Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Bao cao so ket hoc ky i 2006 2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.28 KB, 17 trang )

cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********************

Báo cáo
sơ kết học kỳ I năm học 2006 - 2007
Phần thứ nhất

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học kỳ I
năm học 2006 - 2007
Năm học 2006 - 2007 là năm học có ý nghĩa quan trọng, năm
học toàn ngành tiếp tục thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ X, đồng thời tiến hành giai đoạn 2 của Chiến lợc phát
triển giáo dục 2001-2010.
Thực hiện chỉ thị 32/2006/CT của Bộ GD- ĐT, tổ chức thực
hiện có hiệu quả cuộc vận động " Nói không với tiêu cực trong
thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục".
Triển khai nhiệm vụ năm học 2005 - 2006 nhà trờng gặp
những thuận lợi và khó khăn cơ bản sau:
Cùng với sự tăng trởng kinh tế của cả nớc trong thời kỳ đổi
mới, kinh tế của địa phơng tiếp tục tăng trởng, đời sống của
nhân dân ngày càng đợc ổn định và cải thiện, nhu cầu học tập
của con em ngày càng cao, sự chăm lo cho giáo dục ngày càng có
hiệu quả.
Lãnh đạo Đảng, chính quyền các cấp thờng xuyên quan tâm
đến giáo dục. Các tổ chức đoàn thể xã hội, hội cha mẹ học sinh
quan tâm, chăm lo, thờng xuyên có sự phối hợp với nhà trờng. Cuộc
vận động thực hiện 2 không trong giáo dục đợc lãnh đạo quan
tâm chỉ đạo, phụ huynh nhân dân đồng tình hởng ứng.
CSVC nhà trờng có sự tăng trởng khá, CSVC của trờng chuẩn
Quốc gia phát huy tác dụng, đáp ứng yêu cầu giảng dạy học tập


của nhà trờng trong thực hiện nhiệm vụ năm học.
Đội ngũ cán bộ giáo viên nhà trờng có ý thức trách nhiệm cao,
trình độ đợc đào tạo cơ bản, luôn đoàn kết tích cực phấn đấu
thực hiện nhiệm vụ năm học.
Bên cạnh những thuận lợi cơ bản đó, thực hiện nhiệm vụ năm
học nhà trờng gặp một số khó khăn đó là:
Cán bộ giáo viên phần lớn ở xa, phải đi về trong ngày, nên có
ảnh hởng đến sức khoẻ và hiệu quả công tác.
Giáo viên phần lớn trẻ, thuyên chuyển nhiều qua hàng năm,
kinh nghiệm giảng dạy còn ít,trình độ ngoại ngữ, tin học còn hạn
chế nên việc tiếp cạnh công nghệ hiện đại áp dụng vào giảng dạy
còn gặp nhiều khó khăn.


Vẫn còn một bộ phận phụ huynh cha quan tâm đến nhu cầu
học tập của học sinh, vẫn còn nhiều học sinh ham chơi, không say
mê học tập và rèn luyện, tình trạng bỏ học vẫn còn xẩy ra. Đặc
biệt do thời gian dài tình trạng học sinh ngồi nhầm chổ nhng cha
đợc khắc phục triệt để, thói quen ỷ lại vẫn còn phổ biến trong
một bộ phận học sinh, nên việc thực hiện chống tiêu cực và bệnh
thành tích năm đầu còn gặp nhiều khó khăn về ý thức của học
sinh, phụ huynh và chất lợng đạt đợc.
Mặc dầu có sự tăng trởng khá, song CSVC - TB dạy học nhà trờng vẫn cha thật đáp ứng, nhất là TB dạy học hiện đại: máy chiếu
qua đầu, phơng tiện nghe nhìn cũng nh sân chơi, bãi tập, dụng
cụ thể dục thể thao.
Những kết quả đạt đợc:
I/ Quy mô về trờng lớp, pcgd.
1- Quy mô số lợng:
Tuyển sinh lớp 6: 157/157 em . Đạt tỷ lệ: 100% .
Qui mô trờng: 17 lớp với 732 hoc sinh.

Tình hình diễn biến số lợng:
Khối
Lớp

KH
Giao

SL
đầu
năm

SL
Tăng
Cuối kỳ

Lớp

HS

Lớp

HS

Lớp

HS

6

4


4

4

8

5

9

4

Cộn
g

1
7

15
7
17
8
19
6
17
1
70
2


4

7

15
7
17
8
19
6
17
1
70
2

15
7
17
7
19
5
16
8
69
7

4
5
4
1

7

4
5
4
1
7

Lớp

H
S

Giảm
Trong


Tỷ
lệ

Trong
năm

Cộn
g

1

1


1

1

1

1

2

2

4

4

0,
6

Chuy
ển

Chế
t

Cộn
g

1


3

1

5

*Số lợng học nghề: Lớp 9: 160/168 = 94%.
*Những giải pháp đã thực hiện:
Nhà trờng đã làm tốt công tác t tởng, xác định rõ cho đội
ngũ về công tác huy động, duy trì số lợng là một nhiệm vụ trọng
tâm, quan trọng trong thực hiện nhiệm vụ năm học. Từ đó nâng
cao ý thức trách nhiệm của toàn thể cán bộ giáo viên, thờng xuyên


làm tốt công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức trong phụ
huynh nhân dân, cũng nh thờng xuyên quan tâm, chăm lo gần
gũi thơng yêu học sinh, để lôi cuốn tạo điều kiện cho học sinh
say mê, chăm chỉ, chuyên cần học tập.
Nhà trờng làm tốt công tác phối hợp với địa phơng, các tổ
chức đoàn thể, HĐGD, Hội cha mẹ học sinh, chính quyền đoàn
thể các thôn trong việc tuyển sinh, huy động số lợng cũng nh vận
động học sinh bỏ học. Giáo viên chủ nhiệm nhiệt tình chăm lo,
nắm vững điều kiện hoàn cảnh học sinh, gia đình học sinh. Từ
đó có sự phối hợp chặt chẽ giáo dục kịp thời, giúp đỡ tạo điều
kiện cho những học sinh có những hoàn cảnh đặc biệt, những
học sinh ham chơi không thích học, ngăn chặn tình trạng bỏ học.
Đặc biệt sự gần gũi thơng yêu học sinh nên đã tạo cho các em lòng
tin, sự kính trọng mà chăm chỉ học tập, say mê đến lớp, đến trờng.
Chất lợng dạy học, sự nghiêm túc trong chuyên môn của tập
thể đội ngũ cán bộ giáo viên góp phần tích cực, quyết định trong

việc duy trì số lợng.
2/ Công tác PCGD THCS:
Thực hiện mục tiêu PCGD THCS là một nhiệm vụ chính trị,
trọng tâm của kế hoạch nhiệm vụ năm học. Đội ngũ cán bộ giáo
viên, nhân viên nhà trờng đã xác định rõ tầm quan trọng, nhiệm
vụ trọng tâm trong năm học nên đã nâng cao ý thức trách nhiệm.
PC không chỉ dừng lại ở số lợng mà là chất lợng, làm tốt công tác PC
là góp phần nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện.
Nhà trờng đã làm tốt công tác tham mu với lãnh đạo Đảng,
chính quyền địa phơng về thực hiện nhiệm vụ PCGDTHCS trên
địa bàn, không chỉ là nhiệm vụ của ngành giáo dục mà là công
việc của toàn Đảng, toàn dân, của các cấp các ngành. Từ đó đã có
sự chỉ đạo sâu sát, cụ thể, các tổ chức đoàn thể phối hợp đồng
bộ.
*Kết quả cụ thể:
Làm tốt công tác tuyển sinh lớp 6. Huy động học sinh TNTH
vào lớp 6 đạt 100% duy trì số lợng trong học kỳ đạt cao 99,4%.
Ban PC giáo dục xã hoạt động đều tay có hiệu quả, tham mu
tích cực, kịp thời cho lãnh đạo Đảng, chính quyền về thực hiện
mục tiêu PC trên địa bàn.
Nhà trờng thờng xuyên tu chỉnh bộ hồ sơ đúng quy định.
Xử lý cập nhật số liệu kịp thời chính xác, quản lý chặt chẽ sự biến
động của các đối tợng trong diện PC, đối chiếu thống nhất số lợng
giữa 2 cấp học. Chất lợng PC có sự tăng trởng vững chắc
Kết quả tỷ lệ 15 - 18 tuổi có bằng tôt nghiệp THCS đến
12/2000 đạt 91%.


Đơn vị đợc huyện, tỉnh kiểm tra công nhận đạt chuẩn quốc
gia PCGD THCS lần đầu vào tháng 7 năm 2005 và đợc kiểm tra

công nhận lại thời điểm tháng 12 năm 2006. Hiện nhà trờng đang
tiếp tục phát huy kết quả PCTHCS, điều tra PCTHPT, dự báo số
liệu chuẩn bị cho việc xây dựng đề án PCTHPT trên địa bàn.
II/ Thực hiện nâng cao chất lợng giáo dục:
1/ Giáo dục đạo đức lối sống cho học sinh:
Nhà trờng đã tổ chức nhiều hoạt động nhằm nâng cao việc
giáo dục đạo đức lối sống cho học sinh thông qua bài dạy, bài học
nêu gơng, đẩy mạnh hoạt động Đội, phát huy các phong trào thi
đua theo chủ đề, chủ điểm vào các ngày lễ lớn, tăng cờng tham
gia các hoạt động từ thiện...
Tổ chức việc học tập nội quy, tăng cờng giáo dục theo chuẩn
mực đạo đức lối sống học sinh đợc quy định trong điều lệ nhà
trờng. Tăng cờng kiểm tra phát hiện xử lý nghiêm túc những trờng
hợp vi phạm, giáo dục kịp thời.
Tổ chức các phong trào thi đua giữa các lớp về thực hiện nội
qui, nề nếp, bảo vệ của công. Gắn phong trào thi đua với danh
hiệu của tập thể và cá nhân, khen chê kịp thời đúng thành tích,
để từ đó phát huy tinh thần tự giác, ý thức tập thể và tinh thần
đấu tranh phê tự phê bình trong từng học sinh.
Tăng cờng hoạt động: Liên hệ, phối hợp với phụ huynh học
sinh để giáo dục đạo đức lối sống. Những trờng hợp học sinh vi
phạm đạo đức, thờng xuyên không chấp hành nội qui của trờng lớp,
ý thức học tập và chất lợng yếu,... nhất thiết phải mời phụ huynh
đến trờng phản ánh rỏ để cùng phối hợp giáo dục, hoặc thông qua
phiếu liên lạc hay về trực tiếp gặp gia đình phụ huynh học sinh
mà gia đình nắm.
Phối hợp chặt chẽ với các lực lợng trong và ngoài nhà trờng để
giáo dục đạo đức cho học sinh, tạo môi trờng cho các em hoạt
động. Tăng cờng giáo dục an toàn giao thông, giáo dục thể chất
môi trờng, tích cực phòng chống ma tuý, bạo lực và các tệ nạn xã

hội.
Nhờ những biện pháp tích cực, đồng bộ từ nhà trờng, GVCN,
đội và các tổ chức đoàn thể nên ý thức đạo đức của học sinh có
sự tiến bộ tích cực. Nhìn chung học sinh ngoan, có ý thức rèn
luyện, phấn đấu, đoàn kết yêu thơng, chấp hành tốt nề nếp, nội
qui của trờng lớp. Không có học sinh vi phạm pháp luật hay vô lễ với
thầy cô giáo và ngời lớn. Biết tôn trọng, bảo vệ các di tích, đền
chùa, mồ mã. Hiện tợng đập phá lăng mộ, ăn chặt đồ cúng đã đợc
ngăn chặn triệt để đối với học sinh trên địa bàn.
* Kết quả xếp hạnh kiểm cuối kỳ:
Tốt: 408 em - Tỷ lệ 58,6 %.


Khá: 258 em - Tỷ lệ 37,1 %.
TB: 30 em - Tỷ lệ 4,3 %. Tăng hơn cùng kỳ là 1,3%.
Không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu, kém.
*Tồn tại:
Vẫn còn một số học sinh thiếu ý thực học tập, rèn luyện.
Không tuân thủ giáo dục còn hay nghịch ngợm, gây gỗ, đánh
đập nhau. Một số em khối 7,8,9 có dấu hiệu thiếu vâng lời, thiếu
ý thức phấn đấu: 8d,7c, 9d,9c. Một số có dấu hiệu thiếu tính
thật thà. Tình trạng thực hiện về sử dụng, bảo vệ tài sản lớp học
cha thật nghiêm túc. Một số em nam còn phát ngôn bừa bãi thiếu
văn hoá. Trong kiểm tra, tình trạng quay cóp, sử dụng tài liệu tuy
đã đợc hạn chế nhng vẫn còn một số hiện tợng gian lận xảy ra.
2/ Nâng cao chất lợng giao dục toàn diện.
a/ Công tác triển khai đổi mới chơng trình SGK.
Nhà trờng tiếp tục làm tốt công tác tổ chức học tập, quán
triệt chủ trơng của Đảng, nhà nớc về đổi mới GDPT. Làm cho mỗi
cán bộ giáo viên nhận thức sâu sắc về tầm quan trọng, tính tất

yếu phải đổi mới GDPT, từ đó mà tích cực bồi dỡng, rèn luyện
đáp ứng yêu cầu giảng dạy, góp phần cùng với lãnh đạo nhà trờng
tuyên truyền sâu rộng trong phụ huynh học sinh.
Phụ huynh học sinh đã có sự chuẩn bị: Sách vở, dụng cụ học
tập, điều kiện thời gian cũng nh tâm lý cho các em tiếp thu chơng trình mới.
Nhà trờng đã bố trí ,phân công giảng dạy phù hợp với năng lực,
thế mạnh của từng giáo viên, hạn chế đến mức thấp nhất việc bố
trí dạy chéo môn nên đã phát huy đợc năng lực công tác , nâng
cao chất lợng dạy học.
Ưu tiên quan tâm, mua sắm chuẩn bị đủ phòng TV-TB,
phòng TH bộ môn, bàn ghế, bảng..... và các yêu cầu khác phục vụ
cho dạy học thay sách.
Tổ chức nhiều hoạt động chuyên môn phong phú mà trọng
tâm là đổi mới phơng pháp dạy học: Thao giảng, dự giờ, dự thảo,
sinh hoạt chuyên môn liên trờng. Thông qua các hoạt động để trao
đổi rút kinh nghiệm trong soạn giáo án cũng nh các kỹ năng lên lớp.
Tăng cờng kỷ cơng nề nếp dạy học, bám sát chơng trình,
tích cực đổi mới phơng pháp, quán triệt tổ chức thực hiện
nghiêm túc cuộc vận động" Nói không với tiêu cực trong thi cử và
bệnh thành tích trong giáo dục" ngay từ ngày đầu , tháng đầu
năm học.
Đổi mới tích cực các hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm, tự
luận khoa học, đổi mới ra đề theo hớng kiểm tra vận dụng kiến
thức, giảm dần kiểm tra nhắc lại kiến thức. Tổ chức nghiêm túc,
quản lý chặt chẽ từ khâu ra đề cho đến việc tổ chức coi kiểm


tra và chấm kiểm tra: Ra nhiều đề trên phòng, quản lí coi kiểm
tra ( LĐ,TTCM), thờng xuyên kiểm tra chặt chẽ việc làm bài tập ,
học bài củ ở nhà của học sinh. Xem khâu kiểm tra là một khâu

đột phá nhằm nâng cao chất lợng giáo dục thực chất.
Chỉ đạo hoạt động TV- TB một cách nề nếp. Phát huy một
cách tối đa trang thiết bị, phòng học bộ môn, phục vụ cho dạy
học. Phát động giáo viên phong trào làm đồ dùng dạy học đăng ký
sử dụng thiết bị dạy học nề nếp đặc biệt sử dụng bảng phụ
trong việc dạy học. Do vậy chất lợng giờ dạy đợc nâng lên, đáp ứng
yêu cầu đổi mới phơng pháp.
Tổ chức dạy học môn tự chọn: Quán triệt hớng dẫn chỉ đạo
của BGD về dạy học môn tự chọn. Với mục tiêu: Góp phần thực hiện
dạy học phân hoá, trên cơ sở đảm bảo mặt bằng chuẩn kiến thức
phổ thông, thực hiện phân hoá đáp ứng nguyện vọng học sinh.
Nhà trờng đã xây dựng kế hoạch lựa chọn chủ đề phù hợp với điều
kiện của nhà trờng. Tổ chức xây dựng chơng trình, dạy học có
chất lợng. Các chủ đề tự chọn trong học kỳI chủ yếu tập trung cho
các môn văn hoá cơ bản: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh với chủ đề bám
sát và nâng cao nên đã tạo điều kiện cho những học sinh gặp
khó khăn trong học tập nắm đợc kiến thức, nâng cao kiến thức
cho học sinh khá giỏi. Mặt khác nhà trờng chú trọng dạy học môn
tin học cho học sinh khối 6, 7 và 9 nhằm làm cho HS sớm tiếp cận
với kiến thức tin học. Chất lợng dạy học môn tự chọn đạt yêu cầu
đề ra.
* Kết quả cụ thể:
Kết quả kiểm tra học kỳ I(Có phụ lục kèm theo).
Xếp loại hạnh kiểm học lực
Khố
i

Giỏi

Học lực

Khá
TB

Yếu

Tốt

Hạnh kiểm
Khá
TB

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%


SL

%

SL

%

6

2

52

4

Cộn
g

17

28,
0
46,
9
39.
2
32,
7

37,
1

2

9

70,
7
52,
0
55,
2
58,
3
58,
5

44

5

30,
1
23,
2
19,
6
29,
8

24,
3

11
1
92

8

39,
5
52,
0
57,
8
42,
3
48,
4

40+
1

6

33,
1
21,
5
20,

1
25,
6
24,
7

62

7

1,
3
3,
4
2,
6
2,
4
2,
4

1,
3
1,
1
5,
7
8.
9
4,

3

38
39
43
17
2

92
112
71
337

b/Đánh giá chung:

41
38
50
16
9

10
7
98
40
8

83
76
55

25
8

2
11
15
30

Yế
u
S %
L


Tổ chức dạy học các bộ môn theo đúng tinh thần chỉ đạo
của bộ giáo dục đào tạo, thực hiện nghiêm túc chơng trình, kế
hoạch nội dung dạy học.
Chú trọng đúng mức. Tăng cờng phụ đạo học sinh yếu kém.
Trên cơ sở chất lợng đại trà, đẩy mạnh mũi nhọn cho học sinh giỏi,
đầu t cho dạy học lớp 9.
Tăng cờng kỷ cơng nề nếp dạy học: dạy thật, học thật, nâng
cao chất lợng thực chất, kiên quyết khắc phục tình trạng học sinh
ngồi nhầm chổ, nhầm lớp, góp phần tạo nên sự công bằng trong
giáo dục.
Nhìn chung học sinh nắm vững kiến thức cơ bản, có kỹ
năng vận dụng kiến thức, trình bày khá, Chất lợng đồng đều ở
các khối lớp. Phần lớn các em có ý thức học tập nghiêm túc, có tinh
thần phấn đấu vơn lên, nghiêm túc thực hiện các qui chế trong
kiểm tra, thi cử và trong học bài làm bài. nhiều em chất lợng đạt
cao.

-Về xếp loại theo quy chế:
Học lực: Xếp loại Giỏi : 17 em - Tỷ lệ 2,4 % Giảm 3,6% so
với cùng kỳ.
Khá 172 em - Tỷ lệ 24,7% giảm 9 % so với
cùng kỳ.
Yếu 169 em - Tỷ lệ 24,4% Tăng so cùng kỳ:
21%
- Mặt bằng kiểm tra: TB trở lên: 78,5%
Trong đó: Giỏi: 17%. Khá: 25,5%, Kém:
1,6%
Dạy nghề phổ thông: Tổ chức dạy nghề phổ thông nghiêm
túc theo đúng chơng trình quy định, tỷ lệ tham gia đạt cao
94% ở khối 9.
Một số tồn tại:
Cơ sở vật chất của nhà trờng có sự tăng trởng khá, song so với
yêu cầu của giáo dục hiện nay thì vẫn còn thiếu: TBị dạy học
hiện đại( đèn chiếu, máy tính qua đầu), phòng chức năng, phòng
thực hành bộ môn, phòngTviện cha đảm bảo diện tích, các thiết
bị phục vụ cho đổi mới phơng pháp còn thiếu( 1bộ/ khối) chất lợng kém nên việc triển khai dạy học đổi mới GDPT còn gặp khó
khăn.
Về chất lợng:
+Tình trạng học sinh ngồi nhầm lớp, nhầm chổ còn
nhiều, một số lớn học sinh hỏng kiến thức lớp dới, không nắm đợc
kiến thức cơ bản nên không thể tiếp thu đợc kiến thức mới. kỷ
năng thực hành, vận dụng kiến thức kém do vậy chất lợng thấp.


+ Một bộ phận không có ý thức học tập, thiếu cố gắng vơn lên, không quan tâm đến kết quả học tập, tình trạng nhận
thức yếu còn ỷ lại, trong chờ trong kiểm tra thi cử vẫn còn .
+ Chất lợng không điều ở các khối lớp, không điều ở các

bộ môn. Khối 6 tỷ lệ điểm kém nhiều, học sinh nhìn chung cha
biết phơng pháp học bài, làm bài, khối 8,9 số lợng học sinh hỏng
kiến thức lớp dới đông, chất lợng môn Toán còn thấp: Toán 8 TB trở
lên 36.6%, toán 9 TB trở lên 44,6%, mặt bằng chung mới đạt:
50,3% , điểm kém cao 16,1%:
Tỷ lệ học sinh xếp loại học lực yếu kém còn cao: 24,4%,
không điều ở các khối lớp: Khối 6, khối 9 (trên 25%). Đặc biệt tập
trung nhiều ở lớp 6 a- 35 %, 9a: 30%%, 9d: 35,7%. Học sinh cha
thật đổi mới phơng pháp học tập, một bộ phận lời suy nghĩ,
không có ý thức học tập nên kết quả thấp.
{

III/ Xây dựng điều kiện:
1/ Xây dựng đội ngũ:
Thờng xuyên làm tốt công tác giáo dục chính trị t tởng cho
cán bộ giáo viên, nâng cao nhận thức và thực hiện theo t tởng Hồ
Chí Minh, thực hiện tốt cuộc vận động "Dân chủ, kỷ cơng tình
thơng trách nhiệm" Nên đã quán triệt sâu sắc nhiệm vụ năm
học, nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm công tác.
Học tập , tiếp thu đầy đủ các chỉ thị, hớng dẫn thực hiện
nhiệm vụ năm học, đặc biệt nội dung, tinh thần của cuộc vận
động" nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thần tích trong
giáo dục". quán triệt thục hiện có hiệu quả.
Tổ chức thờng xuyên công tác bồi dỡng chuyên môn nghiệp
vụ cho giáo viên xem đây là nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng để
nâng cao chất lợng, hiệu quả công tác, đáp ứng yêu cầu đổi mới
GDPT.
Cụ thể:
Bố trí giáo viên mới tiếp thu các nội dung thay sách mới thông
qua tài liêu và kinh nghiệm của đội ngũ, chuyên môn tổ chức ôn

lại những chuyên đề đã học đã thực hiện nhằm nâng cao chất lợng , kỹ năng thực hành , thao tác lên lớp.
Tăng cờng công tác thao giảng, dự giờ thăm lớp. Tập trung cho
thao giảng thể hiện chuyên đề dạy học đổi mới phơng pháp theo
tinh thần đổi mới GDPT. Nội dung tập trung bồi dỡng đó là: Sử
dụng thiết bị, phơng tiện dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá học
sinh, hình thành các kỹ năng s phạm, thiết kế bài soạn, tổ chức
hoạt động theo hớng phát huy tích cực chủ động sáng tạo cho học
sinh.
Trong học kỳI:


+ Tổng số tiết thao giảng: 30 tiết . Xếp loại: Tốt10, khá- 20
+ Tổng số tiết dự giờ: 612 tiết. Xếp loại: Tốt- 112,
khá 137, TB- 25.
Lãnh đạo trờng bố trí phân công phần hành lao động hợp lý
trên cơ sở phù hợp với khả năng, kinh nghiệm của giáo viên nên đã
phát huy hiệu quả công tác của đội ngũ nhà trờng.
Công đoàn thờng xuyên quan tâm đến đời sống vật chất,
tinh thần cho đội ngũ, quan tâm sinh hoạt nội trú đã tạo nên đợc
một khối đoàn kết, đội ngũ nhiệt tình chăm lo công việc.
Tham gia học tập đầy đủ , hiệu quả công tác BDTX chu kỳ
III: 2004-2007, kết quả đạt cao, vận dụng có hiệu quả vào thực tế
giảng dạy của đổi mới GDPT.
Tạo điều kiện cho đội ngũ tham gia học tập nâng cao kiến
thức, trình độ chuyên môn đạt chuẩn và trên chuẩn.
Học đại học: 2đ/c
Học cao đẳng: 1 đ/c
TCCT: 1 đ/c
Tích cực bồi dỡng, tiếp sức chuẩn bị lực lợng giáo viên dự thi
giáo viên dạy giỏi đạt kết quả cao.

* Những kết quả đạt đợc:
Kiểm tra toàn diện của hiệu trởng 10 đ/c. Nhìn chung cán
bộ giáo viên thực hiện khá tốt qui chế chuyên môn, kế hoạch giảng
dạy giáo dục. Năng lực giảng dạy trên lớp cao, dự giờ thanh tra 20
tiết xếp loại : tốt 8, khá 10, TB 2. Hồ sơ chuyên môn đầy đủ,
đảm bảo chất lợng, không có cán bộ giáo viên vi phạm qui chế
chuyên môn. chất lợng kiểm tra đảm bảo khá.
Không có giáo viên vi phạm quy chế chuyên môn, kỷ luật lao
động.
Xếp loại: NLSP, danh hiệu thi đua cuối kỳ:
Xếp loại
CSTĐ(Tốt)
LĐTT(Khá)
HTNV(TB) KHTNV(Yếu
)
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
Danh hiệu thi
28 80,0
7
20,0
0
đua
Năng lực s phạm

17
48,6 17 48,6
1
2,8
0
Một số tồn tại:
Vẫn còn giáo viên năng lực s phạm, kinh nghiệm giảng dạy vẫn
còn hạn chế.
Việc tiếp cận, mạnh dạn thực hiện đổi mới phơng pháp còn gặp
khó khăn, hiệu quả cha thật cao.


Đã có sự cố gắng tích cực quan tâm nhiều đến đội ngũ,
song do điều kiện khách quan nên hiện tại vẫn cha đáp ứng nhu
cầu sinh hoạt cho giao viên: Giờng, bàn ghế phục vụ cho sinh hoạt,
phơng tiện nghe nhìn, dụng cụ thể dục thể thao.
2/ Xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học.
a/Xây dựng cơ sở vật chất:
Nhà trờng đã làm tốt công tác tham mu với Đảng, chính
quyền về tăng trởng cơ sở vật chất, nội dung cụ thể, thiết thực có
tính khả thi. Lãnh đạo Đảng, chính quyền có sự quan tâm đúng
mức nên đã tập trung chỉ đạo, đề ra những biện pháp và việc
làm thiết thực.
Nhà trờng cũng đã làm tốt công tác tuyên truyền, thực hiện
công khai dân chủ trong kế hoạch thực hiện trớc toàn thể hội
đồng s phạm, trớc toàn thể phụ huynh. Nhờ vậy đợc phụ huynh
đồng tình ủng hộ, hào hứng thực hiện. Việc thu chi các khoản
đóng góp của phụ huynh theo đúng mức quy định, bảo đảm
nguyên tắc tài chính quy chế hiện hành. Các hạng mục mua sắm,
xây dựng đợc thực hiện theo đúng kế hoạch.

Bảo quản sử dụng hợp lý tài sản nhà trờng, hạn chế h hỏng,
chống mất mát lãng phí. Ưu tiên xây dựng tăng trởng cơ sở vật chất
theo hớng đảm bảo chắc bền đẹp, phục vụ tích cực cho đổi mới
dạy học.
Nhờ làm tốt công tác tham mu, phối hợp nhiều lực lợng tham
gia, các giải pháp đề ra hợp lý, huy động đợc nhiều nguồn vốn. Do
vậy tăng trởng cơ sở vật chất cơ bản đạt chỉ tiêu đề ra.
Tổng số kinh phí mua sắm tăng trởng cơ sở vật chất trong
học kỳ I là: 70 triệu đồng.
Trong đó:
+ Kinh phí PH học sinh đóng góp, địa phơng hỗ trợ: 70
triệu.
+ Ngân sách hoạt động của nhà trờng: 25 triệu.
b/ Về th viện thiết bị: Quan tâm xây dựng đầu t tăng trởng th viện thiết bị phục vụ cho dạy học.
Th viện:
Đảm bảo cung cấp đủ sách giáo khoa, sách tham khảo, sách
nghiệp vụ, phục vụ đầy đủ cho dạy học. Chú trọng mua sắm sách
tham khảo nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, phục vụ công tác bồi
dỡng học sinh giỏi.
Xây dựng bố trí sắp xếp phòng th viện đảm bảo đủ diện
tích, ánh sáng bàn ghế phục vụ cho hoạt động th viện.
Tổng số kinh phí đầu t mua sách trong kỳ là: 1 triệu.
Thiết bị:


Triển khai đa vào sử dụng thiết bị dạy học có hiệu quả, khai
thác sử dụng tốt phòng học bộ môn, phòng máy vi tính.
Bố trí sắp xếp xây dựng phòng thiết bị, phòng thực hành
bộ môn theo đúng yêu cầu, tổ chức khai thác phòng học bộ môn
đảm bảo chất lợng. Phát động phong trào làm đồ dùng dạy học,

làm sử dụng bảng phụ trong giáo viên. học sinh.
Hoạt động th viện - thiết bị đã đi vào nề nếp quy cũ, cán bộ
cơ bản có chuyên môn có ý thức học hỏi nên nghiệp vụ khá thành
thạo. Giáo viên nề nếp đăng ký, sử dụng đã tạo nên thói quen khoa
học, nên đã phát huy tốt chức năng của thiết bịi trong dạy học.
(Đặc biệt là phong trào đổi mới phơng pháp dạy học)
Một số tồn tại:
Đã có sự tăng trởng mạnh về CSVC, trang thiết bị dạy học
trong năm, song nhìn chung so với yêu cầu phát triển của giáo dục
thì cần phải phấn đấu nhiều. Phòng thực hành bộ môn, phòng TV
vẫn còn chập cha đảm bảo diện tích. Thiết bị dạy học hiện tại
thiếu: Đèn chiếu, máy tính.
Khuôn viên đã đợc mở rộng, nhng sân chơi bãi tập còn cha
hoàn chỉnh, hệ thống các công trình vệ sinh cha thật đảm bảo.
3/ Công tác quản lý chỉ đạo.
Không ngừng cải tiến công tác quản lý, đẩy mạnh công tác
XHHGD, tập trung chỉ đạo đổi mới phơng pháp, thực hiện tốt
chỉ đạo đổi mới GD PT, tăng cờng kỷ cơng nề nếp, đẩy mạnh
công tác kiểm tra nội bộ trờng học, chỉ đạo thực hiện có hiệu quả
cuộc vận động 2không trong giáo dục. Tích cực tham mu tăng trởng CSVC, xây dựng khuôn viên xanh, sạch, đẹp. Thực hiện dân
chủ hoá trờng học, quản lý chặt chẽ tài chính, tài sản nhà trờng,
tạo không khí hoạt động s phạm sôi nổi, đoàn kết.
a- Về quản lý chỉ đạo.
Triển khai cho cán bộ giáo viên học tập nhiệm vụ năm học, nội
dung cuộc vận động 2không. Tổ chức góp ý xây dựng chỉ tiêu,
kế hoạch của nhà trờng, ký cam kết thực hiện cuộc vận động
thông qua hội nghị CB- CC đầu năm.
Xây dựng lịch trình hoạt động năm học có khoa học, chỉ
tiêu cụ thể, việc xây dựng đó bám sát kế hoạch của ngành và
thực tế điều kiện của nhà trờng , của địa phơng chỉ đạo thực

hiện nghiêm túc , hiệu quả.
Làm tốt công tác tham mu với lãnh đạo Đảng, chính quyền
địa phơng , với HĐGD xã trong việc xây dựng kế hoạch phát
triển , thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của năm học , đẩy mạnh
tiến độ, chất lợng PCTHCS , tăng cờng CSVC, thiết bị dạy học, đẩy
mạnh XHHGD... Nên mọi kế hoạch đề ra thực hiện đạt hiệu quả
cao.


Chú trọng công tác bồi dỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội
ngũ , mà trọng tâm là đổi mới phơng pháp dạy học , đáp ứng
ngày càng cao việc giảng dạy sách mới .
Gĩ vững kỉ cơng nề nếp hoạt động của nhà trờng, nâng
cao ý thức trách nhiệm trong đội ngũ , đẩy mạnh công tác kiểm
tra , kiểm định kết quả dạy học , xử lý nghiêm túc đối với giáo viên
, học sinh vi phạm . Hoạt động này đã trở thành động lực thúc
đẩy phong trào dạy học trong nhà trờng .
Phối hợp chặt chẽ với công đoàn đẩy mạnh hoạt động thi đua
trong nhà trờng thực hiện tốt cuộc vận động '' kỷ cơng , tình thơng, trách nhiệm '' xây dựng môi trờng s phạm văn minh.
Ban giám hiẹu nhà trờng nêu cao vai trò gơng mẫu trong
công tác, trong học tập nâng cao trình độ. Đoàn kết biết lắng
nghe, tiếp thu. Trong lãnh đạo, chỉ đạo có sự thống nhất quan
điểm và cùng chịu trách nhiệm trớc công việc.
b/ Công tác quản lý tài chính, tài sản, thông tin hai chiều
Tranh thủ thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý tài
chính ,tài sản. Không thu thêm các khoản thu ngoài quy định.
Việc xây dựng , mua sắm CSVC đảm bảo thực hiện tốt theo
kế hoạch , chống lảng phí , thất thoát.
Nhận đủ kinh phí hoạt động , chi đủ, đúng đảm bảo chế
độ chính sách.Sổ sách kế toán quản lý thu chi nề nếp.

Quản lý chặt chẽ tài sản , sử dụng hiệu quả, không để xảy ra
mất mát.
Thực hiện thông tin hai chiều đảm bảo kịp thời , chính xác
đầy đủ , báo cáo kip thời, đúng quy định. Các văn bản của Đảng,
Nhà nớc của ngành đã kip thời triển khai trong hội đồng s phạm
một cách nghiêm túc và tổ chức thực hiện tốt.

đánh giá chung
Học kỳ I năm học 2006-2007 nhà trờng đã bám sát nhiệm vụ,
kế hoạch đề ra đầu năm học , triển khai thực hiện một cách toàn
diện, tích cực và đạt hiệu quả cao .Quy mô trờng lớp tiếp tục phát
triển đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh. Sĩ số duy trì tốt,
công tác PCGD triển khai tích cực và đạt hiệu quả cao . Chất lợng
GD đợc giữ vững và đi vào đánh thực chất. Chú trọng đúng
mức , thực hiện tốt chơng trình đổi mới giáo dục phổ thông. Chú
trọng chất lợng mũi nhọn học sinh giỏi.
CSVC tăng trởng mạnh, kinh phí đầu t tăng, phong trào
phong quang trờng lớp xây dựng nhà trờng xanh- sạch -đẹp đợc
quan tâm .An toàn trờng học đợc đảm bảo, nề nếp nhà trờng đợc


giữ vững. Công tác quản lý, chỉ đạo tổ chức thực hiện một cách
toàn diện.
Bằng sự nổ lực phấn đấu của toàn thể CBGVNV, học sinh
nhà trờng, sự quan tâm lãnh đạo của Đảng, chính quyền, sự phối
hợp của các đoàn thể hội cha mẹ học sinh. Kết thúc học kỳ I nhà
trờng đã thực hiện hoàn thành vợt mức các chỉ tiêu đề ra trên
mọi mặt, có sự tăng trởng khá cao hơn so với cùng kỳ năm trớc.
Phần II
công việc tiếp nối học Kỳ II

1/ Số lợng- PCGD.
- Phấn đấu duy trì số lợng cao, không để học sinh bỏ học
trong học kỳ II, đặc biệt trong giai đoạn nghỉ tết Nguyên đán.
- Hoàn thành thay sổ điều tra PC theo tinh thần mới của sở
Giáo dục cập nhật số liệu chính xác, tham mu cho BCĐ xây dựng
đề án PCGDTHPT.
2/ Hoạt động dạy học.
- Phát động đợt thi đua mừng Đảng, mừng xuân.
- Tiếp tục giữ vững kỷ cơng, nâng cao chất lợng dạy học.
Phấn đấu kết thúc năm học vợt chỉ tiêu đề ra.
- Tổ chức dạy ôn tập cho học sinh lớp 9 với 3 môn cơ bản:
Toán, Ngữ văn, Tiếng anh theo hình thức dạy thêm. Thời lợng 2
buổi/ tuần.
-Tổ chức dạy học có hiệu quả hơn môn tự chọn. Tập trung
cho dạy các chủ đề nâng cao các môn học văn hoá cơ bản.
- Dạy nghề phổ thông: Tổ chức dạy ôn tập nghề lớp 9 kỹ,
chuẩn bị cho thi tốt nghiệp đạt kết quả cao. Triển khai dạy nghề
phổ thông cho học sinh lớp 8, bắt đầu thực hiện từ tuần 19 môn
tin học.
-Tích cực triển khai bồi dỡng học sinh giỏi khối 7,8 chuẩn bị
kiến thức cho HS dự kiểm tra chất lợng HSG đạt kết quả cao.
- Tham gia có hiệu quả các hội thi: Thi GVDG, Thi điền kinh,
Kiểm tra HSG lớp 7,8.
- Tổ chức có hiệu quả sinh hoạt chuyên môn liên trờng vào
cuối tháng1/2007.
- Đẩy mạnh hơn việc thực hiện cuộc vận động" Nói không với
tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục", tăng cờng
kỷ cơng nề nếp trong dạy, học, nâng cao chất lợng thực chất,
đánh giá chất lợng công bằng cuối năm.
3/ Xây dựng đội ngũ.

-Tiếp tục chỉ đạo bồi dỡng đổi mới phơng pháp dạy học. Đáp
ứng yêu cầu của đổi mới GDPT.


- Đẩy mạnh hơn công tác bồi dỡng giáo viên chuẩn bị điều
kiện tốt nhất cho giáo viên dự thi gia viên dạy giỏi đạt kết quả cao.
- Phát triển đạt đảng viên mới chỉ tiêu 2 đ/c.
4/ Xây dựng cơ sở vật chất.
Rà sát lại kế hoạch xây dựng, tham mu tích cực cho lãnh đạo
địa phơng triển khai các hạng mục còn lại.
Tăng cờng trồng cây xanh, cây cảnh. xây dựng khuôn viên
đạt chuẩn xanh - sạch - đẹp.
5/ Công tác quản lý
- Trên cơ sở kết quả học kỳ I, đối chiếu chỉ tiêu năm học để
xây dựng kế hoạch bổ sung trong chỉ đạo thực hiện. Nhằm hoàn
thành tốt chỉ tiêu đề ra.
- Tổ chức hội nghị phụ huynh toàn trờng: Đánh giá kết quả
học kỳ I, bằng biện pháp phối hợp giáo dục kỳ II.
- Tổ chức tham gia đủ các hội thi do ngành tổ chức.
- Hoàn thành kế hoạch kiểm tra nội bộ trờng học.
- Tổ chức cho cán bộ giáo viên, học sinh đón tết vui vẽ đúng
lịch. Đảm bảo an toàn tuyệt đối về an ninh trật tự, giữ gìn tài
sản an toàn giao thông trong dịp tết.

Ngày 13 tháng 01 năm 2006
Hiệu
trởng

N
guyễn Tấn Dùng



Thống kê chất lợng hai mặt

Phòng giáo dục Lệ thuỷ
Trơng THCS Hng thuỷ

Học kỳ I năm học 2005 -

2006
Số
lợng Lớp/

Khố
i

Giỏi
SL
%

Học lực
Khá
TB
SL
%
SL
%

45
45

44
45

6A
6B
6C
6D

5
3
1
5

11.1
6.6
2.3
11.1

13
17
13
11

28.9
44.3
29.5
24.4

25
25

25
26

55.6
55.7
56.8
57.8

179

K6

14

7.5

54

30.2

56.4

40
41
40
40
40

7A
7B

7C
7D
7E

2
4
3
3
2

5.0
9.8
7.5
7.5
5.0

17
14
9
13
16

42.5
34.1
22.5
32.5
40.0

10
1

21
20
27
23
21

52.5
48.8
67.5
57.5
52.5

Hạnh kiểm
Yếu
Tốt
Khá
T
SL %
SL %
SL
% S
L
2 4.4 28 62. 17 37.8
24 253 21 46.6
5 11.4 28 .4 15 34.1 1 2
3 6.7 23 63. 19 42.2 3 6
6
51.
1
1 5.6 10 57. 72 40.2 4 2

0
3
5
28 70. 12 30.0
3 7.3 21
0
19 46.3 1 2
1 2.5 25 51. 15 37.5
1 2.5 30
2
8 20.0 2 5
1 2.5 21 62. 19 47.5
5
75.
0


201

K7

45
46
46
45

8A
8B
8C
8D


182

14

7.0

69

34.3
37.8
43.5
23.9
26.7

11
2
28
23
33
27

55.7

6

3.0

62.2
50.0

71.7
60.0

1
2
4

2.2
4.3
8.9

61.0

7

3.8

56.8
60.6
40.9
60.5

1

2.3

1
1

2.2

2.3

2

4.3

2

4.4

17
20
11
12

K8

4

2.2

60

33.0

44
38
44
43


9A
9B
9C
9D

2
1
6
3

4.5
2.6
13.6
7.0

16
14
19
13

36.4
36.8
43.3
30.2

11
1
25
23
18

26

169

K9

12

7.1

62

36.7

92

54.4

3

1.8

731

Cén
g
Cïn
g kú
ChØ
tiªu


44

6.0

245 33.5

41
6

56.9

2
6

3.6

-1.7

-4.5

-1.5

-1.5

So
s¸n
h

+5.

8
+3.
4

+0.
2
-0.4

12
5
18
40
20
27

10
5
39
21
25
27

52.
5
62.
2
40.
0
87.
0

43.
5
60.
0

57.
5
88.
6
55.
3
56.
9
62.
8
11 66.
2
3
44 60.
5
9
+2.
9
+5.
9

73 36.3 3 1
24
6
23

14

53.3 3 6
13.0
50.0 3 6
31.1 4 8

67 36.8 1
0
3
6.8 2
16 42.1 1
18 40.9 1
15 34.9 1

5

4
2
2
2

52 30.8 5 2

26 36.1 2 3
4
2
-1.9
+
-3.9


2




×