Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án vật li lớp 9 tuần 6 tiet 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.24 KB, 3 trang )

Tuần 9
Tiết 18
Bài 17

ngày soạn:
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN – LEN-XƠ

I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
- Nội dung và biểu thức định luật Jun – Len-xơ.
2.Về kĩ năng:
- Vận dụng định luật Jun – Len-xơ để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
3.Về thái độ
- Tích cực hoạt động tư duy, tinh thần hợp tác
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị các bài tập vận dụng cho học sinh làm trên lớp.
- Hệ thống câu hỏi liên quan đến nội dung bài học.
2. Học sinh:
- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 17
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ :
Viết các công thức : Định luật Jun – Len-xơ ?(3đ) Công suất ? (3đ) Điện năng tiêu
thụ ? (3đ) Công thức tính nhiệt lượng ? (1đ)
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động 1 : Nhắc lại các
kiến thức liên quan
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại
các kiến thức liên quan đến nội
dung bài học.


- GV yêu cầu HS nêu:
+ Công suất tiêu thụ ?
+ Điện năng tiêu thụ ?
+ Công thức tính nhiệt lượng ?
+ Hiệu suất của dụng cụ toả
nhiệt?
+ Điện trở của dây dẫn ?
Hoạt động 2 : Giải bài tập 1
Y/c HS đọc đề BT1 SGK
+ Gợi ý cụ thể như sau:
+ Hãy nêu và viết công thức và
tính nhiệt lượng mà bếp toả ra
trong thời gian t = 1s.
+ Tính nhiệt lượng Qtp mà bếp
toả ra trong thơig gian t =
20phút. ( làm tương tự câu a)
+ Hãy viết công thức và tính
nhiệt lượng Q1 cần phải đun sôi
lượng nước đã cho ?

Hoạt động của HS

Nội dung
I. Các kiến thức vận dụng

- HS nhắc lại các kiến thức
đã học.
+ P = I2R = UI
+ A = Pt
+ Q = mC(t2 – t1)

Qi
+
H=
Q
l
Rd = ρ
S
- Đọc đề BT1
Q = I2.R.t

Q1 =m.c.(t2 – t1)

1

+ Nhiệt lượng toả ra trên điện trở :
Q = I2Rt = Pt
+ Công suất tiêu thụ :
P = I2R = UI
+ Điện năng tiêu thụ:
A = Pt
+ Công thức tính nhiệt lượng :
Q = mC(t2 – t1)
+ Hiệu suất của dụng cụ toả nhiệt :
Qi
H=
Q
+ Điện trở của dây dẫn :
l
Rd = ρ
S

II. Bài tập vận dụng
Bài tập 1 (SGK/47)
a) Nhiệt lượng mà bếp toả ra
trong 1 giây
Q = I2.R.t = 2,52.80.1 = 500J
b) – Nhiệt lượng mà dây dẫn toả
ra trong 20 phút
Q = I2.R.t = 2,52.80.1200
= 552960J
- Nhiệt lượng cần cung cấp để


+ Từ đó tính hiệu suất
Q
H = 1 của bếp.
Qtp
+ Viết công thức và tính điện
năng mà bếp tiêu thụ trong thời
gian t = 30 ngày theo đơn vị
KW.h
+ Tính tiền điện phải trả cho
lượng điện năng tiêu thụ trên ta
làm thế nào?

Hoạt động 3: Giải bài tập 2
Y/c HS đọc đề BT2 SGK
* Gợi ý cụ thể như sau:
+ Hãy viết công thức và tính
nhiệt lượng Q1 cần cung cấp để
đun sôi lượng nước đã cho ?

+ Hãy viết công thức và tính
nhiệt lượng Qtp mà ấp điện toả
ra theo hiệu suất H và Q1 ?
+ Hãy viết công thức tính thời
gian đung sôi nước theo Qtp và
công suất P của ấm ?

Lắng nghe

A =I2.R.t
Tiền điện=công thực hiện
x số tiền mỗi kW.h

- Đọc đề BT2
Q1 = m.c.(t2 – t1)
H=

Qi
=> Qt
Qt

Q=A=P.t => t=?

đung soi nước
Q1 =m.c.(t2 – t1)
= D.V.c (t2 – t1)
=1000.0,0015.4200(100-25)
=472500J
- Hiệu suất của bếp là:
Q

472500
H = 1 100% =
.100%
Q
6000000
= 78,75%
c) Thời gian sử dụng điện trong 1
tháng
t = 3h.30 ngày = 90h
điện năng tiêu thụ trong 1 tháng
A =I2.R.t = 25.80.90h
= 45 000W.h = 45KW.h
tiền điện phải trả
T = 45.700 = 31500đ
Bài tập 2 (SGK/48)
a) Nhiẹt lượng mà nước thu vào
để sôi là:
Q1 = m.c.(t2 – t1)
= 2.4200.(100 –20) =672000J
b) Nhiệt lượng do dây dẫn toả ra
O
Q
H = 1 .100% ⇒ Q = 1 .100%
Q
H
672000
=
100% = 746700 J
90%
c) Thời gian đung sôi

Q=A=P.t ⇒

Hoạt động 4 : Giải bài tập 3
Y/c HS đọc đề BT3 SGK
* Gợi ý cụ thể như sau:
+ Hãy viết công thức và tính
điện trở của đường dây dẫn
theo chiều dài, tiết diện và điện
trở suất.
+ Viết công thức và tính cường
độ dòng điện chạy trong dây
dẫn theo công suất và hiệu điện
thế .
+ Viết công thức và tính
nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn
trong thời gian đã cho theo
đơn vị KW.h

- Đọc đề BT3
R = δ.

l
S

P= U.I ⇒ I = P/U

Q = I2.R.t

3/.Củng cố-Luyện tập:


2

Q 746700
=
= 747 s
P
1000
Bài tập 3 (SGK/48)
a) Điện trở toàn bộ đường dây
l
40
R = ρ . = 1,7.10 −8.
1,36Ω
S
0,5.10− 6
b) Cường độ dòng điện
P= U.I ⇒ I = P/U
I= 165/220 = 0,75A
c) Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn
Q = I2.R.t = 0,75.1,36.3.30
= 68,85W.h = 0,06885KW.h
t=


- Cần chú ý xác định phần nhiệt lượng có ích và nhiệt lượng toàn phần, nhiệt lượng
tỏa ra và nhiệt lượng tính theo định luật Junlenxơ
- PP giải: cần phân tích và vận dụng các công thức, các đại lượng có mặt liên quan
đến đại lượng cần tìm để áp dụng cho nhanh và chính xác.
4/.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã giải, ôn lại các công tức liên quan.

- Chuẩn bị bài 18 “ THỰC HÀNH: KIỂM NGHIỆM MỐI QUAN HỆ Q – I
TRONG ĐỊNH LUẬT…”
5. Rút kinh nghiệm, bổ sung:
……………………………………………………………………………………………..

3



×