Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Quản lý nhà nước các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư trên địa bàn tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.62 MB, 139 trang )

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN HUY BÌNH

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN ðẦU TƯ THEO
HÌNH THỨC ðỐI TÁC CÔNG TƯ TRÊN ðỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

ðà Nẵng - Năm 2017


ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN HUY BÌNH

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN ðẦU TƯ THEO
HÌNH THỨC ðỐI TÁC CÔNG TƯ TRÊN ðỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. BÙI QUANG BÌNH

ðà Nẵng - Năm 2017



LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự
hướng dẫn của PGS.TS Bùi Quang Bình. Các số liệu, kết quả nêu trong luận
văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và ñược trích dẫn theo quy ñịnh.
Tác giả

Nguyễn Huy Bình


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 3
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài............................................ 6
7. Cấu trúc của luận văn.......................................................................... 6
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................ 7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÁC DỰ
ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG THEO HÌNH THỨC
ðỐI TÁC CÔNG TƯ .................................................................................... 12
1.1. DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG THEO HÌNH
THỨC ðỐI TÁC CÔNG TƯ.......................................................................... 12
1.1.1. Kết cấu hạ tầng ........................................................................... 12
1.1.2. ðối tác công tư và dự án ñầu tư theo hình thức ñối tác công tư... 13
1.1.3. ðặc trưng của dự án ñầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng theo hình
thức ñối tác công tư......................................................................................... 16
1.1.4. Phân loại DAðT dự án ñầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng theo hình
thức ñối tác công tư......................................................................................... 17

1.2. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ðỐI VỚI DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT
CẤU HẠ TẦNG THEO HÌNH THỨC ðỐI TÁC CÔNG TƯ ...................... 19
1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước ñối với dự án ñầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng theo hình thức ñối tác công tư...................................................... 19


1.2.2. Mục tiêu và các tiêu chí ñánh giá quản lý nhà nước ñối với dự án
ñầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng theo hình thức ñối tác công tư .................... 20
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng ñến quản lý nhà nước ñối với dự án ñầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng theo hình thức ñối tác công tư ........................... 22
1.2.4. Nội dung quản lý nhà nước ñối với dự án ñầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng theo hình thức ñối tác công tư...................................................... 25
1.3. KINH NGHIỆM VỀ QLNN ðỐI VỚI DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG
KẾT CẤU HẠ TẦNG THEO HÌNH THỨC ðỐI TÁC CÔNG TƯ ............. 32
1.3.1. Kinh nghiệm của các nước ......................................................... 32
1.3.2. Kinh nghiệm của các ñịa phương ở Việt Nam ........................... 34
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 36
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ðỐI VỚI DỰ ÁN
ðẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ðỐI TÁC CÔNG TƯ TRÊN ðỊA BÀN
QUẢNG NAM ............................................................................................... 37
2.1. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ðỐI
VỚI DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG KCHT THEO HÌNH THỨC ðỐI TÁC
CÔNG TƯ TRÊN ðỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM ..................................... 37
2.1.1. ðiều kiện tự nhiên tỉnh Quảng Nam........................................... 37
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam................................ 39
2.1.3. Năng lực ñội ngũ cán bộ quản lý nhà nước ................................ 43
2.2. THỰC TRẠNG CÁC DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ
TẦNG THEO HÌNH THỨC ðỐI TÁC CÔNG TƯ TRÊN ðỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NAM ................................................................................................ 46
2.2.1. Tình hình ñầu tư kết cấu hạ tầng trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam... 46

2.2.2. Các dự án ñầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng theo hình thức ñối tác
công tư trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam .............................................................. 48


2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ðỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ðẦU
TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG THEO HÌNH THỨC ðỐI TÁC
CÔNG TƯ TẠI QUẢNG NAM ..................................................................... 50
2.3.1. Hoạch ñịnh phát triển dự án ñầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng theo
hình thức ñối tác công tư trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam ................................. 50
2.3.2. Chính sách, quy ñịnh cho dự án ñầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
theo hình thức ñối tác công tư trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam ......................... 52
2.3.3. Bộ máy quản lý nhà nước ñối với dự án ñầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng theo hình thức ñối tác công tư trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam ............ 60
2.3.4. Giám sát và ñánh giá ñầu tư ñối với dự án ñầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng theo hình thức ñối tác công tư trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam...... 68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 72
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ
TẦNG THEO HÌNH THỨC ðỐI TÁC CÔNG TƯ TRÊN ðỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NAM .................................................................................... 73
3.1. CƠ SỞ CỦA CÁC GIẢI PHÁP............................................................... 73
3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Nam giai
ñoạn 2016 - 2020............................................................................................. 73
3.1.2. ðịnh hướng và mục tiêu phát triển kết cấu hạ tầng một số lĩnh
vực của tỉnh Quảng Nam giai ñoạn 2016 - 2020 ............................................ 74
3.1.3. Quan ñiểm hoàn thiện quản lý nhà nước các dự án ñầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng theo hình thức ñối tác công tư trên ñịa bàn tỉnh Quảng
Nam ................................................................................................................. 77
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÁC
DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG KCHT THEO HÌNH THỨC ðỐI TÁC

CÔNG TƯ TRÊN ðỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM ..................................... 78


3.2.1. Hoàn thiện công tác hoạch ñịnh phát triển dự án ñầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng theo hình thức ñối tác công tư trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam 79
3.2.2. Hoàn thiện chính sách, quy ñịnh cho dự án ñầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng theo hình thức ñối tác công tư trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam...... 81
3.2.3. Hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước ñối với dự án ñầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng theo hình thức ñối tác công tư trên ñịa bàn tỉnh Quảng
Nam ................................................................................................................. 87
3.2.4. Hoàn thiện giám sát và ñánh giá dự án ñầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng theo hình thức ñối tác công tư trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam ............ 89
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 93
KẾT LUẬN .................................................................................................... 94
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. Từ tiếng Việt
Chữ viết tắt
DAðT
QLNN
UBND
KCHT
KT-XH

Nội dung viết tắt
Dự án ñầu tư

Quản lý nhà nước
Ủy ban nhân dân
Kết cấu hạ tầng
Kinh tế - Xã hội

2. Từ tiếng Anh
Chữ
viết tắt
PPP
BLT
BTL
BOO
BOT
BTO
BT
O&M

Nội dung viết tắt
Tiếng Anh

Tiếng Việt
Private ðối tác công - tư

Public
Partnership
Build – lease - tranfer
Build – tranfer – lease
Build – own – operation
Build – operation –
transfer

Build – transfer –
operation
Build - transfer
Operation
and
management

Xây dựng – thuê dịch vụ - chuyển giao
Xây dựng - chuyển giao – thuê dịch vụ
Xây dựng – sở hữu – kinh doanh
Xây dựng – kinh doanh - chuyển giao
Xây dựng – chuyển giao – kinh doanh
Xây dựng – chuyển giao
Kinh doanh và quản lý


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

1.1.

Các hình thức hợp ñồng dự án PPP

19


2.1.

Dân số trung bình tỉnh Quảng Nam (2010-2016)

40

2.2.

Lao ñộng có việc làm qua các năm tỉnh Quảng Nam

40

2.3.
2.4.
2.5.
2.6.
2.7.
2.8.
2.9.

Tổng hợp Công chức quản lý nhà nước cấp tỉnh ở Quảng
Nam giai ñoạn 2010 - 2015
So sánh tổng vốn ñầu tư toàn xã hội theo nguồn vốn giai
ñoạn 2006-2010 và giai ñoạn 2011 - 2015
Tình hình vốn ñầu tư KCHT giai ñoạn 2011-2015
Số dự án và tổng vốn ñầu tư các dự án PPP ở Quảng Nam
giai ñoạn 2011 – 2015
Tổng hợp các DAðT theo hình thức PPP thực hiện trên
ñịa bàn tỉnh Quảng Nam giai ñoạn 2011 – 2015

Danh mục các dự án PPP tại Quảng Nam giai ñoạn 20162020
Danh mục phê duyệt chuẩn bị ñầu tư các DAðT theo hình
thức PPP ở Quảng Nam

44
46
47
48
49
53
56

Danh mục lựa chọn nhà ñầu tư thực hiện DAðT theo hình
2.10.

thức PPP giai ñoạn 2011 - 2015 trên ñịa bàn tinh Quảng

58

Nam
2.11.

Văn bản quy phạm pháp luật về QLNN ñầu tư theo hình
thức PPP trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam

63


DANH MỤC HỘP
Số hiệu


Tên hộp

Hình
2.1.
2.2.

Vướng mắc xác ñịnh lựa chọn dự án và nguồn vốn nhà
nước
Cần hướng dẫn tổ chức thẩm ñịnh phương án tài chính

Trang
55
57

DANH MỤC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

Hình

Trang

1.1.

Quy trình ñiển hình của dự án PPP

17


1.2.

Mục tiêu QLNN ñối với DAðT theo hình thức PPP

21

2.1.
2.2.
3.1.

Tăng trưởng GDP và các ngành cấp 1 của tỉnh Quảng
Nam
Cơ cấu giá trị gia tăng của các ngành cấp I trong GDP
tỉnh Quảng Nam
Tỷ trọng nguồn vốn ñầu tư công dự kiến giai ñoạn 2016
– 2020 của tỉnh Quảng Nam

41
42
75


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðầu tư theo hình thức PPP ñược coi là một trong những công cụ hữu
hiệu ñể Nhà nước có ñược KCHT cần thiết phục vụ lợi ích công và phát triển
KT-XH. Tầm quan trọng của hình thức hợp tác này ñã ñược khẳng ñịnh ở
nhiều nước trên thế giới. ðặc biệt ñối với các nước ñang phát triển, PPP ñược

xem là công cụ cải cách quan trọng lĩnh vực quản lý công. ðây là hình thức
hợp tác tối ưu hóa hiệu quả ñầu tư và cung cấp dịch vụ công cộng chất lượng
cao, sử dụng ñược kỹ năng, công nghệ hiện ñại và tính hiệu quả trong quản lý
của khu vực tư nhân; buộc khu vực nhà nước ngay từ ñầu phải chú trọng vào
kết quả ñầu ra và lợi ích; ñưa vốn tư nhân vào và giúp giảm nhẹ gánh nặng tài
chính cho dự án; rủi ro ñược chia sẻ giữa các ñối tác khác nhau.
Trong thời gian ñến, nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA sẽ
ngày càng hạn chế do Việt Nam ñã là nước ñược xếp hạng có thu nhập trung
bình, PPP ñược xem là một trong những giải pháp hữu hiệu nhằm xây dựng,
phát triển cơ sợ hạ tầng thông qua khai thác, tận dụng nguồn vốn của khu vực
tư nhân và sự hợp tác của nhà nước.
Nhằm khuyến khích và thúc ñầy ñầu tư theo hình thức PPP, Chính phủ
ñã ban hành Nghị ñịnh 15/2015/Nð-CP ngày 14/02/2015 về ñầu tư theo hình
thức ñối tác công tư và Nghị ñịnh 30/2015/Nð-CP ngày 17/3/2015 quy ñịnh
chi tiết thi hành một số ñiều của Luật ðấu thầu về lựa chọn nhà ñầu tư. ðây
ñược xem là khung pháp lý tương ñối hoàn chỉnh quy ñịnh một cách cơ bản
về ñầu tư theo hình thức PPP. Nghị ñịnh cũng tạo ñiều kiện ñể một số lĩnh
vực ñược ñánh giá là có khả năng thu hút ñầu tư như: nông nghiệp, phát triển
nông thôn và dịch vụ phát triển liên kết sản xuất; nhà ở xã hội, nhà ở tái ñịnh
cư; nghĩa trang; giao thông vận tải,… ñồng thời cũng xác ñịnh rõ vai trò của
Nhà nước và hình thành ñầu mối thực hiện. Theo ñó, Nhà nước là một bên ñối


2
tác của hợp ñồng, Nhà nước có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ ñã cam kết
với nhà ñầu tư. Trong nhiều trường hợp, quá trình ñối tác lâu dài yêu cầu chia
sẻ rủi ro một cách hài hòa giữa các bên.
Từ khi tái lập tỉnh, từ một tỉnh nghèo với hệ thống KCHT còn nhiều yếu
kém, ñến nay Quảng Nam ñã có những bước ñi ấn tượng trong quá trình xây
dựng và phát triển. Tuy nhiên, khó khăn về nguồn vốn ñầu tư nhằm ñáp ứng

tốc ñộ phát triển KT-XH là bài toán nan giải cho chính quyền ñịa phương.
Việc tăng cường ñầu tư bằng hình thức PPP ñược xem như một trong những
giải pháp chiến lược ñể góp phần xây dựng KCHT nhằm ñáp ứng ñược nhu
cầu phát triển thực tế của tỉnh, giúp tối ưu hóa hiệu quả ñầu tư, khai thác ñược
kỹ năng, công nghệ hiện ñại và tính hiệu quả trong quản lý của khu vực tư
nhân, và giảm nhẹ gánh nặng ngân sách của tỉnh.
Bởi những lý do trên, việc tăng cường năng lực quản lý các DAðT theo
hình thức PPP hiệu quả ñể mang lại lợi ích tốt nhất cho cộng ñồng là ñiều cần
thiết và có ý nghĩa quan trọng. Vì vậy, tác giả ñã chọn ñề tải nghiên cứu của
luận văn này là “Quản lý nhà nước các dự án ñầu tư theo hình thức ñối tác
công tư trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Làm rõ các nội dung của QLNN ñối với DAðT theo hình thức PPP;
phân tích và ñánh giá thực trạng QLNN ñối với các dự án này trên ñịa bàn
tỉnh Quảng Nam; ñề xuất giải pháp nhằm nhằm hoàn thiện công tác QLNN
ñối với DAðT theo hình thức PPP trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam.
2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Khái quát ñược những vấn ñề lý luận và thực tiễn về QLNN các
DAðT theo hình thức PPP.
+ ðánh giá ñược thực trạng QLNN các DAðT theo hình thức PPP tại


3
Quảng Nam.
+ ðề xuất giải pháp hoàn thiện công tác QLNN các DAðT theo hình
thức PPP tại Quảng Nam.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- QLNN ñối với các DAðT theo hình thức PPP gồm những nội dung gì?
ðược ñánh giá theo những tiêu chí nào?

- QLNN ñối với các DAðT theo hình thức PPP tại Quảng Nam hiện nay
ra sao?
- QLNN ñối với các DAðT theo hình thức PPP tại Quảng Nam cần ñược
hoàn thiện thế nào ñể phù hợp với ñiều kiện ñặc thù của ñịa phương?
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác QLNN các DAðT theo
hình thức PPP tại Quảng Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Do các DAðT theo hình thức PPP ở Việt Nam nói chung
và ở tỉnh Quảng Nam nói riêng hầu hết chỉ là những dự án nhằm xây dựng
KCHT, các dự án cung cấp dịch vụ công hiện nay chỉ mới dừng ở giai ñoạn
nghiên cứu, chưa ñược triển khai thực hiện. Do ñó, luận văn chỉ tập trung
nghiên cứu QLNN các DAðT xây dựng KCHT theo hình thức PPP.
+ Về mặt không gian: Tại tỉnh Quảng Nam.
+ Về mặt thời gian: Trong giai ñoạn 2011 - 2015 và kế hoạch trung hạn
giai ñoạn 2016 - 2020 của tỉnh Quảng Nam.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Khung lý thuyết nghiên cứu
Trên cơ sở tổng quan nghiên cứu các công trình liên quan tới QLNN ñối
với DAðT theo hình thức PPP kết hợp với khảo sát chuyên gia, luận văn ñưa
ra khung lý thuyết nghiên cứu sau:


4
QLNN ñối với
DAðT theo
Thực hiện mục tiêu QLNN
dự án PPP
hình thức PPP
ñối với dự án PPP

- Hoạch ñịnh phát triển dự
- Quy trình dự
- Tăng dự tham gia của khu
án PPP
án PPP;
vực tư nhân vào dự án PPP;
- Chính sách, pháp luật ñối » - Nguồn lực cho » - Tăng hiệu quả sử dụng
» dự án PPP;
» vốn nhà nước trong các dự
với dự án PPP
- Bộ máy QLNN ñối với » - Các hoạt ñộng » án PPP;
dự án PPP
của dự án PPP.
- ðảm bảo dự án PPP hoạt
- Giám sát, ñánh giá dự án
ñộng ñúng ñịnh hướng,
PPP.
ñúng pháp luật và ñạt mục
tiêu ñề ra.

Khung nghiên cứu QLNN ñối với DAðT theo hình thức PPP
(Nguồn: Tác giả xây dựng)
5.2. Quy trình nghiên cứu
ðể ñạt ñược mục tiêu nghiên cứu ñã ñề ra, quy trình nghiên cứu của luận
văn ñược tiến hành như sau:
Nghiên cứu tài liệu trong nước
Làm rõ nội dung QLNN
và ngoài nước
» ñối với DAðT theo hình »
thức PPP


ðề xuất giải
pháp hoàn
thiện QLNN
+
+
các DAðT
Phỏng vấn chuyên gia là cán bộ
- Phân tích thực trạng các
xây dựng
QLNN và chuyên gia làm việc » dự án PPP tại Quảng Nam »
KCHT theo
trong lĩnh vực PPP và ñầu tư
- Phân tích, ñánh giá
hình thức PPP
xây dựng KCHT
QLNN ñối với dự án PPP

Quy trình nghiên cứu QLNN ñối với DAðT theo hình thức PPP
(Nguồn: Tác giả xây dựng)
5.3. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu
ðể phân tích QLNN ñối với DAðT xây dựng KCHT theo hình thức PPP
tại Quảng Nam, tác giả sử dụng cả phân tích ñịnh tính (thông qua miêu tả) và
phân tích ñịnh lượng (thông qua ñiều tra, phân tích thống kê số liệu). Việc thu
thập và xử lý số liệu ñược trình bày cụ thể như sau:


5

a. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp

Thu thập, hệ thống hóa và phân tích các tài liệu, công trình nghiên cứu
trong và ngoài nước ñã ñược công bố liên quan ñến mô hình PPP và QLNN
ñối với DAðT theo hình thức PPP như: Bài báo khoa học, bài viết hội thảo,
sách, giáo trình, ñề tài khoa học, luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, các chính
sách, quy ñịnh, văn bản pháp luật liên quan ñến PPP của Việt Nam. Phương
pháp này giúp hệ thống hóa cơ sở lý luận về PPP và QLNN ñối với DAðT
theo hình thức PPP, làm căn cứ hình thành khung lý thuyết nghiên cứu.
Ngoài ra, thu thập dữ liệu thứ cấp từ niên giám thống kê, báo cáo của các
cơ quan QLNN và các tổ chức, kế thừa số liệu của các nghiên cứu trước có
liên quan ñến ñề tài góp phần cung cấp thông tin làm căn cứ ñể tác giả ñánh
giá thực trạng QLNN ñối với DAðT theo hình thức PPP tại Quảng Nam.
b. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp của luận văn ñược thu thập bằng phương pháp phỏng vấn
bán cấu trúc với ñối tượng là các chuyên gia. Phương pháp phỏng vấn chuyên
gia là ñể có ñược thông tin ñánh giá sâu và ña chiều về hoạt ñộng QLNN ñối
với DAðT theo hình thức PPP, ñồng thời ñịnh hướng giái pháp nhằm hoàn
thiện QLNN ñối với dự án PPP tại Quảng Nam.
Nội dung phỏng vấn là các chức năng QLNN ñối với dự án PPP và ñề
xuất hoàn thiện công tác QLNN ñối với dự án PPP. Kết quả phỏng vấn cung
cấp thông tin giúp tác làm rõ thực trạng hoạch ñịnh phát triển dự án, xây dựng
và tổ chức thực hiện chính sách, quy ñịnh và pháp luật cho dự án, tổ chức bộ
máy QLNN ñối với dự án, giám sát, ñánh giá dự án PPP.
ðối tượng phỏng vấn là 20 cán bộ QLNN, chuyên gia làm việc trong
lĩnh vực PPP, ñầu tư KCHT, trong ñó 20% là cán bộ thuộc cơ quan QLNN
trung ương (Bộ Kế hoạch và ðầu tư, Bộ Tài Chính), 30% là cán bộ thuộc cơ
quan QLNN cấp tỉnh (Sở Kế hoạch và ðầu tư, Sở Tài chính, Sở Giao thông


6
vận tải, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường), 30% là chuyên gia

thuộc các ban quản lý dự án, UBND cấp huyện và 20% là các chuyên gia
giảng dạy QLNN về kinh tế. Số lượng 20 chuyên gia là ñủ ñể ñảm bảo cung
cấp thông tin. ðối tượng ñược phỏng vấn ở nhiều ñịa ñiểm khác nhau, có
nhiều nghề nghiệp khác nhau nhằm thu thập thông tin ña dạng.
Việc phỏng vấn lấy ý kiến chuyên gia thực hiện bằng cách liên lạc ñặt
hẹn cho cuộc gặp, tiếp ñó gửi bảng hỏi phỏng vấn qua email trước cho người
phỏng vấn chuẩn bị, sau cùng tác giả trực tiếp ñến trao ñổi thu thập thông tin.
c. Phương pháp xử lý dữ liệu
Sau khi thu thập dữ liệu thứ cấp và sơ cấp, tác giả sử dụng phương pháp
mô tả, thống kê, so sánh, tổng hợp và chuyên gia; từ ñó ñưa ra những kết luận
về thực trạng QLNN ñối với DAðT theo hình thức PPP trong xây dựng
KCHT tại Quảng Nam.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Công trình nghiên cứu một cách cơ bản và có hệ thống, luận văn góp
phần khái quát ñược lý luận về quản lý ñầu tư KCHT theo hình thức PPP.
Trên cơ sở ñánh giá ñược thực trạng về công tác quản lý các dự án này và tình
hình ñầu tư KCHT tại Quảng Nam; tác giả ñưa ra một số giải pháp cơ bản
nhằm hoàn thiện công tác QLNN các DAðT theo hình thức PPP góp phần
phát triển KT-XH tỉnh Quảng Nam.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở ñầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn có
ba chương như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về QLNN ñối với các DAðT theo hình thức
ñối tác công - tư (PPP).
- Chương 2: Thực trạng công tác QLNN về các DAðT theo hình thức
ñối tác công - tư (PPP) tại Quảng Nam.


7
- Chương 3: Một số giải pháp cơ bản ñể hoàn thiện công tác QLNN về

các DAðT theo hình thức ñối tác công - tư (PPP) tại Quảng Nam.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong thời gian qua, ñã có nhiều ñề tài nghiên cứu, bài viết nghiên cứu
có liên quan tới quản lý ñầu tư theo hình thức PPP và các vấn ñề liên quan
ñến ñầu tư xây dựng KCHT như:
8.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài
Mô hình PPP ngày càng khẳng ñịnh vai trò trong ñiều kiện nguồn vốn
ngân sách có hạn trong khi vẫn phải ñáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng
công trình và ñảm bảo hiệu quả ñầu tư công trong vài thập kỷ gần ñây. Cùng
với xu hướng thu hẹp khu vực công và nâng cao vai trò khu vực tư trong ñầu
tư xây dựng KCHT, ñầu tư theo hình thức PPP ñang thu hút sự quan tâm của
nhiều nhà khoa học, nhà quản lý và các quốc gia trên thế giới.
Có rất nhiều nghiên cứu về DAðT theo hình thức PPP trên phương diện
lý luận và thực tiễn. Các nghiên cứu từ giác ñộ lý luận ñã chỉ rõ ñặc ñiểm của
PPP (ADB, 2008; Young và cộng sự, 2009), loại hình PPP (Yescombe, 2007),
ñộng cơ của các bên tham gia vào PPP (ADB, 2008), các yếu tố tác ñộng ñến
sự phát triển của PPP (Young và cộng sự, 2009). Những nghiên cứu từ giác
ñộ thực tiễn tập trung vào việc khảo sát thực trạng, ñánh giá tình hình thực
hiện và ñưa ra các gợi ý chính sách. Hệ thống hóa các công trình nghiên cứu
khoa học về PPP, tác giả nhận thấy có hai khuynh hướng tiếp cận là: nghiên
cứu về DAðT theo hình thức PPP và nghiên cứu về QLNN ñối với DAðT
theo hình thức PPP.
DAðT theo hình thức PPP gắn liền với sự tham gia của nhà nước, nhà ñầu
tư tư nhân, ñối tượng thụ hưởng và các bên có liên quan. Young và cộng sự
(2009) chỉ ra bốn yếu tố tác ñộng ñến dự án PPP là nhà nước, lựa chọn
nhượng quyền, rủi ro dự án và tài chính cho dự án.


8
Cuttaree (2008) xác ñịnh các yếu tố thành công của PPP tại Chile và

Mexico bao gồm: Quy hoạch dự án PPP tốt, nghiên cứu khả thi dự án tốt, dự
báo doanh thu và chi phí chính xác, khuôn khổ luật pháp phù hợp, thể chế nhà
nước mạnh, quản lý kinh tế vĩ mô tốt, người sử dụng có khả năng thanh toán,
ñấu thầu cạnh tranh và minh bạch.
DAðT theo hình thức PPP ở các nước ñang phát triển và các nước mới
phát triển ñược nhiều tác giả tập trung nghiên cứu và chỉ ra nét ñặc thù.
Finlayson (2008) nghiên cứu về xu thế mới trong việc tạo nguồn vốn xây
dựng KCHT ở Hàn Quốc và Ấn ðộ, từ ñó ñưa ra những thách thức chính
trong việc tạo nguồn vốn xây dựng KCHT theo phương thức PPP.
UNESCAP (2011) ñã chỉ ra các vấn ñề của PPP trong ñầu tư xây dựng
KCHT tại các nước ñang phát triển khu vực châu Á- Thái Bình Dương là khu
vực công chưa ñủ năng lực thực thi dự án PPP, thiếu thể chế, văn bản hướng
dẫn và tài liệu kỹ thuật khiến công chức khó khăn trong việc phát triển và
thực hiện dự án trong khi công chúng có thể có nhiều hiểu lầm về PPP.
Nhà nước giữ vai trò rất quan trọng trong việc phát triển và quản lý dự
án PPP. Yescombe (2007) và Maluleke, K.J. (2008) ñã chỉ ra một cơ chế
không phù hợp và năng lực nhà nước yếu kém ñều dẫn ñến thất bại. Nhiệm vụ
của nhà nước là phải tạo lập những ñiều kiện thuận lợi cho các nhà ñầu tư
tham gia vào PPP.
Thông qua các dự án PPP, nhà nước kỳ vọng sẽ tăng cường năng lực, ñổi
mới chất lượng dịch vụ, tăng hiệu quả dự án, chuyển giao rủi ro cho khu vực tư
nhân và bảo ñảm giá trị ñồng tiền (ADB, 2008). ðể ñạt ñược mục tiêu của
mình, các nhà nước ñã thực hiện nhiều cải cách ñối với PPP như hoàn thiện
khung chính sách, quy ñịnh và pháp lý, ổn ñịnh môi trường kinh tế vĩ mô,
phát triển thị trường tài chính, lựa chọn nhà ñầu tư tư nhân có năng lực,…
ðể thu hút ñược khu vực tư nhân tham gia vào PPP, Sader (2000) chỉ ra


9
rằng nhà nước phải thỏa mãn ñược bốn yếu tố: Lợi nhuận ñầu tư, chia sẻ rủi

ro, ñiều kiện kinh tế vĩ mô và khung pháp lý.
QLNN bị cho là một nguyên nhân quan trọng dẫn ñến thất bại của các dự
án PPP (Sader, 2000). Môi trường ñầu tư khó dự ñoán, môi trường pháp lý
không ñầy ñủ, năng lực của nhà nước yếu kém và không ñủ ñể thực thi các
cam kết sẽ không thể hấp dẫn các nhà ñầu tư tư nhân.
8.2. Các công trình nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, liên quan ñến ñề tài của luận văn cũng có một số nghiên
cứu ở các bài báo, sách tham khảo, ñề tài khoa học. Bên cạnh việc khẳng ñịnh
vai trò của PPP tại Việt Nam, các công trình này nghiên cứu PPP từ ba nhóm
hữu quan: Nhà nước, khu vực tư nhân và ñối tượng thụ hưởng.
Thân Thanh Sơn (2015) nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức PPP
phát triển KCHT giao thông ñường bộ Việt Nam. Hệ thống hóa góp phần
hoàn thiện cơ sở lý luận về rủi ro và phân bổ rủi ro trong hình thức PPP phát
triển KCHT giao thông ñường bộ.
ðinh Kiện (2010) phân tích các nguyên nhân dẫn ñến thất bại của
DAðT xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông theo hình thức BOT ñã nhận xét
rằng năng lực quản lý dự án của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền còn
yếu kém, hệ thống pháp lý, chính sách chưa thực sự hoàn thiện và hiệu quả,
trên cơ sở ñó ñề xuất giải pháp về quy hoạch và các chính sách, luật pháp,
quy ñịnh hình thức PPP.
Nghiên cứu của Bùi Thị Hoàng Lan (2010) tập trung vào ứng dụng mô
hình PPP tại Việt Nam, trong ñó có những ñánh giá sơ bộ về QLNN ñối với
dự án PPP và ñưa ra một số khuyến nghị nhằm nâng cao năng lực quản lý dự
án PPP.
ðặng Thị Hà (2013) khi xem xét những tồn tại khi áp dụng hình thức
PPP ñể huy ñộng vốn ngoài ngân sách nhà nước cho dự án ñường cao tốc Việt


10
Nam khẳng ñịnh các chính sách chưa cụ thể, thiếu văn bản hướng dẫn chi

tiết, hệ thống văn bản pháp lý chưa bao phủ hết các tình huống phát sinh trên
thực tế, thiếu sự phối hợp giữa các cơ quan QLNN.
Trần Văn Hồng (2002) phân tích QLNN ñối với ñầu tư theo chu trình
của hoạt ñộng ñầu tư, bao gồm: xây dựng quy hoạch, kế hoạch ñầu tư, lập,
thẩm ñịnh, phê duyệt ñầu tư, triển khai dự án, nghiệm thu, thẩm ñịnh chất
lượng và bàn giao công trình, thanh quyết toán vốn ñầu tư ; kế hoạch hoá ñầu
tư; lập, thẩm ñịnh, phê duyệt dự án; lựa chọn nhà thầu và ký hợp ñồng; giám
sát chất lượng, nghiệm thu công trình; thanh toán vốn ñầu tư; quyết toán vốn
ñầu tư; kiểm tra, giám sát.
Tạ Văn Khoái (2009) trong nghiên cứu về QLNN ñối với DAðT ñã phân
tích chức năng QLNN theo quá trình quản lý, bao gồm hoạch ñịnh phát triển
DAðT, hình thành khung khổ pháp luật quản lý DAðT, ban hành và tổ chức
thực hiện cơ chế, chính sách quản lý DAðT, tổ chức bộ máy và cán bộ và kiểm
tra, kiểm soát DAðT.
Hồ Hoàng ðức (2005) nghiên cứu về QLNN ñối với ñầu tư xây dựng
theo ñối tượng của quản lý, bao gồm: các chủ thể hoạt ñộng ñầu tư xây dựng,
ñấu thầu XD, ký kết và thực hiện hợp ñồng xây dựng, chất lượng công trình
xây dựng, vốn ñầu tư.
Nguyễn Thị Ngọc Huyền (2013) phân tích nội dung QLNN ñối với PPP
trong ñầu tư xây dựng KCHT gồm: xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch; xây dựng và tổ chức thực thi các chính sách, quy ñịnh; xây dựng và tổ
chức thực hiện khung pháp lý; bộ máy quản lý và nhân sự; giám sát và ñánh
giá ñầu tư.
Ngô Thị Thu Hằng (2015) nghiên cứu mô hình hợp tác công tư tại Việt
Nam. Góp phần tổng hợp có hệ thống các quy phạm pháp luật về mô hình hợp
tác công tư ở Việt Nam, nghiên cứu thực tiễn áp dụng tại các quốc gia trên thế


11
giới ñể rút ta bài học áp dụng tại Việt Nam.

Hệ thống các văn bản luật và hướng dẫn luật ñược ban hành trong lĩnh
vực ñầu tư xây dựng và ñầu tư theo hình thức PPP vào các năm từ 2011-2016;
hệ thống các quyết ñịnh ban hành áp dụng trong lĩnh vực ñầu tư xây dựng và
ñầu tư theo hình thức PPP của UBND tỉnh Quảng Nam.
8.3. Kết luận rút ra từ tổng quan nghiên cứu
Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài ñã cung cấp bức tranh tổng quát
về PPP, dự án PPP và QLNN ñối với dự án PPP trong ñầu tư xây dựng
KCHT; phân tích lý thuyết về khái niệm, ñặc ñiểm, các yếu tố tác ñộng, ñánh
giá những thành công và thất bại trong PPP và QLNN ñối với PPP mà các
nước trên thế ñã và ñang thực hiện. ðây là nguồn tư liệu thứ cấp quan trọng
giúp xây dựng khung lý thuyết về QLNN ñối với PPP, gợi mở nhiều cách tiếp
cận mới, bổ ích cho việc triển khai nghiên cứu về QLNN ñối với DAðT theo
hình thức PPP trong ñiều kiện kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế ở Việt
Nam nói chung và tỉnh Quảng Nam nói riêng.
Các nhóm nghiên cứu trong nước ñã ñề cập và giải quyết một số khía
cạnh nhất ñịnh liên quan ñến PPP và QLNN ñối với dự án PPP ở Việt Nam.
Những công trình này có ý nghĩa quan trọng trong việc cung cấp dữ liệu thứ
cấp và lý thuyết tiếp cận phục vụ cho nghiên cứu của luận văn.
Từ tổng quan nghiên cứu ở trên, ta thấy mỗi công trình ñều có những
ñóng góp tích cực cả về lý luận và thực tiễn trên các giác ñộ tiếp cận khác
nhau, với ñối tượng, phạm vi và thời ñiểm nghiên cứu khác nhau. ðây là
những thông tin hữu ích, làm cơ sở quan trọng cho việc thực hiện hướng
nghiên cứu của luận văn.


12
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN
ðẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG THEO HÌNH

THỨC ðỐI TÁC CÔNG TƯ
1.1. DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG THEO HÌNH
THỨC ðỐI TÁC CÔNG TƯ
1.1.1. Kết cấu hạ tầng
Lê Du Phong (1996) ñịnh nghĩa KCHT là tổng hợp các yếu tố và ñiều
kiện vật chất kỹ thuật ñược tạo lập và tồn tại trong mỗi quốc gia, là nền tảng
và ñiều kiện chung cho các hoạt ñộng KT-XH, các quá trình sản xuất và ñời
sống diễn ra trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân, cũng như trong mỗi
khu vực, vùng lãnh thổ ñất nước.
KCHT trong mỗi lĩnh vực, mỗi ngành, mỗi khu vực bao gồm những
công trình ñặc trưng cho hoạt ñộng của lĩnh vực, ngành, khu vực và những
công trình liên ngành ñảm bảo cho hoạt ñộng ñồng bộ của toàn hệ thống.
Trong nhiều công trình nghiên cứu về KCHT, các tác giả thường phân chia
KCHT thành hai loại cơ bản, gồm: KCHT kinh tế và KCHT xã hội.
KCHT kinh tế: Gồm các công trình hạ tầng kỹ thuật như: năng lượng
phục vụ sản xuất và ñời sống, các công trình giao thông vận tải, bưu chínhviễn thông, các công trình thuỷ lợi phục vụ sản xuất nông- lâm- ngư nghiệp…
KCHT kinh tế là bộ phận quan trọng trong hệ thống kinh tế, ñảm bảo cho nền
kinh tế phát triển nhanh, ổn ñịnh, bền vững và là ñộng lực thúc ñẩy phát triển
nhanh hơn, tạo ñiều kiện cải thiện cuộc sống dân cư.
KCHT xã hội: Gồm nhà ở, các cơ sở khoa học, trường học, bệnh viện,
các công trình văn hoá, thể thao,… và các trang, thiết bị ñồng bộ với chúng.
ðây là ñiều kiện thiết yếu ñể phục vụ, nâng cao mức sống của cộng ñồng dân


13
cư, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực phù hợp với tiến trình công nghiệp
hoá, hiện ñại hoá ñất nước. Như vậy, KCHT hội là tập hợp một số ngành có
tính chất dịch vụ xã hội; sản phẩm do chúng tạo ra thể hiện dưới hình thức
dịch vụ và thường mang tính chất công cộng, liên hệ với sự phát triển con
người cả về thể chất lẫn tinh thần.

1.1.2. ðối tác công tư và dự án ñầu tư theo hình thức ñối tác công tư
a. Khái niệm về hình thức PPP và dự án ñầu tư theo hình thức PPP
PPP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh "Public - Private - Partnership" và
dịch sang tiếng Việt là “ñối tác công – tư”. Có thể hiểu PPP là mô hình hợp
tác mà theo ñó nhà nước cho phép tư nhân cùng tham gia ñầu tư xây dựng
KCHT. ðây không phải là một khái niệm mới trong lĩnh vực hạ tầng mà ñược
coi là ñã tồn tại hàng nghìn năm với sự tham gia của người dân vào ñầu tư
xây dựng công trình công cộng của các vương triều Trung Hoa những năm
ñầu Công nguyên. (Levy, 1996) chỉ ra công trình PPP ñầu tiên ñược lịch sử
hiện ñại ghi nhận là mô hình nhượng quyền năm 1854 ñể xây dựng và vận
hành kênh ñào Suez, mở ñường cho trào lưu về sự tham gia của tư nhân trong
quản lý dự án công trình công cộng. Mặc dầu vậy, thuật ngữ PPP chỉ thực sự
ñược sử dụng một cách chính thức tại Hoa Kỳ vào khoảng những năm 50 của
thế kỷ XIX với với các chương trình giáo dục ñược tài trợ cả từ Nhà nước và
khu vực tư nhân (Yescombe, 2007).
Từ giác ñộ lý luận, các nghiên cứu có cách tiếp cận khác nhau ñưa ra
những khái niệm khác nhau về PPP. Một cách chung nhất, PPP bao gồm các
hoạt ñộng trong ñó khu vực tư nhân ñược trao quyền trong một quãng thời
gian ñể vận hành lĩnh vực mà theo trách nhiệm thuộc về Nhà nước. Cùng với
cách tiếp cận này, theo Skelcher (2005) PPP ñược xem là sự kết hợp nguồn
lực của chính phủ với nguồn lực của các tổ chức cá nhân nhằm ñạt ñược các
mục tiêu chung của xã hội.


14
Dưới giác ñộ thực tiễn, các chính phủ, tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính
phủ cũng ñưa ra khái niệm PPP áp dụng trong phạm vi lĩnh vực của mình. Do
có nhiều hình thức dự án PPP trong những ñiều kiện khác nhau, ở các quốc
gia khác nhau nên cũng tồn tại rất nhiều khái niệm khác nhau về PPP, thường
là có phạm vi khá rộng ñể có thể áp dụng ñược ở nhiều nước, nhiều lĩnh vực.

Theo WB (2007), PPP là một thoả thuận giữa nhà nước và tư nhân trong ñó tư
nhân cung cấp một tài sản hoặc dịch vụ, hoặc cả hai ñể có ñược lợi nhuận.
Theo ADB (2008), PPP thể hiện một khuôn khổ có sự tham gia của khu vực
tư nhân nhưng vẫn ghi nhận và thiết lập vai trò của chính phủ ñảm bảo ñáp
ứng các nghĩa vụ xã hội nhằm ñạt ñược thành công trong cải cách của khu
vực nhà nước và ñầu tư công.
Ở Việt Nam, Nghị ñịnh số 15/2015/Nð-CP về ðầu tư theo hình thức
PPP ñưa ra khái niệm ñầu tư theo hình thức PPP là “hình thức ñầu tư ñược
thực hiện trên cơ sở hợp ñồng giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà
ñầu tư, doanh nghiệp dự án ñể thực hiện, quản lý, vận hành dự án kết cấu hạ
tầng, cung cấp dịch vụ công” (Chính phủ, 2015).
Nhiều tác giả khi ñưa ra khái niệm PPP ñã khẳng ñịnh rõ ràng rằng PPP
ñược thực hiện thông qua dự án. Canadian Council for PPP (2004) ñịnh nghĩa
PPP là một dự án hợp tác giữa khu vực công và tư ñược xây dựng dựa trên
năng lực chuyên môn của mỗi bên, ñáp ứng tốt nhất các nhu cầu công cộng
thông qua việc phân bổ hợp lý nguồn lực, rủi ro và lợi ích.
Có thể thấy hình thức PPP ñược thực hiện thông qua dự án ñể phân chia
lợi ích, rủi ro, trách nhiệm của mỗi bên. Tiếp cận từ giác ñộ ñầu tư, ñể thực
hiện hoạt ñộng ñầu tư có hiệu quả phải ñầu tư theo dự án. Luật ðầu tư số
67/2014/QH13 của Việt Nam quy ñịnh “DAðT là tập hợp các ñề xuất bỏ vốn
trung và dài hạn ñể tiến hành các hoạt ñộng ñầu tư trên ñịa bàn cụ thể, trong
khoảng thời gian xác ñịnh”.


15
Trên cơ sở những phân tích ở trên, cho thấy mối quan hệ không thể tách
rời giữa hình thức PPP và DAðT. Dựa vào khái niệm PPP và khái niệm
DAðT ñã nêu ở trên, tác giả ñưa ra ñịnh nghĩa về DAðT theo hình thức PPP
là một thoả thuận hợp tác trên cơ sở hợp ñồng giữa khu vực công và khu vực
tư ñể thực hiện các hoạt ñộng ñầu tư thuộc trách nhiệm của khu vực công

trên ñịa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác ñịnh trong ñó các nguồn lực,
rủi ro, trách nhiệm, lợi ích ñược chia sẻ giữa hai bên nhằm ñạt ñược mục
tiêu chung.
b. ðộng cơ của nhà nước tham gia vào PPP
ADB (2008) chỉ ra ba nguyên nhân chính thúc ñẩy nhà nước tham gia vào
PPP là: thu hút vốn ñầu tư tư nhân, tăng hiệu quả sử dụng nguồn lực và cải cách
lĩnh vực ñầu tư công.
Do sự gia tăng dân số, xu hướng ñô thị hóa và nhu cầu tăng lên của nhà
nước ñể xây dựng công trình mới hoặc nâng cấp, bảo trì công trình hiện tại
trong ñiều kiện ngân sách có hạn dẫn ñến nhu cầu ngày càng tăng của các nhà
nước ñối với với việc huy ñộng vốn từ khu vực tư nhân ñể bù ñắp sự thiếu hụt
trong xây dựng và phát triển KCHT. Với PPP, các nhà nước kỳ vọng sẽ huy
ñộng ñược vốn ñầu tư của khu vực tư nhân góp phần xây dựng KCHT
thông qua việc thu hút nhà ñầu tư tham gia PPP, từ ñó giảm gánh nặng cũng
như rủi ro ñối với ngân sách nhà nước.
Một ñặc ñiểm nổi bật của nhà nước là ít có ñộng lực thiết lập tính năng
suất, chất lượng, hiệu quả cho các hoạt ñộng, sản phẩm và dịch vụ tạo ra;
trong khi khu vực tư nhân với ñộng cơ lợi nhuận luôn duy trì nguyên tắc hiệu
quả trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ. Với việc cho phép khu vực
tư nhân tham gia ñầu tư xây dựng KCHT, nhà nước mong muốn sẽ tăng hiệu
quả sử dụng nguồn lực sẵn có.


×