Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CN QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H
U



LÊ VŨ KHÁNH

ẠI

H


C

KI
N

H

PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG –
CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

MÃ SỐ: 8 31 01 10


TR

Ư



N

G

Đ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

U




Tác giả luận văn

TR

Ư



N
G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

Lê Vũ Khánh


i


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý kinh tế tại Đại học Kinh
tế Huế, bên cạnh sự cố gắng của bản thân tôi đã nhận được sự động viên, hướng
dẫn, giảng dạy và nhiều ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô giáo, gia đình,
bạn bè và đồng nghiệp trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận
văn. Nhân đây, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban Lãnh đạo Đại
học kinh tế Huế, các thầy giáo, cô giáo, cán bộ Khoa Sau đại học.



Đặc biệt tôi trân trọng biết ơn PGS.TS. Bùi Dũng Thể, người hướng dẫn

H

U

khoa học đã tận tình giúp đỡ tôi để hoàn thành luận văn này.

TẾ

Tuy đã có nhiều cố gắng trong việc đầu tư thời gian và công sức nghiên cứu

N
H


hoàn thành luận văn, nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết nên

KI

kinh mong các thầy cô giáo và bạn đọc thông cảm.

Quảng Trị, ngày 10 tháng 5 năm 2019

ẠI

H


C

Xin trân trọng cám ơn



N
G

Đ

Tác giả luận văn

TR

Ư


Lê Vũ Khánh

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên

: LÊ VŨ KHÁNH

Chuyên ngành

: Quản lý kinh tế

Niên khóa

: 2017-2019

Giáo viên hƣớng dẫn: PGS. TS BÙI DŨNG THỂ
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG – CN QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu hƣớng cạnh tranh ngày càng gay gắt và để mở rộng quy mô, tăng

U



trƣởng tín dụng, nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, phân tán rủi ro của



C

KI

N
H

TẾ

H

các NHTM trên địa bàn, không chỉ riêng Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng – Chi nhánh Quảng Trị mà các tổ chức tín dụng khác cũng đang chú trọng
phát triển cho vay tới hộ gia đình, cá nhân đặc biệt là CVTD. Tuy nhiên, do tính
chất phức tạp của phân khúc thị trƣờng này, món vay nhỏ lẻ, chi phí nghiệp vụ cao,
địa bàn hoạt động rộng nên không tránh khỏi những tiềm ẩn rủi ro nhất định. Điều
này sẽ làm tăng các chi phí hoạt động, giảm lợi nhuận kỳ vọng và hạn chế khả năng

Ư



N
G

Đ

ẠI


H

cạnh tranh của VPBank so với các NHTM khác. Mặt khác, các chính sách cũng nhƣ
quy chế cho vay của Chi nhánh vẫn còn những vƣớng mắc làm ảnh hƣởng đến khả
năng cạnh tranh, khả năng tăng trƣởng CVTD tại đơn vị.
Nhân thức đƣợc những vấn đề nêu trên, xuất phát từ thực tiễn hoạt động CVTD
tại VPBank Quảng Trị, tác giả chọn đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp: Phát
triển CVTD tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng – Chi nhánh Quảng Trị”

TR

2. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Trong luận văn này, tác giả đã sử dụng các phƣơng pháp tổng hợp, phân tích,
thống kê để đi sâu phân tích thực trạng phát triển CVTD tại VPBank – Chi nhánh
Quảng Trị, đồng thời tiến hành thu thập và xử lý số liệu sơ cấp qua điều tra – phỏng
vấn khách hàng nhằm đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ
CVTD tại ngân hàng.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn:
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, tác giả đã tiến hành đánh giá tình hình phát triển
CVTD tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng giai đoạn 2015-2017, từ đó đề
xuất giải pháp phát triển CVTD tại Chi nhánh Quảng Trị trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa


BĐS

Bất động sản

2

CBNV

Cán bộ nhân viên

3

CN

Chi nhánh

4

CVTD

Cho vay tiêu dùng

5

CVKH

Chuyên viên khách hàng

6


DSCV

Doanh số cho vay

7

DSTN

Doanh số thu nợ

8

ĐVT

Đơn vị tính

9



Hợp đồng

10

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

11


KH

Khách hàng

12

NH

Ngân hàng

13

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

14

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

15

NXB

16

TCTD


17

TMCP

18

TSĐB

Tài sản đảm bảo

19

VNĐ

Việt Nam đồng

20

VPBANK

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng

21

VPBANK

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng Chi

QUẢNG TRỊ


nhánh Quảng Trị

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

U



1

TR

STT


Ư



N
G

Nhà xuất bản
Tổ chức tín dụng
Thƣơng mại cổ phần

iv


MỤC LỤC
Trang

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ ...................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. xi

U



PHẦN I. MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1


H

1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................. 1

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2

N
H

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3

KI

4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 3


C

5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 4

H

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................ 5

Đ

ẠI


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY CỦA

N
G

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................ 5



1.1. KHÁI QUÁT PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN

TR

Ư

HÀNG THƢƠNG MẠI. ................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng, phát triển cho vay tiêu dùng. .................. 5
1.1.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng của NHTM ................................................ 6
1.1.3. Đối tƣợng và phân loại cho vay tiêu dùng của NHTM ........................... 8
1.1.3.1. Đối tƣợng cho vay tiêu dùng ................................................................ 8
1.1.3.2. Phân loại cho vay tiêu dùng ................................................................. 9
1.1.4. Vai trò cho vay tiêu dùng và phát triển cho vay tiêu dùng của NHTM 13
1.1.4.1. Vai trò đối với ngƣời tiêu dùng .......................................................... 13
1.1.4.2. Vai trò đối với các doanh nghiệp ....................................................... 14

v


1.1.4.3. Vai trò đối với NHTM ....................................................................... 14
1.1.4.4. Vai trò đối với nền kinh tế ................................................................. 15

1.2. NỘI DUNG, CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ VÀ QUY TRÌNH CHO VAY TIÊU
DÙNG CỦA NHTM ....................................................................................... 15
1.2.1. Nội dung cho vay tiêu dùng của NHTM ............................................... 15
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của
NHTM ............................................................................................................. 17
1.2.2.1. Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trƣờng về quy mô cho vay tiêu dùng: Chỉ

U



tiêu này đánh giá sự phát triển CVTD theo chiều rộng, thể hiện qua: ........... 17

H

1.2.2.2. Chỉ tiêu về đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ cho vay tiêu dùng ........... 18

TẾ

1.2.2.3. Chỉ tiêu về chất lƣợng dịch vụ cho vay tiêu dùng.............................. 19

N
H

1.2.2.4. Chỉ tiêu về kiểm soát rủi ro trong cho vay tiêu dùng ......................... 20

KI

1.2.2.5. Chỉ tiêu về thu nhập cho vay tiêu dùng .............................................. 21



C

1.2.3. Quy trình CVTD của NHTM ................................................................ 21

H

1.2.3.1. Nguyên tắc cho vay ............................................................................ 21

Đ

ẠI

1.2.3.2. Điều kiện cho vay............................................................................... 22

N
G

1.2.3.3. Giới hạn cho vay ................................................................................ 23



1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CHO

TR

Ư

VAY TIÊU DÙNG CỦA NHTM ................................................................... 27
1.3.1. Các nhân tố khách quan ........................................................................ 27

1.3.1.1. Môi trƣờng kinh tế, văn hóa - xã hội.................................................. 27
1.3.1.2. Môi trƣờng pháp lý ............................................................................ 28
1.3.1.3. Định hƣớng phát triển và chính sách kinh tế của Nhà nƣớc .............. 28
1.3.1.4. Các yếu tố thuộc về bản thân khách hàng .......................................... 28
1.3.1.5. Đối thủ cạnh tranh .............................................................................. 29
1.3.2. Các nhân tố chủ quan ............................................................................ 29
1.3.2.1. Định hƣớng và chiến lƣợc của Ngân hàng. ........................................ 29

vi


1.3.2.2. Chính sách Marketing của Ngân hàng. .............................................. 30
1.3.2.2. Chính sách cho vay của Ngân hàng. .................................................. 30
1.3.2.3. Chất lƣợng nguồn nhân lực ................................................................ 31
1.3.2.5. Hệ thống thông tin và công nghệ ngân hàng ...................................... 32
1.4. Kinh nghiệm phát triển CVTD và bài học kinh nghiệm cho VPBank
Quảng Trị. ....................................................................................................... 32
1.4.1. Kinh nghiệm phát triển CVTD của một số NHTM ở Việt Nam. ......... 32
1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với VPBank Quảng Trị. ................................ 34

U



KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 36

H

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG


TẾ

TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG – CHI NHÁNH

N
H

QUẢNG TRỊ ................................................................................................... 37

KI

2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG


C

– CN QUẢNG TRỊ ......................................................................................... 37

H

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của VPBank Quảng Trị .................. 37

Đ

ẠI

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của VPBank Quảng Trị .................................. 39

N
G


2.1.3. Cơ cấu tổ chức của VPBank Quảng Trị ................................................ 41



2.1.4. Khái quát quy trình cho vay tiêu dùng tại VPBank Quảng Trị ............ 44

TR

Ư

2.1.5. Quy chế cho vay, quy định sản phẩm cho vay tiêu dùng đang áp dụng
đối với khách hàng. ......................................................................................... 47
2.1.6. Kết quả kinh doanh của VPBank Quảng Trị từ năm 2015 - 2017 .... 49
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VPBANK
QUẢNG TRỊ ................................................................................................... 56
2.2.1. Thực trạng về tăng quy mô cho vay tiêu dùng tại VPBank Quảng Trị 56
2.2. 4. Thực trạng về kiểm soát rủi ro cho vay tiêu dùng ............................... 65
2.2. 5. Thực trạng về thu nhập cho vay tiêu dùng ........................................... 66
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU

vii


DÙNG TẠI VPBANK QUẢNG TRỊ ............................................................. 67
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 67
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 68
2.3.2.1. Hạn chế............................................................................................... 68
2.3.2.2. Nguyên nhân ...................................................................................... 69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 70

CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG CHI

U



NHÁNH QUẢNG TRỊ ................................................................................... 71

H

3.1. CÁC CĂN CỨ TẠO TIỀN ĐỀ CHO SỰ PHÁT TRIỂN CHO VAY

TẾ

TIÊU DÙNG TẠI VPBANK QUẢNG TRỊ. .................................................. 71

N
H

Sứ mệnh phát triển: ......................................................................................... 71

KI

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG


C

TẠI VPBANK QUẢNG TRỊ .......................................................................... 72


H

3.2.1. Giải pháp về tăng trƣởng và mở rộng thị phần cho vay tiêu dùng. ...... 72

Đ

ẠI

3.2.2. Đa dạng hóa sản phẩm cho vay tiêu dùng ............................................. 74

N
G

3.2.3. Hoàn thiện chính sách khách hàng ........................................................ 76



3.2.4. Cải thiện quy trình và nâng cao chất lƣợng dịch vụ CVTD.................. 77

TR

Ư

3.2.4.1. Cải thiện quy trình cho vay, thủ tục cho vay ..................................... 77
3.2.4.2. Nâng cao chất lƣợng dịch vụ CVTD .................................................. 77
3.2.5. Tăng cƣờng công tác kiểm soát rủi ro CVTD ....................................... 79
3.2.6. Giải pháp tăng cƣờng hoạt động marketing, nâng cao thƣơng hiệu
VPBank – Chi nhánh Quảng Trị. .................................................................... 80
3.2.7. Một số giải pháp bổ trợ khác................................................................. 82

3.2.7.1. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực................................................. 82
3.2.7.2. Tiếp tục hoàn thiện công nghệ ngân hàng.......................................... 84
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 85

viii


PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 86
3.1. Kết luận .................................................................................................... 86
3.2. Kiến nghị .................................................................................................. 86
3.2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ..................................................... 86
3.2.2. Kiến nghị với VPBank Hội sở .............................................................. 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 89
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 90
Quyết định hội đồng chấm luận văn



Nhận xét của phản biện 1 và 2

H

U

Biên bản hội đồng chấm luận văn

TẾ

Bản giải trình chỉnh sửa


TR

Ư



N
G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

Xác nhận hoàn thiện

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:


Tình hình huy động vốn từ 2015-2017 ....................................... 50

Bảng 2.2.

Hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng ....................................... 52

Bảng 2.3:

Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3
năm 2015-2017 ........................................................................... 53

Bảng 2.4:

Số lƣợng khách hàng vay tiêu dùng tại VPBank
Quảng Trị 2015 - 2017............................................................... 56



Dƣ nợ CVTD trong tổng dƣ nợ cho vay tại VPBank Quảng Trị

U

Bảng 2.5:

H

năm 2015 - 2017 ......................................................................... 57
Dƣ nợ CVTD của một số NHTM trên địa bàn tỉnh Quảng Trị


TẾ

Bảng 2.6:

Cơ cấu CVTD theo sản phẩm CVTD tại VPB Quảng Trị 2015

KI

Bảng 2.7.

N
H

2015- 2017 ................................................................................... 58

Cơ cấu CVTD theo thời hạn vay tại VPBank Quảng Trị 2015

H

Bảng 2.8:


C

– 2017.......................................................................................... 60

Đ

ẠI


– 2017.......................................................................................... 61

N
G

Bảng 2.9: Đặc điểm của khách hàng điều tra ......................................... 62



Bảng 2.10: Kết quả khảo sát phát triển CVTD tại VPBank Quảng Trị 63

TR

Ư

Bảng 2.11: Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD trên tổng dƣ nợ CVTD của VPBank
Quảng Trị 2015 - 2017............................................................... 65

Bảng 2.12. Tỷ lệ nợ xấu CVTD trên tổng dƣ nợ CVTD của VPBank
Quảng Trị 2015 – 2017 ............................................................... 66
Bảng 2.13. Tỷ trong thu lãi CVTD và mức sinh lời CVTD tại VPBank
Quảng Trị 2015 – 2017 .............................................................. 67

x


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ phƣơng thức gián CVTD gián tiếp ...........................................11


Sơ đồ 1.2:

Sơ đồ phƣơng thức CVTD trực tiếp ....................................................12

TR

Ư



N
G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H


U



Sơ đồ 1.1:

xi


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động cho vay đƣợc xem nhƣ là một đặc trƣng nổi bật nhất của ngân hàng
và cũng là hoạt động mang lại lợi nhuận cao nhất, chứa đựng nhiều rủi ro nhất
trong hoạt động của ngân hàng. Cùng với sự phát triển của xã hội, con ngƣời cũng
ngày càng có nhiều đòi hỏi hơn và tài chính trở thành vấn đề rất quan trọng để tài
trợ cho những đòi hỏi đó. Đôi khi ngƣời dân cho phép mình chi tiêu vƣợt mức thu
nhập, dẫn đến nhu cầu vay mƣợn để tiêu dùng tăng lên. Vì vậy, ngay từ khi Ngân
hàng Nhà nƣớc chủ trƣơng kích cầu bằng hoạt động CVTD thì loại hình này đã

U



nhận đƣợc sự hƣởng ứng tích cực từ phía ngƣời lao động, ngƣời tiêu dùng. CVTD

H

không những đem lại lợi nhuận cho ngân hàng mà còn mang ý nghĩa xã hội sâu sắc,


TẾ

góp phần cải thiện đời sống của ngƣời lao động, tăng năng lực lao động và khả

N
H

năng cống hiến cho xã hội.

KI

Trong những năm tới đây, chƣơng trình CVTD sẽ tiếp tục đóng một vai trò


C

chủ đạo trong dịch vụ ngân hàng cũng nhƣ trong quản lý ngân hàng. Xu hƣớng này

H

diễn ra bởi vì tín dụng tiêu dùng không chỉ là một trong những khoản mục mang lại

ẠI

lợi nhuận cao nhất cho ngân hàng mà còn bởi vì ngƣời tiêu dùng với trình độ ngày

Đ

càng cao sẽ vay nhiều hơn để nâng cao mức sống của bản thân và đáp ứng các kế


N
G

hoạch chi tiêu trên cơ sở triển vọng về thu nhập trong tƣơng lai. CVTD trong tƣơng



lai sẽ hƣớng theo mục tiêu về sự thân thiện, ngân hàng sẽ tạo điều kiện cho cá

TR

Ư

nhân, hộ gia đình nhận đƣợc khoản vay sớm hơn trong khi vẫn duy trì đƣợc sự
kiểm soát đối với món vay tiêu dùng để tránh những giảm sút đáng kể về chất
lƣợng tín dụng.

Qua 10 năm hoạt động trên địa bàn, VPBank – Chi nhánh Quảng Trị đã đạt
đƣợc nhiều kết quả đáng kể trong việc mở rộng quy mô, nâng cao chất lƣợng hoạt
động kinh doanh nhƣng thực tiễn đang đặt ra nhiều thách thức mới về phía trƣớc.
Việc phát triển cho vay mảng tiêu dùng sẽ tạo điều kiện cho VPBank mở rộng thị
trƣờng tín dụng, đa dạng hóa lĩnh vực cho vay và cung cấp trọn gói các dịch vụ tiện
ích, song cơ cấu cho vay tiêu dùng, quy mô cho vay tiêu dùng còn rất khiêm tốn so
với tiềm năng của thị trƣờng.

1


Trong xu thế cạnh tranh ngày càng gay gắt và để mở rộng quy mô, tăng
trƣởng tín dụng, nâng cao hiệu quả do các sản phẩm ngân hàng mang lại, phân tán

rủi ro, ngoài VPBank, các NHTM, các công ty tài chính, tổ chức tín dụng khác
cũng đang phát triển cho vay đến từng hộ gia đình, cá nhân đặc biệt là cho vay tiêu
dùng. Tuy nhiên, do tính phức tạp của phân khúc thị trƣờng này, món vay nhỏ lẻ,
chi phí vận hành nghiệp vụ lớn, đa phần là tín chấp, địa bàn hoạt động rộng… nên
sẽ không tránh khỏi những rủi ro tiềm ẩn nhất định. Điều này làm cho chi phí phát
sinh ngoài dự kiến tăng, giảm lợi nhuận kỳ vọng và hạn chế khả năng cạnh tranh
của Chi nhánh so với các TCTD khác.

U



Để thực hiện mục tiêu này đòi hỏi mỗi ngân hàng nói riêng và hệ thống

H

ngân hàng nói chung phải đa dạng hoá các nghiệp vụ vì nó góp phần quan trọng

TẾ

trong chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội, thúc đẩy cho việc thực hiện chính sách

N
H

kích cầu của Chính phủ, tạo ra công ăn việc làm cho đại bộ phận dân cƣ trong nền

KI

kinh tế của đất nƣớc, tạo thu nhập cao hơn và nâng cao đời sống cho dân chúng.



C

Về phía ngân hàng, hoạt động này sẽ giúp họ nhận thức đƣợc phần lớn số vốn từ
phía dân cƣ, không chỉ ở tầng lớp có thu nhập cao mà còn ở bộ phận dân cƣ có thu

ẠI

H

nhập thấp, tạo cơ hội cho khách hàng có đƣợc tiện ích tiêu dùng trƣớc khi có đủ

Đ

điều kiện tích luỹ tiền để sở hữu chúng.

N
G

Thị trƣờng CVTD ở Quảng Trị hiện nay đang ở bƣớc đầu về phát triển, nhƣng



phải khẳng định đây là một thị trƣờng rất nhiều tiềm năng. Hầu hết các ngân hàng

Ư

thấy đƣợc lợi ích từ việc CVTD nên đều triển khai mạnh hoạt động cho vay này.


TR

Đây chính là lý do đề tài: “Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng(VPBank) - Chi nhánh Quảng Trị”
đƣợc lựa chọn nghiên cứu trong luận văn này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đánh giá tình hình phát triển cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng (VPBank) – Chi nhánh Quảng
Trị, đề xuất giải pháp nhằm phát triển cho vay tiêu dùng tại VPBank – CN Quảng
Trị trong thời gian tới

2


2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tổng hợp vấn đề lý luận và thực tiễn về CVTD của Ngân hàng thƣơng mại.
- Đánh giá thực trạng phát triển CVTD của VPBank – Chi nhánh Quảng Trị
giai đoạn 2015-2017.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động CVTD tại VPBank –
Chi nhánh Quảng Trị.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣơng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn
liên quan đến phát triển CVTD tại VPBank Quảng Trị.

U



- Phạm vi nghiên cứu:


H

+ Không gian: Đề tài đƣợc thực hiện tại VPBank Quảng Trị

TẾ

+ Thời gian: Thực trạng phát triển CVTD giai đoạn từ 2015-2017.

N
H

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

KI

4.1 Phƣơng pháp thu thập thông tin:


C

4.1.1 Về thông tin thứ cấp: Đề tài thu thập các thông tin thứ cấp thông qua

H

các luồng chính: các báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của VPBank Quảng

ẠI

Trị, các thông tin về quá trình hình thành và phát triển, từ internet.


Đ

4.1.2 Về thông tin sơ cấp: Nhằm phản ánh rõ thực trạng phát triển CVTD

N
G

tại VPBank Quảng Trị. Đề tài tiến hành thu thập thông tin sơ cấp từ quá trình khảo



sát khách hàng đang vay tiêu dùng, khách hàng đến giao dịch tại các VBank trên

Ư

địa bàn. Các bƣớc thực hiện nhƣ sau:

TR

- Thiết kế bảng hỏi, điều tra thử và tiến hành điều chỉnh bảng hỏi sao cho
thật rõ ràng nhằm thu đƣợc kết quả tốt nhất để có thể đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu.
- Phỏng vấn chính thức: Đề tài dùng phƣơng pháp điều tra phỏng vấn trực
tiếp những Khách hàng đến giao dịch tại ngân, ngƣời phỏng vấn phải giải thích nội
dung bảng hỏi để Khách hàng hiểu rõ câu hỏi và trả lời một các chính xác những
thông tin nghiên cứu cần thu thập.
Do thời gian hạn chế nên tác giả chỉ chọn mẫu 150 mẫu, sau khi kiểm tra thì
số phiếu hợp lệ là 146. Số mẫu đƣợc chọn tại Chi nhánh Quảng Trị là 96 và Phòng
giao dịch Đông Hà là 50.


3


Các tiến hành nhƣ sau: Chọn 5 khách hàng điều tra trực tiếp để hoàn thiện
bảng hỏi. sau khi bảng hỏi đƣợc hoàn thiện, bắt đầu điều tra chính thức bằng cách
phát trực tiếp cho Khách hàng tại 02 địa điểm trên.
4.2 Phƣơng pháp phân tích thông tin:
- Phƣơng pháp thống kê mô tả: Phƣơng pháp này đƣợc vận dụng trong chọn
điểm nghiên cứu, phân tích thống kê số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh
của đơn vị.
- Phƣơng pháp so sánh: Phƣơng pháp thống kê so sánh sẽ đƣợc sử dụng
trong nghiên cứu so sánh những kết quả đạt đƣợc của của hoạt động phát triển

U



CVTD trong thời gian qua. Phân tích so sánh sự khác biệt trong đánh giá các vấn đề

H

có liên quan, những vấn đề bất cập trong hoạt động này tại Chi nhánh. Từ đó đƣa ra

N
H

hoàn thiện công tác phát triển CVTD tại đơn vị.

TẾ


kết luận có căn cứ khoa học cho các giải pháp đồng thời đƣa ra các kiến nghị nhằm

KI

4.3 Công cụ xử lý dữ liệu:


C

Công cụ đƣợc sử dụng phân tích là bảng câu hỏi, phỏng vấn cá nhân, bảng

ẠI

5. Kết cấu luận văn

H

tính Excel, các sơ đồ, bảng biểu, mô hình.

N
G

Đ

Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo thì nội dung nghiên cứu
của luận văn gồm 3 chƣơng:

Ư




Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU

TR

DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢƠNG - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG - CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

4


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. KHÁI QUÁT PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI.
1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng, phát triển cho vay tiêu dùng.
Trƣớc thực trạng cạnh tranh gay gắt trong nền kinh tế thị trƣờng, các Ngân
hàng thƣơng mại cũng nhƣ bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào đều



phải tập trung nguồn lực để hoàn thiện và đa dạng hóa các sản phẩm của mình

H

U


nhằm thu hút khách hàng, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. CVTD không

TẾ

chỉ đem lại lợi ích cho các Ngân hàng thƣơng mại, cho khách hàng mà còn thúc đẩy

N
H

nền kinh tế tăng trƣởng và phát triển. Vì vậy, các ngân hàng thƣơng mại luôn quan

KI

tâm chú trọng phát triển cung cấp sản phẩm dịch vụ này.


C

Theo từ điển bách khoa toàn thƣ Việt Nam định nghĩa “Phát triển” nhƣ sau:
“Phát triển là quá trình lớn lên hay tăng tiến về mọi mặt của một sự vật hiện tƣợng

ẠI

H

trong một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô và sự

Đ


tiến bộ về cơ cấu, chất lƣợng”.

N
G

Nhƣ vậy, từ định nghĩa về phát triển và các lý luận về CVTD cho thấy: Phát



triển CVTD là gia tăng cả về quy mô và chất lƣợng khoản vay, tức là: quy mô cho

TR

Ư

vay mở rộng, số lƣợng khách hàng vay vốn ngân hàng ngày càng gia tăng, đa dạng
hóa đối tƣợng cho vay, tỷ lệ nợ xấu giảm, đáp ứng các nhu cầu của khách hàng và
cuối cùng mang lại hiệu quả cho ngân hàng đồng thời có thể giữ vững vị thế của
ngân hàng trên thƣơng trƣờng.
Sự ra đời của hoạt động tiêu dùng là một kết quả tất yếu của quá trình phát
triển của nền kinh tế. Nhu cầu vay tiêu đã luôn tồn tại, song sự kém linh hoạt của
cơ chế cho vay và trả nợ trong quá khứ, khi mà các sản phẩm cho vay còn đơn điệu
và kém phù hợp, đã khiến cho nhu cầu vay tiêu dùng không đƣợc đáp ứng. Công
nghệ thông tin đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hỗ trợ ra đời các sản
phẩm CVTD, cải thiện đáng kể năng lực của các nhà cung cấp trong việc quản lý

5


khoản vay, đồng thời cho phép thực thi những cơ chế trả nợ linh hoạt và phù hợp

hơn. CVTD đã phát triển nhƣ là một xu hƣớng tất yếu mang tính thời đại.
Phát triển CVTD chính là hƣớng đi hợp lý của các Ngân hàng thƣơng mại
Việt Nam trong những năm tới, phù hợp với mô hình của các ngân hàng hiện đại
trên thế giới. Mặc dù tiềm ẩn nhiều rủi ro và chi phí phát triển sản phẩm cao nhƣng
xu hƣớng phát triển CVTD vẫn là một tất yếu khách quan của các Ngân hàng
thƣơng mại.
1.1.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng của NHTM
CVTD là một hoạt động tất yếu hình thành do yêu cầu của nền kinh tế. Nó có

U



những đặc điểm riêng khác với tín dụng ngân hàng nói chung.

H

a. Giá trị mỗi khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn

TẾ

Các khách hàng khi tìm đến ngân hàng với mục đích vay tiêu dùng thƣờng có

N
H

nhu cầu vốn không cao vì nhu cầu của ngƣời tiêu dùng đối với các loại hàng hóa xa

KI


xỉ là không cao hoặc đã có tích lũy từ trƣớc đối với những tài sản có giá trị lớn. Mặt


C

khác, do vay tiêu dùng có độ rủi ro cao hơn nên ngân hàng cũng thƣờng thận trọng

H

hơn trong việc quyết định số tiền cho vay căn cứ vào khả năng trả nợ và tài sản

ẠI

đảm bảo của khách hàng. Song nếu xét về quy mô thì nhu cầu vay tiêu dùng là khá

Đ

lớn do đối tƣợng của loại hình vay này là mọi cá nhân trong xã hội, từ những ngƣời

N
G

có thu nhập cao đến có thu nhập trung bình và thấp với nhiều nhu cầu phong phú,



đa dạng. Khi chất lƣợng cuộc sống và trình độ dân trí đƣợc nâng cao, ngƣời dân

Ư


càng có nhu cầu vay ngân hàng để cải thiện và nâng cao mức sống. Do đó, nền kinh

TR

tế càng phát triển thì số lƣợng các khoản vay tiêu dùng sẽ càng nhiều. [2, tr.249]
b. Các khoản cho vay tiêu dùng có chi phí khá lớn
Do số lƣợng món vay tiêu dùng nhiều, khách hàng đông và đa dạng nhƣng giá
trị mỗi khoản vay lại nhỏ, ngân hàng phải huy động nhiều nhân lực cho hoạt động
cho vay, từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, quyết định cho vay. Mặt
khác, ngân hàng cũng gặp không ít khó khăn để quản lý các khoản CVTD với giá
trị nhỏ nhƣng số lƣợng lớn vì thông tin về tài chính của khách hàng cá nhân thƣờng
không minh bạch và khó kiểm soát. Tất cả những điều này làm cho chi phí tính trên
một đơn vị tiền tệ CVTD cao hơn so với các loại hình cho vay khác. [2, tr.249]

6


c. Các khoản CVTD thường có độ rủi ro cao
Các khoản CVTD có độ rủi ro cao vì bên cạnh sự ảnh hƣởng của các yếu tố
khách quan nhƣ môi trƣờng kinh tế, văn hóa, xã hội nó còn phải chịu tác động của
những nhân tố chủ quan xuất phát từ bản thân KH.
Trong cuộc sống, chúng ta không thể lƣờng trƣớc đƣợc hết hậu quả do những
rủi ro khách quan nhƣ suy thoái kinh tế, mất mùa, thiên tai… Đặc biệt, hoạt động
CVTD phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế, nhất là khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy
thoái. Khi đó, ngƣời tiêu dùng sẽ không thấy tin tƣởng vào tƣơng lai và cùng với
những lo lắng về nguy cơ thất nghiệp, họ sẽ hạn chế việc vay mƣợn từ NH.

U




Ngoài ra, CVTD còn chịu một số rủi ro chủ quan nhƣ tình trạng sức khoẻ, khả

H

năng trả nợ của cá nhân và hộ gia đình… Điều đó tạo nên rủi ro lớn cho NH, hơn

TẾ

nữa thông tin tài chính của đối tƣợng này rất khó đầy đủ và chính xác hoàn toàn.

N
H

Mặt khác yếu tố đạo đức của cá nhân ngƣời tiêu dùng cũng là nhân tố tác động trực

KI

tiếp vào việc trả nợ cho NH, hay số lƣợng các khoản vay tiêu dùng là rất lớn trong


C

khi đó số lƣợng CBTD ngân hàng lại có hạn cũng sẽ tạo nên rủi ro cho NH

H

d. Các khoản cho vay tiêu dùng có lãi suất cao và cứng nhắc

ẠI


Quy mô những khoản vay tiêu dùng thƣờng nhỏ vào khoảng vài trăm triệu,

Đ

dẫn đến chi phí cho vay cao, vì vậy lãi suất CVTD thƣờng cao và cứng nhắc hơn so

N
G

với lãi suất của các loại cho vay trong lĩnh vực thƣơng mại và công nghiệp. Hơn



nữa, vì các khoản vay tiêu dùng có độ rủi ro cao nên khiến cho lãi suất cho vay tín

TR

Ư

dụng tiêu dùng cao hơn các khoản vay khác, đặc biệt đối với CVTD tín chấp.
Vì vậy, “Không nhƣ hầu hết các khoản vay kinh doanh, lãi suất có thể thay
đổi tùy theo điều kiện thị trƣờng, các khoản vay tiêu dùng thƣờng có lãi suất cố
định, đặc biệt là trong vay tiêu dùng trả góp”. [6, tr.721]
e. Cho vay tiêu dùng là một trong những khoản mục có khả năng sinh
lời cao
CVTD là một trong những khoản mục tín dụng mạng lại mức lợi nhuận cao
nhất trong danh mục cho vay của ngân hàng. Các khoản CVTD thƣờng đƣợc
định giá rất cao vì việc định giá này dựa trên cơ sở chi phí CVTD lớn và mức độ
rủi ro cao.


7


Khi ngƣời tiêu dùng đến vay tiền của ngân hàng, họ thƣờng quan tâm tới việc
có vay đƣợc tiền hay không. Và sẵn sàng chấp nhận mức lãi suất cao để có thể vay
đƣợc tiền thoả mãn nhu cầu tiêu dùng.
Có thể nói, CVTD đã đem lại cho ngân hàng nguồn thu nhập cao. Đây là một
thị trƣờng rộng lớn, nhiều tiềm năng, và sẽ tiếp tục phát triển mạnh trong tƣơng lai.
1.1.3. Đối tƣợng và phân loại cho vay tiêu dùng của NHTM
1.1.3.1. Đối tượng cho vay tiêu dùng
Kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, đối tƣợng tín dụng trƣớc đây của các NH đa
phần xoay quanh các KH doanh nghiệp lớn, các tổ chức kinh tế có những khoản

U



vay lớn, để giúp các NH tìm kiếm nguồn lợi nhuận lớn. Do đó, các NH ít quan tâm

H

đến đối tƣợng KH cá nhân. Tuy nhiên thời gian gần đây, KH cá nhân đã trở thành

TẾ

đối tƣợng KH tiềm năng trong xu hƣớng phát triển NH hiện đại đồng thời với sự vỡ

N
H


nợ hàng loạt của các tổng công ty nhà nƣớc đã gây ảnh hƣởng không ít đến tâm lý

KI

thận trọng và giới hạn cho vay đối với các doanh nghiệp nên các NH đã có những


C

điều chỉnh trong hoạt động cho vay của mình. Cụ thể các NH đã chú ý nhiều hơn

H

đến đối tƣợng KH cá nhân và bắt đầu có sự đa dạng hóa danh mục cho vay sang

ẠI

hƣớng KH cá nhân. Cho nên tạm kết luận, KH cá nhân là nhóm KH có một vị trí rất

Đ

quan trọng trong hoạt động kinh doanh của một NH bất kỳ và vị thế của KH cá

N
G

nhân càng đƣợc khẳng định hơn nữa cả trên lý thuyết cũng nhƣ trên thực tiễn.




Nhƣ vậy, đối tƣợng CVTD đó là các nhu cầu của cá nhân tùy thuộc vào tình hình

TR

Ư

tài chính và nguồn thu nhập của họ mà có những mức độ khác nhau, cụ thể nhƣ:
- Các cá nhân có mức thu nhập thấp: nhu cầu tín dụng tiêu dùng thƣờng
không cao, nó chỉ xuất hiện nhằm thoả mãn nhu cầu gia đình, tạo sự cân đối giữa
thu nhập và chi tiêu.
- Các cá nhân có mức thu nhập trung bình: nhu cầu tín dụng tiêu dùng phát
triển mạnh do ý muốn vay mƣợn để mua hàng tiêu dùng lớn hơn khoản tiền dự
phòng của mình.
- Các cá nhân có mức thu nhập cao: nhu cầu tín dụng tiêu dùng nảy sinh
nhằm tăng thêm khả năng thanh toán hoặc tài trợ chi tiêu khi mà nguồn vốn của họ
đã nằm trong tài khoản đầu tƣ.

8


1.1.3.2. Phân loại cho vay tiêu dùng
Mảng CVTD ngày càng đƣợc chú trọng và xem là một trong những mục tiêu
phát triển hàng đầu của các NHTM, trên cơ sở những đặc điểm riêng của CVTD và
sự phối hợp những hình thức tín dụng ngân hàng nói chung ngày càng nhiều loại
hình sản phẩm CVTD ra đời với nhiều tên gọi khác nhau. Tựu chung lại thì CVTD
có thể phân loại theo một số tiêu thức nhƣ sau:
* Phân loại theo mục đích vay
- CVTD cƣ trú: là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây
dựng hoặc/và cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình.


U



- CVTD phi cƣ trú: là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí
* Phân loại theo phương thức hoàn trả

TẾ

H

mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí và du lịch…

N
H

Theo tiêu thức này CVTD đƣợc chia thành 3 loại gồm: CVTD trả góp, CVTD


C

- CVTD trả góp

KI

phi trả góp, CVTD tuần hoàn.

H


Đây là hình thức CVTD trong đó ngƣời đi vay trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng

Đ

ẠI

nhiều lần theo kì hạn nhất định trong thời hạn cho vay. Phƣơng thức này thƣờng áp

N
G

dụng cho các khoản vay có giá trị lớn hoặc không đủ khả năng thanh toán hết 1 lần



số nợ vay.

TR

Ư

Ngân hàng thƣờng cho vay trả góp đối với ngƣời tiêu dùng thông qua hạn
mức nhất định. Ngân hàng sẽ thanh toán cho ngƣời bán lẻ về số hàng hoá mà khách
hàng đã mua trả góp. Các cửa hàng bán lẻ nhận ngay tiền sau khi bán hàng từ phía
ngân hàng và làm đại lý thu tiền cho ngân hàng, hoặc khách hàng trả trực tiếp cho
ngân hàng.
Tài sản đƣợc tài trợ trong trƣờng hợp CVTD trả góp thƣờng là tài sản có thời
hạn sử dụng lâu bền hoặc có giá trị lớn nhƣ nhà ở, ô tô, các phƣơng tiện vận tải…
khách hàng sẽ đƣợc hƣởng lợi khi sử dụng những tài sản này trong thời gian dài khi
mà chƣa có đủ khả năng về tài chính để thanh toán.


9


Thông thƣờng thì ngân hàng yêu cầu ngƣời vay phải thanh toán trƣớc một
phần giá trị tài sản cần mua sắm. Số tiền này đƣợc gọi là số tiền trả trƣớc. phần còn
lại ngân hàng sẽ cho vay. Số tiền trả trƣớc này nhiều hay ít phụ thuộc vào mức độ
giảm giá nhanh hay chậm của từng loại tài sản. Tài sản nào có mức độ giảm giá
nhanh thì số tiền trả trƣớc nhiều, tài sản nào có mức độ giảm giá chậm thì số tiền
trả trƣớc ít. Ngoài ra số tiền trả trƣớc nay còn phụ thuộc vào thị trƣờng tiêu thụ tài
sản sau khi đã sử dụng, môi trƣờng kinh tế, năng lực tài chính của ngƣời đi vay...
Số tiền trả trƣớc này có một vai trò khá quan trọng giúp ngân hàng hạn chế rủi ro.
Trong trƣờng hợp này cần chú ý số tiền thanh toán định kỳ phải phù hợp với

U



khả năng về thu nhập của khách hàng.

H

- CVTD phi trả góp

TẾ

Đây là hình thức CVTD mà có khoản vay ngắn hạn của cá nhân và hộ gia

N
H


đình để đáp ứng nhu cầu tiền mặt tức thời hoặc mua hàng hóa có giá trị không lớn

KI

và đƣợc thanh toán một lần khi khoản vay đáo hạn. Lãi suất đƣợc áp dụng trong


C

hình thức cho vay này thƣờng cố định trong suốt hợp đồng tín dụng.

H

- CVTD tuần hoàn

ẠI

Đây là hình thức CVTD trong đó ngân hàng cho phép khách hàng vay và trả nợ

N
G

Đ

nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng nhất định bằng cách sử dụng
thẻ tín dụng hoặc phát hành séc đƣợc phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai.

Ư




Trong thời hạn tín dụng đƣợc thoả thuận trƣớc, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và

TR

thu nhập kiếm đƣợc từng kỳ, khách hàng đƣợc ngân hàng cho phép thực hiện việc
vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo hạn mức tín dụng. Lãi đƣợc trả
mỗi kỳ có thể tính theo các cách sau:
+ Lãi đƣợc tính dựa trên số dƣ nợ trƣớc khi đƣợc điều chỉnh, nghĩa là số dƣ nợ
đƣợc dùng để tính lãi là số dƣ nợ mỗi kỳ có trƣớc khi nợ đƣợc hạch toán.
+ Lãi đƣợc tính dựa trên số dƣ nợ đã đƣợc điều chỉnh: theo đó, số dƣ nợ đƣợc
dùng để tính lãi là số dƣ nợ cuối cùng của mỗi kỳ sau khi khách hàng đã thanh toán
nợ cho ngân hàng.
+ Lãi đƣợc tính dựa trên cơ sở dƣ nợ bình quân.

10


* Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ
- CVTD gián tiếp: “CVTD gián tiếp là hình thức cho vay trong đó ngân hàng
mua các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch
vụ cho ngƣời tiêu dùng”[2, tr.262]
CVTD gián tiếp có ƣu điểm là tạo điều kiện để ngân hàng thƣơng mại dễ dàng
mở rộng và tăng doanh số CVTD. Các ngân hàng thƣơng mại sẽ tiết kiệm đƣợc các
chi phí khi cho vay. Đây là cơ sở để mở rộng quan hệ với khách hàng và tạo điều
kiện thuận lợi cho các hoạt động khác của ngân hàng.
Tuy nhiên, CVTD gián tiếp cũng bộc lộ một số hạn chế nhƣ là ngân hàng




không tiếp xúc trực tiếp với khách hàng trƣớc khi cho vay mà chỉ đƣợc biết thông

H

U

tin qua công ty bán lẻ. Thiếu sự kiểm soát của ngân hàng khi công ty bán lẻ thực

TẾ

hiện việc bán chịu hàng hoá, đặc biệt là trong việc lựa chọn khách hàng. Các công
ty bán lẻ không có chuyên môn sâu để thẩm định khách hàng một cách chi tiết,

N
H

chính xác dẫn đến rủi ro cho ngân hàng. Mặt khác CVTD gián tiếp cũng đòi hỏi sự

KI

giám sát chặt chẽ của ngân hàng đối với công ty bán lẻ. Vì vậy mà những ngân


C

hàng khi CVTD gián tiếp thƣờng có cơ chế quản lý chặt chẽ đối với công ty bán lẻ.

Đ


ẠI

H

Có thể hình dung phƣơng thức cho vay này qua sơ đồ sau:

(4)

Công ty bán lẻ

(1)

TR

Ư



N
G

Ngân hàng

(5)

(2)

(6)

(3)

Ngƣời tiêu dùng

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ phƣơng thức gián CVTD gián tiếp

11


- CVTD trực tiếp: CVTD trực tiếp là các khoản CVTD trong đó ngân hàng trực
tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng nhƣ trực tiếp thu nợ từ ngƣời này. [1, tr.267]
Ngƣời tiêu dùng trả trƣớc một phần số tiền mua tài sản cho công ty bán lẻ. Ngân
hàng thanh toán số tiền mua tài sản còn thiếu cho công ty bán lẻ, công ty bán lẻ giao tài
sản cho ngƣời tiêu dùng, ngƣời tiêu dùng thanh toán tiền vay cho ngân hàng.
CVTD trực tiếp có những ƣu điểm so với CVTD gián tiếp:
+ Các khoản cho vay thƣờng có chất lƣợng cao hơn so với việc cho vay thông
qua doanh nghiệp bán lẻ do ngân hàng có thể sử dụng trình độ, nghiệp vụ, kinh
nghiệm… của cán bộ tín dụng. Các cán bộ ngân hàng khi cho vay thƣờng chú ý tới

U



chất lƣợng khoản vay, còn các doanh nghiệp bán lẻ khi cho vay thƣờng chú ý tới

TẾ

H

doanh số bán hàng, trình độ phân tích thẩm định tín dụng còn thấp.
+ Hình thức CVTD trực tiếp linh hoạt hơn CVTD gián tiếp. Khi CVTD trực


N
H

tiếp ngân hàng có thể dễ dàng xử lý tốt các tình huống phát sinh, làm thỏa mãn

KI

quyền lợi của cả khách hàng và ngân hàng.

Công ty bán lẻ

TR

Ư



N
G

Ngân hàng

(3)

Đ

ẠI

H



C

Có thể hình dung phƣơng thức cho vay này qua sơ đồ sau:

(5)
(2)

(1)

(4)
Ngƣời tiêu dùng

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ phƣơng thức CVTD trực tiếp

12


(1) Ngân hàng và ngƣời tiêu dùng ký hợp đồng tín dụng với nhau.
(2) Ngƣời tiêu dùng trả trƣớc nhà cung cấp một phần số tiền mua hàng
hóa của mình.

(3) Ngân hàng thanh toán số tiền còn thiếu cho nhà cung cấp.
(4) Nhà cung cấp giao hàng hóa cho ngƣời tiêu dùng.
(5) Ngƣời tiêu dùng thanh toán khoản nợ cho ngân hàng
1.1.4. Vai trò cho vay tiêu dùng và phát triển cho vay tiêu dùng của NHTM
CVTD là hình thức cấp tín dụng rất hữu ích nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu,




mua sắm, sửa chữa nhà cửa… của các cá nhân, hộ gia đình. Các khoản vay này giúp

H

TẾ

tạo cho họ có một cuộc sống có chất lƣợng cao hơn.

U

ngƣời tiêu dùng có thể sử dụng hàng hóa, dịch vụ trƣớc khi họ có khả năng chi trả,
1.1.4.1. Vai trò đối với người tiêu dùng

N
H

Cuộc sống ngày càng nâng cao nên nhu cầu của con ngƣời ngày càng phong

KI

phú và đa dạng hơn. Nhu cầu của họ không chỉ dừng lại ở những mặt hàng tiêu


C

dùng đơn giản nữa mà nhu cầu về các mặt hàng tiêu dùng xa xỉ, mua sắm trang thiết

H

bị, du lịch… cũng tăng mạnh. Do đó, con ngƣời cần có một nguồn tài chính đủ lớn


Đ

ẠI

để đáp ứng tất cả những nhu cầu trên. Thông qua hoạt động CVTD, đã góp phần

N
G

đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời tiêu dùng, gia tăng sự cạnh tranh giữa những



ngƣời sản xuất với nhau, họ phải chú trọng mẫu mã, chất lƣợng và giá cả, điều này

Ư

mang lại lợi ích cho ngƣời tiêu dùng. Nhờ có CVTD, ngƣời tiêu dùng sẽ đƣợc

TR

hƣởng những tiện ích trƣớc khi tích luỹ đủ tiền và đặc biệt quan trọng hơn là nó rất
cần thiết cho những trƣờng hợp cá nhân có chi tiêu đột xuất, cấp bách nhƣ nhu cầu
chi tiêu cho giáo dục, y tế… CVTD đang dần dần mang con ngƣời đến một cuộc
sống đầy đủ tiện nghi, hiện đại mà vẫn đảm bảo mức chi phí phải trả hàng tháng ở
mức phù hợp với thu nhập. Mặc dù lãi suất vay tiêu dùng cao, nhƣng các ngân hàng
luôn tìm cách cải tiến sản phẩm, điều chỉnh thời hạn trả nợ và phƣơng thức trả nợ
phù hợp với khả năng tài chính của khách hàng. Chính điều này giúp cho khách
hàng thoả mãn đƣợc nhu cầu tiêu dùng nhƣng vẫn đảm bảo chi trả cho những chi

phí sinh hoạt hằng ngày.

13


×