Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Hoàn thiện môi trường đầu tư nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.6 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H

U



VÕ TUẤN ANH

KI
N
H

HỒN THIỆN MƠI TRƢỜNG ĐẦU TƢ NHẰM


C

TĂNG CƢỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP

Ư



N


G

Đ

ẠI

H

NƢỚC NGOÀI (FDI) TẠI TỈNH HÀ TĨNH

TR

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

VÕ TUẤN ANH

H

U



HỒN THIỆN MƠI TRƢỜNG ĐẦU TƢ NHẰM


TẾ

TĂNG CƢỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP

ẠI

H


C

KI
N
H

NƢỚC NGOÀI (FDI) TẠI TỈNH HÀ TĨNH

TR

Ư



N

G

Đ


CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN VĂN THÀNH

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sĩ " Hồn thiện mơi trƣờng đầu tƣ nhằm tăng cƣờng thu hút
vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) tại tỉnh Hà Tĩnh” do học viên Võ Tuấn
Anh - Lớp K18A1 QLKT ƢD thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của thầy giáo TS. Phan
Văn Thành.
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu đƣợc nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác. Nguồn số liệu thứ cấp, sơ cấp đƣợc thu thập từ

H
U



nhiều nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.

Tơi xin chịu trách nhiệm hồn tồn trƣớc Hội đồng về tính trung thực của

Tác giả


Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

Luận văn.

TR

Ư



N

G

Võ Tuấn Anh


i


LỜI CẢM ƠN
Họ và tên học viên: Võ Tuấn Anh - Lớp K18A1 QLKT UD - Trƣờng Đại học
Kinh tế - Đại học Huế.
Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đối với toàn thể các thầy, cơ giáo
Đại học Huế, Trƣờng Đại học Kinh tế, Phịng Đào tạo sau đại học đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tơi trong suốt q trình học tập cũng nhƣ thực hiện hồn thành luận
văn này.
Đặc biệt, tơi xin tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Phan

H
U



Văn Thành, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học và đã dành nhiều thời gian giúp đỡ
tôi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.

TẾ

Tơi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, chuyên viên các phịng chun mơn, các

KI
N

H

phịng nghiệp vụ thuộc Cục Thống kê Hà Tĩnh và các sở, ban, ngành có liên quan đã

tham gia cung cấp thông tin và tạo điều kiện giúp đỡ tơi thực hiện hồn thành luận


C

văn này.

H

Mặc dù bản thân đã luôn nỗ lực cố gắng nghiên cứu, học hỏi với tinh thần cầu

ẠI

thị, tuy nhiên luận văn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định, tơi rất mong

G

Đ

nhận đƣợc sự góp ý chân thành của quý thầy cô giáo, các nhà khoa học, các chuyên

N

gia và những ngƣời quan tâm để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn và có thể ứng dụng

Ư



đƣợc trong thực tiễn.


TR

Tác giả

Võ Tuấn Anh

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Võ Tuấn Anh
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
Niên khóa: 2017 - 2019
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phan Văn Thành
Tên đề tài: HỒN THIỆN MƠI TRƢỜNG ĐẦU TƢ NHẰM TĂNG

CƢỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI (FDI)
TẠI TỈNH HÀ TĨNH
1. Tính cấp thiết của đề tài

TR

Ư



N


G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



Trong những năm gần đây, mơi trƣờng đầu tƣ ở nƣớc ta nói chung, ở Hà Tĩnh
nói riêng đã và đang từng bƣớc đƣợc cải thiện, tạo sức hấp dẫn các nhà đầu tƣ trong
nƣớc và nƣớc ngoài. Đặc biệt là sự quan tâm, thu hút các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài,
Nhận thức đƣợc vai trị và vị trí của mơi trƣờng đầu tƣ đối với việc thu hút các dự
án đầu tƣ nƣớc ngồi, đảng và chính quyền tỉnh Hà Tĩnh đã ban hành nhiều chính
sách, biện pháp nhằm cải thiện mơi trƣờng đầu tƣ, tháo gỡ khó khăn cho các doanh
nghiệp, đặc biệt là những chính sách ƣu đãi đầu tƣ đối với các dự án đầu tƣ nƣớc

ngoài. Tuy nhiên vẫn chƣa đáp ứng đƣợc kỳ vọng và mong muốn của nhà đầu tƣ
cũng nhƣ phát huy hết tiềm năng sẵn có tại địa phƣơng. Đứng trƣớc những vấn đề
khó khăn này, để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hƣớng công nghiệp hóa hiện đại hóa, tỉnh Hà Tĩnh đã đặt ra mục tiêu là đẩy
mạnh thu hút nguồn vốn đầu tƣ. Để làm đƣợc việc này, có rất nhiều giải pháp đƣợc
đƣa ra, trong đó giải pháp cải thiện mơi trƣờng, đầu tƣ có tính quyết định và phát
triển bền vững. Chính vì lẽ đó, trong q trình nghiên cứu tơi đã lựa chọn đề tài:
“Hồn thiện mơi trường đầu tư nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) tại tỉnh Hà Tĩnh”. làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình chứa đựng ý
nghĩa quan trọng cả về lý luận và thực tiễn chuyên ngành Quản lý kinh tế.
2. Phƣơng pháp nghiên cứu: Thu thập số liệu, tài liệu: Đƣợc sử dụng để làm
căn cứ đánh giá, phân tích đề tài
Phƣơng pháp thu thập, điều tra và phân tích số liệu: đƣợc sử dụng để đánh giá
các chỉ tiêu nghiên cứu.
3. Kết quả nghiên cứu: Luận văn đã đƣa ra đƣợc thực trạng về môi trƣờng
đầu tƣ tại tỉnh Hà Tĩnh từ đó rút ra đƣợc các lợi thế và tồn tại, hạn chế, từ đó đề xuất
đƣợc một số giải pháp nhằm hồn thiện mơi trƣờng đầu tƣ nhằm thu hút vốn đầu tƣ
(FDI) tại tỉnh Hà Tĩnh.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

FDI

(Foreign Direct Investment) - Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

PCI


(Provincial Competitiveness Index) - Chỉ số năng lực cạnh tranh

DWT

(Dead weight tonnage) - là đơn vị đo năng lực vận tải an tồn của
tàu thủy tính bằng tấn
(Official Development Assistance) - Hình thức Hỗ trợ đầu tƣ nƣớc

ODA

ngoài, các khoản đầu tƣ này thƣờng là các khoản cho vay không
lãi suất hoặc lãi suất thấp

H
U



UNCTAD (United Nations Conference on Trade and Development) Liên

TẾ

Hiệp Quốc về Thƣơng mại và Phát triển

(Build-Operate-Transfer) - Xây dựng - vận hành - chuyển giao

BT

(Build-Transfer) - Xây dựng - chuyển giao


PPP

(Public Private Partnerships) - Hợp tác công tƣ

KKT

Khu kinh tế

KCN

Khu công nghiệp

EVN

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

EU

(European Union) - Liên minh châu Âu

TR

Ư



N

G


Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

BOT

iv


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ....................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ......................................................................... ix
PHẦN 1.ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................... 1




1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1

H
U

2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2

TẾ

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 3

KI
N

H

5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 4
PHẦN 2.NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................. 5


C

CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MÔI TRƢỜNG ĐẦU

H

TƢ VÀ ẢNH HƢỞNG CỦA MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ ĐẾN THU HÚT


Đ

ẠI

VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGỒI .................................................. 5

G

1.1 MƠI TRƢỜNG ĐẦU TƢ ........................................................................... 5



N

1.1.1. Khái niệm mơi trƣờng đầu tƣ .................................................................. 5

Ư

1.1.2. Tính chất và phân loại môi trƣờng đầu tƣ ............................................... 8

TR

1.1.3. Các yếu tố cấu thành môi trƣờng đầu tƣ ............................................... 12
1.1.4. Cải thiện môi trƣờng đầu tƣ .................................................................. 13
1.2. CÁC NHÂN TỐ CỦA MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
KHẢ NĂNG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI (FDI) ....... 24
1.2.1 Ổn định môi trƣờng vĩ mô...................................................................... 24
1.2.2 Tạo môi trƣờng pháp lý cho hoạt động đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ..... 25
1.2.3 Hệ thống kết cấu xây dựng cơ sở hạ tầng .............................................. 26
1.3. VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI VÀ VAI TRỊ CỦA NĨ ĐỐI VỚI SỰ

PHÁT TRIỂN KINH TẾ ................................................................................. 26

v


1.3.1. Đầu trực tƣ tiếp nƣớc ngoài (FDI) ........................................................ 26
1.3.2. Vai trò của FDI đối với nền kinh tế ...................................................... 31
1.4.1 Kinh nghiệm của tỉnh Hƣng Yên trong việc cải thiện môi trƣờng đầu tƣ ... 35
1.4.2 Kinh nghiệm của tỉnh Vĩnh Phúc trong việc cải thiện môi trƣờng Đầu tƣ .. 38
1.4.3 Kinh nghiệm của tỉnh Bình Dƣơng trong việc cải thiện môi trƣờng Đầu
tƣ ...................................................................................................................... 41
1.4.4 Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Hà Tĩnh về cải thiện môi trƣờng đầu tƣ 45
Chƣơng 2.THỰC TRẠNG MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ VÀ TÌNH HÌNH THU
HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI CỦA TỈNH HÀ TĨNH

H
U



GIAI ĐOẠN 2012 – 2017 ............................................................................... 48

TẾ

2.1. NHỮNG LỢI THẾ CỦA HÀ TĨNH TRONG VIỆC THU HÚT VỐN
ĐẦU TƢ NHÌN DƢỚI GỐC ĐỘ MƠI TRƢỜNG ĐẦU TƢ ........................ 48

KI
N


H

2.1.1 Thái độ chính trị trong việc tiếp nhận đầu tƣ và sự ổn định chính trị xã
hội .................................................................................................................... 49


C

2.1.2 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 49

H

2.1.3. Nguồn nhân lực ..................................................................................... 52

Đ

ẠI

2.1.4. Điều kiện kinh tế- xã hội tỉnh Hà Tĩnh ............................................... 55

G

2.1.5 Cơ sở hạ tầng giao thông, thông tin, hệ thống cung cấp năng lƣợng..... 57



N

2.1.6. Xếp hạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh CPI.......................................... 60


Ư

2.1.7 Tình hình thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi tại Hà Tĩnh giai đoạn

TR

2012-2017........................................................................................................ 63
2.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ
TẠI HÀ TĨNH ................................................................................................. 68
2.2.1. Chế độ chính sách ................................................................................. 68
2.2.2. Các nhân tố khác ................................................................................... 74
2.2.3 Nhận xét ................................................................................................. 74
Chƣơng 3.PHƢƠNG HƢỚNG, GIẢI PHÁP HỒN THIỆN MƠI TRƢỜNG
ĐẦU TƢ NHẰM TĂNG CƢỜNG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC
NGOÀI TẠI HÀ TĨNH ................................................................................... 79

vi


3.1. ĐỊNH HƢỚNG, MỤC TIÊU HỒN THIỆN MƠI TRƢỜNG ĐẦU TƢ
NHẰM THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI (FDI) TỈNH HÀ
TĨNH ................................................................................................................ 79
3.1.1. Mục tiêu, quan điểm, định hƣớng ......................................................... 79
3.1.2. Phƣơng hƣớng cải thiện môi trƣờng đầu tƣ nhằm tăng cƣờng thu hút
nguồn vốn FDI ................................................................................................ 80
3.2. NHÓM GIẢI PHÁP HỒN THIỆN MƠI TRƢỜNG ĐẦU TƢ TỈNH
HÀ TĨNH ........................................................................................................ 81
3.2.1. Nhóm giải pháp về hồn thiện Chính sách - Pháp luật ......................... 81

H

U



3.2.2. Nhóm giải pháp về hồn thiện bộ máy cơ chế và tổ chức quản lý nhà

TẾ

nƣớc về đầu tƣ nƣớc ngồi .............................................................................. 82
3.2.3. Nhóm giải pháp về triển khai quy hoạch, kế hoạch về đầu tƣ và huy

KI
N

H

động vốn đồng thời rà soát lại các dự án ........................................................ 83
3.2.4. Nhóm giải pháp về cải thiện cơ sở hạ tầng - kỹ thuật ........................... 87


C

3.2.5.Nhóm giải pháp về cải cách hành chính, tăng cƣờng năng lực quản lý

H

nhà nƣớc .......................................................................................................... 89

Đ


ẠI

3.2.6. Giải pháp về nguồn nhân lực ................................................................ 92

G

3.2.7. Giải pháp đổi mới công tác xúc tiến đầu tƣ .......................................... 93



N

PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 95

Ư

1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 95

TR

2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 97
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HỒN THIỆN LUẬN VĂN

vii



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:

Dân số, diện tích, mật độ dân số Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2017 ......... 53

Bảng 2.2:

Diện tích, dân số, mật độ dân số Hà Tĩnh năm 2017 phân theo huyện,
thành phố, thị xã .................................................................................. 53

Bảng 2.3:

Lao động tỉnh Hà Tĩnh qua các năm .................................................. 54

Bảng 2.4:

Quy mô và tốc độ phát triển tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) theo
giá so sánh 2010 của tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2017 .................... 55
Cơ cấu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2017 .............................. 57

Bảng 2.6:

Xếp hạng năng lực cạnh tranh Hà Tĩnh từ 2012 đến 2017 ................. 61

Bảng 2.7:

Bảng chỉ số thành phần PCI ................................................................ 61

Bảng 2.8:


Chỉ số thành phần CPI của Hà Tĩnh với các tỉnh trong vùng Duyên hải

TẾ

H
U



Bảng 2.5:

KI
N

H

miền Trung .......................................................................................... 62
Tổng Vốn đầu tƣ vào Hà tĩnh từ năm 2012-2017 ............................... 63

Bảng 2.10:

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Hà Tĩnh 2012 đến 2016 .................... 64

Bảng 2.11:

Thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi 6 tháng đầu năm 2016 theo địa

H



C

Bảng 2.9:

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

phƣơng (tính từ 01/01/2016 đến 20/6/2016) ....................................... 67

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Mơi trƣờng đầu tƣ trực tiếp tại nƣớc tiếp nhận đầu tƣ ........................ 11

Hình 2.1:

Bản đồ địa chính tỉnh Hà Tĩnh ............................................................ 50


TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U




Hình 1.1:

ix


PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm gần đây, môi trƣờng đầu tƣ ở nƣớc ta nói chung, ở Hà Tĩnh
nói riêng đã và đang từng bƣớc đƣợc cải thiện, tạo sức hấp dẫn các nhà đầu tƣ trong
nƣớc và nƣớc ngoài. Đặc biệt là sự quan tâm, thu hút các nhà đầu tƣ nƣớc ngồi,
Nhận thức đƣợc vai trị và vị trí của môi trƣờng đầu tƣ đối với việc thu hút các dự án
đầu tƣ nƣớc ngồi, chính quyền tỉnh Hà Tĩnh đã có những chính sách, ban hành nhiều

H
U



biện pháp nhằm cải thiện mơi trƣờng đầu tƣ, tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp,
có những chính sách ƣu đãi đầu tƣ đặc biệt đối với các dự án đầu tƣ nƣớc ngoài.

TẾ

Những năm qua, Đầu tƣ nƣớc ngoài đã có những đóng góp tích cực và ấn

KI
N


H

tƣợng trên nhiều mặt trong tiến trình hội nhập và phát triển kinh tế - xã hội theo
từng thời kỳ phát triển của Hà Tĩnh. Theo số liệu của phịng Thống kê Cơng nghiệp,


C

Cục Thống kê tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012 đến 2017, Hà Tĩnh có 42 dự án đầu tƣ

H

trực tiếp nƣớc ngoài với tổng vốn đăng ký là 490,36 triệu USD và vốn thực hiện đạt

ẠI

1.755,19 triệu USD. Chủ yếu tập trung tại khu vực Vũng Áng, thị xã Kỳ Anh.

G

Đ

Tuy đã gặt hái đƣợc nhiều thành công trong việc cải thiện môi trƣờng đầu tƣ

N

nhằm thu hút vốn đầu tƣ, song môi trƣờng đầu tƣ tại Hà Tĩnh vẫn tồn đọng nhiều

Ư




hạn chế, vẫn chƣa đáp ứng đủ để duy trì và nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế.

TR

Các yếu tố cản trở tới phát triển môi trƣờng đầu tƣ tại địa phƣơng nhƣ nạn tham
nhũng, thủ tục hành chính nặng nề, chi phí đầu vào cao, hệ thống tài chính ngân
hàng chƣa hồn thiện, chính sách thuế, kết cấu hạ tầng chƣa phát triển. Năng lực
cạnh tranh của tỉnh có xu hƣớng giảm mạnh. Theo nguồn số liệu từ phịng Thƣơng
mại và Cơng nghiệp Việt Nam (VCCI) thì chỉ số từ năm 2011 đến năm 2015 đƣợc
công bố lần lƣợt là: 65,97; 56,27; 55, 88; 58,19; 57,20 và xếp hạng lần lƣợt là: 7;
35; 45; 35; 45. Lọt vào nhóm xếp hạng tốt vào năm 2011; trung bình vào năm 2013;
các năm cịn lại xếp hạng khá. Các chỉ số thành phần thì vƣợt trội là chỉ số gia nhập
thị trƣờng; nhóm chỉ số đạt khá là tính minh bạch, chi phí thời gian; nhóm chỉ số về

1


chi phí khơng chính thức, tính năng động, thiết chế pháp lý và cạnh tranh bình đẳng
thì lại nằm ở mức độ yếu, thậm chí là kém. Việc đầu tƣ kết cấu hạ tầng các khu
công nghiệp, tạo quỹ đất sạch để thu hút đầu tƣ chậm, Các chính sách, quy định của
Hà Tĩnh chƣa tạo ra động lực đủ mạnh để thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn
đầu tƣ. Đặc biệt là các chính sách đặc thù dành cho nguồn vốn FDI. Thậm chí bản
thân các chính sách này cịn thiếu sự nhất qn, các quy định chồng chéo và mâu
thuẫn lẫn nhau, chƣa đồng bộ và hay thay đổi.
Đứng trƣớc những vấn đề khó khăn này, để thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng cơng nghiệp hóa hiện đại hóa, tỉnh Hà Tĩnh


H
U



đã đặt ra mục tiêu là đẩy mạnh thu hút đầu tƣ. Để thực hiện việc này, có nhiều giải
pháp đƣợc đƣa ra, trong đó giải pháp cải thiện mơi trƣờng, đầu tƣ có tính quyết định

TẾ

và phát triển bền vững. Chính vì lẽ đó, trong q trình nghiên cứu tơi đã lựa chọn đề

KI
N

H

tài: “Hồn thiện mơi trường đầu tư nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI) tại tỉnh Hà Tĩnh” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình, chứa đựng

2.1. Mục tiêu chung

H

ẠI

2. Mục tiêu nghiên cứu


C


ý nghĩa quan trọng cả về lý luận và thực tiễn chuyên ngành Quản lý kinh tế.

G

Đ

Dựa trên cơ sở lý thuyết về môi trƣờng đầu tƣ, các nhân tố của môi trƣờng đầu

N

tƣ ảnh hƣởng đến thu hút đầu tƣ, đặc biệt là đầu tƣ nƣớc ngồi, phân tích thực trạng

Ư



mơi trƣờng đầu tƣ nƣớc ngoài tại tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2017. Chỉ ra các hạn

TR

chế và nguyên nhân ảnh hƣởng đến mơi trƣờng đầu tƣ (FDI), từ đó đề xuất các giải
pháp cải thiện môi trƣờng đầu tƣ nhằm tăng cƣờng thu hút vốn đầu tƣ đặc biệt là
vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về mơi trƣờng đầu tƣ, phân
tích và đánh giá những yếu tố tác động đến môi trƣờng đầu tƣ, nghiên cứu kinh
nghiệm cải thiện môi trƣờng đầu tƣ trong và ngoài nƣớc, rút ra những bài học kinh
nghiệm về cải thiện môi trƣờng đầu tƣ cho tỉnh Hà Tĩnh
- Phân tích những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và tìm ra nguyên nhân tồn tại từ


2


việc thu thập số liệu, đánh giá thực trạng môi trƣờng đầu tƣ ở tỉnh Hà Tĩnh từ năm
2012-2017.
- Đề xuất một số giải pháp cải thiện môi trƣờng đầu tƣ cho tỉnh Hà Tĩnh
những năm tiếp theo.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Tập trung vào môi trƣờng đầu tƣ và hoạt động thực
tiễn việc thu hút, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Hà Tĩnh.



3.2. Phạm vi nghiên cứu

H
U

3.2.1. Về nội dung

TẾ

Tập trung nghiên cứu cơ sở lý thuyết, cơ sở thực tiễn về môi trƣờng thu hút

H

vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi (FDI), trong đó tập trung xác định các yếu tố chính


KI
N

của mơi trƣờng đầu tƣ tác động đến việc thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào


C

tỉnh Hà Tĩnh.
3.2.2. Thời gian

H

Khảo sát thực trạng thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài vào tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn từ

Đ

ẠI

năm 2012 đến 2017.

G

4. Phƣơng pháp nghiên cứu



N

4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu


Ư

Để đánh giá thực trạng môi trƣờng đầu tƣ nhằm đẩy mạnh thu hút vốn FDI

TR

trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, luận văn đã sử dụng nguồn số liệu thứ cấp đƣợc thu thập
từ các báo cáo, các kết quả nghiên cứu, các số liệu đã đƣợc cơng bố chính thức của
các cơ quan, tổ chức nhƣ: số liệu thống kê chủ yếu của tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012
đến 2017; số liệu tổng hợp về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào tỉnh Hà Tĩnh từ năm
2012 đến nay (Tổng cục Thống kê, Sở Kế hoạch & Đầu tƣ tỉnh Hà Tĩnh, Ban Quản
lý các Khu Công nghiệp (KCN) tỉnh Hà Tĩnh, Cục Thống kê tỉnh Hà Tĩnh, Cục
Thuế tỉnh). Ngoài ra, các báo cáo khoa học chuyên ngành, tạp chí, Internet, các văn
bản pháp quy..., đƣợc sử dụng làm nguồn tài liệu nghiên cứu. Từ đó, sử dụng
phƣơng pháp thống kê tiến hành phân tích thực trạng về PCI của tỉnh Hà Tĩnh và

3


tình hình đầu tƣ FDI trong những năm qua, những đóng góp mà nguồn vốn FDI
mang lại nhƣ nộp ngân sách, thu hút lao động, xuất khẩu; cơ cấu đầu tƣ FDI vào các
ngành, những thuận lợi và khó khăn trong việc thu hút đầu tƣ,... trên cơ sở đó đề ra
các giải pháp phù hợp trong việc nâng cao chỉ số PCI và tăng cƣờng thu hút đầu tƣ
FDI trong thời gian tới.
4.2. Phƣơng pháp chuyên gia
Để kiểm chứng kết quả nghiên cứu, luận văn còn sử dụng phƣơng pháp thu
thập trao đổi thông tin với các chuyên gia trong lĩnh vực đầu tƣ, các chủ doanh

H

U

xuất các giải pháp có tính khả thi, phù hợp với thực tiễn.



nghiệp có vốn đầu tƣ FDI từ đó rút ra kết luận có căn cứ khoa học và thực tiễn; đề

4.3. Công cụ xử lý số liệu

TẾ

Luận văn sử dụng phần mềm Microsoft Excel và phần mềm chuyên ngành của
Microsoft Excel sử dụng để thống kê...


C

5. Kết cấu luận văn

KI
N

H

Tổng cục Thống kê để xử lý số liệu tùy theo mục đích nghiên cứu. Ví dụ, phần mềm

H

Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận


ẠI

văn đƣợc kết cấu gồm 3 chƣơng nhƣ sau.

G

Đ

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về môi trƣờng đầu tƣ và ảnh hƣởng của

N

môi trƣờng đầu tƣ đến khả năng thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi.

Ư



Chƣơng 2: Thực trạng mơi trƣờng đầu tƣ tại tỉnh Hà Tĩnh.

TR

Chƣơng 3: Giải pháp hồn thiện mơi trƣờng đầu tƣ tại tỉnh Hà Tĩnh.

4


PHẦN 2
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ VÀ ẢNH
HƢỞNG CỦA MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ ĐẾN THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ
TRỰC TIẾP NƢỚC NGỒI
1.1 MƠI TRƢỜNG ĐẦU TƢ
1.1.1. Khái niệm mơi trường đầu tư

H
U



Hiện nay, có nhiều khái niệm về mơi trƣờng đầu tƣ và đây là thuật ngữ đã
đƣợc nghiên cứu nhiều trong lĩnh vực kinh tế và quản lý tại nhiều nƣớc trên thế

TẾ

giới. Trong khi đó ở Việt Nam, từ khi chuyển đổi sang nền kinh tế thị trƣờng, thực

KI
N

H

thi chính sách đổi mới của nền kinh tế hội nhập với thế giới, thu hút vốn đầu tƣ
nƣớc ngồi, thì thuật ngữ này mới đƣợc quan tâm nghiên cứu nhiều:


C


Theo Wim P.M Vijverberg, 2005 cho rằng [1]: Môi trƣờng đầu tƣ đƣợc hiểu là

H

tổng hợp các yếu tố, điều kiện về pháp luật, kinh tế, chính trị, văn hóa- xã hơi, các yếu

ẠI

tố về kết cấu hạ tầng, năng lực thị trƣờng và cả lợi thế của một quốc gia,... vv có thể

G

Đ

ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động đầu tƣ của các nhà đầu tƣ tại một quốc gia.

N

Khái niệm trên đã xác định rõ đƣợc mức độ và tính chất tác động của các yếu

Ư



tố và điều kiện có tính khách quan và chủ quan của mơi trƣờng đầu tƣ đối với các

TR

nhà đầu tƣ, có nhiều yếu tố thật sự là khách quan, không phụ thuộc và ý muốn của
doanh nghiệp hay các nhà đầu tƣ và nhiều khi ngay cả chính phủ cũng khơng thể

kiểm soát nổi nhƣ các yếu tố pháp lý, kinh tế và chính trị xã hội trong phạm vi một
quốc gia tác động đến mơi trƣờng đầu tƣ, nhƣng cịn có những vấn đề vƣợt khỏi tầm
quốc gia mà chính phủ khơng thể lúc nào cũng kiểm sốt đƣợc. Do vậy, những hoạt
động của các nhà đầu tƣ bị chi phối bởi những yếu tố hữu hình và vơ hình của môi
trƣờng đầu tƣ.
Theo khái niệm mà Ngân hàng thế giới (WB) đƣa ra năm 2004 [2]: Môi
trƣờng đầu tƣ là tập hợp những yếu đặc thù của địa phƣơng định hình cho các cơ

5


hội và động lực để doanh nghiệp đầu tƣ có hiệu quả, tạo việc làm và mở rộng sản
xuất. Những yếu tố đặc thù bao gồm hai thành phần chính là chính sách của chính
phủ và các nhân tố liên quan đến quy mô thị trƣờng và yếu tố địa lý. Chính sách và
hành vi của chính phủ là thành phần quan trọng nhất của các yếu tố tác động đến
hành vi của nhà đầu tƣ. Đặc biệt năng lực quản lý của chính phủ sẽ tác động lên mơi
trƣờng đầu tƣ thông qua 4 nội dung (1) ổn định mơi trƣờng vĩ mơ để tạo lập tính an
tồn của môi trƣờng đầu tƣ, (2) hệ thống pháp luật và hệ thống thuế, (3) hệ thống tài
chính quốc gia và cơ sở hạ tầng, (4) nguồn nhân lực quốc gia. Với quan niệm này,
môi trƣờng đầu tƣ bao gồm các yếu tố của một địa phƣơng tạo nên cơ hội và điều

H
U



kiện để các doanh nghiệp đầu tƣ có hiệu quả đồng thời tác động đến việc mở rộng
nâng cao năng lực sản xuất và tạo công ăn việc làm cho địa phƣơng.

TẾ


Theo các nhà nghiên cứu kinh tế chuyên sâu về đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt

KI
N

H

Nam (GS.TS Võ Thanh Thu, PGS.TS. Đinh Phi Hổ) thì kết cấu của môi trƣờng đầu
tƣ bao gồm những yếu tố sau: (1) Mơi trƣờng chính trị - xã hội; (2) mơi trƣờng vĩ


C

mơ, (3) mơi trƣờng pháp lý, hành chính, (4) thể chế cơng, (5) thủ tục hành chính,

ẠI

tế, (8) mơi trƣờng tài ngun.

H

(mơi trƣờng tài chính), (6) mơi trƣờng nhân lực, (7) môi trƣờng cơ sở hạ tầng kinh

G

Đ

Nhƣ vậy các quan niệm về môi trƣờng đầu tƣ, dù tiếp cận ở những góc độ nào,


N

đều đề cập đến mơi trƣờng tiến hành các hoạt động đầu tƣ, kinh doanh của các

Ư



doanh nghiệp, các nhà đầu tƣ, đến những yếu tố, điều kiện có ảnh hƣởng, tác động

TR

đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Từ các quan điểm trên và trên cơ sở tổng quan các nghiên cứu có liên quan
đến môi trƣờng đầu tƣ, tác giả đƣa ra khái niệm môi trƣờng đầu tƣ nhƣ sau: Môi
trường đầu tư là tổng hợp các yếu tố khách quan và chủ quan của một quốc gia hay
một địa phương, nó đem lại lợi ích, lợi nhuận cho nhà đầu tư, đồng thời quyết định
số lượng và chất lượng các dòng vốn đầu tư vào quốc gia, địa phương đó.
Khái niệm trên cho thấy khi nói đến mơi trƣờng đầu tƣ phải đảm bảo bốn nội
dung sau:

6


Thứ nhất, môi trường đầu tư bao gồm các yếu tố khách quan và chủ quan.
Những yếu tố trên bao gồm điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý, tiềm năng về đất đai, tài
nguyên thiên nhiên, ổn định chính trị, các chính sách về ngoại thƣơng và đầu tƣ, hệ
thống luật pháp hiệu quả và minh bạch, đây là vấn đề các nhà đầu tƣ quan tâm nhất,
đó là các thủ tục khi tiến hành kinh doanh, nguồn nhân lực, quyền sở hữu tài sản, hệ
thống thuế, tài chính và một số quy định liên quan tới môi trƣờng nhƣ y tế, an ninh

và các vấn đề liên quan tới cộng đồng. Một số yếu tố khác không kém phần quan
trọng là số lƣợng và chất lƣợng cơ sở hạ tầng kỹ thuật nhƣ điện, nƣớc, giao thông
vận tải, thơng tin liên lạc, dịch vụ tài chính - ngân hàng, trình độ lao động, vv.. Các

H
U



yếu tố trên bao gồm cả yếu tố chủ quan và khách quan thuộc về một quốc gia hoặc
một địa phƣơng.

TẾ

Thứ hai, Các yếu tố khách quan và chủ quan đó phải đem lại lợi ích và lợi

KI
N

H

nhuận cho nhà đầu tư. Đối với các nhà đầu tƣ, trƣớc khi xem xét quyết định đầu tƣ
vào một quốc gia hay một địa phƣơng nào đó họ đều phải đặt vấn đề lợi nhuận lên


C

hàng đầu. Vì đây là tính chất sống cịn để duy trì và phát triển doanh nghiệp. Tuy

H


nhiên một số dự án có thể khơng đem lại lợi nhuận đầu tƣ nhƣng nó lại đem lại một

ẠI

số lợi ích nhƣ tạo mối quan hệ, quảng bá hình ảnh hoặc thực hiện tốt dự án này sẽ

G

Đ

đƣợc giao thực hiện một dự án khác để thu hồi vốn và lợi nhuận.

N

Thứ ba, các yếu tố khách quan và chủ quan của môi trường đầu tư nó sẽ quyết

Ư



định số lượng và chất lượng vốn đầu tư: Trong chiến lƣợc thu hút đầu tƣ của mình,

TR

các quốc gia hay các địa phƣơng đều mong muốn thu hút đƣợc một lƣợng vốn đầu
tƣ lớn để bù đắp phần thiếu hụt vốn đầu tƣ do ngân sách nhà nƣớc cấp, đáp ứng nhu
cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của quốc gia. Tỷ lệ vốn đầu tƣ huy động trên
tổng mức đầu tƣ xã hội càng cao, điều đó chứng tỏ số lƣợng vốn đầu tƣ huy động
đƣợc là lớn. Ngoài việc quan tâm đến số lƣợng dòng vốn đầu tƣ, mỗi đại phƣơng

hay mỗi quốc gia đều coi trọng chất lƣợng dòng vốn đầu tƣ. Chất lƣợng vốn đầu tƣ
thể hiện ở lƣợng vốn thực sự mà các nhà đầu tƣ mang lại từ quốc gia khác đến, chứ
không phải nguồn vốn huy động tài chính quốc gia đến đầu tƣ. Chất lƣợng vốn đầu
tƣ phụ thuộc vào tiến độ giải ngân, hay tỷ lệ vốn đầu tƣ thực hiện so với tổng mức

7


đầu tƣ đăng ký. Chất lƣợng vốn đầu tƣ phụ thuộc vào trình độ cơng nghệ, trình độ quản
lý mà các nhà đầu tƣ sử dụng trong quá trình thực hiện dự án đầu tƣ. Ngoài ra chất
lƣợng vốn đầu tƣ còn biểu hiện ở việc chấp hành luật pháp, chấp hành các quy định về
môi trƣờng, cũng nhƣ hiệu quả về kinh tế - xã hội mà các dự án đầu tƣ đem lại.
Thứ tƣ, bảo đảm thu hút được các dòng vốn đầu tư, bao gồm vốn đầu tƣ trực
tiếp của nƣớc ngoài (FDI), vốn đầu tƣ của tƣ nhân trong nƣớc (DDI).
1.1.2. Tính chất và phân loại mơi trường đầu tư
1.1.2.1 Tính chất của mơi trường đầu tư.
Theo Bùi Xuân Anh (2001) [3], Môi trƣờng đầu tƣ có những tính chất sau:

H
U



Tính khách quan: Mơi trƣờng đầu tƣ tồn tại một cách khách quan, khơng có
một nhà đầu tƣ hay một doanh nghiệp nào có thể tồn tại một cách biệt lập mà khơng

TẾ

đặt mình trong một môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh nhất định. Ngƣợc lại, cũng khơng


KI
N

H

thể có mơi trƣờng đầu tƣ nào mà khơng có một nhà đầu tƣ hoặc một đơn vị sản xuất
kinh doanh. Ở đâu có hoạt động đầu tƣ, sản xuất kinh doanh thì ở đó sẽ hình thành


C

mơi trƣờng đầu tƣ. Môi trƣờng đầu tƣ tồn tại một cách khách quan, nó có thể tạo

H

điều kiện thuận lợi hoặc gây khó cho các nhà đầu tƣ. Mơi trƣờng đầu tƣ, một mặt

ẠI

tạo ra các ràng buộc cho các hoạt động đầu tƣ, mặt khác lại tạo ra những cơ hội

G

Đ

thuận lợi cho các nhà đầu tƣ.

N

Môi trường đầu tư có tính tổng hợp và đa dạng: tính tổng hợp ở đây bao gồm


Ư



nhiều yếu tố cấu thành có quan hệ qua lại ràng buộc lẫn nhau, tác động và phụ thuộc

TR

vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội, trình độ quản lý và ngay chính những bộ
phận cấu thành mơi trƣờng đầu tƣ. Tính đa dạng của môi trƣờng đầu tƣ là sự đan
xem của các môi trƣờng thành phần, các yếu tố của các môi trƣờng thành phần có
tác động và ảnh hƣởng qua lại lẫn nhau, do đó khi nghiên cứu và phân tích mọi
trƣờng thành phần và giữa các yếu tố với nhau.
Môi trường đầu tư có tính động: Mơi trƣờng đầu tƣ và các yếu tố cấu thành
luôn vận động và biến đổi. Sự vận động và biến đổi này chịu tác động của các quy
luật vận động nội tại của từng yếu tố cấu thành, của nền kinh tế và của sự tác động
theo xu thế ngày càng phát triển và hoàn thiện. Môi trƣờng đầu tƣ luôn vận động và

8


biến đổi bởi ngay nội tại của hoạt động đầu tƣ cũng là một q trình vận động trong
một mơi trƣờng thay đổi không ngừng. Các yếu tố và điều kiện của môi trƣờng đầu
tƣ tác động đến hoạt động đầu tƣ của các nhà đầu tƣ hay doanh nghiệp vận động
một cách thƣờng xuyên. Do đó, sự ổn định của mơi trƣờng đầu tƣ chỉ mang tính
tƣơng đối hay ổn định trong sự vận động. Các nhà đầu tƣ muốn nâng cao hiệu quả
đầu tƣ của mình cần có đƣợc một dự báo về sự thay đổi của môi trƣờng đầu tƣ, để
từ đó có các quyết định đầu tƣ đúng và chính xác, phù hợp với mơi trƣờng đầu tƣ.
Mặt khác để cải thiện môi trƣờng đầu tƣ ta phải tìm cách ổn định các yếu tố

của mơi trƣờng đầu tƣ trong xu thế luôn vận động của nó và phải cải thiện nó liên

H
U



tục. Nói cách khác là khi nghiên cứu và phân tích mơi trƣờng đầu tƣ trong trạng thái
vận động và phát triển của môi trƣờng đầu tƣ.

TẾ

vừa vận động vừa tác động tƣơng hỗ lẫn nhau, tạo thành những tác lực chính cho sự

H

Mơi trường đầu tư có tính hệ thống: Mơi trƣờng đầu tƣ có mối liên hệ và chịu

KI
N

sự tác động của các yếu tố phụ thuộc môi trƣờng rộng lớn, theo từng cấp độ. Một


C

môi trƣờng ổn định, mức biến đổi của các yếu tố thấp và có thể dự báo trƣớc đƣợc,
cịn trong mơi trƣờng càng phức tạp thì các nhà đầu tƣ càng khó đƣa ra những quyết

ẠI


H

định hiệu quả. Sự ổn định của mơi trƣờng tƣơng tác, tính phức tạp của mơi trƣờng

Đ

đầu tƣ cịn có đặc trƣng của một loạt các yếu tố có ảnh hƣởng đến quyết định của

G

nhà đầu tƣ. Do đó, tính phức tạp của môi trƣờng đầu tƣ cần phải đƣợc coi trọng khi



N

xem xét các yếu tố ngoại cảnh và yếu tố khách quan tác động tới nhà đầu tƣ. Môi

Ư

trƣờng đầu tƣ đƣợc hình thành và phát triển qua các giai đoạn của thời gian. Do vậy,

TR

khi xem xét cải thiện mơi trƣờng đầu tƣ cần xem xét q trình hình thành, kế thừa
những kinh nghiệm, cũng nhƣ cải thiện các yếu tố môi trƣờng đầu tƣ cần xem xét
trên cơ sở một khung pháp lý nhất định.
1.1.2.2 Phân loại môi trường đầu tư
Có nhiều cách phân loại mơi trƣờng đầu tƣ, tùy theo mục đích, tính chất

nghiên cứu. Song từ quan điểm của Ngân hàng thế giới, Tiến sĩ Vũ Thành Tự Anh
Tiến sĩ Nguyễn Trọng Hoài và nhiều nhà kinh tế trong và ngồi nƣớc, có ba cách
phân loại mơi trƣờng đầu tƣ chính, đó là phân loại theo phạm vi địa lý, theo yếu tố
cấu thành và phân loại theo đặc điểm của môi trƣờng đầu tƣ.

9


Theo phạm vi địa lý, môi trƣờng đầu tƣ gồm 2 loại, môi trƣờng đầu tƣ của một
quốc gia và môi trƣờng đầu tƣ của một khu vực. Cách phân loại này khá đơn giản
và thƣờng đƣợc dùng kết hợp với một cách phân loại khác khi nghiên cứu môi
trƣờng đầu tƣ.
Trong phạm vi một quốc gia, một khu vực, nếu xét theo các yếu tố cấu thành
thì mơi trƣờng đầu tƣ đƣợc phân chia thành mơi trƣờng chính trị xã hội, mơi trƣờng
quốc tế, mơi trƣờng văn hóa, mơi trƣờng pháp lý, hành chính, mơi trƣờng kinh tế.
Cách phân loại theo yếu tố cấu thành nhƣ trên đã làm rõ hơn cấu trúc của môi
trƣờng đầu tƣ.

H
U



Xét theo đặc điểm, môi trƣờng đầu tƣ đƣợc phân chia thành môi trƣờng cứng và
môi trƣờng mềm. Môi trƣờng cứng liên quan đến các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng kỹ

TẾ

thuật phục vụ cho sự phát triển kinh tế, gồm: Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông (đƣờng


KI
N

H

xá, cầu cảng hàng không, cảng biển...), hệ thống thông tin liên lạc, năng lƣợng…
Mơi trƣờng mềm bao gồm các yếu tố có thể cải thiện đƣợc của môi trƣờng đầu


C

tƣ, bao gồm hệ thống pháp luật, chế độ chính sách về ƣu đãi đầu tƣ, chất lƣợng

H

nguồn nhân lực, năng lực quản lý nhà nƣớc, nhận thức cũng nhƣ tính đồng thuận

ẠI

của cán bộ và nhân dân, các dịch vụ hành chính, tài chính, ngân hàng, dịch vụ y tế,

G

Đ

khách sạn, nhà hàng. Các yếu tố về kết cấu hạ tầng giao thông, đƣờng sá, cầu cảng

N

hàng không, cảng biển …, hệ thống thơng tin, liên lạc và các yếu tố có thể thay đổi


Ư



đƣợc khác đều thuộc môi trƣờng mềm.

TR

Môi trƣờng đầu tƣ nƣớc ngồi có thể thay đổi và chịu sự chi phối của chính
phủ nƣớc tiếp nhận đầu tƣ, thay đổi khi nƣớc tiếp nhận đầu tƣ kí kết hoặc gia nhập
hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tƣ song phƣơng, khu vực và địa phƣơng.
Môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài chủ yếu đƣợc xác định theo hai cách
tiếp cận sau:
Thứ nhất, Dựa vào các nhóm nhân tố chính tác động đối với hoạt động đầu
tƣ, môi trƣờng đầu tƣ theo cánh tiếp cận này gồm các nhóm yếu tố chính sau:
Khung chính sách đối với hoạt động FDI, nhóm nhân tố kinh tế, nhóm nhân tố
hỗ trợ kinh doanh.

10


Dƣới đây là Đồ thị minh hoạ môi trƣờng đầu tƣ theo cách tiếp cận từng giai
đoạn đầu tƣ:
HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH

TIẾP CẬN THỊ
TRƢỜNG


KẾT THÚC HOẠT
ĐỘNG KINH
DOANH

1.

Thuế.

1.

Giải thể.

2.

Xuất nhập cảnh.

2.

Phá sản.

2.

Thủ tục thành lập
doanh nghiệp.

3.

Tuyển dụng lao động.

3.


4.

Đất đai.

3.

Xuất nhập cảnh.

5.

4.

Minh bạch, cơng
khai chính sách
đầu tƣ.

Yếu tố sản xuất của
doanh nghiệp.

Khiếu kiện và
giải quyết tranh
chấp.

6.

Ngoại hối.

7.


Khiếu kiện.

8.

Chuyển tiền.

9.

Bảo hộ tài sản của nhà
đầu tƣ.


C

KI
N

H

TẾ

H
U



An ninh, chính trị,
xã hội.

1.


ẠI

H

10. Lĩnh vực đƣợc phép
kinh doanh.

12. Minh bạch, công khai.
13. Cơ sở hạ tầng.

Ư



N

G

Đ

11. Giải quyết tranh chấp.

TR

Nguồn: UNCTAD, WIR 1998, tr 91.

Hình 1.1: Môi trƣờng đầu tƣ trực tiếp tại nƣớc tiếp nhận đầu tƣ

Thứ hai, Dựa vào giai đoạn hình thành và hoạt động đầu tƣ, môi trƣờng đầu tƣ

trực tiếp nƣớc ngoài bao gồm các nhân tố của giai đoạn: thành lập, hoạt động và
giải thể hay phá sản của doanh nghiệp FDI. Mơi trƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi
theo cách tiếp cận này đƣợc quan niệm là: “Tổng thể các yếu tố, chính sách của
nƣớc tiếp nhận đầu tƣ có tác động trực tiếp hay gián tiếp đến quá trình thành lập,
hoạt động, giải thể hay phá sản doanh nghiệp nƣớc đi đầu tƣ”. Các yếu tố này bao
gồm chính sách của một quốc gia đối với FDI, cơ sở vật chất, trình độ lao động và
tình hình an ninh chính trị… ở nƣớc tiếp nhận đầu tƣ.

11


1.1.3. Các yếu tố cấu thành môi trường đầu tư
Đối với mơi trƣờng đầu tƣ cứng có các yếu tố cấu thành sau: vị trí địa lý, tài
nguyên thiên nhiên, đất đai, khống sản, năng lƣợng…
Vị trí địa lý có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội nói chung và
trong thu hút đầu tƣ nói riêng. Đối với những tỉnh, những khu vực có vị trí gần sân
bay quốc tế, gần cảng biển, gần hệ thống giao thơng thuận lợi sẽ có lợi thế trong thu
hút đầu tƣ, vì chi phí vận chuyển, chi phí bán hàng đều thấp. Mặt khác, những nơi
này thƣờng tập trung
Thứ nhất, Tình hình chính trị

H
U



Có thể nói ổn định chính trị của nƣớc chủ nhà (nƣớc nhận đầu tƣ) là yếu tố
hấp dẫn hàng đầu với các nhà đầu tƣ, yếu tố này lại càng đặc biệt đối với các nhà

TẾ


đầu tƣ nƣớc ngồi. Bởi vì tình hình chính trị ổn định là điều kiện tiên quyết để đảm

KI
N

H

bảo các cam kết của Chính phủ đối với các nhà đầu tƣ về sở hữu vốn đầu tƣ, các
chính sách ƣu tiên đầu tƣ và định hƣớng phát triển của nƣớc nhận đầu tƣ. Đồng thời


C

ổn định chính trị cịn là tiền đề cần thiết để ổn định kinh tế - xã hội, nhờ đó giảm

H

đƣợc tính rủi ro cho các nhà đầu tƣ. Một nƣớc không thể thu hút nhiều FDI nếu tình

Đ

ẠI

hình chính trị bất ổn.

G

Thứ hai, Chính sách pháp luật.


N

Vì q trình đầu tƣ có liên quan rất nhiều đến các hoạt động của các tổ chức,

Ư



các nhân và đƣợc tiến hành trong thời gian dài nên các nhà đầu tƣ nƣớc ngồi rất

TR

cần có một mơi trƣờng pháp lý hợp lý, ổn định của nƣớc chủ nhà. Mơi trƣờng này
bao gồm các chính sách, quy định đối với FDI và tình hiệu lực của chúng trong thực
hiện. Đây là những căn cứ pháp lý quan trọng không chỉ để đảm bảo quyền lợi của
nhà đầu tƣ nƣớc ngồi mà cịn là cơ sở cần thiết cho bọn họ tính tốn làm ăn lâu dài
đối với nƣớc chủ nhà.
Thứ ba, Vị trí địa lý - điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên bao gồm các yếu tố về khoảng cách, địa
điểm, khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, dân số…Đây là những yếu tố tác động quan
trọng đến tính sinh lãi hay rủi ro của các hoạt động đầu tƣ.

12


Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên thuận lợi sẽ giảm đƣợc các chi phí vận
chuyển, đa dạng hoá các lĩnh vực đầu tƣ, cung cấp đƣợc nguồn nguyên liệu phong
phú với giá rẻ và tiềm năng tiêu thụ lớn. Các yếu tố này không những làm giảm giá
thành sản phẩm mà còn thu hút đƣợc các nhà đầu tƣ tìm kiếm nguyên liệu tự nhiên
và thị trƣờng tiêu thụ. Đây là lợi thế nổi bật của các nƣớc đang phát triển, trong đó

có cả Việt Nam. Tuy nhiên, mức độ hấp dẫn còn phụ thuộc vào chất lƣợng của thị
trƣờng lao động và chất lƣợng của dân cƣ.
Thứ tư, Trình độ phát triển kinh tế
Trình độ phát triển kinh tế là các mức độ phát triển về quản lý kinh tế vĩ mô,

H
U



cơ sở hạ tầng, chất lƣợng cung cấp dịch vụ cho các hoạt động kinh doanh của các
nhà đầu tƣ nƣớc ngoài và mức độ cạnh tranh của thị trƣờng nƣớc chủ nhà. Có thể

H

KI
N

của nƣớc chủ nhà đối với các nhà đầu tƣ.

TẾ

nói đây là các yếu tố có tác động mạnh mẽ hơn các chính sách ƣu đãi về tài chính
Thứ năm, Đặc điểm phát triển văn hoá, xã hội


C

Đặc điểm phát triển văn hoá - xã hội của nƣớc chủ nhà đƣợc coi là hấp dẫn


H

FDI nếu có trình độ giáo dục cao và có nhiều sự tƣơng đồng về ngơn ngữ, tôn giáo,

ẠI

các phong tục tập quán đối với nhà đầu tƣ nƣớc ngồi mà cịn tạo điều kiện thuận

G

Đ

lợi cho họ hoà nhập vào cộng đồng nƣớc sở tại.

N

Nhƣ vậy, qua phân tích trên cho thấy một mơi trƣờng đầu tƣ đƣợc coi là thuận

Ư



lợi nếu các yếu tố trên tạo đƣợc sự hấp dẫn cho các nhà đầu tƣ. Mức độ thuận lợi

TR

của môi trƣờng đầu tƣ sẽ tạo ra các cơ hội đầu tƣ cho các nhà đầu tƣ nƣớc ngồi. Vì
thế cơ hội đầu tƣ khơng có nghĩa chỉ là sự thuận lợi nói chung của mơi trƣờng đầu
tƣ mà đúng hơn là nói về mức độ thuận lợi của môi trƣờng này.
1.1.4. Cải thiện môi trường đầu tư

1.1.4.1. Sự cần thiết khách quan của việc cải thiện môi trường đầu tư
Cải thiện môi trường đầu tư để thu hút vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội.
Cải thiện môi trƣờng đầu tƣ là sự tác động, hoạt động của con ngƣời vào các
yếu tố xung quanh nhằm làm cho môi trƣờng đầu tƣ ngày càng đƣợc tốt hơn, hấp
dẫn hơn đối với các doanh nghiệp, các nhà đầu tƣ. Các tác động hoạt động của con

13


ngƣời bao gồm tác động đối với các yếu tố về mơi trƣờng pháp lý, chính sách, cải
cách thủ tục hành chính, mơi trƣờng lao động, mơi trƣờng kết cấu hạ tang kỹ thuật
và xã hội.
Để thu hút đầu tƣ thúc đẩy phát triển, tăng trƣởng kinh tế, yếu tố đặc biệt quan
trọng và có tính quyết định đó là cải thiện môi trƣờng đầu tƣ. Cải thiện môi trƣờng
đầu tƣ là cần thiết khách quan là vì:
Một là, do trong cơ chế cũ, cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu bao cấp
không chú ý đến môi trƣờng đầu tƣ. Trong cơ chế cũ tất cả các nguồn vốn đầu tƣ
đều hình thành từ ngân sách nhà nƣớc hoặc có chăng là nguồn viện trợ từ nƣớc

H
U



ngồi mà chủ yếu là từ Liên xô cũ. Nhà nƣớc thực hiện chế độ cấp phát vốn cho các
doanh nghiệp nhà nƣớc để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh rồi nộp lại sản

TẾ

phẩm cho nhà nƣớc để thực hiện chế độ phân phối, Do vậy, khơng có việc thu hút


hình thức giao các chỉ tiêu pháp lệnh.

KI
N

H

đầu tƣ từ tƣ nhân, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều thơng qua nhà nƣớc dƣới


C

Hai là, do vai trị quan trọng của vốn đầu tƣ đối với quá trình tăng trƣởng và

H

phát triển trong nền kinh tế thị trƣờng, do nhu cầu to lớn về vốn đầu tƣ cho CNH,

ẠI

HĐH, nên chỉ có vốn đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc thì khơng thể đáp ứng đƣợc, mà

G

Đ

cần phải xã hội hóa các nguồn vốn đầu tƣ trong dân cƣ, nguồn vốn nƣớc ngoài phục

Ư


vốn này



N

vụ phát triển đất nƣớc, vì vậy, phải cải thiện mơi trƣờng đầu tƣ để thu hút nguồn

TR

Ba là, do nhu cầu chuyển giao công nghệ, tận dụng lợi thế so sánh, Do quá
trình phát triển và nhu cầu đổi mới công nghệ, các nƣớc phát triển cần thay thế công
nghệ mới, song công nghệ cũ vẫn sử dụng đƣợc tại các nƣớc lạc hậu hơn, mặt khác
chính những nƣớc đang phát triển do trình độ hiểu biết hạn chế, khả năng kinh tế có
hạn nên cũng cần có những cơng nghệ tiên tiến hơn thay thế cho lao động thủ công
hoặc những công nghệ quá lạc hậu trong nƣớc. Do xảy ra hiện tƣợng xuất khẩu
cơng nghệ, máy móc từ những nƣớc phát triển sang các nƣớc đang phát triển. Việc
xuất khẩu công nghệ này thông qua con đƣờng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. Mặt
khác các nƣớc nhận đầu tƣ mong muốn khai thác những lợi thế so sánh của mình,

14


×