PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
o
45
E
o
115
65
G
Hình 1
A
110
70
D
F
o
EG // FH
o
H
o
70
AB // CD
AD // BC
o
Hình 2
B
C
I. Định nghĩa: Trang 90 / SGK
A
D
Tứ giác ABCD là hình bình
B
C
AB // CD
hành ⇔
AD // BC
1)Hình bình hành là hình thang.
Đúng
Sai
2)Hình thang là hình bình hành.
Đúng
Sai
Yêu cầu chung cho các nhóm thực hiện :
1) Quan sát hình bình hành ABCD.
2) Dự đoán và rút ra nhận xét.
3) Ghi giả thiết , kết luận và chứng
minh nhận xét trên .
II. Tính chất:
Trong hình bình hành :
1) Các cạnh đối bằng nhau .
2) Các góc đối bằng nhau .
3) Hai đường chéo cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường .
Ví dụ :
Cho hình bình hành ABCD, lấy H ∈ AD , K ∈ BC ,
sao cho DH = BK
a) Chứng minh : AK = CH
b) Gọi O là trung điểm của AC .
Chứng minh B , O , D thẳng hàng .
c) Chứng minh AK // CH
d) Gọi M là trung điểm của HC , KM cắt AC tại E .
Chứng minh :
1
EM = KM
3
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO