§¹i c¬ng
®éng vËt ch©n ®èt
líp nhÖn
TS NguyÔn Ngäc San
Bé m«n Sèt rÐt - KÝ sinh trïng - C«n trïng
Môc tiªu bµi häc
N¾m ®îc ®Æc ®iÓm sinh häc, vai trß
y häc vµ biÖn ph¸p phßng chèng
§VC§.
N¾m ®îc ®Æc ®iÓm sinh häc, vai trß
y häc cña ve, mß m¹t, c¸i ghÎ.
®¹i c¬ng
®éng vËt ch©n ®èt
Giíi thiÖu
®Æc ®iÓm h×nh thÓ
1. §Æc ®iÓm sinh häc
1.1. Đặc điểm sinh thái
+ đvcđ muốn tồn tại, phát triển cần điều kiện
thiên nhiên thích hợp: nguồn thức an, nơi trú ẩn,
nơi sinh đẻ... điều kiện này phụ thuộc vào yếu tố
lí, hoá, sinh học của môi trường.
+ NC sinh thái của đvcđ là NC mối quan hệ qua
lại giua đvcđ và nhung điều kiện của môi trường.
1.1. Đặc điểm sinh thái
+ Nếu đk thiên nhiên thích hợp, đvcđ phát triển
thuận lợi, số lượng tang. Nếu đk thiên nhiên
không thích hợp, số lượng ít đi.
+ Hiện tượng tang, giam về số lượng cá thể gọi là
mùa phát triển. Mỗi loài đvcđ phân bố trên từng
khu vực nhất định (vùng phân bố).
+ Sự phát triển của đvcđ chịu sự tác động của
yếu tố mùa, vùng rõ rệt. Bệnh do đvcđ truyền
thường diễn biến theo mùa và vùng.
1.1. Đặc điểm sinh thái
+ Kha nang thích nghi của đvcđ với khí hậu: nđ,
đâ, as, gió, mưa. Khí hậu có thể tạo điều kiện
thuận lợi cho đvcđ PT & Hđ với mức độ cao. điều
kiện tối thiểu chỉ giúp sinh tồn nhưng khó PT &
Hđ.
+ Kha nang thích nghi của đvcđ với quần thể sinh
vật: phai quần sinh với một số sinh vật khác,
tránh yếu tố không thuận lợi và tim đến yếu tố
thuận lợi.
1.1. Đặc điểm sinh thái
đvcđ có kha nang thích nghi để đối phó lại
yếu tố chống lại chúng bằng cách tim môi
trường khác sống thuận lợi hơn.
Khi thiếu vật chủ thích hợp, đvcđ có thể tạm
thời kí sinh ở vật chủ không thích hợp.
1.1. Đặc điểm sinh thái
Can thiệp của con người (dùng các BP xua, diệt)
cũng có thể dần dần làm thay đổi sinh thái, chúng
không nhung không chịu tiếp xúc với HC mà còn
chuyển hoá HC đó để tạo nên sự quen hoặc sức
đề kháng với HC.
Kha nang thích nghi của đvcđ với các yếu tố
chống lại chúng có thể tạo nên biến động sinh
thái. Phai có BP phòng chống tận gốc: cai tạo môi
trường và ngoại canh, nhân giống động vật diệt
đvcđ.
1.2. Đặc điểm sinh lí
Thức an của đvcđ rất đa dạng: máu, mủ, dịch
mô hay các tổ chức bị giập nát của vật chủ.
Có loài đ chỉ kí sinh trên một vật chủ được gọi
là loài đơn thực. Ví dụ: chấy, rận chỉ kí sinh ở
trên người, thức an chỉ là máu người, không an
máu các loài động vật khác.
1.2. Đặc điểm sinh lí
Có loài kí sinh trên nhiều loài vật chủ, có thể là
người hoặc các loài động vật khác, đó là loài đa
thực. VD: bọ chét X.cheopis kí sinh ca trên
người, ca trên chuột, chó, mèo...
Loài đơn thực chỉ truyền bệnh trong từng loài vật
chủ, loài đa thực truyền bệnh cho nhiều loài vật
chủ khác nhau. VD: chấy, rận chỉ truyền bệnh cho
người, bọ chét truyền bệnh cho ca người và
chuột...
1.3. Vòng đời
Vòng đời đvcđ thường phát triển qua 4 giai
đoạn: trứng (eggs) - ấu trùng (larvae) - thanh
trùng (nympha) - trưởng thành (imago).
đây là loại vòng đời thường gặp trong thiên
nhiên như vòng đời của muỗi, ve, mò...
1.3. Vòng đời
Có một số loài đvcđ đẻ ra ấu trùng không có
giai đoạn trứng, như một số ruồi (Glossina),
nhặng xám (Sarcophagidae)... nhung loài này
mỗi lần đẻ không nhiều, từ 1 đến 15 ấu trùng.
ở giai đoạn thanh trùng, một số loài hinh
thành nhộng (pupa) không an, không hoạt động,
như ruồi (Muscidae), ruồi vàng (Simulidae)...