Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài giảng Số học 6 chương 2 bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.29 KB, 15 trang )

BÀI GIẢNG TOÁN 6



KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: ? Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm
Muốn
hai sốhiện
nguyên
Câucộng
2: Thực
phépâm,
tính:ta cộng hai giá trị tuyệt đối
của chúnga/rồi
đặt+ dấu
- (7 +kết
15)quả.
= - 22
(-7)
(-15)“-”
= trước
b/ 21 + −25 = 21 + 25 = 46


DẪN DẮT VÀO BÀI MỚI
Thực hiện phép tính sau:
a) (- 57) + 83 =

?

b) 105 + (- 216) = ?


? Có nhận xét gì
về dấu hai số
hạng của tổng


CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU

1. Ví dụ: (Sgk/75)
1. Ví dụ: (Sgk/75)
0
Nhiệt độ trong phòng ướp lạnhBuổi
vào buổi
sáng

3
C, buổi
sáng, nhiệt độ 3°C
? Bài
toán cho
? Giảm
chiều cùng
ngày
đã giảm 50C. Buổi
Hỏi nhiệt
độgiảm
trong5°phòng
chiều,
C
0gì?
biết

vàhôm
yêu đó là bao nhiêu độ C?
5chiều
C có
ướp lạnh
Hỏi nhiệt độ buổi chiều?
cầu làm
gì?
nghĩa
là gì
? Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó
bao nhiêu độ C ta làm như thế nào?


CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU

1. Ví dụ: (Sgk/75)
Ta có: 3 + (-5) = -2

-5

+3

-6 -5 -4 -3 -2 -1 0 +1 +2 +3 +4 +5 +6
-2
Vậy: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều hôm
đó là: -20C


CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU


1. Ví dụ: (Sgk/75)
?1 Tìm và so sánh kết quả của: (-3) + 3 và 3 + (- 3).
Giải:
(+3) + (-3) = 0
(-3) + (+3) = 0
Do đó: (-3) + (+3) = (+3) + (-3) = 0
* Nhận? xét:
Hai
số nguyên
Có so
sánh
gì về haiđối
kếtnhau
quả có
trêntổng bằng 0
Qua kết quả của ?1 em rút ra được nhận xét gì?


CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU

1. Ví dụ: (Sgk/75)
?1 (-3) + (+3) = (+3) + (-3) = 0
* Nhận xét: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
?2 Tìm và so sánh kết quả của:
a) 3 + (-6) và |- 6| - |3| b) (- 2) + (+ 4) và |+4| - |-2|
Giải:
b) (-2) + (+4) = 2
a) 3 + (-6) = -3
|+4| - |-2| = 4 - 2 = 2

|- 6| - |3| = 6 - 3 = 3
? Em có nhận xét gì về kết quả ở câu a
? Em có nhận xét gì về kết quả ở câu b


CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU

1. Ví dụ:
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau:
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta
thực hiện theo ba bước sau:
B1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số.
B2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ (trong hai số vừa tìm được)
B3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết
quả tìm được.
Ví dụ: Tính: (-273) + 55
B1: −273 = 273; 55 = 55
B2: 273 – 55 = 218
B3: -218
(-273) + 55 = -(273 – 55) = -218 (273 > 55)


CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU

1. Ví dụ:
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau:
?3 Tính: a) (-38) + 27
b) 273 + (-123)
Giải:
a) (-38) + 27 = -(38 – 27) = -11

b) 273 + (-123) = 273 - 123 = 150


CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU

? Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng bao nhiêu
? Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau
Bài 27/76:
Bài 28/76:


CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU

Bài 27/76:
a) 26 + (-6) = 26 – 6 = 20
b) (-75) + 50 = - (75 – 50) = - 25
c) 80 + (- 220) = - (220 - 80) = - 140


CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU

Bài 28/76:
a) (-73) + 0 = - 73
b) −18 + (-12) = 18 + (-12) = 18 – 12 = 6
c) 102 + (- 120) = - (120 - 102) = - 18


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Học thuộc bài và nắm chắc các bước cộng hai số

nguyên khác dấu không đối nhau.
- Xem lại các bài tập đã giải.
- BTVN: 29, 30/76
- Xem trước bài mới.


XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH



×