tiến Nguyên

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................ viii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................x
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG .............................................................................1
1.1 Khái niệm, vai trò và phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản....................................1
1.1.1 Khái niệm vốn đầu tư, vốn đầu tư xây dựng cơ bản .............................. 1
1.1.1.1 Vốn đầu tư ........................................................................................ 1
1.1.1.2 Vốn đầu tư Xây dựng cơ bản ............................................................. 1
1.1.2 Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong việc phát triển kinh tế xã
hội ...................................................................................................................... 2
1.1.2.1 Về mặt kinh tế................................................................................... 2
1.1.2.2 Về mặt chính trị, xã hội ..................................................................... 3
1.1.2.3 Về mặt an ninh, quốc phòng .............................................................. 3
1.1.3 Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản .................................................. 4
1.1.3.1 Theo nguồn vốn ................................................................................ 4
1.1.3.2 Theo hình thức đầu tư ....................................................................... 4
1.1.3.3 Đối với nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước .... 5

1.1.4 Những đặc điểm về vốn xây dựng cơ bản cho các công trình giao thông 6
1.2 Nội dung, nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho
công trình giao thông từ nguồn Ngân sách Nhà nước cấp tỉnh .......................................7
1.2.1 Nội dung của quá trình quản lý nhà nước về vốn ĐTXDCB các công
trình giao thông từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước ............................................. 7
1.2.1.1 Công tác quy hoạch, kế hoạch, lựa chọn, phê duyệt dự án và phân bổ
vốn ..................................................................................................................... 7
1.2.1.2 Công tác triển khai thực hiện dự án và cấp phát vốn ........................ 10
1.2.1.3 Công tác nghiệm thu công trình và thanh, quyết toán ....................... 12

iii


1.2.1.4 Công tác thực hiện thanh, kiểm tra các dự án đối với vốn đầu tư
XDCB từ NSNN ............................................................................................... 22
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng, tiêu chí đánh giá công tác quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản các công trình giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ... 22
1.2.2.1 Nhân tố khách quan......................................................................... 22
1.2.2.2 Nhân tố chủ quan ............................................................................ 23
1.2.2.3 Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản các
công trình giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước .................................... 24
1.3 Bài học kinh nghiệm về quản lý vốn xây dựng cơ bản cho các công trình giao
thông .............................................................................................................................. 25
1.3.1 Kinh nghiệm tại thành phố Đà Nẵng................................................... 25
1.3.2 Bài học cho tỉnh Lạng Sơn ................................................................. 26
1.4 Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ................................................. 27
Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 28
CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN


ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TẠI TỈNH LẠNG SƠN ............................. 30
2.1 Khái quát tình hình Kinh tế - Xã hội của tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 - 2016 .... 30
2.1.1 Các đặc điểm tự nhiên xã hội của tỉnh Lạng Sơn ................................ 30
2.1.2.1 Về phát triển kinh tế........................................................................ 32
2.1.2.2 Tình hình thực hiện các quy hoạch .................................................. 38
2.1.2.3 Về huy động vốn đầu tư phát triển và xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế
- xã hội ............................................................................................................. 39
2.1.2.4 Phát triển nguồn nhân lực ................................................................ 41
2.1.3 Tình hình phát triển kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn giai đoạn hiện nay ...................................................................................... 42
2.2 Tình hình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối với công trình giao thông tại
tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 - 2016. ........................................................................... 44
2.2.1 Phân tích công tác quản lý vốn đầu tư XDCB đối với công trình giao
thông ................................................................................................................ 44
2.2.1.1 Phân tích công tác kế hoạch vốn ...................................................... 45
2.2.1.2 Phân tích công tác thẩm định, phê duyệt, lựa chọn dự án ................. 46

iv


2.2.1.3 Phân tích công tác cấp phát, phân bổ vốn ........................................ 48
2.2.2 Phân tích các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư
XDCB đối với công trình giao thông ................................................................. 50
2.2.2.1 Chủ trương, chính sách đầu tư của tỉnh ............................................ 50
2.2.2.2 Chất lượng nguồn nhân lực ............................................................. 52
2.2.2.3 Chính sách của Nhà nước ................................................................ 53
2.3 Đánh giá chung về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối với công trình
giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ..........................................................................54
2.3.1 Kết quả đạt được ................................................................................ 54

2.3.2 Những hạn chế ................................................................................... 58
2.3.3 Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế ................................................. 60
2.3.3.1 Nguyên nhân chủ quan .................................................................... 60
2.3.3.2 Nguyên nhân khách quan ................................................................ 61
Kết luận chương 2 .........................................................................................................61
CHƯƠNG 3

MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ

VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TẠI
TỈNH LẠNG SƠN ........................................................................................................63
3.1 Định hướng phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2016-2020 ....................................63
3.1.1 Mục tiêu tổng quát ............................................................................. 63
3.1.2 Các chỉ tiêu chủ yếu ........................................................................... 63
3.1.3 Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu .......................................................... 64
3.1.3.1 Thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế gắn với đẩy mạnh chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao chất lượng, hiệu quả của
nền kinh tế ........................................................................................................ 64
3.1.3.2 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; phát triển toàn diện, đồng bộ
các lĩnh vực văn hoá - xã hội; đẩy mạnh công tác giảm nghèo ........................... 71
3.1.3.4 Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quy hoạch, kế hoạch và quản
lý đô thị ............................................................................................................ 72
3.1.3.6 Tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước, nâng cao năng lực chỉ đạo,
điều hành tổ chức thực hiện của các cấp chính quyền ........................................ 73
3.2 Kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông giai đoạn tới .................................74

v


3.3 Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB cho công trình

giao thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020....................................................... 76
3.3.1 Hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nước của tỉnh Lạng Sơn đến năm 2030 và tầm nhìn 2050 ........................... 76
3.3.2 Giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB trong khâu thiết kế,
thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế bản vẽ thi công - tổng dự toán ................... 77
3.3.3 Giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB trong khâu lựa chọn
nhà thầu thực hiện dự án ................................................................................... 78
3.3.4 Giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB trong khâu thực hiện
dự án, thi công xây dựng công trình .................................................................. 80
3.3.5 Giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB trong quá trình thực
hiện công tác giải phóng mặt bằng .................................................................... 81
3.3.6 Giải pháp tăng cường quản lý và sử dụng chi phí đầu tư xây dựng ...... 82
3.3.7 Giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB trong quá trình thanh
toán, quyết toán. ............................................................................................... 83
3.3.7.1 Phương hướng hoàn thiện quản lý công tác thanh toán .................... 83
3.3.7.2 Phương hướng hoàn thiện quản lý công tác quyết toán vốn ĐTXDCB
hoàn thành ........................................................................................................ 84
3.3.8 Giải pháp về nâng cao trình độ, năng lực, phẩm chất của đội ngũ cán bộ
tham gia công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản ............................................. 85
3.3.9 Giải pháp về tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, thanh tra ......... 87
3.3.10 Kế hoạch thực hiện giải pháp ........................................................... 89
3.3.11 Kết quả dự kiến có thể đạt được ....................................................... 90
Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 90
Kết luận và kiến nghị .................................................................................................... 91
Kết luận ......................................................................................................................... 91
Kiến nghị ....................................................................................................................... 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 94
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 96

vi



DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Lạng Sơn .................................................................30
Hình 2.2 Tỷ trọng các ngành trong cơ cấu kinh tế của tỉnh Lạng Sơn năm 2015 .........32
Hình 2.3. Cơ cấu vốn đầu tư phát triển trên địa bàn trong 5 năm 2011 - 2015 .............40

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động doanh nghiệp của tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 - 2015 37
Bảng 2.2. Kết quả phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội tỉnh Lạng Sơn năm 2015 . 40
Bảng 2.3. Hiện trạng giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn đến năm 2016 ........................ 42
Bảng 2.4. Tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư của tỉnh Lạng Sơn .. 45
Đơn vị: Tỷ đồng. ........................................................................................................... 45
Bảng 2.5 Công tác thẩm tra, thẩm định ......................................................................... 48
của Sở Giao thông vận tải Lạng Sơn giai đoạn 2014 - 2016......................................... 48
Bảng 2.6 Nguồn nhân lực ngành Giao thông vận tải Lạng Sơn .................................... 53
Bảng 2.7 Tình hình thực hiện thẩm tra và ..................................................................... 56
phê duyệt quyết toán vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ........................................ 56
Bảng 2.8 Cơ cấu kinh tế ngành của tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 - 2015 ................... 57
Bảng 2.9 GDP bình quân đầu người tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 - 2015 ................. 57

viii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
ĐTXD - Đầu tư xây dựng
ĐTXDCB - Đầu tư xây dựng cơ bản

GDP - Tổng sản phẩm nội địa
GPMB - Giải phóng mặt bằng
HĐND - Hội đồng nhân dân
MTQG - Mục tiêu Quốc gia
NSNN - Ngân sách Nhà nước
NSTW - Ngân sách Trung ương
ODA - Hỗ trợ phát triển chính thức
QLDA - Quản lý dự án
TKBVTC - Thiết kế bản vẽ thi công
UBND - Uỷ ban nhân dân
XDCB - Xây dựng cơ bản

ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước là một nguồn lực tài chính hết
sức quan trọng của quốc gia đối với phát triển kinh tế - xã hội của cả nước cũng như
từng địa phương. Nguồn vốn này không những góp phần quan trọng tạo lập cơ sở vật
chất kỹ thuật cho nền kinh tế, mà còn có tính định hướng đầu tư, góp phần quan trọng
vào việc thực hiện những vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường, cải thiện môi trường sống
cho người dân... Do có vai trò quan trọng như vậy nên từ lâu, quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước đã được chú trọng đặc biệt. Nhiều nội dung quản
lý nguồn vốn này đã được hình thành: từ việc ban hành pháp luật, xây dựng và thực
hiện cơ chế, chính sách quản lý đến việc xây dựng quy trình, thủ tục cấp phát và quản
lý sử dụng vốn.
Trong giai đoạn 5 năm (2011-2015), trung bình mỗi năm có khoảng 270 dự án đầu tư
xây dựng công trình giao thông lớn, nhỏ khác nhau trên địa bàn, tổng số nguồn vốn
cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh đạt trên 6.000

tỷ đồng (chiếm tỷ lệ khoảng 18% tổng số vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn
tỉnh), bao gồm các nguồn vốn từ Ngân sách Trung ương, vốn ODA, Trái phiếu Chính
phủ; vốn Ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác. Với tỷ trọng như trên, việc
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản nói chung và quản lý vốn đầu tư xây dựng các
công trình giao thông nói riêng từ nguồn Ngân sách Nhà nước tại tỉnh Lạng Sơn luôn
được chú trọng. Các cấp chính quyền trên địa bàn đã có nhiều nỗ lực trong việc triển
khai thực hiện cơ chế chính sách, cải tiến quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý sử
dụng, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra. Những nỗ lực đó đã góp phần quan
trọng vào việc sử dụng nguồn vốn này đúng mục đích, đúng luật và có hiệu quả cao;
kịp thời phát hiện những khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản sai mục đích, sai nguyên
tắc, vi phạm quy trình, sai định mức..., góp phần quan trọng vào việc nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư từ đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước theo nhiệm
vụ được giao.

x


Tuy vậy, công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
xây dựng cơ bản nói chung cũng như cho xây dựng công trình giao thông từ nguồn
Ngân sách Nhà nước của tỉnh vẫn còn nhiều hạn chế như: công tác quản lý dự án còn
lỏng lẻo, khâu thẩm định thiết kế, dự toán đôi khi chưa được chính xác, công tác
GPMB còn chậm, vướng mắc, tiến độ thi công một số dự án còn chậm ảnh hưởng trực
tiếp đến tổng mức đầu tư của dự án khi cơ chế, giá cả nguyên vật liệu tăng. Trong điều
kiện cả nước đang đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới quản lý chi tiêu công, thực
hành tiết kiệm và chống thất thoát, lãng phí thì việc hoàn thiện quản lý chi tiêu công
nói chung và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho công trình giao thông từ Ngân
sách Nhà nước đang đặt ra rất cấp thiết. Cũng như tất cả các lĩnh vực đầu tư xây dựng
cơ bản khác, việc tìm kiếm những giải pháp tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản các công trình giao thông từ Ngân sách Nhà nước là vấn đề rất cần
thiết. Do đó học viên lựa chọn đề tài: “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản các công

trình giao thông từ nguồn vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Lạng Sơn”.
2 Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu, đề xuất những giải pháp có tính khả thi, có cơ sở lý luận và thực tiễn
nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản các công trình giao
thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
3 Đối tượng phạm vi nghiên cứu
a Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý vốn và những nhân tố ảnh hưởng
đến việc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối với các công trình giao thông trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn.
b Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung và không gian nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu công
tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước đối với các
công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

xi


- Phạm vi về thời gian nghiên cứu: Luận văn sử dụng các số liệu thu thập tại các báo
cáo về xây dựng cơ bản đối với công trình giao thông của tỉnh Lạng Sơn giai đoạn
2011 - 2015. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng nguồn vốn
đầu tư xây dựng công trình giao thông trong giai đoạn tới.
4 Phương pháp nghiên cứu
Luận văn chủ yếu sử dụng phương pháp mô tả, phân tích, tổng hợp, phương pháp
thống kê, phương pháp hệ thống hóa, phân tích tổng hợp và kết hợp một số phương
pháp khác có kế thừa và sử dụng các tài liệu, các công trình nghiên cứu có liên quan để
tham khảo để làm sáng tỏ các vấn đề theo mục đích nghiên cứu của đề tài đặt ra.
5 Kết cấu của luận văn
Kết cấu của Luận văn ngoài Phần Mở đầu, Kết luận còn có 3 Chương nội dung chính:
Chương 1 Tổng quan về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Chương 2 Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối với công trình giao
thông tại tỉnh Lạng Sơn
Chương 3 Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
đối với công trình giao thông tại tỉnh Lạng Sơn

xii


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1.1 Khái niệm, vai trò và phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản

1.1.1 Khái niệm vốn đầu tư, vốn đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1.1 Vốn đầu tư
Vốn đầu tư trong nền kinh tế thị trường: việc tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở
rộng các tài sản cố định là điều kiện quyết định đến sự tồn tại của mọi chủ thể kinh tế,
để thực hiện được điều này, các tác nhân trong nền kinh tế phải dự trữ tích luỹ các
nguồn lực. Khi các nguồn lực này được sử dụng vào quá trình sản xuất để tái sản xuất
ra các tài sản cố định của nền kinh tế thì nó trở thành vốn đầu tư.
Vậy, vốn đầu tư chính là tiền tích luỹ của xã hội của các cơ sở sản xuất kinh doanh,
dịch vụ là vốn huy động của dân và vốn huy động từ các nguồn khác, được đưa vào sử
dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo tiềm lực
mới cho nền sản xuất xã hội.
1.1.1.2 Vốn đầu tư Xây dựng cơ bản
Vốn đầu tư Xây dựng cơ bản là toàn bộ những chi phí để đạt được mục đích đầu tư
bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc
thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn giám sát... và các chi phí khác được ghi
trong tổng dự toán. Vốn đầu tư Xây dựng cơ bản được hình thành từ các nguồn sau:
a) Nguồn vốn trong nước:
Đây là nguồn vốn có vai trò quyết định tới sự phát triển kinh tế của đất nước, nguồn

này chiếm tỷ trọng lớn, nó bao gồm từ các nguồn sau:
- Vốn ngân sách nhà nước: Gồm ngân sách TW và ngân sách địa phương, được hình
thành từ sự tích luỹ của nền kinh tế, vốn khấu hao cơ bản và một số nguồn khác dành
cho đầu tư Xây dựng cơ bản.

1


- Vốn tín dụng đầu tư (do ngân hàng đầu tư phát triển và qũy hỗ trợ phát triển quản lý)
gồm: Vốn của nhà nước chuyển sang, vốn huy động từ các đơn vị kinh tế và các tầng
lớp dân cư, dưới các hình thức, vốn vay dài hạn của các tổ chức tài chính tín dụng
quốc tế và người Việt Nam ở nước ngoài.
- Vốn của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc các thành phần kinh tế khác.
b) Vốn nước ngoài
Nguồn này có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình đầu tư Xây dựng cơ bản và sự
phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Nguồn này bao gồm:
Vốn viện trợ của các tổ chức quốc tế như WB, ADB, các tổ chức chính phủ như JBIC
(OECF), các tổ chức phi chính phủ (NGO). Trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn có một số nguồn
ODA chính viện trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông như: WB, ADB, JICA.
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thông qua hình thức 100% vốn nước ngoài, liên
doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh.

1.1.2 Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong việc phát triển kinh tế xã hội
Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động đầu tư đóng vai trò vô cùng quan trọng trên mọi
mặt kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh, quốc phòng của mỗi quốc gia, mỗi địa phương.
Do vậy, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản cũng có vai trò quan trọng trong việc phát
triển kinh tế xã hội đối với mỗi quốc gia, mỗi địa phương. Xét trên một mặt bằng khi
nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản được đáp ứng đầy đủ, tác động mang lại của nó là
rất lớn trong việc phát triển kinh tế xã hội:
1.1.2.1 Về mặt kinh tế

Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản góp phần tạo ra cơ sở hạ tầng mới hoặc mở rộng,
cải tạo những cơ sở hạ tầng cũ. Từ đó tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng
sản phẩm, hạ giá thành, mở rộng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Do đó, nâng cao hiệu
quả sản xuất ở cơ sở góp phần phát triển kinh tế địa phương.
Đầu tư nói chung và đầu tư xây dựng cơ bản nói riêng tác động đến tổng cầu và tổng
cung của xã hội. Qua đó tác động đến sự ổn định, tăng trưởng và phát triển nền kinh tế.

2


Đầu tư thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cầu toàn bộ nền kinh tế. Đầu tư làm cho
tổng cầu tăng theo. Chính vì vậy mà chính phủ đã sử dụng đầu tư như là một trong
những biện pháp kích cầu. Khi đầu tư có kết quả làm tăng năng lực sản xuất, dịch vụ,
do đó làm tăng tổng cầu xã hội. Tổng cầu tăng, tổng cung sẽ tăng kéo theo sản lượng
cân bằng của nền kinh tế tăng, do đó thúc đẩy GDP tăng góp phần thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế.
Riêng đối với ngành giao thông vận tải, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tạo ra cơ
sở hạ tầng tốt để phát triển kinh tế xã hội, giao thông đi lại thuận tiện sẽ làm giảm chi
phí đi lại, thúc đẩy giao thương góp phần phát triển kinh tế của địa phương, của vùng,
tạo môi trường sống tốt hơn cho người dân.
1.1.2.2 Về mặt chính trị, xã hội
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản góp phần xây dựng hạ tầng cơ sở cho các vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn như: đường giao thông tới miền núi, nông thôn,
điện, trường học tạo điều kiện phát triển kinh tế ở các vùng này từ đó tăng thu nhập,
cải thiện đời sống người dân, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng ở địa
phương. Đồng thời, việc đầu tư xây dựng cơ bản cũng tập trung vào các công trình văn
hóa để duy trì truyền thống, văn hóa của địa phương, của quốc gia; đầu tư vào truyền
thông (công trình xây dựng cơ bản trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình) nhằm thông
tin những chính sách, đường lối của Nhà nước, tạo điều kiện ổn định chính trị của
quốc gia; đầu tư xây dựng cơ bản trong lĩnh vực y tế góp phần chăm sóc sức khỏe của

người dân và các dịch vụ công khác cho cộng đồng.
1.1.2.3 Về mặt an ninh, quốc phòng
Kinh tế ổn định và phát triển, các mặt chính trị - xã hội được củng cố và tăng cường là
điều kiện quan trọng cho ổn định an ninh, quốc phòng.
Đầu tư xây dựng cơ bản tạo ra các công trình như: trạm, trại quốc phòng và các công
trình khác phục vụ trực tiếp cho an ninh quốc phòng đặc biệt là các công trình đầu tư
mang tính bảo mật quốc gia, các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài biên giới, hải đảo
góp phần bảo vệ lãnh thổ, bảo vệ chủ quyền quốc gia.

3


Tóm lại, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản để cung cấp những hàng hóa công cộng
như: quốc phòng, an ninh, các hoạt động quản lý Nhà nước, xây dựng các công trình
giao thông, liên lạc; các công trình mang tính chất phúc lợi xã hội như y tế, giáo dục,
văn hóa, thể thao, các công trình phục vụ cho phát triển kinh tế quốc gia như điện lực,
công nghệ thông tin… Bên cạnh đó, cơ sở hạ tầng kỹ thuật còn tạo điều kiện thu hút
đầu tư, tạo việc làm, tăng thu nhập, chống suy thoái kinh tế và thất nghiệp. Vì vậy,
nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản là nguồn lực vô cùng quan trọng và cần phải được
đảm bảo để thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh.

1.1.3 Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Tuỳ theo từng mục đích nghiên cứu mà người ta phân loại vốn đầu tư Xây dựng cơ
bản thành các tiêu chí khác nhau. Nhưng nhìn chung các cách phân loại này, đều phục
vụ cho công tác quản lý tốt hơn đối với hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản. Có thể
xem xét một số cách phân loại sau đây:
1.1.3.1 Theo nguồn vốn
Gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư, vốn của các cơ sở sản xuất kinh
doanh dịch vụ; vốn vay nước ngoài, vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài, các nguồn
vốn huy động của các thành phần kinh tế khác trong xã hội.

Theo cách này, chúng ta có thể thấy được mức độ huy động của từng nguồn vốn, vai
trò của từng nguồn để từ đó đưa ra các giải pháp huy động và sử dụng nguồn vốn cho
đầu tư Xây dựng cơ bản có hiệu quả hơn.
1.1.3.2 Theo hình thức đầu tư
Gồm vốn đầu tư xây dựng mới, vốn đầu tư khôi phục, vốn đầu tư mở rộng đổi mới
trang thiết bị.
Theo cách này cho ta thấy, cần phải có kế hoạch bố trị nguồn vốn cho đầu tư Xây
dựng cơ bản như thế nào cho phù hợp với điều kiện thực tế và tương lai phát triển của
các ngành, các địa phương.

4


1.1.3.3 Đối với nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Căn cứ vào nguồn hình thành, tính chất vốn và mục tiêu đầu tư, người ta phân chia
thành các nhóm chủ yếu sau:
Một là, nhóm vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung của ngân sách nhà nước. Nhóm
này lại bao gồm: vốn xây dựng cơ bản tập trung, vốn sự nghiệp có tích chất đầu tư xây
dựng, vốn đầu tư cho các chương trình mục tiêu, vốn ngân sách xã dành cho đầu tư
xây dựng cơ bản.
Vốn xây dựng cơ bản tập trung: là loại vốn lớn nhất về cả quy mô và tỷ trọng. Việc
thiết lập cơ chế chính sách quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản chủ yếu hình thành từ
loại vốn này và sử dụng một cách rộng rãi cho nhiều loại vốn khác.
Vốn sự nghiệp có tích chất đầu tư xây dựng: Hàng năm ngân sách có bố trí vốn để phát
triển một số sự nghiệp như giao thông, địa chất, đường sắt,.. nhưng việc sử dụng vốn
này lại bố trí cho một số công trình xây dựng hoặc sửa chữa công trình nên được áp
dụng cơ chế quản lý như vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Vốn cho các chương trình mục tiêu: Hiện có 10 chương trình mục tiêu quốc gia và
hàng chục chương trình mục tiêu khác.
Vốn ngân sách xã dành cho đầu tư xây dựng cơ bản: loại vốn này thuộc ngân sách cấp

xã với quy mô không lớn, đầu tư chủ yếu cho các công trình ở xã. Tuy nhiên, việc
quản lý nguồn vốn này cũng áp dụng cơ chế quản lý vốn như đối với các loại vốn xây
dựng cơ bản tập trung khác, tuy nhiên có một số chi tiết linh hoạt và đơn giản hơn.
Hai là, nhóm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước dành cho chương
trình mục tiêu đặc biệt như: Chương trình đầu tư cho xã nghèo đặc biệt khó khăn
(Chương trình 135); Chương trình 134 đầu tư cho đồng bào dân tộc thiểu số...
Ba là, nhóm vốn vay, bao gồm vay trong nước và vay nước ngoài. Nguồn vay vốn vay
trong nước chủ yếu là trái phiếu chính phủ (vay trong nước của nhân dân để đầu tư vào
giao thông, thủy lợi, giáo dục, y tế). Nguồn vốn vay ngoài nước chủ yếu là vay các tổ
chức tài chính, hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và một số nguồn vay khác.

5


Bốn là, nhóm vốn đầu tư theo cơ chế đặc biệt như đầu tư cho các công trình an ninh
quốc phòng, công trình khẩn cấp (chống bão lũ), công trình tạm.

1.1.4 Những đặc điểm về vốn xây dựng cơ bản cho các công trình giao thông
Kết cấu hạ tầng giao thông vận tải là một bộ phận quan trọng của kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội, sự phát triển của kết cấu hạ tầng giao thông vận tải góp phần nâng cao năng
lực của nền kinh tế, là tiền đề thúc đẩy các ngành khác phát triển do đó vốn xây dựng
cơ bản cho các công trình giao thông cũng có những đặc điểm riêng so với vốn đầu tư
phát triển các ngành khác:
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các công trình giao thông phải đảm bảo về mặt vật
chất sao cho tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế khác đặc biệt là các ngành
kinh tế mũi nhọn, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất, tiết kiệm chi phí cho xã hội và tài
nguyên của đất nước.
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các công trình giao thông được cân đối trong phạm vi
ngân sách do đó cần phải chú ý đến đặc điểm nào nhằm tăng cường kết cấu hạ tầng
giao thông đạt hiệu quả tối đa mà không ảnh hưởng đến nguồn vốn từ NSNN để phát

triển các ngành khác.
Các công trình hạ tầng giao thông có vị trí cố định, phân bổ khắp các vùng miền của
đất nước và có giá trị rất lớn. Vì vậy vốn đầu tư xây dựng các công trình giao thông từ
NSNN không chỉ chú trọng tới nhu cầu đi lại hiện tại mà còn phục vụ nhu cầu đi lại và
lưu thông hàng hoá ngày càng tăng trong tương lai cho nên cần phải có kế hoạch sử
dụng vốn một cách hiệu quả: cần xem xét các ngành mũi nhọn, tính toán lựa chọn các
tuyến đường…
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các công trình giao thông thường phát sinh trong thời
gian dài, nhiều công trình phải đầu tư trong nhiều năm mới có thể đi vào sử dụng, sử
dụng nhiều loại công việc có tính chất, đặc điểm khác nhau. Chính vì vậy cần phải có
các biện pháp quản lý và sử dụng vốn thích hợp để tránh thất thoát lãng phí nguồn vốn
NSNN.

6


Vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các công trình giao thông thường không có tính hoàn
trả trực tiếp, khả năng thu hồi vốn là rất thấp thậm chí là không có khả năng thu hồi
vốn.
Hiệu quả sử dụng vốn NSNN để đầu tư xây dựng cơ bản cho các công trình giao thông
gồm cả hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội trong đó hiệu quả xã hội còn được đánh giá
cao hơn ở nhiều công trình như các công trình xây dựng giao thông nông thôn… Hiệu
quả sử dụng vốn là rất khó đo lường trực tiếp và thường được đo lường thông qua hiệu
quả của các ngành kinh tế khác.
1.2 Nội dung, nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản cho công trình giao thông từ nguồn Ngân sách Nhà nước cấp tỉnh

1.2.1 Nội dung của quá trình quản lý nhà nước về vốn ĐTXDCB các công trình
giao thông từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước
1.2.1.1 Công tác quy hoạch, kế hoạch, lựa chọn, phê duyệt dự án và phân bổ vốn

Công tác quy hoạch, kế hoạch hóa đầu tư đóng vai trò hết sức quan trọng trong công
tác quản lý vốn đầu tư XDCB. Thực hiện tốt công tác này sẽ là cơ sở quan trọng trong
việc chủ động đẩy mạnh đầu tư có định hướng, cân đối, tránh được hiện tượng đầu tư
chồng chéo, thiếu đồng bộ, gây ra lãng phí nguồn nguồn ngân sách.
Quy hoạch, kế hoạch hóa đầu tư XDCB trước hết phải xây dựng được chiến lược đầu
tư hợp lý, xác định ưu tiên đầu tư để mang lại hiệu quả cao nhất từ đó xác định được
cơ cấu vốn đầu tư theo ngành, vùng và cơ cấu vốn đầu tư theo nhóm dự án (A, B, C).
Sau khi xây dựng được chiến lược đầu tư hợp lý phải lập được quy hoạch đầu tư và
dựa vào quy hoạch để lập kế hoạch vốn đầu tư nhằm xác định nhu cầu và khả năng đáp
ứng vốn đầu tư XDCB trong từng thời kỳ nhất định và cho thời hạn xác định.
Thẩm định dự án đầu tư XDCB là việc kiểm tra lại các điều kiện quy định phải đảm
bảo của một dự án đầu tư trước khi phê duyệt dự án, quyết định đầu tư. Tất cả các dự
án đầu tư sử dụng vốn NSNN để đầu tư phát triển phải được thẩm định. Nội dung thẩm
định dự án đầu tư tuỳ theo từng loại dự án đó là các điều kiện nhằm đảm bảo sự phù
hợp với quy hoạch phát triển ngành, lãnh thổ; Các điều kiện tài chính, giá cả, hiệu quả
đầu tư; Đảm bảo an toàn về tài nguyên, môi trường; Các vấn đề xã hội của dự án.

7


Việc lựa chọn, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nói chung và các dự án đầu tư xây
dựng các công trình giao thông nói riêng tuân thủ theo các nguyên tắc quy định tại
Luật Xây dựng năm 2014 như sau: (1) Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử
dụng đất tại địa phương nơi có dự án đầu tư xây dựng. (2) Có phương án công nghệ và
phương án thiết kế xây dựng phù hợp. (3) Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây
dựng, vận hành, khai thác, sử dụng công trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi
trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. (4) Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án,
hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án. [1]
Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn được lựa

chọn trên cơ sở chiến lược phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch xây dựng trong từng
thời kỳ. Thực hiện Luật Đầu tư công năm 2014, các địa phương xây dựng Kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 05 năm phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội 05 năm của các địa phương. Trên cơ sở Kế hoạch đầu tư công trung hạn, hằng năm
các địa phương xây dựng Kế hoạch đầu tư công hằng năm để triển khai thực hiện kế
hoạch đầu tư công trung hạn, phù hợp với mục tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
hằng năm và cân đối vốn đầu tư công hằng năm. Các dự án đầu tư xây dựng cơ bản nói
chung và dự án đầu tư xây dựng cơ bản các công trình giao thông nói riêng phải nằm
trong Kế hoạch Đầu tư công của địa phương.
* Luật Đầu tư công năm 2014 quy định việc phân bổ nguồn vốn đầu tư công như sau:
Về nguyên tắc bố trí vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho chương
trình, dự án: (1) Nhằm thực hiện mục tiêu, định hướng phát triển trong chiến lược, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch đã được phê duyệt. Không bố trí vốn
cho chương trình, dự án không thuộc lĩnh vực đầu tư công. (2) Tuân thủ nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn được cấp có thẩm quyền quyết định. (3) Tập trung
bố trí vốn đầu tư công để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ chương trình, dự án quan
trọng quốc gia, chương trình, dự án trọng điểm có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế
- xã hội của đất nước, của các cấp, các ngành. (4) Trong từng ngành, lĩnh vực, việc bố
trí vốn thực hiện theo thứ tự ưu tiên như sau: (a) Dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa
vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch;

8


vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước
ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công
tư; (b) Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; (c) Dự án khởi công
mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều này. (5) Việc bố trí vốn kế hoạch cho
chương trình, dự án khởi công mới phải đáp ứng các yêu cầu sau: (a) Chương trình, dự
án cần thiết, có đủ điều kiện được bố trí vốn kế hoạch theo quy định tại Điều 55 và

Điều 56 của Luật Đầu tư công; (b) Sau khi đã bố trí vốn để thanh toán nợ đọng xây
dựng cơ bản theo quy định tại khoản 2 Điều 106 của Luật Đầu tư công; (c) Bảo đảm
bố trí đủ vốn để hoàn thành chương trình, dự án theo tiến độ đầu tư đã được phê duyệt.
(6). Chính phủ quy định mức vốn dự phòng trong kế hoạch đầu tư công trung hạn để
xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai kế hoạch đầu tư công trung
hạn. [2]
Điều kiện chương trình, dự án được bố trí vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn: (1) Đã
được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư. (2) Xác định rõ nguồn vốn và
khả năng cân đối vốn để thực hiện chương trình, dự án. (3) Tuân thủ quy định của
pháp luật về nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư công. [2]
Điều kiện chương trình, dự án được bố trí vốn kế hoạch đầu tư công hằng năm: (1)
Chương trình, dự án phải có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn, trừ dự án
khẩn cấp được quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 33 của Luật này. (2) Chương
trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định. (3) Có điều ước quốc tế về vốn
ODA và vốn vay ưu đãi được ký kết đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và
vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài. (4) Dự án khởi công mới chỉ được bố trí
vốn sau khi đã hoàn thành các thủ tục đầu tư theo quy định của Chính phủ. [2]
Vốn chuẩn bị đầu tư và vốn thực hiện dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và
hằng năm: (1) Vốn chuẩn bị đầu tư được bố trí để (a) Lập, thẩm định, quyết định chủ
trương đầu tư dự án; (b) Lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án. (2) Vốn thực hiện dự
án được bố trí để giải phóng mặt bằng, lập thiết kế kỹ thuật, lập thiết kế bản vẽ thi
công, lập dự toán của dự án hoặc hạng mục của dự án và tổ chức thi công cho các dự
án đã hoàn thành nhưng chưa được bố trí đủ vốn, dự án dự kiến hoàn thành, dự án
đang thực hiện, dự án khởi công mới. [2]

9


1.2.1.2 Công tác triển khai thực hiện dự án và cấp phát vốn
Hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB trong quá trình triển khai thực hiện dự án là hoạt

động bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau. Quản lý vốn đầu tư XDCB phải được thực
hiện với từng hoạt động hay từng hạng mục của dự án công trình. Bao gồm: Công tác
lựa chọn nhà thầu, công tác giải phóng mặt bằng, Quản lý chi phí xây lắp, cần kiểm
tra, giám sát việc áp dụng các định mức, đơn giá đảm bảo đúng các quy định về thành
phần công việc, yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công, đối với các
quy định hướng dẫn điều chỉnh định mức, đơn giá dự toán và các chế độ trong quản lý
XDCB của Nhà nước và địa phương, cần chú ý tới thời hạn hiệu lực của văn bản;
Quản lý chi phí thiết bị, trước hết cần quản lý danh mục thiết bị, số lượng, chủng loại,
công suất, các chỉ tiêu kỹ thuật... đảm bảo đúng nội dung đầu tư thiết bị trong dự án đã
được duyệt. Tiếp đó, cần giám sát, theo dõi chặt chẽ để đảm bảo rằng các máy móc,
thiết bị này được sử dụng đúng mục đích, được khai thác và tận dụng một cách có hiệu
quả.
Công tác triển khai dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông được thực hiện theo
đúng quy định của pháp luật về xây dựng, như Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Nghị
định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý đầu tư xây dựng... Các bước cơ bản
như sau:
Chuẩn bị đầu tư: (1) Ý tưởng đầu tư. (2) Xin chủ trương đầu tư từ cấp có thẩm quyền.
(3) Lựa chọn địa điểm đầu tư. (4) Lựa chọn nhà thầu khảo sát lập quy hoạch giai đoạn
lập dự án đầu tư. (5) Lập quy hoạch xây dựng chi tiết. (6) Phê duyệt quy hoạch chi tiết.
(7) Xin làm chủ đầu tư. (8) Lựa chọn nhà thầu lập dự án đầu tư. (9) Lập và phê duyệt
phương án đền bù giải phóng mặt bằng. (10) Lập Báo cáo đầu tư (nếu là dự án nhóm
A). (11). Lập dự án đầu tư. (12) Lập thiết kế cơ sở và Thẩm định thiết kế cơ sở. (13)
Lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết đảm bảo môi trường. (14)
Phê duyệt dự án đầu tư. (15) Lập kế hoạch đấu thầu. (16) Thực hiện Đền bù giải phóng
mặt bằng. (17) Thành lập tổ chức QLDA đầu tư.
Thực hiện đầu tư: (1) Lựa chọn nhà thầu khảo sát giai đoạn TKBVTC. (2) Lựa chọn
nhà thầu lập TKBVTC - tổng dự toán. (3) Phê duyệt TKBVTC và tổng dự toán. (4)
Lựa chọn nhà thầu xây lắp + Cung cấp thiết bị. (5) Lựa chọn nhà thầu tư vấn giám sát.

10



(6) Mua bảo hiểm. (7) Thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị. (8). Quản lý thi công xây
dựng và lắp đặt thiết bị.
Kết thúc đầu tư: (1) Nghiệm thu và lập Hồ sơ hoàn công. (2) Kiểm định chất lượng
công trình (nếu có). (3) Bàn giao công trình đưa vào sử dụng. (4) Lập quyết toán vốn
đầu tư xây dựng. (5) Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư. (6) Giai đoạn bảo hành và bảo
trì.
Về công tác cấp phát vốn, để đảm bảo các nguyên tắc cấp phát vốn đầu tư XDCB, các
dự án đầu tư thuộc đối tượng cấp phát của Ngân sách nhà nước muốn được cấp phát
vốn đầu tư XDCB phải có đủ các điều kiện sau: (1) phải có đầy đủ thủ tục đầu tư và
xây dựng. (2) Công trình đầu tư phải nằm trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn và kế
hoạch đầu tư công hàng năm. (3) phải có ban quản lý dự án được thành lập theo quyết
định của cấp có thẩm quyền để thực hiện các thủ tục đầu tư và xây dựng; để quản lý sử
dụng và quyết toán vốn đầu tư của dự án, để kiểm tra giám sát quá trình đầu tư xây
dựng dự án, đảm bảo sử dụng vốn đúng kế hoạch và có hiệu quả. (4) Đã thực hiện lựa
chọn nhà thầu cho dự án. (5) Các công trình đầu tư chỉ được cấp phát khi có khối
lượng cơ bản hoàn thành đủ điều kiện được cấp vốn thanh toán hoặc đủ điều kiện được
cấp vốn tạm ứng.
Để đảm bảo tính kế hoạch và hiệu quả kinh tế cao của vốn đầu tư, đồng thời đảm bảo
phù hợp với sự vận động của vốn đầu tư thì việc cấp vốn đầu tư xây dựng cơ bản phải
đảm bảo những nguyên tắc sau: (1) cấp phát vốn đầu tư XDCB phải trên cơ sở thực
hiện nghiêm chỉnh trình tự đầu tư (gồm 03 giai đoạn: chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu
tư, kết thúc đầu tư) và xây dựng, đảm bảo đầy đủ các các tài liệu thiết kế, dự toán. (2)
Việc cấp phát vốn đầu tư XDCB phải đầm bảo đúng mục đích đúng kế hoạch. (3) Việc
cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản chỉ được thực hiện theo mức độ thực tế hoàn
thành kế hoạch, trong phạm vi giá trị dự toán được duyệt. (4) Cấp phát vốn đầu tư xây
dựng cơ bản phải thực hiện kiểm tra bằng đồng tiền đối với việc sử dụng đúng mục
đích có hiệu quả vốn đầu tư. Tra cứu Tài liệu Đóng
Cấp phát, thanh toán vốn đầu tư XDCB bao gồm 2 khâu: (1) Cấp phát và thu hồi tạm

ứng, (2) Thanh toán khối lượng hoàn thành.

11


Cấp phát tạm ứng nhằm đảm bảo vốn cho các đơn vị trong việc thực hiện thi công, xây
lắp, mua sắm thiết bị, thuê tư vấn, đền bù giải phóng mặt bằng khi chưa có khối lượng
hoàn thành về những công việc này tạo điều kiện cho các đơn vị thực hiện được kế
hoạch đầu tư cơ bản và hoàn thành dự án đúng kỳ hạn.
Cấp phát khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành là nội dung chính của cấp phát vốn
đầu tư XDCB. Vì lúc này tiền vốn mới thực sự được cấp ra cho việc thực hiện đầu tư
xây dựng dự án, là khâu có tác dụng quyết định đảm bảo cấp phát đúng thiết kế, đúng
kế hoạch và dự toán được duyệt.
1.2.1.3 Công tác nghiệm thu công trình và thanh, quyết toán
a) Công tác nghiệm thu công trình xây dựng
Công tác nghiệm thu công trình xây dựng được quy định tại Nghị định 46/2015/NĐCP ngày 12/5/2015 của Chính phủ Về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây
dựng, Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng như sau:
Nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng: (1) Chủ đầu tư kiểm tra khối lượng
công việc khảo sát xây dựng đã thực hiện, xem xét sự phù hợp về quy cách, số lượng
và nội dung của báo cáo khảo sát so với quy định của nhiệm vụ khảo sát xây dựng,
phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng được chủ đầu tư phê duyệt và quy định của hợp
đồng xây dựng; thông báo chấp thuận nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
bằng văn bản đến nhà thầu khảo sát nếu đạt yêu cầu. Trường hợp báo cáo kết quả khảo
sát xây dựng chưa đạt yêu cầu, chủ đầu tư gửi nhà thầu khảo sát ý kiến không chấp
thuận nghiệm thu bằng văn bản, trong đó nêu các nội dung chưa đạt yêu cầu mà nhà
thầu khảo sát phải chỉnh sửa hoặc phải thực hiện khảo sát lại; (2) Chủ đầu tư có thể
thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực để kiểm tra báo cáo kết quả khảo sát xây
dựng làm cơ sở cho việc quyết định nghiệm thu. [3]
Nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình: Sau khi hồ sơ thiết kế xây dựng được thẩm

định, phê duyệt theo quy định, chủ đầu tư kiểm tra khối lượng công việc đã thực hiện,
sự phù hợp về quy cách, số lượng hồ sơ thiết kế so với quy định của hợp đồng xây

12


dựng và thông báo chấp thuận nghiệm thu hồ sơ thiết kế bằng văn bản đến nhà thầu
thiết kế nếu đạt yêu cầu. [4]
Nghiệm thu công việc xây dựng: (1) Căn cứ vào kế hoạch thí nghiệm, kiểm tra đối với
các công việc xây dựng và tiến độ thi công thực tế trên công trường, người giám sát thi
công xây dựng công trình và người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu
thi công xây dựng công trình thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng để chuyển
bước thi công. Kết quả nghiệm thu được xác nhận bằng biên bản cho một hoặc nhiều
công việc xây dựng của một hạng mục công trình theo trình tự thi công. (2) Người
giám sát thi công xây dựng công trình phải căn cứ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, chỉ
dẫn kỹ thuật được phê duyệt, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng, các kết quả
kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình thi
công xây dựng có liên quan đến đối tượng nghiệm thu để kiểm tra các công việc xây
dựng được yêu cầu nghiệm thu. (3) Người giám sát thi công xây dựng phải thực hiện
nghiệm thu công việc xây dựng và xác nhận bằng biên bản, tối đa không quá 24 giờ kể
từ khi nhận được thông báo nghiệm thu công việc xây dựng để chuyển bước thi công
của nhà thầu thi công xây dựng. Trường hợp không đồng ý nghiệm thu phải thông báo
lý do bằng văn bản cho nhà thầu thi công xây dựng. [3]
Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng: Căn cứ
vào điều kiện cụ thể của từng công trình, chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng có
thể thỏa thuận về việc nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc một bộ phận công
trình xây dựng trong các trường hợp sau: (1) Khi kết thúc một giai đoạn thi công hoặc
một bộ phận công trình cần phải thực hiện kiểm tra, nghiệm thu để đánh giá chất lượng
trước khi chuyển sang giai đoạn thi công tiếp theo; (2) Khi kết thúc một gói thầu xây
dựng. [3]

Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng:
(1) Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây
dựng. (2) Điều kiện để nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây
dựng: (a) Các công việc xây dựng đã thực hiện được nghiệm thu công việc xây dựng,
thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng theo quy định. Kết
quả thí nghiệm, kiểm tra, chạy thử đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của

13


×