Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn phường phan đình phùng, thành phố thái nguyên,giai đoạn 2015 – 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (901.45 KB, 53 trang )

0

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

NGUYỄN HÀ ANH
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG PHAN ĐÌNH PHÙNG
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2015 – 2017

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Lớp

: K46 – QLĐĐ N02

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học



: 2014 – 2018

Giảng viên hướng dẫn

: TS. Nguyễn Đức Nhuận

Thái Nguyên, 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận
được sự quan tâm, giúp đỡ quý báu của quý thầy giáo, cô giáo nhà trường,
cùng bạn bè xung quanh. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Nguyễn
Đức Nhuận, người đã giành nhiều thời gian chỉ dẫn và giúp đỡ tận tình trong
quá trình tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Quản lý tài
nguyên cùng các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên,
những người đã truyền đạt tri thức và phương pháp học tập, tìm hiểu và nghiên
cứu khoa học trong suốt thời gian tôi học tập tại nơi đây.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ phòng tài nguyên và môi trường
Thành phố Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện tốt nhất trong quá trình tôi thực
tập và cung cấp số liệu cho đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, bạn bè luôn động viên, tạo điều
kiện và góp ý để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện đề tài không thể tránh được những
thiếu sót, vì vậy rất mong nhận được sự góp ý của các thầy giáo, cô giáo để đề
tài của tôi được hoàn thiện tốt hơn nữa.

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 20 Tháng10 năm 2017
Sinh viên

NGUYỄN HÀ ANH


ii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CT-HĐBT
ĐKTN
GCNQSDĐ

Chỉ thị -hội đồng bộ trưởng
Điều kiện tự nhiên
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

KT-XH

Kinh tế xã hội

NĐ-CP

Nghị định chính phủ

NĐ-TU

Nghị định trung ương


QĐ-BTNMT

Quyết định bộ tài nguyên và môi
trường

QH

Quốc hội

QSD

Quyền sử dụng

QSSD

Quyền sử dụng đất

SDĐ

Sử dụng đất

Tp.TN
TT-BTC
TT-BTNMT

Thành phố Thái Nguyên
Thông tư bộ Tài chính
Thông tư bộ Tài nguyên và Môi
trường


TTCN
TTLT-BTP-BTNMT

Tiểu thủ công nghiệp
Thông tư liên tịch bộ Tư pháp-bộ
Tài nguyên và Môi trường

UBND
VPĐKQSDĐ

Ủy ban nhân dân
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất


iii

MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa khoa học của đề tài ......................................................................... 2
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................ 3
2.1. Cơ sở khoa học ............................................................................................. 3
2.1.1. Các nội dung về chuyển quyền sử dụng đất .............................................. 3
2.1.2. Điều kiện thực hiện quyền chuyển quyền sử dụng đất .............................. 6
2.1.3. Hồ sơ thực hiện các quyền chuyển quyền sử dụng đất ............................. 6
2.2.Cơ sở pháp lý ................................................................................................ 9
2.2.1. Một số các văn bản pháp quy của Nhà nước ban quy định liên quan tới
công tác chuyển quyền sử dụng đất .................................................................... 9

2.3. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 11
PHẦN III: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU .................................................................................................................. 12
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 12
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 12
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 12
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ................................................................. 12
3.2.1. Địa điểm tiến hành .................................................................................. 12
3.2.2. Thời gian tiến hành ................................................................................. 12
3.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 12
3.3.1. ĐKTN, KT- XH, tình hình quản lý và sử dụng đất đai phường Phan Đình
Phùng . ............................................................................................................... 12
3.3.2. Thực trạng công tác chuyển quyền sử dụng đất tại địa bàn phường Phan
Đình Phùng........................................................................................................ 12
3.3.3. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác chuyển quyền sử dụng
đất. ..................................................................................................................... 13
3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác chuyển quyền sử
dụng đất và nguyên nhân, giải pháp khắc phục................................................ 13
3.4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 13


iv

3.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu . ................................................ 13
3.4.2. Phương pháp thống kê ............................................................................ 13
3.4.3. Phương pháp kế thừa .............................................................................. 13
3.4.4. Phương pháp so sánh .............................................................................. 13
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 14
4.1. ĐKTN, KT- XH và tình hình quản lý, sử dụng đất tại phường Phan
Đình Phùng ....................................................................................................... 14

4.1.1. ĐKTN, KT- XH. ......................................................................................... 14
4.1.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai phường Phan Đình Phùng, TPTN..... 21
4.2. Thực trạng công tác chuyển quyền sử dụng đất tại phường Phan Đình
Phùng giai đoạn 2015-2017 .............................................................................. 28
4.2.1. Đánh giá kết quả công tác chuyển đổi quyền sử dụng đất tại phường
Phan Đình Phùng giai đoạn 2015-2017 ........................................................... 28
4.2.2. Đánh giá kết quả công tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất của
phường Phan Đình Phùng giai đoạn 2015-2017. ............................................. 29
4.2.4. Kết quả công tác thừa kế QSDĐ ............................................................. 32
4.2.5. Kết quả công tác góp vốn bằng giá trị QSDĐ tại địa bàn phường Phan
Đình Phùng giai đoạn 2015-2017 ..................................................................... 34
4.2.6. Kết quả công tác cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất tại địa bàn
phường Phan Đình Phùng giai đoạn 2015-2017. ............................................. 34
4.2.7.Kết quả công tác thế chấp quyền sử dụng đất tại địa bàn phường Phan
Đình Phùng giai đoạn 2015-2017 ..................................................................... 35
4.2.8.Tổng hợp và đánh giá kết quả chuyển quyền sử dụng đất từ 2015 – 201736
4.2.9. Đánh giá kết quả chuyển quyền sử dụng đất tại phường Phan Đình
Phùng giai đoạn 2015 - 2017 theo loại đất ..................................................... 37
4.3. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác chuyển quyền sử dụng đất. ... 38
4.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác chuyển quyền sử dụng
đất và nguyên nhân, giải pháp khắc phục. ....................................................... 41
4.4.1. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác chuyển QSDĐ đất. ....... 41
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................. 45
5.1. Kết luận ...................................................................................................... 45
5.2. Đề nghị ....................................................................................................... 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 47


v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp ................................................ 22
Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp (2017)............................... 22
Bảng 4.4: Bảng biến động đất nông nghiệp ...................................................... 23
Bảng 4.5: Bảng biến động đất phi nông nghiệp ................................................ 24
Bảng 4.6: Bảng kết quả công tác chuyển đổi QSDĐ ........................................ 29
Bảng 4.7. Kết quả công tác chuyển nhượng QSDĐ ......................................... 29
Bảng 4.8. Kết quả tặng cho QSDĐ giai đoạn 2015 – 2017 .............................. 31
Bảng 4.9. Kết quả thừa kế QSDĐ giai đoạn 2015 – 2017 ................................ 33
Bảng 4.10: Bảng tổng hợp hồ sơ thế chấp QSD đất từ 2015- 2017 ................. 35
Bảng 4.11. Bảng tổng hợp kết quả chuyển QSDĐ giai đoạn 2015 - 2017 ....... 36
Bảng 4. 12.So sánh kết quả chuyển quyền sử dụng đất tại phường Phan Đình
Phùng giai đoạn 20015-2017 theo loại đất........................................................ 37
Bảng 4.13. Những hiểu biết chung của người dân phường Phan Đình
Phùng về chuyển quyền sử dụng đất ................................................................. 38
Bảng 4.14. Sự hiểu biết về chuyển đổi quyền sử dụng đất trên địa bàn phường
Phan Đình Phùng............................................................................................... 39


1

PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của con người, vì nó là
nguồn gốc của mọi sự sống trên trái đất. Nhận thức được vai trò của nó mà tất
cả các quốc gia trên hành tinh này đều đã không quản ngại hi sinh để bảo vệ nó
và cũng từ đất mà các cuộc xung đột đã và đang xảy ra. Tuy vậy, mỗi quốc gia
đều có những sự quan tâm khác nhau đến đất và ở những quốc gia nào con
người quan tâm chú trọng sử dụng bảo vệ bồi dưỡng nó thì đất đai sẽ tốt lên và

cuộc sống sẽ ổn định, phát triển.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc đẩy nhanh công cuộc công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước dẫn đến việc xây dựng cơ sở hạ tầng diễn ra
ồ ạt, cùng với nó là nhu cầu sử dụng đất cho các hoạt động: Nhà ở, kinh doanh,
dịch vụ ngày càng phát triển, dẫn đến việc quỹ đất nông nghiệp ngày càng
giảm mạnh. Vấn đề cấp bách đặt ra cho công tác quản lý nhà nước về đất đai là
phải có những biện pháp quản lý chặt chẽ và có hiệu quả nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng đất cũng như tránh tình trạng xảy ra tranh chấp đất đai gây mất
trật tự xã hội. Xuất phát từ nhu cầu thực tế phát triển và hội nhập, Đảng và Nhà
nước ta đã luôn quan tâm đến việc hoàn thiện hệ thống pháp Luật Đất đai.
Chuyển quyền sử dụng đất là một trong những quyền lợi cơ bản của người sử
dụng đất. Trên thực tế, chuyển quyền sử dụng đất là một hoạt động diễn ra từ
xưa đến nay và tồn tại dưới nhiều hình thức rất đa dạng. Tuy nhiên chỉ đến
Luật Đất đai 1993 chuyển quyền sử dụng đất mới được quy định một cách có
hệ thống về các hình thức chuyển quyền cũng như trình tự thủ tục thực hiện
các quyền đó. Theo luật đất đai 1993, người sử dụng đất có thể tham gia 5 hình
thức chuyển quyền sử dụng đất đó là: Chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê,
thừa kế và thế chấp quyền sử dụng đất. Trong quá trình thực hiện và sửa đổi,


2

bổ sung Luật Đất đai 2003 và Luật Đất Đai 2013 ra đời đã hoàn thiện, bổ sung
và khắc phục những tồn tại của Luật Đất Đai 1993, những vấn đề về chuyển
quyền sử dụng đất được quy đinh chặt chẽ và cụ thể các hình thức chuyển
quyền và thủ tục chuyển quyền cũng như nhiều vấn đề liên quan khác, phù hợp
với tình hình nước ta trong thời kỳ đổi mới. Các hình thức chuyển quyền ( luật
đất đai 2013) gồm có 7 hình thức: chuyển đổi, chuyển nhượng,cho thuê và cho
thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Xuất phát từ thực tiễn và nhu cầu trên, được sự nhất trí của Ban giám

hiệu Nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản Lý Tài Nguyên - Trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên, tôi tiến hành thực hiện đề tài:
“Đánh giá công tác chuyển QSDĐ trên địa bàn phường Phan Đình Phùng,
Thành Phố Thái Nguyên,giai đoạn 2015 – 2017”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất ở phường Phan Đình Phùng
trong giai đoạn 2015 - 2017.
- Đánh giá thực trạng công tác chuyển QSDĐ ở phường Phan Đình
Phùng trong giai đoạn 2015 - 2017.
- Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất qua ý kiến người dân.
- Phân tích những thuận lợi, khó khăn từ đó tìm ra các nguyên nhân và
đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình
hiện tại và đề xuất ý tưởng cho tương lai.
1.3. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Đề tài cung cấp thông tin toàn diện về kết quả các hình thức chuyển
quyền sử dụng đất cũng như sự hiểu biết về các hình thức chuyển quyền
sử dụng đất cho lãnh đạo phường Phan Đình Phùng và lãnh đạo thành phố
Thái Nguyên.


3

PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Các nội dung về chuyển quyền sử dụng đất
2.1.1.1. Quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất
Quyền chuyển đổi QSDĐ là quyền mà người SDĐ được tự động chuyển
đổi đất đai cho nhau, thực chất của hoạt động đổi đất cho nhau là bao hàm việc
“ đổi đất lấy đất ” giữa các chủ thể SDĐ nhằm mục đích chủ yếu là tổ chức lại

sản xuất cho phù hợp với tình hình của các hộ gia đình sản xuất nông nghiệp,
khắc phục tình trạng manh mún, phân tán đất đai như hiện nay (Nguyễn Khắc
Thái Sơn, 2007).
Trình tự thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất được quy định tại điều 78
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5//2014 của chính phủ.
Hợp đồng chuyển đổi đất nông nghiệp được công chứng hoặc chứng
thực theo yêu cầu của các bên.
2.1.1.2 Quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Chuyển nhượng QSDĐ là một trong các hình thức chuyển quyền SDĐ
phổ biến nhất. Thực chất chuyển nhượng QSDĐ là việc chuyển quyền SDĐ
cho người khác trên cơ sở có giá trị, người nhận QSDĐ phải trả cho người có
đất một khoản tiền hoặc hiện vật tương ứng với chi phí mà họ đã bỏ ra để có
được QSDĐ và tất cả những chi phí đầu tư làm tăng giá trị của đất (Nguyễn
Khắc Thái Sơn, 2007).
Luật đất đai 2013 chỉ cho phép chuyển nhượng QSDĐ khi đảm bảo đủ
các điều kiện quy định tại điều 188.
Theo điều 189 Luật Đất Đai 2013 quy định cụ thể các trường hợp được
nhận chuyển nhượng QSDĐ trừ các trường hợp sau:


4

1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không
được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp
mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
2. Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ
trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

3. Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không
được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
4. Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho
quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong
phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc
dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
Trình tự, thủ tục chuyển nhượng QSDĐ được quy định cụ thể tại khoản
1,2 Điều 79 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
2.1.1.3.Quyền cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
Cho thuê, QSDĐ là việc người SDĐ nhường QSDĐ của mình cho người
khác theo sự thỏa thuận trong một thời gian nhất định bằng hợp đồng theo quy
định của pháp luật.
Cho thuê lại giống cho thuê về bản chất nhưng khác ở nguồn gốc đất.
Đất mà người sử dụng nhường quyền sử dụng đất cho người khác là đất không
phải có nguồn gốc từ thuê còn đất mà người sử dụng cho thuê lại là đất có
nguồn gốc từ thuê.trong luật đất đai năm 1993 thì việc cho thuê lại chỉ diễn ra
với đất mà người sử dụng đất thuê lại của nhà nước trong một số trường hợp
nhất định,còn trong luật đất đai 2003 thì không cấm việc cho thuê lại ( Nguyễn
Khắc Thái Sơn, 2007).


5

Trình tự, thủ tục đăng ký cho thuê QSDĐ được quy định tại Luật đất đai số
45/2013/QH13.
2.1.1.4. Quyền thừa kế quyền sử dụng đất
Thừa kế QSDĐ là việc người SDĐ khi chết đi để lại QSDĐ của mình
cho người khác theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Quyền thừa kế QSDĐ được quy định chủ yếu trong Bộ luật Dân sự.
Luật số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 và Nghị định số 181/2004/NĐCP; 29/10/2004; có hiệu lực từ ngày 16/11/2004 quy định về quyền thừa kế

quyền sử dụng đất như sau:
1. Cá nhân có quyền để thừa kế QSDĐ của mình theo di chúc hoặc
theo pháp luật.
2. Hộ gia đình được Nhà nước giao đất, nếu trong hộ có thành viên chết thì
QSDĐ của thành viên đó được để thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật.
3. Trường hợp người được thừa kế là người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 điều 121 của Luật này thì được
nhận thừa kế QSDĐ; nếu không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 điều 121
của Luật này thì được hưởng giá trị của phần thừa kế đó.
Trình tự, thủ tục của việc đăng ký thừa kế QSDĐ được quy định cụ thể
tại điều 129 Luật đất đai 2003 và điều 151 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP.
2.1.1.5.Quyền góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
Góp vốn bằng giá trị QSDĐ là việc người SDĐ có quyền coi giá trị
QSDĐ của mình như một loại tài sản dân sự đặc biệt để góp với người khác
cùng hợp tác sản xuất kinh doanh. Việc góp vốn này có thể xảy ra giữa hai hay
nhiều đối tác và rất linh động.
Tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định về góp vốn bằng quyền
sử dụng
Trình tự, thủ tục đăng ký góp vốn bằng giá trị QSDĐ được quy định cụ
thể tại điều 131 của Luật đất đai và điều 155 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP.


6

2.1.1.6. Quyền tặng cho quyền sử dụng đất
Tặng cho QSDĐ là một hình thức chuyển QSDĐ cho người khác theo
quan hệ tình cảm mà người chuyển QSDĐ không thu lại tiền hoặc hiện vật
nào cả.
Trình tự, thủ tục đăng ký tặng cho QSDĐ được quy định cụ thể tại điểm
a, d Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013.

2.1.1.7. Quyền thế chấp quyền sử dụng đất
Thế chấp QSD đất là việc người sử dụng đất đem quyền sử dụng đất của
mình đến thế chấp cho một tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân nào
đó theo quy định của pháp luật để vay tiền hoặc mua chịu hang hóa trong một
số thời gian nhất định theo thỏa thuận.(Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007).
2.1.2. Điều kiện thực hiện quyền chuyển quyền sử dụng đất
Theo Luật đất đai 2013 tại điều 188 của Luật đất đai quy định như sau:
Người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền
sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo
quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 Luật đất đai năm 2013;
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều
186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật đất
đai năm 2013;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
2.1.3. Hồ sơ thực hiện các quyền chuyển quyền sử dụng đất
2.1.3.1. Hồ sơ thực hiện quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất
Hồ sơ gồm hợp đồng chuyển đổi QSDĐ và GCN QSDĐ hoặc một trong
các loại giấy tờ về QSDĐ quy định tại Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.


7

Hợp đồng chuyển đổi QSDĐ của hộ gia đình, cá nhân phải có chứng
thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất hoặc chứng nhận của
công chức Nhà nước.
Hồ sơ chuyển đổi QSDĐ nộp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất

để chuyển cho văn phòng đăng ký QSDĐ.
2.1.3.2. Hồ sơ thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Hồ sơ gồm hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ và GCN QSDĐ hoặc một
trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy định tại khoản 1,2 và 5 điều 50 của Luật
đất đai 2003 (nếu có).
Hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ phải có chứng nhận của công chức Nhà
nước; trường hợp hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ của hộ gia đình, cá nhân thì
được lựa chọn hình thức chứng nhận của công chức nhà nước hoặc chứng thực
của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.
Hồ sơ chuyển nhượng QSDĐ nộp tại văn phòng đăng ký QSDĐ ; trường
hợp hộ gia đình, cá nhân SDĐ tại nông thôn thì nộp tại UBND xã nơi có đất để
chuyển cho văn phòng đăng ký QSDĐ.
2.1.3.3. Hồ sơ thực hiện quyền tặng cho quyền sử dụng đất
Hồ sơ gồm văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết
định của tổ chức tặng cho QSDĐ và GCN QSDĐ hoặc một trong các loại giấy
tờ về QSDĐ quy định tại khoản 1,2 và 5 điều 50 của Luật đất đai 2003 (nếu có).
Hợp đồng tặng cho QSDĐ phải có chứng nhận của công chức Nhà nước;
trường hợp hợp đồng tặng cho QSDĐ của hộ gia đình, cá nhân thì được lựa
chọn hình thức chứng nhận của công chức nhà nước hoặc chứng thực của
UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.
Hồ sơ được nộp tại văn phòng đăng ký QSDĐ; trường hợp hộ gia đình,
cá nhân SDĐ tại nông thôn thì nộp tại UBND xã nơi có đất để nộp cho văn
phòng đăng ký QSDĐ.


8

2.1.3.4. Hồ sơ thực hiện quyền thừa kế QSDĐ
Hồ sơ gồm di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết
định giả quyết tranh chấp về thừa kế QSDĐ của Tòa án nhân dân đã có hiệu

lực pháp luật và GCN QSDĐ ; trường hợp người được nhận thừa kế là người
duy nhất thì hồ sơ thừa kế gồm đơn đề nghị và GCN QSDĐ hoặc một trong
các loại giấy tờ về QSDĐ quy định tại khoản 1,2 và 5 điều 50 của Luật Đất đai
2003 (nếu có).
Hồ sơ được nộp tại văn phòng đăng ký QSDĐ ; trường hợp hộ gia đình,
cá nhân SDĐ tại nông thôn thì nộp tại UBND xã nơi có đất để chuyển cho văn
phòng đăng ký QSDĐ.
2.1.3.5. Hồ sơ thực hiện quyền góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
Hồ sơ gồm hợp đồng góp vốn bằng QSDĐ và GCN QSDĐ hoặc một
trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy định tại khoản 1,2 và 5 điều 50 của Luật
Đất đai 2003 (nếu có).
Hợp đồng góp vốn QSDĐ phải có chứng nhận của công chức Nhà nước;
trường hợp hợp đồng góp vốn QSDĐ của hộ gia đình, cá nhân thì được lựa
chọn hình thức chứng nhận của công chức nhà nước hoặc chứng thực của
UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.
Hồ sơ được nộp tại văn phòng đăng ký QSDĐ ; trường hợp hộ gia đình,
cá nhân SDĐ tại nông thôn thì nộp tại UBND xã nơi có đất để nộp cho văn
phòng đăng ký SDĐ.
2.1.3.6. Hồ sơ thực hiện quyền cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
Hồ sơ gồm hợp đồng cho thuê QSDĐ và GCN QSDĐ hoặc một trong các
loại giấy tờ về QSDĐ quy định tại khoản 1,2 và 5 điều 50 của Luật đất đai
2003 (nếu có).
Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại QSDĐ phải có chứng nhận của công
chức Nhà nước; trường hợp hợp đồng cho thuê, cho thuê lại QSDĐ của hộ gia


9

đình, cá nhân thì được lựa chọn hình thức chứng nhận của công chức nhà nước
hoặc chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.

Hồ sơ được nộp tại văn phòng đăng ký QSDĐ ; trường hợp hộ gia đình,
cá nhân SDĐ tại nông thôn thì nộp tại UBND xã nơi có đất để chuyển cho văn
phòng đăng ký QSDĐ.
2.1.3.7. Hồ sơ thực hiện quyền thế chấp quyền sử dụng đất.
Hồ sơ gồm hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng QSDĐ và GCN QSDĐ
hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy định tại khoản 1,2 và 5 điều 50
của Luật Đất đai 2013 (nếu có).
Hợp đồng thế chấp, bảo lãnh QSDĐ phải có chứng nhận của công chức
Nhà nước; trường hợp hợp đồng thế chấp, bảo lãnh QSDĐ của hộ gia đình, cá
nhân thì được lựa chọn hình thức chứng nhận của công chức nhà nước hoặc
chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.
Hồ sơ được nộp tại văn phòng đăng ký QSDĐ; trường hợp hộ gia đình,
cá nhân SDĐ tại nông thôn thì nộp tại UBND xã nơi có đất để nộp cho văn
phòng đăng ký QSDĐ.
2.2.Cơ sở pháp lý
2.2.1. Một số các văn bản pháp quy của Nhà nước ban quy định liên quan
tới công tác chuyển quyền sử dụng đất
- Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992.
- Luật Đất đai 2003.
- Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013.
- Luật Đất đai 2013 ban hành ngày 29/11/2013 được Quốc hội thông qua
gồm 8 hình thức chuyển QSDĐ.
- Bộ luật dân sự 2005.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của
luật đất đai 2013(Có hiệu lực từ 01/07/2014).


10

- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng

đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Có hiệu lực từ
05/07/2014).
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính (Có hiệu lực từ
05/07/2014).
- Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính (Có hiệu lực từ
05/07/2014)
- Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất (Có hiệu lực từ
01/07/2014).
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất (Có hiệu
lực từ 01/07/2014).
- Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45 về thu tiền sử
dụng đất(Có hiệu lực từ 01/08/2014).
- Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước (Có hiệu lực từ 01/07/2014).
- Thông tư 77/2014/TT- BTC hướng dẫn Nghị định 46 về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước (Có hiệu lực từ 01/08/2014).
- Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi nhà nước thu hồi đất (Có hiệu lực từ 01/07/2014).
- Thông tư số76/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014 của Bộ Tài Chính về
việc thu tiền sử dụng đất
- Thông tư số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư
Pháp-Bộ Tài Nguyên Môi Trường về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định
của thông tư liên tịch số 05/2006/TTLT-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư
Pháp- Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về việc hướng dẫn việc đăng ký thế
chấpQSDĐ, tài sản gắn liền với đất.


11

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của

Bộ Tư Pháp-Bộ Tài Nguyên và Môi Trường hướng dẫn việc công chứng,
chứng thực hợp đồng,văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
2.3. Cơ sở thực tiễn
Cùng với sự phát triển của toàn cầu, Việt Nam cũng đang dần đổi mới
với xu thế hiện đại hoá đất nước. Xã hội ngày càng phát triển, thị trường đất
đai ngày càng sôi động, vì vậy nhu cầu chuyển quyền SDĐ của người sử dụng
ngày càng cao,yêu cầu công tác quản lý đất đai ngày càng chặt chẽ và mang
tính pháp lý hơn.
Ở 1 số thành phố lớn như: Hà Nội, Hải Phòng,Tp.HCM.… công tác quản
lý đất đai cũng như công tác chuyển quyền sử dụng đất được quản lý và thực
hiện một cách khá chặt chẽ do ở đó là những thành phố lớn, trung tâm, dân cư
tập chung đông đúc,giá đất cũng rất cao, hơn nữa tập chung số lượng lớn các
cán bộ có trình độ chuyên môn, cơ sở hạ tầng, máy móc kỹ thuật hiện đại.
Phường Phan Đình Phùng nằm ở trung tâm thành phố Thái Nguyên,
trong quá trình phát triển và hội nhập với huyện,với tỉnh còn gặp nhiều khó
khăn trong công tác quản lý đất đai. Đa phần người dân chưa bắt kịp với những
thay đổi, những hiểu biết về đất đai còn khá hạn chế, các hộ chưa thấy được
tầm quan trọng của tính pháp lý đối với đất đai.Còn rất nhiều hộ tự ý chuyển
quyền sử dụng đất cho nhau mà không thông qua pháp luật.
Bắt đầu từ khi có Luật đất đai 1993, Luật đất đai 2003 và Luật đất đai 2013
đến nay cùng với sự cố gắng trong công tác tuyên truyền pháp luật đến người dân
thì công tác quản lý có nhiều thay đổi khả quan hơn trước. Người dân ý thức hơn
về vấn đề QSDĐ và việc thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý về chuyển quyền
SDĐ. Đây là một trong những nội dung cần phát huy hơn nữa nhằm tạo tiền đề
cho người dân tích cực tham gia sản xuất phát triển kinh tế nói chung trong việc
thu hút các nguồn đầu tư từ bên ngoài để xây dựng cơ sở hạ tầng, nâng cao đời
sống cho nhân dân, thay đổi bộ mặt của phường trong tương lai.


12


PHẦN III
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
- Công tác chuyển quyền SDĐ tại phường Phan Đình Phùng trong giai
đoạn 2015 - 2017.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
- Tất cả các hình thức chuyển quyền SDĐ trên địa bàn phường Phan
Đình Phùng trong giai đoạn 2015 - 2017.
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành
3.2.1. Địa điểm tiến hành
- Phòng Tài nguyên và Môi trường Thành Phố Thái Nguyên.
3.2.2. Thời gian tiến hành
- Từ tháng 8/2017 đến tháng 10/2017.
3.3. Nội dung nghiên cứu
3.3.1. ĐKTN, KT- XH, tình hình quản lý và sử dụng đất đai phường Phan
Đình Phùng .
- ĐKTN và KT- XH của phường Phan Đình Phùng.
- Hiện trạng SDĐ năm 2017.
- Tình hình quản lý đất đai.
3.3.2. Thực trạng công tác chuyển quyền sử dụng đất tại địa bàn phường
Phan Đình Phùng.
- Đánh giá công tác chuyển đổi QSDĐ của phường Phan Đình Phùng .
- Đánh giá công tác chuyển nhượng QSDĐ của phường Phan Đình Phùng.
- Đánh giá công tác tặng cho QSDĐ phường Phan Đình Phùng.
- Đánh giá công tác thừa kế QSDĐ phường Phan Đình Phùng.
- Đánh giá công tác cho thuê,cho thuê lại QSDĐ phường Phan Đình Phùng.



13

- Đánh giá công tác góp vốn QSDĐ phường Phan Đình Phùng.
- Đánh giá công tác thế chấp QSDĐ tại phường Phan Đình Phùng.
3.3.3. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác chuyển quyền sử
dụng đất.
3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác chuyển quyền sử
dụng đất và nguyên nhân, giải pháp khắc phục.
- Thuận lợi.
- Khó khăn.
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu .
- Thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập các số liệu, tài liệu có liên quan tới
công tác chuyển QSDĐ tại phường Phan Đình Phùng và các văn bản pháp luật
có liên quan.
- Thu thập số liệu sơ cấp: Tiến hành điều tra phỏng vấn đối tượng
SDĐ (30 phiếu) theo mẫu phiếu điều tra để thu thập số liệu phục vụ cho việc
đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác chuyển quyền SDĐ trên
địa bàn phường.
3.4.2. Phương pháp thống kê
- Sử dụng phần mềm Excel để thống kê các số liệu có liên quan tới công
tác chuyển QSDĐ để tổng hợp làm căn cứ cho phân tích số liệu đảm bảo tính
hợp lý, có cơ sở khoa học cho đề tài.
3.4.3. Phương pháp kế thừa
- Sử dụng các kết quả có sẵn làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá
nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu.
3.4.4. Phương pháp so sánh
- Thông qua các số liệu sẵn có, các số liệu thu thập, tổng hợp được để
lựa chọn các số liệu hợp lý có cơ sở khoa học và đúng với thực tế khách quan.



14

PHẦN IV
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. ĐKTN, KT- XH và tình hình quản lý, sử dụng đất tại phường Phan
Đình Phùng
4.1.1. ĐKTN, KT- XH.
4.1.1.1 Điều kiện tự nhiên.
A. Vị trí địa lí.
Phan Đình Phùng là một trong các phường trung tâm thành phố Thái
Nguyên. Đây là phường có tổng số diện tích theo km2 tương đối rộng, tỉ lệ đô
thị hóa khá cao. Phường có tổng diện tích tự nhiên 270,27ha với14.305 người
và được chia thành 40 tổ dân phố.
Phường Phan Đình Phùng giáp phường Hoàng Văn Thụ về phía tây
bắc, giáp phường Trưng Vương về phía bắc và đông bắc, phía đông giáp
phường Túc Duyên, phía nam giáp phường Gia Sàng, phía tây nam giáp
phường Đồng Quang.
Địa bàn phường có nhiều tuyến đường giao thông huyết mạch chạy qua
như: đường Phan Đình Phùng, đường Cách Mạng Tháng Tám, đường Hoàng
Văn Thụ, Đường Bắc Nam... nối thành phố Thái Nguyên với các trung tâm
kinh tế lớn của vùng Đông Bắc và đồng bằng sông Hồng. Phường là nơi tập
trung khoảng 50 cơ quan, xí nghiệp của thành phố, của tỉnh và của trung
ương. Những yếu tố này đã tạo cho phường nhiều lợi thế trong việc mở rộng
mối quan hệ giao lưu văn hóa, tiếp thu các tiến bộ khoa học kỹ thuật, thúc đẩy phát
triển nhanh nền kinh tế.

B. Địa hình địa mạo.
Phường Phan Đình Phùng có địa hình tương đối bằng phẳng độ cao
trung bình từ 20 - 30m so với mặt nước biển. Hướng dốc từ Bắc xuống Nam,



15

từ Đông Bắc xuống Tây Nam. Với địa hình như vậy tạo điều kiện thuận lợi
cho xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển đô thị.
C. Khí hậu,thời tiết.
Phường Phan Đình Phùng mang đặc trưng của khí hậu miền Bắc nước ta
với khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình trong năm đạt 22 - 230C. Sự chênh lệch
nhiệt độ giữa ngày và đêm khoảng 2 - 50C.
- Nắng: Số giờ nắng trong năm đạt 1.600 - 1.700 giờ, tháng 5,6, 7, 8 có số
giờ nắng cao nhất (đạt 170 - 200 giờ) và tháng 2, 3 có số giờ nắng thấp nhất (đạt 40
- 50 giờ).
- Mưa: Lượng mưa trung bình năm là 1.764mm, tập trung chủ yếu vào
mùa mưa tháng 6, 7, 8, 9 chiếm 85% lượng mưa cả năm, trong đó tháng 7, 8 có số
ngày mưa nhiều nhất.

- Độ ẩm: Trung bình đạt khoảng 82%, nhìn chung không ổn định và
có sự biến thiên theo mùa cao nhất vào tháng 7, 8 lên đến 86 - 87%, thấp
nhất vào tháng 3 là 70%.
- Gió: Hướng gió thịnh hành chủ yếu là gió mùa Đông Nam (từ tháng
4 đến tháng 10) và gió mùa Đông Bắc (từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau).
- Bão: Do nằm xa biển nên ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão.
Có thể thấy rằng phường Phan Đình Phùng cũng như thành phố Thái
Nguyên có điều kiện khí hậu tương đối tốt so với các vùng khác, phường ít
chịu ảnh hưởng của các hiện tượng thời tiết xấu.
4.1.1.2 Kinh tế- xã hội.
A. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
a. Tăng trưởng kinh tế.

Trong những năm qua kinh tế của phường ngày càng phát triển đời sống
của người dân được nâng cao. Tốc độ tăng trưởng khá, phát triển đa dạng các
thành phần kinh tế, phong phú sản phẩm. Giá trị sản xuất tăng qua các năm.
Tổng thu ngân sách hàng năm đều đạt và vượt chỉ tiêu đề ra. Tổng thu năm


16

2017 thu ngân sách đạt 10.11 tỷ đồng vượt 10.9% so với kế hoạch gấp 1,5
lần so với 2015.
b. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Phát huy lợi thế là một trong những phường trung tâm của thành phố,
trong những năm qua, cơ cấu kinh tế của phường có sự chuyển dịch hướng
tích cực theo hướng tăng nhanh tỷ trọng của dịch vụ thương mại và tiểu thủ
công nghiệp, giảm dần tỷ trọng của ngành nông nghiệp (giá trị sản xuất của
ngành thương mại, dịch vụ chiếm khoảng 80%).
 Ngành công nghiệp- xây dựng:
Giá trị sản xuất tiểu thủ công nghiệp hàng năm tăng từ 70 - 75% so
với chỉ tiêu trên giao, năm 2015 đạt 161,8 tỷ đồng; Năm 2017 đạt 529.6 tỷ
đồng so tăng 5,1 lần so với đầu kỳ.
Trong 3 năm qua sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn
phường vẵn giữ mức tăng trưởng khá, các cơ sở sản xuất đã bám sát thị trường,
gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm, tiếp tục đổi mới đầu tư công nghệ trong
từng khâu sản xuất. Góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả tăng trưởng.
 Ngành dịch vụ, thương mại.
Trong những năm qua kinh tế thương mại dịch vụ từng bước phát
triển. Phường đã khuyến khích các hộ gia đình tham gia hoạt động kinh
doanh, sản xuất, tạo điều kiện cho các hộ vay vốn kinh doanh thuận lợi.
Nhiều hộ gia đình chuyển từ sản xuất nông nghiệp sang kinh doanh nhà
hàng, khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ phục vụ sinh hoạt cho công nhân, học sinh,

sinh viên ngoại trú. Số hộ kinh doanh dịch vụ hàng năm tăng từ 20 - 30%,
năm 2015 có 1034 hộ đến năm 2017 có 1604 hộ tăng 1,55 lần. Nhiều hộ thành
lập doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần trách nhiệm hữu hạn chiếm khoảng
28% tổng số hộ trên địa bàn phường.
B. Dân số, lao động.
a, Dân số.


17

Toàn phường hiện có 5.263 hộ gia đình với 14.305 nhân khẩu,
trong đó nhân khẩu nam là 6.723 người chiếm 47% tổng số dân toàn phường,
nữ là 7.582 người chiếm 53% dân số của phường. Mật độ dân số trung bình
5.294 người/km2.
b, Lao động
Nhìn chung phường có một lực lượng lao động tương đối dạt dào, đại
bộ phận trong phường là phi nông nghiệp song số lao động được đào tạo qua
trường lớp còn chiếm tỷ lệ thấp. Vấn đề giải quyết việc làm ổn định và
thường xuyên cho bộ phận lớn lao động vẫn còn khá bức xúc.
Sự phát triển nhanh của nền kinh tế nên đời sống vật chất, tinh thần của
người dân được cải thiện đáng kể. Cơ sở hạ tầng được đầu tư nâng cấp, đời sống
vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng cao Các lĩnh vực giao thông vận tải,
văn hóa, thông tin, y tế, giáo dục...đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu nhân dân.
Trong những năm qua UBND phường Phan Đình Phùng cùng các đoàn thể
đã tích cực tạo điều kiện vay vốn thế chấp cho đoàn viên, hội viên sản xuất kinh
doanh xóa đói giảm nghèo. Hàng năm giúp cho nhiều hộ gia đình thoát nghèo,
nhiều lao động có việc làm ổn định. Đến nay trên địa bàn phường tỷ lệ nghèo
giảm xuống còn 1,36% (cận nghèo 2,7%) theo chuẩn hiện hành.
C.Thực Trạng phát triển đô thị.
Phường Phan Đình Phùng là phường trung tâm nên tập trung nhiều trụ

sở khối cơ quan các sở, Ban ngành của tỉnh Thái Nguyên và thành phố Thái
Nguyên. Các tuyến đường trục, các khối chức năng đô thị đã được hình thành,
bộ mặt đô thị có bước chuyển biến rõ rệt, kết cấu hạ tầng đã được đầu tư khá
toàn diện làm cho kiến trúc và cảnh quan phường thay đổi nhanh chóng quy
mô và tính chất xây dựng ngày càng lớn phù hợp với quy hoạch đô thị theo
hướng hiện đại. Việc cung cấp nước sạch ngày càng tốt hơn, đời sống nhân
dân được cải thiện rõ rệt.


18

D. Cơ sở hạ tầng.
a,Giao thông:


Đường bộ:

Hệ thống giao thông đường bộ của phường phát triển khá hoàn thiện,
có mặt cắt hẹp, khả năng mở rộng, nâng cấp không khả thi do nhà dân sát mép
vỉa hè. Kết cấu mặt đườn có chất lượng từ khá đến tốt.
Hệ thống giao thông của phường bao gồm các tuyến trục chính sau:
- Đường Hoàng Văn Thụ: chiều dài trên địa bàn phường 1.5km đã
được trải nhựa.
- Đường Cách Mạng Tháng Tám: chiều dài trên địa bàn phường 2.1km
đã được trải nhựa.
- Đường Phan Đình Phùng: chiều dài trên địa bàn phường 1.41km đã
được trải nhựa.
- Đường Minh Cầu: chiều dài trên địa bàn phường 0.98km đã được
trải nhựa.
- Đường Bắc Nam: chiều dài trên địa bàn phường 1.32km đã được

trải nhựa.
- Đường Lương Ngọc Quyến: chiều dài trên địa bàn phường 1.5km đã
được trải nhựa.


Đường thủy:

Hệ thống thủy văn của phường có nhiều hạn chế. Chế độ thủy văn trên
địa bàn phường chịu ảnh hưởng chính bởi suối Xuân Hòa vớichiều dài 3km
cùng nhiều hồ, đầm khác (như đầm Kiến trúc, hồ Thủy sản). Hệ thống thủy
văn này ngoài khả năng cung cấp nước, còn có ý nghĩa quan trọng trong điều
hòa môi trường sinh thái và tạo cảnh quan khu vực
c, Cấp thoát nước.
Cùng với quá trình nâng cấp mạng lưới giao thông đô thị, hệ thống
thoát nước cũng khá phát triển. Hầu hết dọc các tuyến đường chính đã có hệ


19

thống thoát nước đi kèm. Tuy nhiên các tuyến có rộng nền hẹp, kết cấu chưa
đảm bảo và chưa đồng bộ do vậy chưa đảm bảo yêu cầu phát triển của đô thị
theo hướng hiện đại. Hiện nay nguồn nước sạch của phường được cung cấp
từ nhà máy nước Túc Duyên và Tích Lương. Hiện nay vẫn còn một số hộ gia
đình trên địa bàn phường chưa có nước sạch.
d, Văn hóa,giáo dục,y tế, thông tin, thể dục thể thao.
Cùng với sự phát triển và tăng trưởng kinh tế của phường, đời sống vật
chất tinh thần của nhân dân được cải thiện một cách rõ rệt. Song song với việc
phát triển kinh tế, sự nghiệp, thông tin, văn hóa, thể thao của phường từng
bước được các ngành quan tâm. Hiện nay trên địa bàn phường đã có các công
trình phục vụ cho nhu cầu vui chơi giải trí của cán bộ và nhân dân như: trung

tâm văn hóa huyện, thư viện, nhà văn hóa,sân bóng ….
Phong trào thể dục thể thao quần chúng phát triển mạnh ở các khu dân
cư, cơ quan, đơn vị.
Công tác giáo dục luôn được sự quan tâm và chỉ đạo trực tiếp của Đảng
ủy, UBND, các chủ trương và nhiệm vụ về phát triển giáo dục luôn được chú
trọng thực hiện đồng thời với công cuộc đổi mới trên tát cả các lĩnh vực.
Ngoài những đô thị hiện đại, phường Phan Đình Phùng cũng có những
địa điểm văn hóa tâm linh như đền Xương Rồng, chùa Hồng Long.
Phường Phan Đình Phùng là trung tâm y tế lớn của thành phố Thái
Nguyên với bệnh viện Đa Khoa Trung ương Thái Nguyên gồm nhiều khoa trực
thuộc và trang thiết bị hiện đại đã trở thành một địa điểm khám chữa bệnh mà
nhân dân tỉnh Thái Nguyên nói riêng và cả vùng Trung du miền múi phía Bắc
nói chung tin cậy.
4.1.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội
A.Thuận lợi
Phường Phan Đình Phùng là trung tâm văn hóa, chính trị của Thành phố
Thái Nguyên có nhiều cơ quan, tổ chức đóng trên địa bàn phường.Trong những


×