Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHỬ THỊ LAN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHỬ THỊ LAN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8 34 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Phương Hảo

THÁI NGUYÊN - 2019



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của giáo
viên hướng dẫn khoa học TS Nguyễn Thị Phương Hảo và không trùng lặp với
bất kỳ luận văn hoặc công trình nào khác. Các tư liệu và số liệu sử dụng trong luận
văn được thu thập từ các nguồn gốc đáng tin cậy.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2018
Tác giả luận văn
Chử Thị Lan


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận được rất
nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, phòng Quản
lý Đào tạo sau Đại học, các Khoa, các Phòng của trường Đại học Kinh tế và Quản
trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành
chương trình học tập và thực hiện luận văn của mình.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự hướng dẫn rất tận tình của TS. Nguyễn Thị
Phương Hảo. Ngoài ra, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn Ban Lãnh đạo, các đồng
nghiệp đang công tác tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam, chi nhánh Nam Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp
thông tin cần thiết cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài.
Xin cảm ơn sự động viên, hỗ trợ của gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn./.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2018

Tác giả luận văn
Chử Thị Lan


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 3
5. Bố cục luận văn ....................................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................. 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại........................................................................................................ 5
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài ............................................................................... 5
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ............................................................................... 6
1.2. Lý luận về rủi ro tín dụng bán lẻ .......................................................................... 9
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng bán lẻ ........................................................................ 9
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng bán lẻ ........................................................................ 10
1.2.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng bán lẻ .................................................... 12
1.2.4. Tác động của rủi ro tín dụng bán lẻ ................................................................ 13

1.3. Lý luận về Quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ trong hoạt động của ngân hàng ...... 15
1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ ......................................................... 15
1.3.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ .......................................................... 16
1.3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ ................. 23
1.4. Cơ sở thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại các NHTM ...................... 25
1.4.1. Kinh nghiệm quốc tế ....................................................................................... 25


iv

1.4.2. Kinh nghiệm trong nước ................................................................................. 27
1.4.3. Bài học rút ra cho Ngân hàng TMCP Đầu tư & phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Thái Nguyên ........................................................................ 28
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 29
2.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 29
2.2. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 29
2.3 Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................. 30
2.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ............................................................ 30
2.3.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp .............................................................. 30
2.4. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................... 32
2.4.1. Công cụ phân tích............................................................................................ 33
2.4.2. Các phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................ 33
2.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 35
2.5.1.Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động tín dụng ........................................................ 35
2.5.2.Các chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn và quản trị nợ quá hạn ............................... 35
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI BIDV - CHI NHÁNH NAM THÁI NGUYÊN .............................................. 37
3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư & phát triển - Chi nhánh Nam
Thái Nguyên ................................................................................................... 37
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 37
3.1.2. Mô hình tổ chức nhân sự tại BIDV- Chi nhánh Nam Thái Nguyên ............... 39

3.1.3. Kết quả các hoạt động kinh doanh chủ yếu của BIDV - Chi nhánh Nam
Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................... 42
3.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
phát triển - Chi nhánh Nam Thái Nguyên ...................................................... 49
3.2.1. Thực trạng về hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV- Chi nhánh Nam Thái Nguyên......... 49
3.2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng BIDV- Chi
nhánh Nam Thái Nguyên ............................................................................... 54
3.3 Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại BIDV- Chi nhánh
Nam Thái Nguyên .......................................................................................... 56


v

3.3.1. Thực trạng thực hiện quy định về quản trị rủi ro tín dụng .............................. 56
3.3.2. Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại ngân hàng BIDV Chi nhánh Nam Thái Nguyên ........................................................................ 57
3.4. Đánh giá chung công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
BIDV - Chi nhánh Nam Thái Nguyên ........................................................... 74
3.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 74
3.4.2. Một số tồn tại, hạn chế .................................................................................... 75
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................... 76
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI BIDV - CHI NHÁNH NAM THÁI NGUYÊN ......... 80
4.1. Định hướng quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại BIDV - Chi nhánh Nam
Thái Nguyên ................................................................................................... 80
4.1.1. Định hướng hoạt động tín dụng ...................................................................... 80
4.1.2. Định hướng quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ ..................................................... 81
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại
BIDV Nam Thái Nguyên ............................................................................... 82
4.2.1. Nhóm giải pháp về chính sách tín dụng, quy trình tín dụng ........................... 82
4.2.1.1. Về chính sách tín dụng ................................................................................. 82

4.2.2. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực ................................................................ 89
4.2.3. Nhóm các giải pháp kỹ thuật........................................................................... 90
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 98
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 100


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

STT

Ký hiệu

1

BIDV

2

CBQLKH

Cán bộ quản lý khách hàng

3

CBQLRR


Cán bộ quản lý rủi ro

4

CBQTTD

Cán bộ quản trị tín dụng

5

DPRR

Dự phòng rủi ro

6

KH

Khách hàng

7

NHNN

Ngân hàng nhà nước

8

NHTM


Ngân hàng thương mại

9

QTRR

Quản trị rủi ro

10

QTRRTDBL

Quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ

11

RRTDBL

Rủi ro tín dụng bán lẻ

12

TCTD

Tổ chức tín dụng

13

TMCP


Thương mại cổ phần

14

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát
triển Việt Nam


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1:

Thang đánh giá Likert ......................................................................... 31

Bảng 3.1:

Cơ cấu nguồn nhân lực giai đoạn 2015-2017 của BIDV - Nam
Thái Nguyên ........................................................................................ 41

Bảng 3.2.

Kết quả kinh doanh của BIDV- Chi nhánh Nam Thái Nguyên
giai đoạn 2015 - 2017 .......................................................................... 43


Bảng 3.3.

Tỷ trọng dư nợ tín dụng bán lẻ trong tổng dư nợ giai đoạn 2015 - 2017 .... 44

Bảng 3.4.

Chất lượng hoạt động tín dụng của chi nhánh các năm 2015 - 2017.......... 47

Bảng 3.5.

Phân loại rủi ro nợ quá hạn của chi nhánh năm 2015 - 2017 .............. 47

Bảng 3.6:

Tỷ trọng cơ cấu tín dụng bán lẻ theo thời gian ................................... 50

Bảng 3.7.

Tỷ trọng cơ cấu tín dụng bán lẻ theo tài sản đảm bảo ......................... 51

Bảng 3.8.

Tỷ trọng cơ cấu tín dụng bán lẻ theo hoạt động sử dụng .................... 53

Bảng 3.9.

Nợ quá hạn của khách hàng cá nhân tại BIDV - Chi nhánh Nam
Thái Nguyên giai đoạn năm 2015 - 2017 ............................................ 54

Bảng 3.10.


Phân loại nhóm nợ tín dụng bán lẻ tại BIDV- Chi nhánh Nam
Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017 .................................................... 55

Bảng 3.11.

Kế hoạch kiểm soát nợ quá hạn của BIDV - Chi nhánh Nam Thái
Nguyên giai đoạn từ 2015 - 2017 ........................................................ 58

Bảng 3.12.

Kết quả thẩm định cho vay tại BIDV - Chi nhánh Nam Thái
Nguyên giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................ 62

Bảng 3.13.

Chỉ tiêu hệ số sử dụng vốn tại BIDV - Chi nhánh Nam Thái
Nguyên giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................ 65

Bảng 3.14.

Thang điểm xếp hạng KHCN theo HTXHTD nội bộ tại BIDV ......... 67

Bảng 3.15.

Tổng hợp phiếu điều tra từ cán bộ QLKH, cán bộ QLRR và cán
bộ QTTD tại BIDV - chi nhánh Nam Thái Nguyên............................ 79


viii


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1.

Sơ đồ các bộ phận của rủi ro tín dụng theo Gup (2007) ....................... 11

Hình 2.1:

Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 29

Hình 3.1:

Sơ đồ mô hình tổ chức của BIDV Nam Thái Nguyên .......................... 40

Hình 3.2:

Biểu đồ doanh số cho vay giai đoạn 2015 - 2017 ................................. 45

Hình 3.3:

Biểu đồ rủi ro nợ nhóm 2 và nợ xấu tín dụng bán lẻ của chi nhánh
giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................................ 48

Hình 3.4:

Cơ cấu cho vay theo thời gian giai đoạn 2015 - 2017 ........................... 50

Hình 3.5:


Cơ cấu cho vay theo tài sản đảm bảo giai đoạn 2015 - 2017 ................ 52

Hình 3.6:

Biểu đồ cho vay theo hoạt động sử dụng giai đoạn 2015 - 2017 .......... 53

Hình 4.1.

Sơ đồ hợp đồng quyền chọn tín dụng .................................................... 94

Hình 4.2:

Sơ đồ hợp đồng trao đổi các khoản tín dụng rủi ro ............................... 94

Hình 4.3.

Sơ đồ mô tả hoán đổi tín dụng............................................................... 95


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong vài năm trở lại đây, thị trường tài chính ở Việt Nam đang phát triển với
tốc độ mạnh mẽ, các Ngân hàng liên tục mở rộng mạng lưới, tăng vốn điều lệ, phát
triển thêm sản phẩm, dịch vụ mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách
hang. Đối với các ngân hàng tại Việt Nam hiện nay, tín dụng vẫn là hoạt động mang
lại nguồn thu chủ yếu trong tổng thu nhập.
Trong xu hướng hoạt động của Ngân hàng thương mại hiện đại, hoạt động ngân
hàng bán lẻ ngày càng đóng vai trò quan trọng và nhận được nhiều sự quan tâm, đầu tư

phát triển của các Ngân hàng. Điều này biểu hiện ở chỗ các Ngân hàng quốc doanh, các
Ngân hàng TMCP, các Ngân hàng nước ngoài đều thay đổi chiến lược hoạt động, bắt
đầu thâm nhập và khai thác thị trường bán lẻ đầy tiềm năng tại Việt Nam ngay từ
những năm đầu của thế kỷ 21. Mặc dù tỷ trọng dư nợ bán lẻ trong tổng dư nợ, nguồn
thu bán lẻ trong tổng nguồn thu vẫn còn khiêm tốn, nhưng đây là nguồn thu bền vững
và có khả năng mang lại sự phát triển lâu dài cho các Ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong bốn
ngân hàng hàng đầu Việt nam. Trải qua thời gian khá dài là Ngân hàng phục vụ đầu
tư, phát triển (bán buôn), vì thế hoạt động ngân hàng bán lẻ mới được quan tâm phát
triển khoảng hơn mười năm trở lại đây. Tuy nhiên, Ngân hàng cũng đã tạo dựng
được lợi thế nhất định về mạng lưới rộng khắp các tỉnh trên cả nước, với số liệu tính
đến thời điểm 31/12/2017, BIDV đã có 180 chi nhánh, trên 798 điểm mạng lưới, và
trên 815 PGD (theo trang web bidv.com.vn - Giới thiệu chung). BIDV hiện đứng
thứ 3 trong các ngân hàng thương mại về số điểm mạng lưới và là 01 trong 03 Ngân
hàng (chỉ sau Agribank và Vietinbank) có mạng lưới rộng khắp 63 tỉnh/TP cả nước.
Cùng với đó, đời sống dân cư ngày càng cải thiện nên có tiềm năng phát triển và mở
rộng tín dụng bán lẻ.
Riêng về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam
Thái Nguyên (sau đây được gọi tắt là: BIDV - CN Nam Thái Nguyên), mặc dù mới
thành lập và đi vào hoạt động trên cơ sở tách ra từ Chi nhánh Thái Nguyên từ
1/1/2014, khu vực hoạt động tại địa bàn thị xã Phổ Yên, thành phố Sông Công và
huyện Phú Bình, tiềm năng phát triển tín dụng bán lẻ là rất tốt. Đây cũng chính là


2

một trong những cơ sở quan trọng cho việc tách ra thành lập hoạt động riêng của
Chi nhánh. Với mô hình hỗn hợp nên hoạt động ngân hàng bán lẻ được quan tâm
phát triển ngay từ đầu. Tốc độ tăng trưởng rất khả quan, được thể hiện bằng con số
tăng trưởng ấn tượng qua các năm từ 2015 - 2017, nhưng liệu việc nhận thức về tín

dụng bán lẻ đã là đúng đắn. Với việc doanh số ngày càng tăng mạnh qua các năm,
thì chỉ tiêu nợ xấu, nợ quá hạn cũng song hành với đó, báo hiệu việc cấp thiết phải
quản lý chặt chẽ hơn nữa trong hoạt động quản lý rủi ro. Tín dụng bán lẻ không chỉ
đơn giản là phân tán rủi ro bằng những món vay nhỏ, quy trình tương đối đơn giản,
dễ thực hiện mà nó là việc phải biết tổng hòa giữa tài sản đảm bảo cho khoản vay và
xác định chính xác nguồn trả nợ, thu thập nhiều thông tin cấp thiết từ những công
cụ hỗ trợ (CIC, điểm tín dụng...), hay là việc đầu tư về công nghệ, chuyển đổi số
vào công tác vận hành hoạt động và quản lý. Tăng trưởng tốt nhưng kiểm soát rủi ro
không tốt sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình tài chính và khả năng cạnh tranh
của ngân hàng, tăng trích dự phòng rủi ro và dẫn đến làm giảm thu nhập của từng
cán bộ. Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động tín dụng bán lẻ của ngân
hàng và những hậu quả mà rủi ro tín dụng có thể gây ra đối với các ngân hàng nói
chung và BIDV - Chi nhánh Nam Thái Nguyên nói riêng, tác giả đã lựa chọn
nghiên cứu đề tài: "Quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Thái Nguyên".
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro
tín dụng bán lẻ tại BIDV - Chi nhánh Nam Thái Nguyên, đề xuất một số giải pháp
chủ yếu nhằm hoàn thiện và nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ, đảm
bảo tín dụng bán lẻ hoạt động trong phạm vi rủi ro chấp nhận được, góp phần giúp
chi nhánh phát triển ổn định, nâng cao hiệu quả kinh doanh trong hoạt động bán lẻ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ của
ngân hàng thương mại.
- Phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng bán lẻ, rủi ro tín dụng bán lẻ và
quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại BIDV - Chi nhánh Nam Thái Nguyên giai đoạn
2015 - 2017.



3

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao năng lực quản trị rủi
ro tín dụng bán lẻ tại BIDV - Chi nhánh Nam Thái Nguyên.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong
kinh doanh bán lẻ tại BIDV - Chi nhánh Nam Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp sử dụng để phân tích được thu thập
trong giai đoạn năm 2015-2017. Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra
phỏng vấn trực tiếp năm 2018
- Phạm vi về không gian: BIDV - Chi nhánh Nam Thái Nguyên
- Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng quản trị rủi
ro tín dụng bán lẻ tại ngân hàng, những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng bán lẻ
và các biện pháp nhằm quản lý rủi ro tín dụng bán lẻ.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa khoa học và thực tiễn thiết thực, là
tài liệu giúp BIDV - Chi nhánh Nam Thái Nguyên hoàn thiện công tác quản trị rủi
ro tín dụng bán lẻ có cơ sở khoa học.
Luận văn đã nghiên cứu khá toàn diện và lập luận chặt chẽ, hệ thống hóa một
số lý luận về rủi ro tín dụng bán lẻ và quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ của ngân hàng
thương mại.
Các giải pháp được xây dựng góp phần nâng cao chất lượng tín dụng tại BIDV
- Chi nhánh Nam Thái nguyên, đảm bảo quyền lợi và hạn chế rủi ro trong quan hệ
với khách hàng. Đem lại sự hài lòng cho khách hàng được vượt trội so với các Ngân
hàng khác.
Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần hoàn thiện công tác quản trị rủi ro
tín dụng bán lẻ tại BIDV - Chi nhánh Nam Thái Nguyên và đưa ra những giải pháp
nhằm khắc phục, những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ, góp

phần hạn chế được những rủi ro trong hoạt động tín dụng bán lẻ đối với việc cho
vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV - Chi nhánh Nam Thái Nguyên nói
riêng và các ngân hàng thương mại nói chung.


4

5. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu, đồ thị và
danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu luận văn bao gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ trong
hoạt động của các ngân hàng thương mại;
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại BIDV - Chi nhánh
Nam Thái Nguyên;
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại
BIDV - Chi nhánh Nam Thái Nguyên;


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại
Cho đến nay có nhiều công trình nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng được
thực hiện trong và ngoài nước, có thể kể đến các công trình tiêu biểu liên quan trực
tiếp đến đề tài như sau:

1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Các tác giả Nyathi K., Ndlovu, Moyo, Nyathi T. đã khẳng định trong công
trình nghiên cứu năm 2014 “Optimisation of the Linear Probability Model for
Credit Risk Management” một trong những mục tiêu của hoạt động ngân hàng là
cung cấp các khoản vay. Quản trị rủi ro tín dụng đóng một vai trò quan trọng trong
các ngân hàng, vì các khoản vay thường chiếm từ một phần hai đến ba phần tư tổng
giá trị tài sản của ngân hàng. Xếp hạng tín dụng là một phương pháp có hệ thống để
đánh giá rủi ro tín dụng và giúp đưa ra quyết định cho vay. Mô hình xếp hạng là
phương tiện có hệ thống để đánh giá mức độ tin cậy của người xin vay. Tuy nhiên,
các mô hình xếp hạng hiện tại khiến một đề nghị vay bị từ chối một cách không cần
thiết vì xếp hạng tín dụng của họ bị hạ xuống mức độ từ chối do thiếu thông tin như
dữ liệu thanh toán trước đó. Đây có thể là từ chối của một tín dụng tốt, có khả năng
gây ra tổn thất lợi nhuận trong tương lai. Nghiên cứu nhằm mục đích tối ưu hóa một
mô hình xếp hạng tín dụng để đảm bảo rằng nó chỉ sử dụng các tiêu chí xếp hạng
quan trọng để xác định điểm tín dụng. Mô hình được tối ưu hoá sẽ không chỉ làm
giảm tỷ lệ người vay không an toàn mà còn xác định những người đi vay có thể
mang lại thu nhập cho Ngân hàng.
Trong công trình nghiên cứu “Credit Risk Management in Commercial Banks”
của Konovalova, Kristovska, Kudinska vào năm 2016 đã đề xuất một mô hình đánh
giá rủi ro tín dụng trên cơ sở phân tích nhân tố khách hàng/khách hàng bán lẻ để
đảm bảo kiểm soát tiên lượng về mức độ rủi ro của khách hàng tiềm năng trong các


6

ngân hàng thương mại có hoạt động cho vay tiêu dùng. Mục tiêu của nghiên cứu
này là xác định mức độ rủi ro do các nhóm khách hàng bán lẻ khác nhau đưa ra
nhằm giảm thiểu và ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong tương lai cũng như cải thiện
việc quản trị rủi ro ngân hàng. Các kết quả chính của nghiên cứu là tạo ra mô hình
xếp hạng tín dụng nội bộ của người vay và phát triển các phương pháp cải thiện

quản trị rủi ro tín dụng trong các NHTM.
Năm 2017, các tác giả Wang Y., Wang W., Wang J. trong công trình nghiên
cứu “Credit Risk Management Framework for Rural Commercial Banks in China”
đã chỉ ra rằng quản trị rủi ro tín dụng là xác định, đo lường, giám sát và kiểm soát
rủi ro phát sinh từ khả năng thanh toán không trả được. Các công cụ quản trị rủi ro
tín dụng hiện có cho các tổ chức tài chính lớn không đáp ứng được yêu cầu của các
NHTM nông thôn vì khách hàng chính của họ là các doanh nghiệp vừa và nhỏ và
những hộ nông dân có hồ sơ tài chính và hồ sơ xếp hạng tín dụng không có sẵn.
Quản trị rủi ro tín dụng ở Trung Quốc cũng bộc lộ những rủi ro cụ thể liên quan đến
hoạt động NHTM ở nông thôn và đặc biệt là các khoản vay và dịch vụ liên quan đến
nông nghiệp. Thông qua phương pháp tiếp cận phân tích định tính để xác định các
yếu tố chính góp phần gây ra thất bại cho khách hàng của các NHTM nông thôn,
các tác giả cố gắng phát triển một khuôn khổ quản trị rủi ro tín dụng cho các NHTM
nông thôn ở Trung Quốc. Khung này dựa trên việc xác định thất bại của doanh
nghiệp đối với khách hàng của các ngân hàng thương mại ở nông thôn và các yếu tố
góp phần vào sự thất bại của các doanh nghiệp vừa và nhỏ và các hộ nông nghiệp,
kết hợp các biến số tài chính và phi tài chính. Sử dụng các biến phi tài chính cùng
với các biến số tài chính như các dự báo về sự thất bại của công ty làm tăng đáng kể
tín dụng phân tích chất lượng và độ chính xác. Ngoài ra, nghiên cứu này chỉ ra “mối
quan hệ” là rủi ro tiềm tàng và bao gồm các rủi ro “mối quan hệ” trong khuôn khổ.
Nghiên cứu này đã có những đóng góp cho các tài liệu về quản trị của các ngân
hàng nói chung và các NHTM nông thôn nói riêng.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Đức Tú (2012) “Quản lý rủi ro tín
dụng tại NHTMCP Công Thương Việt Nam”, đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội.


7

Luận án đã hệ thống hơn và trình bày đầy đủ lý luận về RRTD và QTRRTD trong

điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và sự gia tăng áp lực cạnh tranh trong hoạt động
kinh doanh của NHTM. Trên cơ sở phân tích thực trạng, luận án đã chỉ ra những
điểm chưa được, cần sửa đổi trong QTRRTD tại NHTMCP Công Thương Việt
Nam. Đặc biệt, luận án đã đưa ra các mô hình có thể áp dụng để QTRRTD của
NHTM theo tiêu chuẩn của hiệp ước Basel II - các nguyên tắc chung và các luật NH
của ủy ban Basel về giám sát ngân hàng… Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của luận
án này là toàn bộ hệ thống của ngân hàng Vietinbank và thời gian nghiên cứu của
luận án là trong các năm từ trước năm 2012.
Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Dương Ngọc Hào (2015) “Giải pháp cơ bản
hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam”, đại
học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh. Luận án nghiên cứu dựa trên thực trạng
hoạt động tín dụng và QTRRTD tại các NHTM lớn, điển hình và có tổng quy mô dư
nợ chiếm tỷ trọng cao của hệ thống NHTM Việt Nam nói riêng và theo nhóm quy
mô ngân hàng nói chung. Luận án đã làm rõ những cơ sở lý luận về RRTD và
QTRRTD của các NHTM Việt Nam. Trên cơ sở phân tích thực trạng QTRRTD của
các NHTM theo các bước hoạch định, tổ chức thực hiện, giám sát, điều chỉnh sau
giám sát, tác giả đã đánh giá những kết quả đạt được tại các NHTM Việt Nam: hầu
hết các ngân hàng đã xây dựng chiến lược, chính sách định hướng cho công tác
QTRRTD; mô hình tổ chức theo hướng tập trung cho QTRR bước đầu được hình
thành; một số NHTM đã xây dựng và áp dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
(HTXHTDNB). Bên cạnh đó, tác giả cũng nêu ra những hạn chế trong QTRRTD tại
các NHTM Việt Nam hiện nay như chưa có hệ thống đo lường RRTD phù hợp với
thông lệ quốc tế; việc thực hiện quy trình tín dụng còn nhiều sai sót dẫn đến tỷ lệ nợ
xấu ở nhiều ngân hàng vượt mức cho phép… rồi từ đó tác giả đề xuất các giải pháp
hoàn thiện QTRRTD. Hạn chế trong nghiên cứu này là được thực hiện trong điều
kiện, thời gian, khả năng nghiên cứu của cá nhân là có hạn, trong khi lĩnh vực
QTRRTD rất rộng lớn, phức tạp và liên quan đến nhiều ngân hàng, văn bản pháp
luật của Nhà nước, do đó khó có thể bao quát hết từng khía cạnh chi tiết trong



8

QTRRTD của từng ngân hàng. Để có được một nghiên cứu tổng hợp, logic cho các
NHTM trong cả nước đòi hỏi cần phải có một nghiên cứu rộng hơn, sâu hơn và đặc
biệt là cần thời gian dài với lực lượng nghiên cứu lớn hơn.
Trong bài nghiên cứu “Tăng cường Quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực
Basel II nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của các Ngân hàng thương mại Việt
Nam” các tác giả Nguyễn Hữu Tài, Nguyễn Thu Nga (2017) đã chứng minh rủi ro
tín dụng thực sự có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thông
qua hai mô hình đo lường tuyến tính với số liệu của 30 ngân hàng trong 7 năm từ
2009 - 2015. Đồng thời các tác giả cũng đề cập tới một số giải pháp đẩy mạnh quản
trị rủi ro tín dụng, tuy nhiên, trong phạm vi bài nghiên cứu, các tác giả chủ yếu đề
cập tới yếu tố kiểm soát chi phí dự phòng rủi ro cho vay.
Luận văn của tác giả Lê Minh Trung (2016), “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Long An”,
đại học Quốc tế Hồng Bàng. Trong đề tài của mình, tác giả đã hệ thống hóa các vấn
đề lý luận về RRTD tại NHTM. Tác giả đã nêu được những khái niệm về RRTD,
khái niệm về hạn chế RRTD; những chỉ tiêu đánh giá hạn chế RRTD của NHTM. Về
các giải pháp thì ngoài các giải pháp cơ bản đã đề cập đến việc xây dựng và áp dụng
các công cụ cảnh báo, đo lường RRTD theo thông lệ quốc tế. Tuy nhiên, hạn chế của
đề tài là tác giả đi sâu vào quy trình tín dụng và phân tích RRTD, chưa đánh giá chi
tiết các nguyên nhân khác tác động đến RRTD như: đạo đức nghề nghiệp của cán bộ
quản lý khách hàng (CBQLKH), chất lượng chuyên môn của cán bộ quản lý khách
hàng, sự mất cân đối trong cung cấp thông tin của khách hàng vay.
Mặc dù có khá nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài QTRRTD và
hiệu quả QTRRTD, tuy nhiên, các nghiên cứu trước đây chủ yếu đánh giá hiệu quả
của công tác QTRRTDBL thông qua các tiêu chí định lượng mà chưa thực sự đi sâu
vào các tiêu chí định tính. Đồng thời, hiện nay cũng chưa có công trình nghiên cứu
nào về hiệu quả của công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại BIDV Chi nhánh
Nam Thái Nguyên.



9

1.2. Lý luận về rủi ro tín dụng bán lẻ
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng bán lẻ

 Khái niệm về rủi ro tín dụng:
NHTM là loại hình doanh nghiệp đặc biệt, hoạt động kinh doanh tiền tệ, do
đó, hoạt động kinh doanh của NHTM luôn tiềm ẩn nhiều loại rủi ro.
Khái niệm “rủi ro” đã được nhiều nhà kinh tế học đề cập tới, mặc dù còn chưa
thống nhất về mặt định nghĩa, song tựu chung lại các định nghĩa đều đề cập tới hai
đặc điểm cơ bản của rủi ro đó là: sự không chắc chắn và khả năng xảy ra kết quả
không mong muốn.
Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM là khả năng xảy ra tổn thất cho
ngân hàng. Trong các loại rủi ro của NHTM thì rủi ro tín dụng là hình thức rủi ro
phổ biến nhất và gây hậu quả nặng nề nhất vì các khoản tín dụng thường chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng tài sản của Ngân hàng và tạo ra thu nhập chính cho ngân hàng.
Các khái niệm về RRTD có thể đề cập tới bao gồm:
Hai nhà kinh tế Gestel, Baesens (2009, trang 24) cho rằng “Rủi ro tín dụng là
rủi ro mà bên đi vay không trả được và không thực hiện nghĩa vụ thanh toán nợ. Nó
có thể xảy ra khi đối tác không thể trả hoặc không thể trả đúng thời hạn”.
Theo quan niệm của Ủy ban Basel (1994, trang 10 - 11) thì “Rủi ro tín dụng là
khả năng khách hàng vay hoặc bên đối tác của ngân hàng không thực hiện đúng
cam kết đã thỏa thuận”. Theo khái niệm này thì thì RRTD có phạm vi khá rộng,
không chỉ trong quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng mà trong cả các
hoạt động khác như đầu tư, phái sinh mà ngân hàng thực hiện. Tuy nhiên, luận văn
chỉ nghiên cứu RRTD trong hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng, vì vậy RRTD có
thể hiểu đơn giản là sự vi phạm không hoàn trả nợ từ phía khách hàng vay.
Tại Việt Nam, “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả

năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do
khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn
bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết” (NHNN, 2013, trang 3).

 Khái niệm rủi ro tín dụng bán lẻ:
Trước tiên phải khẳng định rủi ro tín dụng bán lẻ là một phần trong rủi ro tín
dụng ngân hàng. Một cách khác có thể hiểu rủi ro tín dụng bán lẻ đơn giản là tổn


10

thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài do khách hàng (ở đây là khách hàng cá nhân, hộ gia đình, một nhóm người…)
không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ
của mình theo cam kết.
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng bán lẻ
Có nhiều cách phân loại RRTDBL tuỳ thuộc vào mục đích nghiên cứu, phân tích.
a) Căn cứ vào tính chất của rủi ro, RRTDBL được phân ra thành rủi ro giao
dịch và rủi ro danh mục
- Rủi ro giao dịch: là rủi ro mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế
trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng gây ra. Rủi ro
giao dịch có 3 bộ phận: Rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến quá trình thẩm định, phân tích tín dụng
khi NH lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm là rủi ro xuất phát từ các tiêu chuẩn bảo đảm như điều kiện
bảo đảm trong hợp đồng tín dụng, các loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm, các
thực bảo đảm và mức cho vay trên giá trị của tài sản bảo đảm.
+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý
các khoản vay có vấn đề.

- Rủi ro danh mục: là rủi ro mà nguyên nhân phát sinh do những hạn chế
trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được chia thành 02 loại: rủi ro nội
tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố mang tính riêng có của mỗi chủ thể đi
vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động và đặc điểm
sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. Vì gắn liền với chủ thể/đối tượng được cấp
tín dụng nên rủi ro nội tại là yếu tố không thể triệt tiêu được.
+ Rủi ro tập trung xuất phát từ việc cho vay quá nhiều cho một số ít khách
hàng, một số ngành kinh tế hẹp, một số loại hình cho vay hoặc một khu vực địa lý,
đi ngược lại với nguyên tắc đa dạng hóa để phân tán rủi ro.


11

Hình 1.1. Sơ đồ các bộ phận của rủi ro tín dụng theo Gup (2007)
b) Căn cứ theo mức độ tổn thất, RRTDBL chia làm hai nhóm
- Rủi ro đọng vốn: là rủi ro xảy ra trong trường hợp đến thời hạn mà NH vẫn
chưa thu hồi vốn vay, dẫn đến các khoản vốn bị ứ đọng, ảnh hưởng đến kế hoạch sử
dụng vốn của NH và gặp khó khăn trong việc thanh toán cho KH.
- Rủi ro mất vốn: là rủi ro khi người vay không trả được nợ theo hợp đồng đã
thỏa thuận, bao gồm gốc hoặc lãi vay, NH chỉ trông chờ vào giá trị thanh lý tài sản
bảo đảm. Rủi ro mất vốn sẽ làm tăng chi phí do nợ khó đòi tăng, chi phí quản lí, chi
phí giám sát; làm giảm lợi nhuận do các khoản dự phòng gia tăng bù đắp cho những
khoản vốn mất đi.
c) Căn cứ vào giai đoạn phát sinh rủi ro, RRTDBL chia làm ba nhóm
- Rủi ro trước khi cho vay: rủi ro xảy ra khi NH phân tích, đánh giá sai về
KH dẫn đến cho vay các KH không đủ điều kiện đảm bảo khả năng trả nợ trong
tương lai.
- Rủi ro trong khi cho vay: Rủi ro này xảy ra trong quy trình cấp tín dụng,
các nguyên nhân dẫn đến rủi ro này bao gồm: giải ngân không đúng tiến độ; không

cập nhật thông tin KH thường xuyên và không dự báo được rủi ro tiềm tàng.
- Rủi ro sau khi cho vay: Rủi ro này xảy ra khi mà CBQLKH không giám sát
được tình hình sử dụng vốn vay, khả năng tài chính tương lai của KH.


12

1.2.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng bán lẻ
Trong quan hệ tín dụng bán lẻ có hai đối tượng tham gia là ngân hàng cho vay
và người đi vay. Nhưng người đi vay sử dụng tiền vay trong một thời gian, không
gian cụ thể, tuân theo sự chi phối của những điều kiện cụ thể nhất định mà ta gọi là
môi trường kinh doanh, và đây là đối tượng thứ ba có mặt trong quan hệ tín dụng.
Rủi ro tín dụng xuất phát từ môi trường kinh doanh gọi là rủi ro do yếu tố khách
quan. Rủi ro xuất phát từ người vay và ngân hàng cho vay gọi là rủi ro do yếu tố
chủ quan.
1.2.3.1. Những nguyên nhân từ môi trường kinh doanh
Sự thay đổi của môi trường tự nhiên như thiên tai, dịch bệnh, bão lụt gây tổn
thất tài chính cho khách hàng vay vốn kinh doanh. Từ đó, ảnh hưởng xấu đến khả
năng trả nợ khoản vay.
Sự biến động quá nhanh và không dự đoán được của thị trường trong nước và
thế giới, điều này làm cho khách hàng vay vốn rơi vào thế bị động, không có sự ứng
phó kịp thời với sự thay đổi của thị trường. Trường hợp sự biến động của thị trường
theo chiều hướng tốt thì khách hàng không đạt được mức lợi nhuận tối đa, còn
trường hợp sự biến động có chiều hướng xấu thì khách hàng bị tổn thất tài chính
nặng nề và ảnh hưởng xấu đến khả năng trả nợ khoản vay.
Cạnh tranh giữa các TCTD chưa thực sự lành mạnh, việc chạy theo quy mô,
bỏ qua các tiêu chuẩn, điều kiện trong cho vay. Thiếu quan tâm đến chất lượng
khoản vay
Thay đổi về lãi suất, tỷ giá hối đoái, lạm phát, chỉ số giá cả tăng, nguyên vật
liệu đầu vào tăng ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của khách hàng, khó khăn tài

chính dẫn đến không có khả năng trả nợ.
Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN; Hệ thống thông tin
hỗ trợ tín dụng còn bất cập; Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi và sự kém
hiệu quả của cơ quan pháp luật cấp địa phương.
Tất cả nguyên nhân trên đều làm ảnh hưởng không tốt đến quản trị rủi ro tín
dụng bán lẻ và tất yếu là tăng rủi ro tín dụng tín dụng bán lẻ tại ngân hàng.
1.2.3.2. Những nguyên nhân từ phía người vay
Sử dụng vốn sai mục đích so với phương án kinh doanh khi giải ngân. Dẫn
đến việc không kiểm soát được dòng vốn


13

Năng lực kinh doanh kém, đầu tư nhiều lĩnh vực vượt quá khả năng quản lý.
Ảnh hưởng xấu đến khả năng trả nợ của khách hàng.
Khách hàng vay vốn tại nhiều TCTD dưới một danh nghĩa hay nhiều thực thể
khác nhau nên thiếu sự phân tích trên tổng thể, khó theo dõi được dòng tiền dẫn đến
việc sử dụng vốn vay chồng chéo và mất khả năng thanh toán dây chuyền.
Khách hàng kinh doanh thua lỗ, hàng hóa sản xuất ra không bán được, không
trả được nợ vay ngân hàng.
Rủi ro tín dụng do khách hàng cố ý lừa đảo.
Tất cả nguyên nhân trên đều làm tăng rủi ro tín dụng bán lẻ tại ngân hàng, ảnh
hưởng không tốt đến việc quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại ngân hàng.
1.2.3.3. Những nguyên nhân từ phía ngân hàng thương mại
Thiếu thông tin khi thẩm định và khi ra quyết định cho vay nên dẫn đến những
quyết định cho vay sai lầm, nhiều khoản vay bị quá hạn.
Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay, hệ thống cảnh báo sớm về các
khoản vay có vấn đề không hiệu quả nên không thể can thiệp kịp thời.
Áp lực phải hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch hàng năm được giao, chưa thật sự
quan tâm đến chất lượng tín dụng

Lỏng lẻo trong công tác kiểm soát nội bộ của ngân hàng.
Ý muốn chủ quan của người xét duyệt hoặc cấp có thẩm quyền.
Bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
Việc chuyển dịch cơ cấu khách hàng theo ngành nghề, lĩnh vực còn chậm.
Tất cả nguyên nhân trên đều làm tăng rủi ro tín dụng bán lẻ tại ngân hàng.
1.2.4. Tác động của rủi ro tín dụng bán lẻ
a) Tác động của rủi ro tín dụng bán lẻ đối với ngân hàng
RRTDBL làm giảm lợi nhuận của ngân hàng: RRTDBL sẽ làm phát sinh
các khoản nợ khó đòi, làm ứ đọng vốn dẫn đến giảm vòng quay vốn NH. Mặt khác,
khi có quá nhiều các khoản nợ khó hoặc không thu hồi được sẽ phát sinh các khoản
chi phí quản lý, giám sát, thu nợ,…và các chi phí này có thể cao hơn khoản thu
nhập từ việc tăng lãi suất nợ quá hạn.
RRTDBL làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng: Các NH thường
lập kế hoạch cân đối dòng tiền ra (trả lãi và gốc tiền gửi, cho vay, đầu tư mới…) và


14

dòng tiền vào (tiền nhận gửi, tiền thu nợ gốc và lãi cho vay…) tại các thời điểm
trong tương lai. Khi các khoản tiền gửi tiết kiệm của KH vẫn phải thanh toán đúng
kỳ hạn thì các khoản tiền vay của KH lại không được thanh toán đầy đủ và đúng
hạn sẽ dẫn đến sự không cân đối giữa hai dòng tiền.
RRTDBL làm giảm uy tín của ngân hàng: NHTM gặp nhiều rủi ro là NH
hoạt động kém hiệu quả. Điều này đã làm cho uy tín của NH bị giảm sút, KH mất
lòng tin ở NH và họ sẽ không gửi tiền vào NH, thậm chí họ có thể còn rút lại những
khoản tiền đã gửi. NHTM gặp rủi ro cũng sẽ làm mất lòng tin đối với các NH bạn
nên rất khó có thể nhận được những khoản tín dụng từ phía họ khi cần thiết. Ngoài
ra, NH không có uy tín sẽ khó có thể có các quan hệ đại lý tin cậy làm cầu nối trong
thanh toán quốc tế, do đó khó phát triển các dịch vụ của NH.
RRTDBL là nguy cơ dẫn đến phá sản ngân hàng: Khi NH gặp RRTD nói

chung, RRTDBL nói riêng sẽ làm giảm sút lòng tin của dân chúng. Họ lo sợ bị mất
những khoản tiền đã gửi và sẽ đến rút tiền để tìm cơ hội đầu tư có lợi hơn ở một NH
khác. Bên cạnh đó là khách hàng vay vốn NH khó khăn trong việc hoàn trả, nhất là
những khoản vay lớn thì có thể dẫn đến khủng hoảng trong hoạt động của chính
NH. Khi NH không chuẩn bị trước các phương án dự phòng, không đủ khả năng
đáp ứng nhu cầu rút vốn quá lớn, sẽ nhanh chóng mất khả năng thanh toán, dẫn đến
sự sụp đổ của NH.
b) Tác động của rủi ro tín dụng bán lẻ đối với khách hàng
Khi RRTD xảy ra thì KH vay vốn của NH sẽ phải chịu lãi phạt rất cao, lãi suất
nợ quá hạn lớn hơn lãi suất nợ trong hạn sẽ làm chi phí tài chính của khách hàng
tăng lên, hiệu quả sử dụng vốn giảm, lợi nhuận giảm, khách hàng làm ăn không
hiệu quả. Tình hình tài chính ngày càng khó khăn hơn, nguy cơ không trả đủ nợ cho
NH là không tránh khỏi, có thể dẫn đến nguy cơ vỡ nợ
Khi NH không thu được nợ của KH đầy đủ và đúng hạn, dấu hiệu này nói lên
hoạt động kém hiệu quả của KH, làm giảm uy tín của khách hàng với ngân hàng.
Mất đi sự tin tưởng của NH thì vay vốn trên thị trường tài chính của KH cũng bị
giảm sút.


15

c) Tác động của rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế và đời sống xã hội
RRTDBL có thể gây ra hậu quả đối với hệ thống tài chính quốc gia:
HTM là một bộ phận, có thể nói là bộ phận quan trọng nhất, trong hệ thống tài
chính quốc gia, có chức năng không chỉ kinh doanh tiền tệ mà còn đảm bảo sự lưu
thông bình thường của dòng tiền tệ phục vụ quá trình tái sản xuất xã hội trôi chảy.
Nếu một NHTM lớn gặp rủi ro, dẫn đến mất khả năng thanh toán, thì tình trạng đó
của NH có thể tác động xấu không chỉ đối với bản thân NH mà còn KH của NH và
các NH khác, tạo ra phản ứng tiêu cực dây chuyền cho nền kinh tế.
RRTDBL có thể gây hậu quả tiêu cực tới đời sống xã hội: làm giảm lòng tin

của quần chúng vào sự lành mạnh và vững chắc của hệ thống tài chính quốc gia,
vào chính sách tiền tệ của nhà nước, dẫn đến khuynh hướng tiêu dùng và tích luỹ
cho đầu tư không hiệu quả.
1.3. Lý luận về Quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ trong hoạt động của ngân hàng
1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ
a) Khái niệm quản trị rủi ro
Đối với mọi hoạt động kinh doanh NH, khi rủi ro xảy ra đều dẫn đến những
ảnh hưởng khó lường và hậu quả của chúng cũng không dễ dàng khắc phục trong
một thời gian ngắn. Chính vì thế, QTRR được coi là hoạt động trọng tâm trong các
tổ chức tài chính - NH bởi kiểm soát và QTRR chặt chẽ đồng nghĩa với việc sử
dụng vốn một cách có hiệu quả.
“Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có
hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất
mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro” (Phan Thị Thu Hà, 2014, trang 268).
Kiểm soát RRTD ở mức có thể chấp nhận là việc NHTM tăng cường các biện
pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong kinh doanh tín
dụng, nhằm tăng doanh thu tín dụng, giảm thấp chi phí bù đắp rủi ro, nhằm đạt được
hiệu quả trong kinh doanh tín dụng cả trong ngắn hạn và dài hạn. Mặt khác, nền
kinh tế thị trường nếu không chấp nhận rủi ro thì không thể tạo ra các cơ hội đầu tư
và kinh doanh mới. Do đó, QTRR là một nhu cầu tất yếu đặt ra trong quá trình tồn
tại và phát triển của NHTM.


×