Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Tiểu luận Quản trị nguồn nhân lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.75 KB, 35 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA KINH TẾ

TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC VÀ KHẢO SÁT
SỰ HÀI LÒNG CỦA GIẢNG VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG
NGHỆ CAO ĐỒNG AN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. Phạm Xuân Thu
NGƯỜI THỰC HIỆN : Lê Thanh Quế
Lê Thị Kim Ngân
Võ Thị Dương Liễu
LỚP

: QKT18B

Khóa

: 2018 - 2020

TP. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 01 năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA KINH TẾ

TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC

ĐỀ TÀI:


ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC VÀ KHẢO SÁT
SỰ HÀI LÒNG CỦA GIẢNG VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG
NGHỆ CAO ĐỒNG AN

TP.Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 01 năm 2019


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
TP.HCM, ngày … tháng … năm 2019



MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ CAO ĐỒNG AN.4
I.

GIỚI THIỆU CHUNG..............................................................................................................................4

Tầm nhìn:......................................................................................................................................................5
Sứ mệnh:.......................................................................................................................................................5
II.

QUY MÔ ĐÀO TẠO......................................................................................................................5

III. HỆ ĐÀO TẠO........................................................................................................................................6
IV.NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO....................................................................................................................6
V. CƠ CẤU TỔ CHỨC................................................................................................................................7
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG
NGHỆ CAO ĐỒNG AN..................................................................................................................................9
I.PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM VÀ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC................................................9
II. PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC CHO CÁC VỊ TRÍ KHOA DU LỊCH.....................................................17
III. XÂY DỰNG BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CHO CÁC VỊ TRÍ KHOA DU LỊCH............................23
IV. XÂY DỰNG BẢNG KPIs CHO VỊ TRÍ TRƯỞNG KHOA DU LỊCH.............................................32
CHƯƠNG III. KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA GIẢNG VIÊN ĐỐI CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ VÀ
MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC..........................................................................................................................35


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG
NGHỆ CAO ĐỒNG AN
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Ngày 07 tháng 5 năm 2008, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ký

quyết định số 615/QĐ-BLĐTBXH thành lập Trường Cao đẳng nghề Đồng An (DAP).
Đến tháng 11/2009, DAP tuyển sinh khóa đầu tiên năm học (2009-2010). Ngày 30 tháng
5 năm 2011, Trường Cao đẳng nghề Đồng An được đổi tên thành Trường Cao đẳng nghề
Công nghệ cao Đồng An theo quyết định số 649/QĐ-BLĐTBXH của Bộ trưởng Bộ Lao
động – Thương binh và Xã hội. Từ tháng 7 năm 2017 đến nay trường có tên gọi chính
thức là Cao đẳng Công nghệ cao Đồng An theo qui định mới của luật Giáo dục nghề
nghiệp 2017.
Với diện tích 30 ha, DAP là một trong những trường Cao đẳng có diện tích lớn
nhất Việt Nam. Lại được toạ lạc ở vị trí đắc địa, nơi giao nhau của khu vực tứ giác kinh tế
phát triển năng động nhất nước: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà
Rịa Vũng Tàu; tiếp giáp làng Đại học Quốc gia, Bến xe Miền Đông mới và nằm trên
tuyến Metro Bến Thành-Suối Tiên; Cao đẳng Công nghệ cao Đồng An có điạ lợi để phát
triển thành một cơ sở giáo dục lớn trong tương lai.
Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng An là trường tiên phong trong việc đưa
tiêu chuẩn cao cấp về cơ sở vật chất nhằm đem lại cho sinh viên sự tiện nghi trong học
tập, sự trải nghiệm thực tế trong nghề nghiệp, tiện ích trong sinh hoạt. Tất cả nằm trong
một môi trường xanh mát, an toàn, vệ sinh với khuôn viên sạch đẹp.
Cơ sở hạ tầng được xây dựng nhiều hạng mục, khang trang, hiện đại với tổng diện
tích sàn là 55.738 m2 như: Giảng đường, Văn phòng, Trung tâm công nghệ cao, Thư
viện, Nhà thi đấu đa năng, Ký túc xá, Khách sạn, nhà hàng, hội trường, nhà truyền thống,
sân bóng đá….


Trang thiết bị cho giảng dạy và học tập được đầu tư đồng bộ, hiện đại, cho các
ngành đào tạo tại trường. Đặc biệt Trung tâm Công nghệ cao của trường được trang bị
hiện đại với các loại máy gia công cơ khí CNC theo chuẩn công nghiệp.
Được hình thành từ tâm huyết giáo dục của doanh nghiệp có thực lực mạnh là
công ty Cổ phần Thương Mại - Sản Xuất - Xây Dựng Hưng Thịnh, chủ sở hữu của hai
Khu công nghiệp Đồng An I và II, nhà trường được đầu tư tài chính rất lớn với tổng số
vốn trên 1.000 tỉ đồng. Nhờ đó mà nhà trường có hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, qui củ

và đồng bộ. Trong đó có những hạng mục vượt trội ít có cơ sở giáo dục nào khác có được
như: Khách sạn đúng chuẩn 4 sao trong khuôn viên trường dành riêng cho Khoa Du lịch,
Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe lớn nhất Bình Dương bổ trợ cho ngành Ô tô đang xây
dựng, hay tổ hợp 30 máy CNC hiện đại hiệu Mazak, Dossan của Khoa Cơ khí trị giá hơn
200 tỉ đồng. Bên cạnh đó, nhờ thừa hưởng hệ thống cây xanh phủ kín có tuổi đời 50 năm
từ các đơn vị chủ quản trước, cùng với qui hoạch bài bản ngày từ đầu, khuôn viên nhà
trường được đánh giá đạt chuẩn “xanh-sạch-đẹp”, có thể sánh ngang tầm với các trường
trong khu vực và quốc tế.
Tầm nhìn: Đến năm 2020, DAP từng bước ngang tầm với các trường tiên tiến
trong khu vực và quốc tế, đồng thời phát triển thành trường Đại học Công nghiệp Bình
Dương.
Sứ mệnh: DAP là cơ sở đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu
xã hội; thực hiện nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao khoa học công nghệ.
II. QUY MÔ ĐÀO TẠO
Bảng 1.1. Quy mô đào tạo
STT
1
2
3
4
5
6

Bộ phận
Khoa Cơ khí
Khoa Điện- Điện tử
Khoa Công nghệ ô tô
Khoa Kinh tế
Khoa Ngoại ngữ
Khoa Du lịch


Số
lượng 500
sinh viên
460
550
350
150
550


7
8
9

Khoa Công nghệ thực phẩm
Khoa Công nghệ thông tin
Khoa Công nghệ may và thời trang
Tổng cộng

130
150
130
2970

III. HỆ ĐÀO TẠO
- Cao đẳng
- Trung cấp
- Cao đẳng liên thông
- Đại học liên thông (Liên kết với các Trường Đại học)

- Sơ cấp
- Cao học (Liên kết với các Trường Đại họNgành nghề đào tạo:
IV.NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO
Hiện nay Nhà trường có khoảng trên 30 ngành nghề:
-

Công nghệ thông tin, Quản trị mạng máy tính, Thiết kế đồ họa, Lập trình máy tính,
Thương mại Điện tử, Thiết kế trang Web, Tin học văn phòng, Công nghệ kỹ thuật

-

máy tính;
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa,
Điện Công nghiệp, Điện tử công nghiệp, Công nghệ kỹ thuật Điện tử, Truyền
thông (Điện tử Viễn thông), Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí, Công nghệ

-

kỹ thuật nhiệt, Lắp đặt thiết bị lạnh, Vận hành sửa chữa thiết bị lạnh;
May thời trang, Công nghệ may Veston, Công nghệ may;
Cơ khí Chế tạo máy, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử,

-

Bảo trì hệ thống thiết bị công nghiệp;
Kế toán - Kiểm toán, Kế toán doanh nghiệp, Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh
doanh thiết bị văn phòng, Tài chính - Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp),

-


Marketing, Thư ký văn phòng;
Công nghệ Thực phẩm, Công nghệ Kỹ thuật Môi Trường, Công nghệ Kỹ thuật

-

Hóa học;
Tiếng Anh, Tiếng Nhật, Tiếng Trung Quốc;
Quản trị Nhà hàng, Quản trị Khách sạn, Quản trị Lữ hành, Việt Nam học, Quản trị

-

Lễ tân, Kỹ thuật chế biến món ăn;
Dược, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Hộ sinh, Kỹ thuật phục hồi chức

-

năng
Kỹ thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng


V. CƠ CẤU TỔ CHỨC
Trường hiện có 11 khoa và các phòng chức năng, trung tâm hỗ trợ:

Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM HIỆU

Hiệu trưởng

Các phó hiệu trưởng

CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC

Các phòng chức năng

Phòng Tổ chức nhân sự
Phòng Hành chính
Phòng Kế hoạch tài chính
Phòng Đào tạo
Phòng KHCN và HTQT
Phòng Thanh tra và
QLHSSV
Phòng Quản trị và Quản
lý thiết bị
Phòng Quản lý KTX
Phòng Dịch vụ và Quản lý
nhà ăn

Các khoa

Các trung tâm

Khoa Khoa học cơ bản
Khoa Khoa học cơ bản
Khoa Cơ khí
Khoa Cơ khí
Khoa Điện- Điện tử
Khoa Điện- Điện tử
Khoa Công nghệ oto

Khoa Công nghệ oto
Khoa Kinh tế
Khoa Kinh tế
Khoa Ngoại ngữ
Khoa Ngoại ngữ
Khoa Du lịch
Khoa Du lịch
Khoa Công nghệ thực
Khoa Công nghệ thực
phẩm
phẩm
Khoa Công nghệ thông
Khoa Môi trường
tin
Khoa Công nghệ may và
Khoa Công nghệ may và
thời trang
thời trang

Trung tâm Tuyển sinh và
Truyền thông
Trung tâm khảo thí và
kiểm định chất lượng
Trung tâm Thông tin- Thư
viện
Trung tâm Hỗ trợ sinh
viên và Quan hệ doanh
nghiệp
Trung tâm Gò hàn
Trung tâm Ngoại ngữ- Tin

học
Trung tâm Nghiên cứu và
phát triển công nghệ cao

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TRƯỜNG
CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ CAO ĐỒNG AN
I.PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM VÀ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
1.Số lượng lao động


Hiện nay trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng An hiện có 27 đơn vị bao gồm
(Phòng, Ban, Trung Tâm) với tổng số lượng cán bộ, giảng viên, nhân viên là 155 người.
Trong đó có 67 giảng viên cơ hữu.
Bảng 2.1. Số lượng lao động
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

Bộ phận
Ban giám hiệu và Ban Cố vấn
Phòng Tổ chức nhân sự
Phòng Hành chính
Phòng Kế hoạch tài chính
Phòng Đào tạo
Phòng KHCN và HTQT
Phòng Thanh tra và QLHSSV
Phòng Quản trị và Quản lý thiết bị
Phòng Quản lý KTX
Phòng Dịch vụ và Quản lý nhà ăn
Khoa Khoa học cơ bản
Khoa Cơ khí
Khoa Điện- Điện tử
Khoa Công nghệ ô tô
Khoa Kinh tế

Khoa Ngoại ngữ
Khoa Du lịch
Khoa Công nghệ thực phẩm
Khoa Công nghệ thông tin
Khoa Công nghệ may và thời trang
Trung tâm Tuyển sinh và Truyền thông
Trung tâm khảo thí và kiểm định chất lượng
Trung tâm Thông tin- Thư viện
Trung tâm Hỗ trợ sinh viên và Quan hệ doanh nghiệp
Trung tâm Gò hàn
Trung tâm Ngoại ngữ- Tin học
Trung tâm Nghiên cứu và phát triển công nghệ cao
Tổng

Số lượng
5
3
10
4
5
3
7
7
9
10
7
8
8
7
7

9
9
3
3
3
8
3
3
3
5
3
3
155

2. Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn:
Bảng 2.2. Cơ cấu lao động theo trình độ
STT

Bộ phận

Số

Trình độ


Trung
lượng Giáo Tiến Thạc




1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26

Ban giám hiệu và Ban
Cố vấn
Phòng Tổ chức nhân sự

Phòng Hành chính
Phòng Kế hoạch tài
chính
Phòng Đào tạo
Phòng KHCN và HTQT
Phòng Thanh tra và
QLHSSV
Phòng Quản trị và Quản
lý thiết bị
Phòng Quản lý KTX
Phòng Dịch vụ và Quản
lý nhà ăn
Khoa Khoa học cơ bản
Khoa Cơ khí
Khoa Điện- Điện tử
Khoa Công nghệ ô tô
Khoa Kinh tế
Khoa Ngoại ngữ
Khoa Du lịch
Khoa Công nghệ thực
phẩm
Khoa Công nghệ thông
tin
Khoa Công nghệ may và
thời trang
Trung tâm Tuyển sinh
và Truyền thông
Trung tâm khảo thí và
kiểm định chất lượng
Trung tâm Thông tinThư viện

Trung tâm Hỗ trợ sinh
viên và Quan hệ doanh
nghiệp
Trung tâm Gò hàn
Trung tâm Ngoại ngữ-

5

1

2

3
10
4
5
3

1

7
9
10

3
3
3
8
3
3


1

1

Cao
đẳng

2
1

1

1

6

1
3
2

1

1

6

1
1


5
1

1
4

3

1
5
7
8
6
6
8
3

3
1
1

2

4

1

2

1


2

1

2

1

7

1

2

2

1

2

3
1
1

1
1
4

1


3
5
3

>THPT

cấp

2
1

1

7

7
8
8
7
7
9
9

2
1
1

Đại
học


4

1


27

Tin học
Trung tâm Nghiên cứu
và phát triển công nghệ
cao
Tổng

3
155

2

5

1
64

2
55

13

3


Ghi chú:
-

Phòng Dịch vụ và quản lý nhà ăn, Phòng Hành Chính, Ban Quản lý kí túc xá: có
các nhân viên dọn vệ sinh, chăm sóc cây xanh nên có trình độ học vấn thấp (Chưa
tốt nghiệp THPT)
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu lao động chung toàn trường theo trình độ học vấn

Giáo
THPT; 8.39% sư; 1.29% Tiến sĩ; 3.23%

Trung
cấp; 1.94%
Cao
đẳng; 8.39%

Thạc
sĩ; 41.29%

Đại học; 35.48%

Kết luận: Xét chung toàn thể cán bộ, giảng viên, nhân viên hiện nay Trường cao đẳng
công nghệ cao Đồng An có số lượng Giáo sư chiếm 1%, Tiến sĩ 3%, Thạc sĩ 41%, Đại
học 36%, Cao đẳng 9%, Trung cấp 2%, Dưới THPT 8%.

Bảng 2.3. Cơ cấu Giảng viên theo trình độ học vấn
ST

Bộ phận


Số

Trình độ

13


T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Ban giám hiệu và Ban Cố vấn
Khoa Khoa học cơ bản
Khoa Cơ khí
Khoa Điện- Điện tử
Khoa Công nghệ ô tô
Khoa Kinh tế
Khoa Ngoại ngữ
Khoa Du lịch
Khoa Công nghệ thực phẩm

Khoa Môi trường
Khoa Công nghệ may và thời
trang

lượn Giáo
g

Tiến sĩ
Thạc sĩ
5
1
2
7
1
8
8
7
7
1
9
7
3
3
3
67

1

4


Biểu đồ 2.2. Cơ cấu giảng viên theo trình độ học vấn

Giáo
sư; 1.49% Tiến sĩ; 5.97%
Đại học; 20.90%

Thạc sĩ; 71.64%

Đại
học
2
5
7
8
6
6
8
3
1
1
1
48

1
1
1
1
4
2
2

2
14


3.Cơ cấu lao động theo thâm niên công tác
Bảng 2.4. Cơ cấu lao động theo thâm niên công tác
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

23
24
25
26
27

Bộ phận

Ban giám hiệu và Ban Cố vấn
Phòng Tổ chức nhân sự
Phòng Hành chính
Phòng Kế hoạch tài chính
Phòng Đào tạo
Phòng KHCN và HTQT
Phòng Thanh tra và QLHSSV
Phòng Quản trị và Quản lý
thiết bị
Phòng Quản lý KTX
Phòng Dịch vụ và Quản lý nhà
ăn
Khoa Khoa học cơ bản
Khoa Cơ khí
Khoa Điện- Điện tử
Khoa Công nghệ ô tô
Khoa Kinh tế
Khoa Ngoại ngữ
Khoa Du lịch
Khoa Công nghệ thực phẩm
Khoa Công nghệ thông tin
Khoa Công nghệ may và thời

trang
Trung tâm Tuyển sinh và
Truyền thông
Trung tâm khảo thí và kiểm
định chất lượng
Trung tâm Thông tin- Thư
viện
Trung tâm Hỗ trợ sinh viên và
Quan hệ doanh nghiệp
Trung tâm Gò hàn
Trung tâm Ngoại ngữ- Tin học
Trung tâm Nghiên cứu và phát
triển công nghệ cao
Tổng

Số
lượng

5
3
10
4
5
3
7
7
9
10
7
8

8
7
7
9
9
3
3
3
8
3

Kinh nghiệm
<5
năm

5-10
năm
2
3
2
4

5
3
3
155

1
1
7

2
1

>20
năm
4

2
1

5

1

2
2

5
5

1

1

4
2
2
2
3
2

3
7
2
2

2
4
6
6
3
4
4
2

3

1
1

1

4

1
1
2
1
1

2


1
2

2

3
3

11-20
năm

2
1

1
2
1

4
2

1
50

1
65

1


1

1
1

1
29

11


Biểu đồ 2.3. Cơ cấu lao động theo thâm niên công tác
>20
năm

11

11-20
năm

29

5-10
năm

65

<5
năm


50
0

10

20

30

40

50

60

70

Kết luận: Số cán bộ, công nhân viên có kinh nghiệm từ 5-10 năm chiếm số lượng lớn
nhất chiếm khoảng 42%.
4.Cơ cấu lao động theo độ tuổi:
Bảng 2.5. Cơ cấu lao động theo độ tuổi
ST
T
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13

Bộ phận
Ban giám hiệu và Ban Cố vấn
Phòng Tổ chức nhân sự
Phòng Hành chính
Phòng Kế hoạch tài chính
Phòng Đào tạo
Phòng KHCN và HTQT
Phòng Thanh tra và QLHSSV
Phòng Quản trị và Quản lý
thiết bị
Phòng Quản lý KTX
Phòng Dịch vụ và Quản lý nhà
ăn
Khoa Khoa học cơ bản
Khoa Cơ khí
Khoa Điện- Điện tử

Độ tuổi
Số
lượng 20-29 30-39 40-49 50-59 >60
5
1
4

3
2
1
10
1
5
3
1
4
3
1
5
4
1
3
2
1
7
7
7
9
10
7
8
8

2
2

3

3

1
4

3
2
2
2

2
4
6
6

3

1
1
1

1


14
15
16
17
18
19

20
21
22
23
24
25
26
27

Khoa Công nghệ ô tô
Khoa Kinh tế
Khoa Ngoại ngữ
Khoa Du lịch
Khoa Công nghệ thực phẩm
Khoa Công nghệ thông tin
Khoa Công nghệ may và thời
trang
Trung tâm Tuyển sinh và
Truyền thông
Trung tâm khảo thí và kiểm
định chất lượng
Trung tâm Thông tin- Thư
viện
Trung tâm Hỗ trợ sinh viên và
Quan hệ doanh nghiệp
Trung tâm Gò hàn
Trung tâm Ngoại ngữ- Tin học
Trung tâm Nghiên cứu và phát
triển công nghệ cao
Tổng


7
7
9
9
3
3
3
8
3

4
2
4
7
2
2

2
4
5
2
1
1

2

1

4


3

2

1

1
1

1

3

2

3

1

2

5
3
3
155

1

1


4
2

1
49

2
73

1

17

6

Biểu đồ 2.4: Cơ cấu lao động theo độ tuổi

0

10

20

30

40

50


60

70

80

10


Kết luận: Số lượng nhân viên có độ tuổi lao động của trường chủ yếu từ 20-39 tuổi
5.Cơ cấu lao động giới tính:
Bảng 2.6. Cơ cấu lao động theo giới tính
Giới tính
STT

Bộ phận

Số
lượng
Nam

1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

Ban giám hiệu và Ban Cố vấn
Phòng Tổ chức nhân sự
Phòng Hành chính
Phòng Kế hoạch tài chính
Phòng Đào tạo
Phòng KHCN và HTQT
Phòng Thanh tra và QLHSSV
Phòng Quản trị và Quản lý thiết bị
Phòng Quản lý KTX
Phòng Dịch vụ và Quản lý nhà ăn
Khoa Khoa học cơ bản

Khoa Cơ khí
Khoa Điện- Điện tử
Khoa Công nghệ ô tô
Khoa Kinh tế
Khoa Ngoại ngữ
Khoa Du lịch
Khoa Công nghệ thực phẩm
Khoa Công nghệ thông tin
Khoa Công nghệ may và thời trang
Trung tâm Tuyển sinh và Truyền thông
Trung tâm khảo thí và kiểm định chất lượng
Trung tâm Thông tin- Thư viện
Trung tâm Hỗ trợ sinh viên và Quan hệ doanh
nghiệp
Trung tâm Gò hàn
Trung tâm Ngoại ngữ- Tin học
Trung tâm Nghiên cứu và phát triển công
nghệ cao
Tổng

5
3
10
4
5
3
7
7
9
10

7
8
8
7
7
9
9
3
3
3
8
3
3
3
5
3
3
155

Nữ
4
1
7
1
1
3
3
6
9
8

5
8
7
7
1
3

1
2
3
3
4
4
1
0
2
2
1
6
6
9

3
3
3
2
1

3
5

1
2

3
5
3
3
100

55


Sơ đồ 2.5.Cơ cấu lao động theo giới tính

GIỚI TÍNH
Nữ; 35.48%

Nam; 64.52%

Kết luận: Số lượng cán bộ, nhân viên là Nam giới chiếm số lượng lớn hơn nữ giới vì đặc
điểm là trường nghề, tập trung đào tạo các ngành kỹ thuật.
II. PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC CHO CÁC VỊ TRÍ KHOA DU LỊCH
1. Bảng phân tích công việc vị trí Trưởng Khoa
PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
PHẦN I: DANH MỤC CÔNG VIỆC VĂN PHÒNG THƯỜNG NGÀY

STT
1
2
3

4
5
6
7
8
9

Hoạt động
Giảng dạy
Soạn giáo án
Chấm bài thi
Coi thi
Nhập điểm bảng điểm
Nhập điểm online
Điểm danh sinh viên
Sinh hoạt lớp Chủ nhiệm
Quản lý sinh viên đi thực tập tốt
nghiệp

Tần suất
Day
x
x
x
x

Week

Month


Year

x
x
x
x
x


10
11
12
13
14
15
16
17
18

Hướng dẫn sinh viên làm báo cáo tốt
nghiệp
Biên soạn ngân hàng câu hỏi thi trắc
nghiệm
Biên soạn giáo trình
Dự giờ các giáo viên trong khoa
Tham gia công tác tuyển sinh của
trường.
Tham gia các hoạt động của trường tổ
chức.
Học tập, nghiên cứu nâng cao chuyên

môn.
Dự các cuộc họp
Ra đề thi

x
x
x
x
x
x
x
x
x

Hãy chỉ ra những thiết bị nào được sử dụng thường xuyên như là một phần nhiệm
vụ công việc:
Máy tính tay

Máy chiếu

Máy in

Điện thoại

Bảng

Máy Photo

Các thiết bị khác: ________________
Các hoạt động khác:

PHẦN II: DANH MỤC CÔNG VIỆC QUẢN LÝ/GIÁM SÁT THƯỜNG NGÀY
-

Quản lý, giám sát các hoạt động trong Khoa.
Phân công công việc cho các giáo viên trong Khoa
Lập kế hoạch giảng dạy, kế hoạch dự giờ, kế hoạch mua sắm trang thiết bị của
Khoa.
Quản lý các trang thiết bị, cơ sở vật chất trong Khoa.
Giám sát hoạt động giảng dạy của giảng viên.
Hướng dẫn công việc cho giáo viên, nhân viên mới trong Khoa.
Đánh giá kết quả công việc của các giáo viên, nhân viên trong Khoa.
Xét duyệt đề thi, các đề nghị của giáo viên, sinh viên trong Khoa
Tổ chức các hoạt động của Khoa.
Tham gia các cuộc họp theo lịch công tác trường.


-

Tổ chức xây dựng và điều chỉnh chương trình đào tạo các ngành thuộc Khoa.
Trình để được phê duyệt việc sửa đổi một vị trí công việc.
Phỏng vấn các ứng viên đến xin việc và ra quyết định tuyển người hoặc đưa ra đề
xuất chọn lựa.
Đào tạo, phát triển, tạo động lực cho cấp dưới nâng cao kết quả công việc hiện tại
và chuẩn bị cho những công việc ở cấp cao hơn.


2.Bảng phân tích công việc vị trí Phó Khoa
PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
PHẦN I: DANH MỤC CÔNG VIỆC VĂN PHÒNG THƯỜNG NGÀY


STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

Hoạt động
Giảng dạy
Soạn giáo án
Chấm bài thi
Coi thi
Nhập điểm bảng điểm
Nhập điểm online
Điểm danh sinh viên
Sinh hoạt lớp Chủ nhiệm
Quản lý sinh viên đi thực tập tốt

nghiệp
Hướng dẫn sinh viên làm báo cáo tốt
nghiệp
Biên soạn ngân hàng câu hỏi thi trắc
nghiệm
Biên soạn giáo trình
Dự giờ các giáo viên trong khoa
Tham gia công tác tuyển sinh của
trường.
Tham gia các hoạt động của trường tổ
chức.
Học tập, nghiên cứu nâng cao chuyên
môn.
Dự các cuộc họp
Ra đề thi

Tần suất
Day
x
x
x
x

Week

Month

Year

x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x


Những thiết bị được sử dụng thường xuyên như là một phần nhiệm vụ công việc:
Máy tính tay

Máy chiếu

Máy in

Điện thoại

Bảng

Máy Photo

Các thiết bị khác: ________________
Các hoạt động khác:

PHẦN II: DANH MỤC CÔNG VIỆC QUẢN LÝ/GIÁM SÁT THƯỜNG NGÀY
-

Quản lý, giám sát các hoạt động trong Khoa.
Phân công công việc cho các giáo viên trong Khoa
Lập kế hoạch giảng dạy, kế hoạch dự giờ, kế hoạch mua sắm trang thiết bị của
Khoa.
Quản lý các trang thiết bị, cơ sở vật chất trong Khoa.
Giám sát hoạt động giảng dạy của giảng viên.
Hướng dẫn công việc cho giáo viên, nhân viên mới trong Khoa.
Đánh giá kết quả công việc của các giáo viên, nhân viên trong Khoa.
Xét duyệt đề thi, các đề nghị của giáo viên, sinh viên trong Khoa
Tổ chức các hoạt động của Khoa.
Tham gia các cuộc họp theo lịch công tác trường.
Tổ chức xây dựng và điều chỉnh chương trình đào tạo các ngành thuộc Khoa.
Trình để được phê duyệt việc sửa đổi một vị trí công việc.
Phỏng vấn các ứng viên đến xin việc và ra quyết định tuyển người hoặc đưa ra đề
xuất chọn lựa.
Đào tạo, phát triển, tạo động lực cho cấp dưới nâng cao kết quả công việc hiện tại
và chuẩn bị cho những công việc ở cấp cao hơn.


3.Bảng phân tích công việc vị trí Giảng viên
PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
PHẦN I: DANH MỤC CÔNG VIỆC VĂN PHÒNG THƯỜNG NGÀY

STT
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

Hoạt động
Giảng dạy
Soạn giáo án
Chấm bài thi
Coi thi
Nhập điểm bảng điểm
Nhập điểm online
Điểm danh sinh viên
Sinh hoạt lớp Chủ nhiệm
Quản lý sinh viên đi thực tập tốt
nghiệp
Hướng dẫn sinh viên làm báo cáo tốt
nghiệp
Biên soạn ngân hàng câu hỏi thi trắc

nghiệm
Biên soạn giáo trình
Dự giờ các giáo viên trong khoa
Tham gia công tác tuyển sinh của
trường.
Tham gia các hoạt động của trường tổ
chức.
Học tập, nghiên cứu nâng cao chuyên
môn.
Dự các cuộc họp
Ra đề thi

Tần suất
Day
x
x
x
x

Week

Month

Year

x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x


Những thiết bị được sử dụng thường xuyên như là một phần nhiệm vụ công việc:
Máy tính tay

Máy chiếu

Máy in

Điện thoại

Bảng

Máy Photo

Các thiết bị khác: ________________
Các hoạt động khác:
III. XÂY DỰNG BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CHO CÁC VỊ TRÍ KHOA DU LỊCH
1. Bảng mô tả công việc vị trí Trưởng Khoa
Bảng mô tả công việc
Bình Dương, Ngày 03 tháng 12 năm 2018

Người thiết lập

Người kiểm soát

Người phê duyệt

(Ký tên)

(Ký tên)

(Ký tên)

Họ tên: ............................

Họ tên: .................................

Họ tên: ................................

Chức vụ: Trưởng phòng TCNS

Chức vụ: Hiệu phó

Chức vụ: Hiệu trưởng

Ngày: 01/12/2017

Ngày: 12/12/2017

Ngày: 11/01/2018


Chức danh công việc: Trưởng Khoa

Mã số công việc: 034

Khối: Giáo viên

Bộ phận: Khoa Du Lịch

Phòng:

Địa điểm làm việc: Trường Cao Đẳng Công nghệ cao Đồng An
Chức danh cấp trên trực tiếp: Hiệu trưởng
I.

MỤC ĐÍCH CÔNG VIỆC

Tổ chức, quản lý, giám sát, kiêm tra hoạt động Khoa Du Lịch
II.

VỊ TRÍ TRONG TỔ CHỨC
HIỆU TRƯỞNG

TRƯỞNG KHOA


CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH CÓ QUAN HỆ LÀM VIỆC
Bên trong

Bên ngoài


Sinh viên

Doanh nghiệp tiếp nhận sinh viên thực tập, làm việc

Giáo viên trong trường

Các trường THPT, Trung cấp, Cao đẳng, Đại học

Nhân viên các phòng ban
Trưởng phó các Phòng, Khoa, Ban
III.

NHIỆM VỤ

STT

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

1

Giảng dạy

2

Soạn đề thi, coi thi, chấm thi, nhập điểm

3

Quản lý giáo viên trong Khoa


4

Quản lý, tổ chức, giám sát các hoạt động trong Khoa

5

Dự giờ các giáo viên khác

6

Biên soạn giáo trình, ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, xây dựng điều chỉnh chương trình
đào tạo.


IV.

QUYỀN HẠN

Quản lý các giáo viên trong Khoa, tổ chức, giám sát các hoạt động trong Khoa, kiểm soát
trang thiết bị, dụng cụ thuộc Khoa. Chịu trách nhiệm tổ chức biên soạn các chương trình, giáo
trình, đề thi thuộc Khoa.
V.

ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC

-

Số ngày làm việc trong tuần: 06 ngày, từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần.

-


Thời gian làm việc trong ngày như sau:

-



Sáng từ 7h30 giờ đến 12 giờ.



Chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30.

Công ty trang bị các phương tiện làm việc chính: Điện thoại, máy vi tính, văn
phòng phẩm.

-

Các chế độ hỗ trợ khác theo chính sách Công ty.

VII. CÁC YÊU CẦU CẦN CÓ CHO VỊ TRÍ NÀY
1

Giới tính / Độ tuổi / Ngoại hình / Sức Từ 25 tuổi , Sức khỏe tốt, Nam + Nữ.
khỏe

2

Trình độ học vấn / chuyên môn


12/12, Thạc sĩ chuyên ngành Du Lịch

3

Trình độ ngoại ngữ / tin học

Tiếng Anh TOEIC 600, Chứng chỉ tin học IC3

4

Năng lực / kỹ năng

Kỹ năng quản lý, tổ chức công việc.
Kỹ năng diễn đạt, giảng dạy.
Kỹ năng nghề du lịch thành thạo.

5

Số năm kinh nghiệm làm việc

5 năm kinh nghiệm giảng dạy

6

Số năm kinh nghiệm yêu cầu trong
công viêc

5

7


Các yêu cầu khác (nếu có)

Chứng chỉ sư phạm dạy nghề.

8

Ưu tiên

Có kinh nghiệm ở vị trí tương đương


×