Tải bản đầy đủ (.pptx) (54 trang)

Slide bài giảng môn Kiến trúc máy tính và mạng máy tính: Phần 2: Chương 5: WAN INTERNET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 54 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN

PHẦN 2: MẠNG MÁY TÍNH
CHƯƠNG 5: WAN - INTERNET
GV: LƯƠNG MINH HUẤN


NỘI DUNG

I. Mạng WAN
II. Mạng thế hệ mới (NGN)
III. Kiến trúc tổng thể internet
IV. Web và dịch vụ trên web
V. IPv6


I. MẠNG WAN

 Khái niệm
 Một số công nghệ kết nối cơ bản.
 Các thiết bị dùng trong kết nối WAN


I.1 KHÁI NIỆM

WAN là mạng thiết lập để liên kết các máy tính, hay các thiết bị mạng ở khoảng cách xa về mặt địa lý
Có thể kết nối thành mạng riêng của một tổ chức hay kết nối qua nhiều hạ tầng chung của các công ty viễn thông
Các công nghệ kết nối WAN liên quan đến 3 lớp của mô hình OSI


I.1 KHÁI NIỆM



 Các lợi ích khi kết nối WAN
 Cung cấp các dịch vụ realtime, trao đổi dữ liệu đa phương tiện như hình ảnh, âm thanh, họp hội nghị …
 Chia sẽ, trao đổi tài nguyên trên mạng dễ dàng
 Chính xác và hiệu quả cao do thông tin được xử lý bởi nhiều máy tính, nhiều sự giám sát
 Hổ trợ công tác quản lý hướng đến nền kinh tế điện tử, chính phủ điện tử


I.2 MỘT SỐ CÔNG NGHỆ KẾT NỐI WAN

 Chuyển mạch kênh - Cricuit Switching Nerwork
 Chuyển mạch gói – Packet Switching Network
 Kết nối WAN dùng VPN


I.2 MỘT SỐ CÔNG NGHỆ KẾT NỐI WAN

 Mạng chuyển mạch :


Mục đích : Thực hiện việc liên kết giữa hai điểm nút bằng một đường tạm thời hoặc dành riêng phục vụ cho việc thiết lập kết
nối.




Chuyển mạch được thực hiện bởi các thiết bị chuyển mạch trong mạng
Phân loại :

• Chuyển mạch kênh

• Chuyển mạch gói


I.2 MỘT SỐ CÔNG NGHỆ KẾT NỐI WAN

 Chuyển mạch kênh :
 Nguyên tắc hoạt động : Kết nối được thiết lập giữa 2 node mạng trước khi bắt đầu truyền dữ liệu


I.2 MỘT SỐ CÔNG NGHỆ KẾT NỐI WAN

 Chuyển mạch kênh :
 Phân loại :
• Chuyển mạch tương tự - analog
• Chuyển mạch số - digital :
–ISDN
–Kênh thuê riêng – Leased Line
–xDSL


I.2 MỘT SỐ CÔNG NGHỆ KẾT NỐI WAN

 Chuyển mạch tương tự - analog :
 Được thực hiện qua mạng điện thoại
 Dùng modem để chuyển các tín hiệu số từ máy tính thành tín hiệu tương tự truyền trên các kênh điện thoại ->
kết nối quay số (dial up)


I.2 MỘT SỐ CÔNG NGHỆ KẾT NỐI WAN


 Chuyển mạch số - digital :
 ISDN – Intergrated Services Digital Network:
• Mạng viễn thông tích hợp đa dịch vụ cho phép sử dụng nhiều dịch vụ trên đường dây điện thoại


I.2 MỘT SỐ CÔNG NGHỆ KẾT NỐI WAN

 ISDN – Intergrated Services Digital Network :
 Các thiết bị :
• ISDN adapter
• ISDN Router
 Đánh giá :
• Đắt hơn điện thoại nhưng băng thông cao hơn
• Hình thức kết nối liên tỉnh rẻ
• Yêu cầu tổng đài điện thoại phải hỗ trợ kết nối ISDN


I.2 MỘT SỐ CÔNG NGHỆ KẾT NỐI WAN

 Leased Line Network :



Cách kết nối dành riêng giữa 2 điểm có khoảng cách lớn
Khi số lượng kết nối tăng cao, tại các nút mạng sử dụng kỹ thuật ghép kênh. Có hai phương thức ghép kênh chính :

• Ghép kênh theo tần số :
• Ghép kênh theo thời gian :



I.2 MỘT SỐ CÔNG NGHỆ KẾT NỐI WAN

 xDSL – Digital Subscriber Line: Công nghệ đường dây thuê bao số



xDSL là kỹ thuật truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao trên đôi dây cáp đồng truyền thống
Ứng dụng :



Phát các ứng dụng giữa các users



Hội thảo video



Truy cập Internet tốc độ cao



IP Fax



Kết nối giữa các mạng LAN, kết nối WAN



I.2 MỘT SỐ CÔNG NGHỆ KẾT NỐI WAN

 Chuyển mạch gói :
 Nguyên tắc hoạt động : Chia dữ liệu thành các gói trước khi phát


I.2 MỘT SỐ CÔNG NGHỆ KẾT NỐI WAN

 Chuyển mạch gói :


Phân loại :

• Hướng kết nối – connection : xác định đường đi bằng một gói, thông tin được lưu trong các chuyển mạch trên đường đi,
các gói chỉ cần lưu ID

• Hướng không kết nối – connectionless : mỗi gói phải mang đầy đủ thông tin địa chỉ


Ứng dụng :

• Công nghệ ATM
• Công nghệ Frame Relay
• Công nghệ SMDS


I.3 CÁC THIẾT BỊ TRONG KẾT NỐI WAN


I.3 CÁC THIẾT BỊ TRONG KẾT NỐI WAN


 Các thiết bị dùng cho kết nối WAN :
 Router : có cả interface LAN và WAN
 Chuyển mạch WAN (WAN switch) hoạt động tại lớp 2
 Access server : là điểm tập trung cho phép kết nối WAN qua PSTN, ISDN hay PDN.
 ISDN terminal Adaptor : là thiết bị đầu cuối để kết nối PC hay LAN vào mạng ISDN
 Modem : dùng để chuyển tín hiệu từ analog sang digital


I.3 CÁC THIẾT BỊ TRONG KẾT NỐI WAN



CSU/DSU (Channel Service Unit/ Data Service
Unit):



Đn : là thiết bị phần cứng tại đầu cuối của kênh thuê
riêng làm nhiệm vụ chuyển dữ liệu trên WAN sang
dữ liệu trên Lan và ngược lại



Chuẩn : RS-232C, RS-449 hay V.xx


II. MẠNG THẾ HỆ MỚI (NGN)

 Mạng viễn thông thế hệ mới (Next Generation Network-NGN) là mạng hội tụ cả thoại, video và dữ liệu trên cùng

một cơ sở hạ tầng dựa trên nền tảng IP, làm việc trên cả hai phương tiện truyền thông vô tuyến và hữu tuyến.

 NGN là sự tích hợp cấu trúc mạng hiện tại với cấu trúc mạng đa dịch vụ dựa trên cơ sở hạ tầng có sẵn, với sự hợp
nhất các hệ thống quản lý và điều khiển.

 Các ứng dụng cơ bản bao gồm thoại, hội nghị truyền hình và nhắn tin hợp nhất (unified messaging) như voice mail,
email và fax mail, cùng nhiều dịch vụ tiềm năng khác.


II. MẠNG THẾ HỆ MỚI (NGN)


II. MẠNG THẾ HỆ MỚI (NGN)

 Đặc điểm của NGN:
 Sử dụng công nghệ chuyển mạch mềm (SW-SoftSwitch) thay thế các thiết bị tổng đài chuyển mạch phần cứng
(hardware) cồng kềnh.

 Mạng hội tụ thoại và dữ liệu, cố định và di động. Các loại tín hiệu được truyền tải theo kỹ thuật chuyển mạch gói, xu
hướng sắp tới đang tiến dần lên sử dụng mạng IP với kỹ thuật QoS như MPLS.

 Mạng băng thông rộng cung cấp đa dịch vụ: Mạng truyền dẫn quang với công nghệ WDM (Wavelength Division
Multiplexing) hay DWDM (dense WDM).


II. MẠNG THẾ HỆ MỚI (NGN)

 Cấu trúc mạng NGN:
 Lớp truy nhập dịch vụ (service access layer)
 Lớp chuyển tải dịch vụ (service transport/core layer)

 Lớp điều khiển (control layer)
 Lớp ứng dụng/dịch vụ (application/service layer)
 Lớp quản lý (management layer).


II. MẠNG THẾ HỆ MỚI (NGN)

 Lớp ứng dụng/dịch vụ
 Lớp ứng dụng và dịch vụ cung cấp các ứng dụng và dịch vụ như dịch vụ mạng thông minh IN (Intelligent network), trả
tiền trước, dịch vụ giá trị gia tăng Internet cho khách hàng thông qua lớp điều khiển...

 Hệ thống ứng dụng và dịch vụ mạng này liên kết với lớp điều khiển thông qua các giao diện mở API.
 Nhờ giao diện mở này mà nhà cung cấp dịch vụ có thể phát triển các ứng dụng và triển khai nhanh chóng các dịch vụ
trên mạng.


II. MẠNG THẾ HỆ MỚI (NGN)

 Lớp điều khiển
 Lớp điều khiển bao gồm các hệ thống điều khiển kết nối cuộc gọi giữa các thuê bao thông qua việc điều khiển các thiết
bị chuyển mạch (ATM+IP) của lớp chuyển tải và các thiết bị truy nhập của lớp truy nhập.

 Lớp điều khiển có chức năng kết nối cuộc gọi thuê bao với lớp ứng dụng/dịch vụ.
 Các chức năng như quản lý, chăm sóc khách hàng, tính cước cũng được tích hợp trong lớp điều khiển.


×