Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

TS247 DT de thi thu thpt qg 2019 mon vat li so gd dt thanh hoa co loi giai chi tiet 35489 1556007880

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (995.35 KB, 22 trang )

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

SỞ GD&ĐT THANH HÓA

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM HỌC 2018 – 2019
Bài thi: KHTN –Môn thi : VẬT LÍ
Thời gian làm bài 50 phút

Họ và tên thí sinh : ……………………………………………… SBD : ………………………………

Câu 1: (ID 331206) Phản ứng hạt nhân nào sau đây là quá trình phóng xạ?
235
89
1
A. 10 n 92
U 144
56 Ba 36 Kr  30 n

B. 13 H 12 H 24 He 10 n

235
95
1
C. 10 n 92
U 139
54 Xe 38 Sr  20 n

D.

210
84



206
Po 24 He 82
Pb

Câu 2: (ID 331207) Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ và có tác dụng nhiệt là chủ yếu
B. Tia hồng ngoại có thể được phát từ vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ xung quanh
C. Tia hồng ngoại có thể kích thích sự phát quang của một số chất
D. Tia hồng ngoại có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng đỏ
Câu 3: (ID 331208) Trên một bóng đèn sợi đốt có ghi (220V – 60 W). Bóng đèn này sáng bình thường khi
đặt vào đèn điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là
A. 220 2V

B. 220V

C. 110 2V

D. 60V

Câu 4: (ID 331209) Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Vectơ gia tốc của chất điểm có
A. độ lớn cực tiểu tại vị trí cân bằng và luôn cùng chiều với vectơ vận tốc
B. độ lớn cực đại ở vị trí biên và chiều luôn hướng ra biên
C. độ lớn không đổi và chiều luôn hướng về vị trí cân bằng
D. độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ và chiều luôn hướng về vị trí cân bằng.
Câu 5: (ID 331217) Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của tia laze?
A. Dùng trong việc điều khiển các con tàu vũ trụ
B. Dùng để cắt, khoan nhưng chi tiết nhỏ trên kim loại
C. Dùng làm dao mổ trong phẫu thuật mắt, mạch máu
D. Dùng trong y học trợ giúp chữa bệnh còi xương

Câu 6: (ID 331219) Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử
A. bị vỡ ra thành hai hạt nhân có số khối trung bình
B. tự động phát ra các tia phóng xạ và thay đổi cấu tạo hạt nhân
1 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

C. chỉ phát ra sóng điện từ và biến đổi thành hạt nhân khác
D. khi bị kích thích phát ra các tia phóng xạ như α, β, γ
Câu 7: (ID 331220) Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sóng âm có tần số nhỏ hơn 16 Hz là hạ âm
B. Tốc độ truyền âm phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường truyền sóng
C. Sóng âm và sóng cơ có cùng bản chất vật lí
D. Sóng âm chỉ truyền được trong môi trường khí và lỏng
Câu 8: (ID 331221) Khi cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong
suốt khác thì
A. tần số và tốc độ đều không đổi

B. tần số và tốc độ đều thay đổi

C. tần số không đổi còn tốc độ thay đổi

D. tần số thay đổi còn tốc độ không đổi

Câu 9: (ID 331222) Khi hoạt động, thiết bị có chức năng chính để chuyển hóa điện năng thành cơ năng là
A. máy phát điện xoay chiều một pha


B. máy phát điện xoay chiều ba pha

C. máy biến áp xoay chiều

D. động cơ không đồng bộ

Câu 10: (ID 331229) Một sóng cơ truyền theo trục Ox với phương trình u = 4cos(4πt - 8πx) (cm) (x đo
bằng m, t tính bằng s). Phần tử môi trường có sóng truyền qua dao động với tần số góc là
A. 8π rad/s

B. 4π rad/s

C. 4 rad/s

D. 2 rad/s

Câu 11: (ID 331231) Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc
dao động điều hòa với tấn số góc là
A.

k
m

B.

m
k

C. 2


m
k

D. 2

k
m

Câu 12: (ID 331232) Trong các tia: tử ngoại, Rơn-ghen; bêta; gamma, tia nào có bản chất khác với các tia
còn lại?
A. Tia bêta

B. Tia tử ngoại

C. Tia gamma

D. Tia Rơn-ghen

Câu 13: (ID 331233) Trong một thí nghiệm nghiên cứu đường đi của các tia
phóng xạ người ta cho các tia phóng xạ đi vào khoảng không gian của hai bản
kim loại tích điện trái dấu có điện trường đều. Kết quả thu được quỹ đạo chuyển
động của các tia phóng xạ như hình bên. Tia α có quỹ đạo là
A. đường (2)

B. đường (1)

C. đường (3)

D. đường (4)


2 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Câu 14: (ID 331234) Đặt điện áp u  120 2cos100 t (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R và tụ điện
C mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của tụ điện Z C 

R
. Tại thời điểm t = 1/150 (s), điện áp hai bản tụ điện
3

có giá trị
A. 30 6V

B. 30 2V

C. 60 6V

D. 60 2V

Câu 15: (ID 331235) Một nguồn sáng phát ra chùm sáng đơn sắc có bước sóng 662,5 nm, với công suất là
1,5.10-4 W. Số phôtôn của nguồn phát ra trong mỗi giây là
A. 4.1014

B. 5.1014

Câu 16: (ID 331236) So với hạt nhân


C. 6.1014
29
14

Si , hạt nhân

D. 3.1014
40
20

Ca có nhiều hơn

A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn

B. 6 nơtrôn và 11 prôtôn

C. 5 nơtrôn và 11 prôtôn

D. 5 nơtrôn và 6 prôtôn

Câu 17: (ID 331237) Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 150 V vào hai đầu đoạn mạch có điện
trở và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở là 90V. Hệ số công suất của
đoạn mạch là
A. 0,9

B. 0,8

C. 0,7


D. 0,6

Câu 18: (ID 331238) Công thoát của electron khỏi một kim loại là 6,625.10-19 J. Biết h = 6,625.10-34 Js, c =
3.108 m/s. Giới hạn quang điện của kim loại này là
A. 260nm

B. 350nm

C. 300nm

D. 360nm

Câu 19: (ID 331239) Hai điện tích điểm q1 = 40 nC và q2 = 50 nC đặt trong chân không cách nhau 3 cm.
Biết k = 9.109 N.m2/C2. Độ lớn của lực điện tương tác giữa hai điện tích là
A. 2.10-6N

B. 2.10-2N

C. 2.10-4N

D. 2.10-3N

Câu 20: (ID 331240) Một nam châm chuyển động lại gần vòng dây dẫn kín, từ thông qua vòng dây biến
thiên, trong vòng dây xuất hiện một dòng điện cảm ứng. Bản chất của hiện tượng cảm ứng điện từ này là quá
trình
A. cơ năng thành điện năng

B. điện năng thành cơ năng

C. nhiệt năng thành cơ năng


D. cơ năng thành nhiệt năng

Câu 21 : (ID 331241) Một dây đàn hồi có chiều dài l, căng ngang, hai đầu cố định, trên dây đang có sóng
dừng ổn định với 8 bụng sóng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 2 m/s và tần số 16 Hz. Giá trị của l bằng
A. 100cm

B. 75cm

C. 25cm

D. 50cm

Câu 22 : (ID 331242) Xét hai dao động điều hòa cùng phương, cùng chu kì T. Nếu tại thời điểm ban đầu độ
lệch pha giữa hai dao động là Δφ và hai vật chuyển động ngược nhau thì tại thời điểm t = 0,5T, độ lệch pha
của hai dao động là
A. Δφ – π/2

B. Δφ

C. Δφ + π

D. Δφ + π/2

3 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


Câu 23 : (ID 331243) Một sóng điện từ truyền qua điểm M trong không gian. Cường độ điện trường và cảm
ứng từ tại M biến thiên điều hòa với thời gian với giá trị cực đại lần lượt là E0 và B0. Khi cảm ứng từ tại M
bằng 0,5B0 thì cường độ điện trường tại đó có độ lớn là
A. E0

B. 0,25E0

C. 0,5E0

D. 2E0

Câu 24 : (ID 331244) Để xem các chương trình phát sóng qua vệ tinh, người ta dùng anten thu sóng trực
tiếp từ vệ tinh, qua bộ xử lí tín hiệu rồi đưa đến màn hình. Sóng điện từ mà anten thu trực tiếp từ vệ tinh
thuộc loại
A. sóng dài

B. sóng ngắn

C. sóng trung

D. sóng cực ngắn

Câu 25 : (ID 331245) Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên. Các bóng
đèn có ghi Đ1 (60 V – 30 W) và Đ2 (25 V – 12,5 W). Nguồn điện có suất
điện động E = 66V, điện trở trong r = 1Ω và các bóng đèn sáng bình
thường. Giá trị của R1 là
A. 12Ω

B. 6Ω


C. 5Ω

D. 10Ω

Câu 26 : (ID 331246) Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chình của thấu kính tại A, cho ảnh A1B2 là
ảnh thật. Nếu vật tịnh tiến lại gần thấu kính 30 cm (A nằm trên trục chính) thì ảnh A2B2 vẫn là ảnh thật. Biết
khoảng cách giữa vật và ảnh trong hai trường hợp là như nhau và A2B2 = 4A1B1. Tiêu cự của thấu kính này

A. 20cm

B. 10cm

C. 25cm

D. 15cm

Câu 27: (ID 331248) Con lắc đơn gồm vật nhỏ có khối lượng 1 g treo vào sợi dây nhẹ, không dãn, tại nơi
có g = 10 m/s2, trong điện trường đều có vectơ cường độ điện trường E nằm ngang, độ lớn E = 1000 V/m.
Khi vật chưa tích điện, chu kì dao động điều hòa của con lắc là T. Khi con lắc tích điện q, chu kì dao động
điều hòa của con lắc là 0,841T. Độ lớn của điện tích q là
A. 10-5C

B.

2.102 C

C.

2.105 C


D. 10-2C

Câu 28: (ID 331251) Thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại A và B cách
nhau 16 cm dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền ở mặt nước có bước sóng là 3 cm. Ở
mặt nước, số điểm trên đường đường thẳng qua A, vuông góc với AB mà phần tử nước ở đó dao động với
biên độ cực đại là
A. 10

B. 6

Câu 29: (ID 331252) Hạt nhân pôlôni

C. 5
210
84

D. 12

Po phóng xạ α và biến đổi thành hạt nhân chì

206
82

Pb . Biết khối

lượng của hạt nhân chì; hạt nhân pôlôni và hạt α lần lượt là 205,9744u; 209,9828u và 4,0026u. Lấy 1u.c2 =
931,5 MeV. Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân pôlôni bị phân rã là
A. 6,2MeV


B. 4,8MeV

C. 5,4MeV

D. 5,9MeV

Câu 30: (ID 331254) Theo mẫu nguyên tử Bo, khi electron của nguyên tử hidro ở quỹ đạo dừng thứ n thì
13, 6
(eV ) (n = 1; 2;…). Nếu một đám
năng lượng của nguyên tử được xác định bởi công thức En 
n2
4 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

nguyên tử hidro hấp thụ được photon có năng lượng 2,55 eV thì có thể phát ra bức xạ có bước sóng lớn nhất

và nhỏ nhất lần lượt là λ1và λ2. Tỉ số 1 là
2
A. 108/7

B. 27/7

C. 128/7

D. 135/7


Câu 31: (ID 331255) Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cho độ tự cảm của
cuộn cảm là 1 mH và điện dung của tụ điện là 1 nF. Biết từ thông cực đại gửi qua cuộn cảm trong quá trình
dao động bằng 5.10-6WB. Điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện bằng
A. 5mV

B. 5V

C. 50mV

D. 50V

Câu 32: (ID 331257) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 µm
đến 0,76 µm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1 m. Trên
màn, tại điểm M cách vân trung tâm 5,4 mm không có vân sáng của bức xạ có bước sóng nào sau đây ?
A. 0,675µm

B. 0,725 µm

C. 0,450 µm

D. 0,540 µm

Câu 33 : (ID 331258) Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số, có li độ ở thời điểm t là x1 và x2. Giá
trị cực đại của tích x1.x2 là M, giá trị cực tiểu của x1.x2 là (-M/3). Độ lệch pha giữa x1 và x2 có độ lớn gần
nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 1,05rad

B. 1,58 rad

C. 2,1 rad


D. 0,79rad

Câu 34: (ID 331566) Trong phản ứng hạt nhân nhân tạo, người ta dùng hạt nhân prôtôn (p) bắn phá hạt
6
nhân 12
6 C đang đứng yên, phản ứng tạo ra hạt nhân 3 Li và hạt nhân X. Biết động năng của hạt nhân p là
32,5 MeV và các hạt nhân sinh ra có động năng bằng nhau. Năng lượng liên kết riêng của hạt X là 5,3754
MeV/nuclôn; khối lượng nguyên tử 36 Li là 6,01512u. Lấy mp = 1,007276u; mn = 1,008665u; me = 5,49.104
u; 1u.c2 = 931,5MeV. Phản ứng này tỏa hay thu năng lượng và động năng của hạt X chiếm bao nhiêu %
năng lượng của phản ứng?
A. Tỏa năng lượng và 22,07%

B. Tỏa năng lượng và 20,54%

C. Thu năng lượng và 20,54%

D. Thu năng lượng và 26,36%

Câu 35: (ID 331261) Đặt nguồn âm điểm tại O với công suất không đổi, phát sóng âm đẳng hướng trong
môi trường không hấp thụ âm. Một máy đo cường độ âm di chuyển từ A đến C theo một đường thẳng,
cường độ âm thu được tăng từ 30µW/m2 đến 40µW/m2, sau đó giảm dần xuống 10µW/m2. Biết OA = 36
cm. Quãng đường mà máy thu đã di chuyển có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 140cm

B. 35cm

C. 70cm

D. 105cm


Câu 36: (ID 331262) Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng
không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB. Hình bên gồm đoạn mạch AB
và đồ thị biểu diễn điện áp uAN và uMB phụ thuộc vào thời gian t. Biết
công suất tiêu thụ trên đoạn AM bằng công suất tiêu thụ trên đoạn MN.
Giá trị của U gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 31V

B. 35V

C. 29V

D. 33V

Câu 37: (ID 331567) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng,
nguồn sáng phát ra đồng thời các ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần
lượt là 390 nm, 520 nm và λ3. Biết λ3 có giá trị trong khoảng từ 0,38 µm đến 0,76 µm. Có bao nhiêu giá trị
5 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

của λ3 để vị trí vân sáng có màu giống với màu của vân trung tâm và gần vân trung tâm nhất luôn trùng với
vị trí vân sáng bậc 24 của bức xạ λ1?
A. 5

B. 2


C. 4

D. 3

Câu 38: (ID 331263) Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần
số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB (hình bên). Điều chỉnh R đến
giá trị 80Ω thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại, đồng thời tổng
trở của đoạn mạch AB là số nguyên nhỏ nhất và chia hết cho 40. Khi đó,
hệ số công suất của đoạn mạch AB có giá trị là
A. 0,25

B. 0,125

C. 0,75

D. 0,625

Câu 39: (ID 331264) Điện năng được truyền từ nơi phát điện đến một khu dân cư bằng đường dây tải điện
một pha với hiệu suất truyền tải là 90%. Coi điện trở của đường dây không đổi, hệ số công suất trong quá
trình truyền tải và tiêu thụ điện luôn bằng 1. Nếu công suất sử dụng điện của khu dân cư này tăng x% và giữ
nguyên điện áp khi truyền tải điện thì hiệu suất truyền tải điện khi đó là 82%. Giá trị của x là
A. 64

B. 45

C. 50

D. 41

Câu 40: (ID 331265) Một vật có khối lượng 200 g,

dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng. Đồ thị hình bên
mô tả động năng của vật (Wđ) thay đổi phụ thuộc vào
thời gian t. Tại t = 0, vật đang có li độ âm. Lấy π2 = 10.
Phương trình dao động của vật là
A. x = 5cos(4πt - 3π/4) (cm)
B. x = 5cos(4πt + π/4) (cm)
C. x = 4cos(8πt + π/4) (cm)
D. x = 4cos(8πt - 3π/4) (cm)

6 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN BAN CHUYÊN MÔN Tuyensinh247.com
1D
11A
21D
31B
Câu 1:

2C
12B
22B
32B

3A

13B
23C
33A

4D
14B
24D
34D

5D
15B
25C
35C

6B
16D
26A
36C

7D
17D
27A
37C

8C
18C
28A
38C

9D

19B
29C
39A

10B
20A
30D
40A

Phương pháp giải:
Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử tự động phát ra các tia phóng xạ và thay đổi cấu tạo hạt nhân
Cách giải:
Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử tự động phát ra các tia phóng xạ và thay đổi cấu tạo hạt nhân
Vậy quá trình phóng xạ là

210
4
206
84 Po  2 He  82 Pb

Chọn D
Câu 2:
Phương pháp giải:
Tia hồng ngoại có bước sóng lớn nên không có khả năng gây phát quang các chất
Cách giải:
Tia hồng ngoại có bước sóng lớn nên không có khả năng gây phát quang các chất
Chọn C
Câu 3:
Phương pháp giải:
Số chỉ trên bóng đèn chỉ các giá trị hiệu dụng định mức của đèn.

Liên hệ giữa điện áp cực đại và điện áp hiệu dụng: U 0  U 2
Cách giải:
Đèn ghi (220V – 60W) tức là đèn sáng bình thường khi hiệu điện thế hiệu dụng đặt vào đèn có giá trị bằng
220V
=> Giá trị cực đại của điện áp xoay chiều đặt vào để đèn sáng bình thường là

U0  U 2  220 2V
Chọn A
Câu 4:
7 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Phương pháp giải:
Liên hệ giữa gia tốc và li độ trong dao động điều hòa: a = - ω2x
Cách giải:
Liên hệ giữa gia tốc và li độ trong dao động điều hòa: a = - ω2x
Vì vậy vec tơ gia tốc có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ và chiều luôn hướng về vị trí cân bằng
Chọn D
Câu 5:
Phương pháp giải:
Tia tử ngoại có tác dụng chữa bệnh còi xương,
Cách giải:
Tia có tác dụng chữa bệnh còi xương là tia tử ngoại chứ không phải tia laze
Chọn D
Câu 6:
Phương pháp giải:

Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử tự động phát ra các tia phóng xạ và thay đổi cấu tạo hạt nhân.
Cách giải:
Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử tự động phát ra các tia phóng xạ và thay đổi cấu tạo hạt nhân.
Chọn B
Câu 7:
Phương pháp giải:
Sóng âm truyền được cả trong chất rắn, lỏng, khí
Cách giải:
Sóng âm truyền được cả trong chất rắn, lỏng, khí
Chọn D
Câu 8:
Phương pháp giải:
Khi cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì tần số
không đổi còn tốc độ thay đổi
Cách giải:
8 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Khi cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì tần số
không đổi còn tốc độ thay đổi
Chọn C
Câu 9:
Phương pháp giải:
Khi hoạt động, thiết bị có chức năng chính để chuyển hóa điện năng thành cơ năng là động cơ không đồng
bộ
Cách giải:

Khi hoạt động, thiết bị có chức năng chính để chuyển hóa điện năng thành cơ năng là động cơ không đồng
bộ
Chọn D
Câu 10:
Phương pháp giải:
Phương trình sóng tổng quát: u  A cos(t 

2x
) với ω là tốc độ góc của phần tử môi trường có sóng


truyền qua.
Cách giải:
Sóng cơ truyền theo trục Ox với phương trình u = 4cos(4πt - 8πx) có tốc độ góc của phần tử môi trường có
sóng truyền qua là 4π rad/s
Chọn B
Câu 11:
Phương pháp giải:
Tần số góc dao động điều hòa của con lắc lò xo:  

k
m

Cách giải:
Tần số góc dao động điều hòa của con lắc lò xo:  

k
m

Chọn A

Câu 12:
Phương pháp giải:
Tia tử ngoại là bức xạ điện từ có bước sóng ngắn hơn bước sóng của ánh sáng khả kiến.
9 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Cách giải:
Tia tử ngoại là bức xạ điện từ nên có bản chất khác với các tia còn lại.
Chọn B
Câu 13:
Phương pháp giải:
Tia α là dòng hạt nhân 42 He
Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau
Cách giải:
Tia α là dòng hạt nhân 42 He nên mang điện tích dương, vì vậy khi di chuyển trong điện trường tạo bởi hai
tấm kim loại tích điện trái dấu nó sẽ chuyển động lệch về phía bản âm.
Chọn B
Câu 14:
Phương pháp giải:
Tổng trở mạch điện RC : Z  R 2  ZC2
Độ lệch pha giữa u và i trong đoạn mạch RC : tan  

 ZC
R

Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch : U = IZ

Mạch chỉ chứa tụ điện có điện áp chậm pha π/2 so với dòng điện chạy.
Cách giải:
Tổng trở mạch điện : Z  R 2  ZC2  R 2 

Vì U0  120 2V  I0 

R 2 2R

3
3

U0
3 60 6
 120 2.

Z
2R
R

Độ lệch pha giữa u và i trên đoạn mạch :
tan  

 ZC
1




 u  i    i   uC  
R

6
6
3
3

Điện áp cực đại giữa hai bản tụ : U0C  I0 ZC 

60 6 R
.
 60 2V
R
3

10 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Biểu thức điện áp tức thời giữa hai bản tụ : u C  60 2cos(100t -


)V
3

Khi t = 1/150s thay vào biểu thức ta được u C  30 2V
Chọn B
Câu 15:
Phương pháp giải:

Năng lượng photon ánh sáng :  

hc


Cách giải:
Năng lượng photon ánh sáng :  

hc 6, 625.1034.3.108

 3.10 9 J

9

662,5.10

P 1,5.104
 5.1014
Số photon phát ra trong 1s là : N  

9

3.10

Chọn B
Câu 16:
Phương pháp giải:
Hạt nhân

A

ZX

có Z hạt proton và (A – Z) hạt notron

Cách giải:
Hạt nhân

29
14 Si

Hạt nhân

40
20 Ca

có 14 proton và 15 notron
có 20 proton và 20 notron

Vậy so với hạt nhân

29
14 Si

, hạt nhân

40
20 Ca

có nhiều hơn 5 notron và 6 proton


Chọn D
Câu 17:
Phương pháp giải:
Hệ số công suất mạch RLC : cos  

R UR

Z
U

Cách giải:
Hệ số công suất mạch RLC : cos  

R UR
90


 0, 6
Z
U 150

11 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Chọn D
Câu 18:

Phương pháp giải:
Công thoát electron khỏi kim loại : A 

hc
với λ0 là giới hạn quang điện của kim loại đó.
0

Cách giải:
Ta có : A 

hc
0

Vậy giới hạn quang điện của kim loại đó là: 0 

hc 6, 625.1034.3.108

 3.107 m  300nm

19
A
6, 625.10

Chọn C
Câu 19:
Phương pháp giải:
Lực điện tương tác giữa hai điện tích trong chân không có độ lớn : F  k

q1q 2
r2


Cách giải:
Lực điện tương tác giữa hai điện tích trong chân không có độ lớn :
Fk

q1q 2
r

2

 9.109.

40.109.50.109
2

0, 03

 0, 02N  2.102 N

Chọn B
Câu 20:
Phương pháp giải:
Cơ năng là tổng động năng và thế năng, trong đó động năng là năng lượng mà vật có khi chuyển động.
Cách giải:
Một nam châm chuyển động lại gần vòng dây dẫn kín, từ thông qua vòng dây biến thiên, trong vòng dây
xuất hiện một dòng điện cảm ứng. Bản chất của hiện tượng cảm ứng điện từ này là quá trình biến đổi từ cơ
năng thành điện năng
Chọn A
Câu 21:
Phương pháp giải:

12 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Điều kiện xảy ra sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định :

k


với k là số bó sóng
2

k


2

Bước sóng λ = v/f
Cách giải:
Điều kiện xảy ra sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định :

Vì trên dây có 8 bụng sóng => k = 8. Thay vào ta được :  4  4

v
2
 4.  0,5m  50cm
f

16

Chọn D
Câu 22:
Phương pháp giải:
Hai dao động có cùng chu kỳ dao động thì độ lệch pha giữa hai dao động không đổi
Cách giải:
Hai dao động có cùng chu kỳ dao động nên độ lệch pha giữa hai dao động không đổi và luôn bằng Δφ
Chọn B
Câu 23:
Phương pháp giải:
Điện trường và từ trường tại cùng một nơi có sóng điện từ truyền qua luôn biến đổi điều hòa cùng pha với
nhau.
Cách giải:
Vì điện trường và từ trường tại cùng một nơi có sóng điện từ truyền qua luôn biến đổi điều hòa cùng pha với
nhau.
Tại M có cảm ứng từ bằng 0,5B0 thì điện trường tại đó có độ lớn 0,5E0
Chọn C
Câu 24:
Phương pháp giải:
Sóng dùng trong truyền hình là sóng cực ngắn.
Cách giải:
Sóng dùng trong truyền hình là sóng cực ngắn.
Chọn D
13 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


Câu 25:
Phương pháp giải:
Mạch gồm hai điện trở nối tiếp có : R = R1 + R2, I = I1 = I2; U = U1 + U2
Mạch gồm hai điện trở song song có : R 

Biểu thức định luật ôm cho toàn mạch: I 

R1R 2
R1  R 2

; I = I1 + I2; U = U1 = U2

E
Rr

Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở: I 

U
R

Công suất tiêu thụ: P = UI
Bóng đèn sáng bình thường khi dòng điện chạy qua đèn có các giá trị bằng giá trị định mức
Cách giải:
Đèn sáng bình thường nên :
UĐ1 = 60V ; IĐ1 = 0,5A ; RĐ1 = 120Ω
UĐ2 = 25V ; IĐ2 = 0,5A ; RĐ1 = 50Ω
Cường độ dòng điện mạch chính : I = IĐ1 + IĐ2 = 1A
Vì R2 nối tiếp đèn 2 nên U2 = UĐ1- UĐ2 = 35V ; I2 = IĐ2 = 0,5A => R2 = 70Ω
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch : I 


E
66
1
 R  65
Rr
R 1

Điện trở tương đương mạch ngoài : R  R1 

RD1 ( RD 2  R2 )
120.(50  70)
 R1 
 65  R1  5
RD1  RD 2  R2
120  50  70

Chọn C
Câu 26:
Phương pháp giải:
1 1 1
 
f d d'

Công thức thấu kính :

Ảnh và vật tạo bởi thấu kính luôn dịch chuyển cùng chiều
Hệ số phóng đại k  

d'

d

Cách giải:

14 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Áp dụng công thức thấu kính:

1 1 1
df
   d' 
f d d'
df

Ta có :
Ban đầu khoảng cách từ vật và ảnh đến thấu kính là d và d’
Lúc sau khoảng cách từ vật và ảnh đến thấu kính là (d – 30 và (d’ + 30)
Ta có :
d' 

df
d  f (1)

d ' 30 




(d  30)f
d  f  30 (2)

k 2  4k1 

d ' 30
d'
f
f
4 
4
 d  f  40  d  40  f
d  30
d
d  f  30
df

Từ (1) và (2) ta được :

30 

(d  30)f
df
(f  10)f (f  40)f



 f  20cm

d  30  f d  f
10
40

Chọn A
Câu 27:
Phương pháp giải:
Chu kỳ dao động của con lắc đơn: T  2

g

Lực điện tác dụng lên điện tích đặt trong điện trường có phương cùng phương cường độ điện trường và độ
lớn F = |q|E
Gia tốc biểu kiến g '  g 

F
m

Cách giải:
Chu kỳ dao động của con lắc đơn: T  2

g

Khi tích điện q vật nặng chịu thêm lực điện tac dụng theo phương ngang. Gia tốc biểu kiến khi đó là:

g '  g2 

q2E2
m2


15 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Chu kỳ dao động mới: T '  2

Theo bài ra ta có:

g'

T'
g
q 2E 2
 0,841 
 g  0,8412 g '  g 2  0,8412.(g 2  2 )
T
g'
m

Thay số vào ta được : 102  0,8412.(102 

q 2 .106
2

0, 001

)  q  105 C


Chọn A
Câu 28:
Phương pháp giải:
Hai nguồn dao động cùng pha, tại M có cực đại giao thoa khi d2 - d1 = kλ
Cách giải:
Tại M trên AB dao động cực đại: MA – MB = kλ = 3k
Ta có: -16cm ≤ 3k ≤ 16cm => -5,3 ≤ k ≤ 5,3
Các điểm nằm trên trung trực của AB dao động cực đại, từ trung trực tới A có 5 hypebol cực đại nên nó sẽ
cắt đường vuông góc với AB tại A ở 10 điểm
Chọn A
Câu 29:
Phương pháp giải:
Năng lượng tỏa ra trong phản ứng hạt nhân là ΔE = (m0 – m)c2 (J)= (m0 – m).931,5 MeV với m0= và m là
tổng khối lượng các hạt nhân trước và sau phản ứng.
Cách giải:
Năng lượng tỏa ra trong phản ứng là:ΔE = (m0 – m).931,5
= (mPo - mα – mPb).931,5 = (209,9828 – 4,0026 – 205,9744).931,5 = 5,4MeV
Chọn C
Câu 30:
Phương pháp giải:
Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái En xuống trạng thái Em thì sẽ phát ra pho tôn có năng lượng
hc
 En  Em

Cách giải:
Ta có E1 = -13,6eV; E2 = -3,4eV; E3 = - 1,5eV ; E4 = - 0,85eV
16 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01



www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Nguyên tử hidro hấp thụ photon có năng lượng 2,55eV nên nó chuyển từ mức n = 2 lên n = 4
Bước sóng lớn nhất nó có thể phát ra ứng với dịch chuyển từ n = 4 về n = 3
Bước sóng nhỏ nhất nó có thể phát ra ứng với dịch chuyển từ n = 4 về n = 1
1 E 4  E1 135


 2 E 4  E3
7

Chọn D
Câu 31:
Phương pháp giải:
Từ thông qua ống dây mang dòng điện Ф = LI
Năng lượng điện từ trong mạch LC = Năng lượng điện trường cực đại = Năng lượng từ trường cực đại
Năng lượng điện trường WC = 0,5Cu2
Năng lượng từ trường WL = 05Li2
Cách giải:
0 5.106

 5.103 A
Ta có: 0  LI0  I0 

3
L
10


Năng lượng điện từ trường trong mạch:
3
LI02
1
1 2
L
2
2
3 10
CU0  LI0  U0 
 U 0  I0
 5.10 .
 5V
2
2
C
C
109

Chọn B
Câu 32:
Phương pháp giải:
Tại M có vân sáng thì xM = ki
Khoảng vân i 

D
a

Cách giải:
Giả sử tại M cho vân sáng của bức xạ λ thì

XM = 5,4mm = ki  k

ax
D
0,5.103.5, 4.103 2, 7.106
 M 

a
kD
k
k

Vì 0,38µm ≤ λ ≤ 0,76µm nên 4 ≤ k ≤ 7 => k = 4; 5; 6 ; 7
Khi k = 4 => λ = 0,675µm
17 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Khi k = 5 => λ = 0,54µm
Khi k = 6 => λ = 0,45µm
Khi k = 7 => λ = 0,386µm
Vậy tại M không có vân sáng của bức xạ có bước sóng 0,725 µm
Chọn B
Câu 33:
Phương pháp giải:
Hai dao động cùng tần số nên độ lệch pha luôn không đổi
Cách giải:

Gọi độ lệch pha giữa hai dao động là φ
Đặt x1 = A1cos(ωt) và x2 = A2cos(ωt + φ)
Ta có: x1x 2  A1A 2cos(t).cos(t+)=

A1A 2
 cos(2t+)+cos 
2

x1x2 max = M khi cos(2ωt + φ) = 1
x1x2 min = - M/3 khi cos(2ωt + φ) = - 1
Thay vào ta có:

1  cos

 3  cos=0,5     1, 05rad
1  cos
3

Chọn A
Câu 34:
Phương pháp giải:
 Z.mp  (A  Z)mn  mX  .931,5

Năng lượng liên hết riêng của hạt nhân :   
A

Năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân : ΔE = (m0 – m).931,5 = K – K0
Nếu ΔE < 0 là phản ứng thu năng lượng, ΔE > 0 là phản ứng tỏa năng lượng.
Cách giải:
Phản ứng hạt nhân : 11p  126 C  63 Li  74 X

Năng lượng liên kết riêng của X là :  X 

(4m p  3m n  m X ).931,5
7

 5,3754MeV  m X  7, 015u

Năng lượng tỏa ra của phản ứng : E  (mp  mC  mLi  mX ).931,5  K Li  K X  K p = - 21,28MeV
18 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Vậy phản ứng thu năng lượng
Và KLi = KX = 5,61MeV
KX
5, 61

 26,36%
E 21, 28

Chọn D
Câu 35:
Phương pháp giải:
Nguồn công suất P gây ra tại điểm cách nó đoạn d
P
cường độ âm là I 
4d 2

Cách giải:
Nguồn công suất P gây ra tại điểm cách nó đoạn d
P
cường độ âm là I 
4d 2
Ta có:
IA OH2 3
3

  OH2  OA2  972cm2
2
IH OA
4
4
IC OA2 1

  OC2  3OA2  3888cm2
2
IA OC
3

Từ hình vẽ ta có khoảng cách AC là :

AC  AH  HC  OA2  OH2  OC2  OH2  362  972  3888  972  72m
Chọn C
Câu 36:
Phương pháp giải:
Tổng trở mạch có RLrC là Z  (R  r) 2  (ZL  ZC ) 2
Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch: I = U/Z
Công suất tiêu thụ trên điện trở R là P = I2R

Độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện trong mạch: tan  

Z L  ZC
R

Cách giải:
19 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Từ đồ thị ta thấy uAN sớm pha π/2 so với uMB và UAN= 30V; UMB= 20V
Vì PAM = PMN => R = r
Vì uAN sớm pha π/2 so với uMB nên ta có: tan AN .tan MB  1 

ZL ZC  ZL
2R 2
.
 1  ZC  ZL 
Rr
r
ZL

Mặt khác:

U 2AN
U 2MB


2
ZAN



Z2MB

(R  r) 2  ZL2

4R 2  Z2L
9
9
 2
  2

2
2
4
4
r  (ZC  ZL )
R  (ZC  ZL )

 16R 2  4Z2L  9R 2  9(ZC  ZL ) 2  7R 2  4Z2L  9.

Ta có:

4R 4
Z2L

 4Z4L  7R 2 Z 2L  36R 4  0  Z L  1,5R  ZC 


4R 2  Z2L
U AN ZAN


 1, 04  U AB  29V
2
2
U AB ZAB
4R  (ZC  ZL )

Chọn C
Câu 37 :
Phương pháp giải :
Tại vị trí vân trùng nhau ta có k1λ1 = k2λ2 = k3λ3
Cách giải :
Theo bài ra ta có : 24λ1 = 18λ2 = kλ3
Vì 0,38µm ≤ λ3 ≤ 0,76µm nên 13 ≤ k ≤ 24
Mà (k ; 24 ; 18) phải nguyên tố cùng nhau nên k = 13 ; 17 ; 19 ; 23
Vậy có 4 giá trị λ3
Chọn C
Câu 38:
Phương pháp giải:
Tổng trở mạch có RLrC là Z  (R  r) 2  (ZL  ZC ) 2
Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch: I = U/Z
Công suất tiêu thụ trên điện trở R là P = I2R
Hệ số công suất đoạn mạch: cosφ = R/Z
Cách giải:

20 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh

– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

17R
6


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Công suất tiêu thụ trên biến trở R là: P  I2 R 

U2R
Z2



U2R
(R  r) 2  (ZL  ZC ) 2



U2
r 2  (ZL  ZC ) 2
2r  R 
R

Để P max thì mẫu số nhỏ nhất. Áp dụng BĐT Cô si cho hai số không âm ta có:
R

r 2  (ZL  ZC ) 2

 2 r 2  (ZL  ZC ) 2
R

Vậy mẫu số nhỏ nhất bằng 2r  2 r 2  (ZL  ZC ) 2 khi R  r 2  (ZL  ZC ) 2  80
Tổng trở mạch điện khi đó là:
Z  (R  r) 2  (ZL  ZC ) 2  (80  r) 2  802  r 2  2.802  160r

Để Z chia hết cho 40 thì

Z2
40

2

 8

r
là số nguyên và r nhỏ nhất => r = 10Ω => Z = 120Ω
10

Hệ số công suất đoạn mạch AB là: cos  

R  r 80  10

 0, 75
Z
120

Chọn C
Câu 39:

Phương pháp giải:
Công suất hao phí trên đường dây tải điện: P 

Hiệu suất truyền tải điện: H 

P2R
U 2cos 2

P'
P
 1
P
P

Với P’ là công suất nơi tiêu thụ
Cách giải:
Ban đầu truyền đi công suất P1 với điện áp U1 có hiệu suất 90% = 0,9. Ta có:

P1 

P12 R
U12cos 2

 (1  0,9)P1 

P1 R
2
U1 cos 2

 0,1 (1)


P1’ = 0,9P1
Lúc sau truyền đi công suất P2 với điện áp U2 có hiệu suất 82% = 0,82. Ta có:

P2 

P22 R
U 22cos 2

 (1  0,82)P2 

P2 R
2
U 2cos 2

 0,18 (2)

P2’ = 0,82P2
21 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Từ (1) và (2) ta được:

P1
P ' 25
0,1


 1 
 P2 '  1, 64P1 '
P2 0,18
P2 ' 41

Vậy công suất tiêu thụ của khu dân cư tăng thêm 64%
Chọn A
Câu 40:
Phương pháp giải:
Động năng của vật dao động điều hòa biến đổi tuần hoàn với chu kỳ bằng 1 nửa chu kỳ dao động của vật
Cơ năng = Động năng cực đại
Cơ năng vật dao động điều hòa: W = 0,5mω2A2
Liên hệ giữa chu kỳ và tần số góc dao động điều hòa: T 

2


Cách giải:
Từ đồ thị ta thấy động năng biến thiên tuần hoàn chu kỳ 0,25s
=> Vật dao động điều hòa chu kỳ T = 2.0,25 = 0,5s
=> Tần số góc của dao động:  

2
 4 (rad/s)
T

Cơ năng của vật = Động năng cực đại = 40mJ. Ta có:
40.10-3 = 0,5mω2A2 = 0,5.0,2.42.10.A2 = > A = 0,05m = 5cm
Vì t = 0 vật có li độ âm nên pha ban đầu của vật nằm trong góc phần tư thứ 2 và thứ 3.

Vậy PT dao động của vật là x = 5cos(4πt - 3π/4) (cm)
Chọn A

22 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01



×