PHÒNG GD-ĐT
Trường THCS
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG
Năm học 2013 – 2014
ĐỀ THI MÔN TOÁN – LỚP 8
Thời gian làm bài: 150 phút
Bài 1: Cho biểu thức:
6 x − 1 x 2 − 36
6x + 1
+ 2
A= 2
.
2
x − 6 x x + 6 x 12 x + 12
a, Tìm tập các định và rút gọn biểu thức A.
b, Tính giá trị của biểu thức A với x =
1
9+4 5
.
Câu 2: Cho a, b là bình phương của hai số nguyên lẻ liên tiếp. Chứng
rằng: ab – a – b + 1 chia hết cho 192
Câu 3:
a, Chứng minh bất đẳng thức: x2 + y2 – xy ≥ x + y – 1
b, Cho:
a
b
c
b 2
c 2
a 2
+
+
= 0. Chứng minh rằng: (
) +(
) +(
) =2
b−c
c−a
a−b
b−c
c−a
a−b
Câu 4: Cho hình chữ nhật ABCD. TRên đường chéo BD lấy điểm P, gọi M là điểm
đối xứng của C qua P.
a) Tứ giác AMDB là hình gi?
b) Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của điểm M trên AD, AB.
Chứng minh: EF // AC và ba điểm E,F,P thẳng hàng.
c) Chứng minh rằng tỉ số các cạnh của hình chữ nhật MEAF không phụ thuộc vào vị
trí của điểm P.
*** Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm ***
ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN TOÁN – LỚP 8
Câu Phần
1
a
TXĐ: x ≠ 0; x ≠ ± 6
6x + 1
Bài giải
6 x − 1 ( x + 6)( x − 6)
+
A=
.
2
x ( x − 6) x( x + 6) 12( x + 1)
=
=
6 x 2 + 36 x + x + 6 + 6 x 2 − 36 x − x + 6
1
.
=
x
12( x 2 + 1)
b
12( x 2 + 1)
1
1
.
=
=
2
x
12( x + 1) x
1
1
=
= 9+4 5 = 2+ 5
1
A= x
9+4 5
Vì a, b là hai số chính phương liên tiếp nên giả sử a < b, ta có:
a = (2k – 1)2; b = (2k + 1)2 với k ∈ Z; k ≠ 0
ab – a – b + 1 = (a – 1)(b – 1) = 16k2(k – 1)(k + 1)
Vì k(k + 1)(k – 1) luôn chia hết cho 3 với mọi k thuộc Z.
Và k2(k + 1)(k – 1) luôn chia hết cho 4, với mọi k thuộc Z.
Kết hợp với (3,4) = 1
nên ab – a – b + 1 chia hết cho 16.12 = 192 (đpcm)
x2 + y2 – xy ≥ x + y – 1
2
3
⇔ x2 + y2 + 1 – xy – x – y ≥ 0
a
b
⇔ 2x2 + 2y2 + 2 – 2xy – 2x – 2y ≥ 0
⇔ (x – y)2 + (x – 1)2 + (y – 1)2 ≥ 0
Bất đẳng thức luôn luôn đúng.
Vậy x2 + y2 – xy ≥ x + y – 1
Ta có:
a
b
c
+
+
=0
b−c c −a a −b
2
b
c
a
⇔
+
+
÷ =0
b−c c −a a −b
2
2
2
ab
bc
ca
a b c
⇔
+2
+2
=0
÷ +
÷ +
÷ +2
( b − c) ( c − a) ( c − a) ( a − b) ( a − b) ( b − c)
b− c c− a a−b
2
2
2
abc
a b c
⇔
÷ +
÷ +
÷ +2
( b − c) ( c − a) ( a − b)
b−c c−a a−b
a −b b−c c−a
+
+
÷= 0
a
b
c
2
2
2
ab ( a − b ) + bc ( b − c ) + ca ( c − a )
abc
a b c
⇔
=0
÷ +
÷ +
÷ +2
abc
( b − c) ( c − a) ( a − b)
b− c c− a a−b
2
a
⇔
÷
b− c
2
a
⇔
÷
b− c
2
b
+
÷
c− a
b
+
÷
c− a
2
2
ab ( a − b ) + bc ( b − c ) − ca ( a − b + b − c )
abc
c
+
=0
÷ +2
abc
( b − c) ( c − a ) ( a − b)
a−b
2
ab ( a − b ) + bc ( b − c ) − ca ( a − b ) − ca ( b − c )
abc
c
+
=0
÷ +2
abc
( b − c) ( c − a ) ( a − b)
a− b
2
2
2
a ( a − b) ( b − c) − c ( b − c) ( a − b)
abc
a b c
⇔
=0
÷ +
÷ +
÷ +2
abc
( b − c) ( c − a) ( a − b)
b− c c− a a−b
2
2
2
( a − b) ( b − c) ( a − c) = 0
abc
a b c
⇔
÷ +
÷ +
÷ +2
abc
( b − c) ( c − a) ( a − b)
b−c c −a a −b
2
2
2
2
2
2
a b c
⇔
÷ +
÷ +
÷ −2 = 0
b −c c − a a −b
a b c
⇔
÷ +
÷ +
÷ = 2 (đpcm)
b −c c −a a −b
F
B
A
I
HVẽ
O
E
M
P
C
D
4
a
Gọi O là giao điểm của AC và BD.
Ta có O là trung điểm của AC
P là trung điểm của MC
Hay PO là đường trung bình của ∆ ACM hay AM // PO.
Vậy BD // AM hay tứ giác AMDB là hình thang.
·
·
Do AM // BD hay OBA
= MAE (đồng vị)
·
·
Xét tam giác cân OAB ta có OBA
= OAB
b
c
·
·
Gọi I là giao điểm của MA và EF, ta thấy ∆AEI cân ở I hay IAE
= IEA
·
·
Suy ra FEA
= OAB hay EF //AC .(1)
Mặt khác IP là đường trung bình của ∆ MAC suy ra IP // AC.
(2)
Từ (1) và (2) suy ra : E,F, P thẳng hàng.
Do ∆ MAF ∼ ∆ DBA (g – g) →
MF AD
=
không đổi
FA
AB
- Mọi cách giải khác nếu đúng đều cho điểm tối đa.