SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: Ngày 07 tháng 7 năm 2009 (Buổi sáng)
(Đề thi gồm có: 01 trang)
Câu I (2.0 điểm)
Cho các chất: Cu; Ba(OH)
2
; Mg; MgO; NaCl.
1. Những chất nào tác dụng được với dung dịch HCl?
2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu II (2.0 điểm)
Viết các phương trình hóa học xảy ra theo chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện phản
ứng xảy ra (nếu có):
Cu
→
)1(
CuO
→
)2(
CuCl
2
→
)3(
Cu(OH)
2
→
)4(
CuSO
4
Câu III (2.0 điểm)
1. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất sau đựng trong các lọ mất nhãn:
Dung dịch axit axetic; rượu etylic; benzen. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
2. Nêu phương pháp làm sạch khí O
2
có lẫn các khí C
2
H
4
và C
2
H
2
. Viết các phương trình
phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu IV (2.0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 8,0 gam một oxit kim loại A (A có hóa trị II trong hợp chất) cần
vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M.
1. Xác định kim loại A và công thức hóa học của oxit.
2. Cho 8,4 gam ACO
3
tác dụng với 500 ml dung dịch H
2
SO
4
1M đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung
dịch sau phản ứng vẫn là 500 ml).
Câu V (2.0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm C
2
H
4
; C
2
H
2
thu được khí CO
2
và 12,6
gam nước.
Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp (thể tích các khí đo ở đktc).
Cho biết: O = 16; Br = 80; H = 1; C = 12; Mg = 24; Fe = 56; Ca = 40; Ba = 137; Cl = 35,5
------------------Hết--------------
Họ, tên thí sinh...............................................
Chữ kí giám thị 1...........................................
Số báo danh...................................................
Chữ kí giám thị 2..........................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: Ngày 07 tháng 7 năm 2009 (Buổi chiều)
(Đề thi gồm có: 01 trang)
Câu I (2.0 điểm)
Cho các chất: CuO; Ag; NaOH; Zn; Na
2
SO
4
.
1. Những chất nào tác dụng được với dung dịch H
2
SO
4
loãng?
2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu II (2.0 điểm)
Viết các phương trình hóa học xảy ra theo chuỗi biến hóa sau:
Mg
→
)1(
MgCl
2
→
)2(
Mg(OH)
2
→
)3(
(CH
3
COO)
2
Mg
→
)4(
CH
3
COOH
Câu III (2.0 điểm)
1. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch trong các lọ mất nhãn sau:
H
2
SO
4
; CH
3
COOH; BaCl
2
; NaOH. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
2. Nêu phương pháp làm sạch khí C
2
H
2
có lẫn các khí CO
2
và SO
2
. Viết các phương trình
phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu IV (2.0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam một kim loại M (M có hóa trị II trong hợp chất) bằng
dung dịch HCl 1M dư thu được dung dịch A và 6,72 lít khí H
2
(đktc).
1. Xác định công thức hóa học của kim loại.
2. Để trung hòa axit dư trong A cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tính thể tích dung dịch
HCl 1M đã dùng và nồng độ mol của dung dịch A (coi thể tích dung dịch A bằng thể tích
dung dịch HCl ban đầu).
Câu V (2.0 điểm)
Dẫn 8,96 lít khí gồm CH
4
; C
2
H
4
; C
2
H
2
vào dung dịch brom dư thấy có 2,24 lít khí
thoát ra và có 80,0 gam brom đã tham gia phản ứng.
Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp (thể tích các khí đo ở đktc).
Cho biết: O = 16; Zn = 65; H = 1; C = 12; Mg = 24; Fe = 56; Ca = 40; Ba = 137; Cl = 35,5
------------------Hết--------------
Họ, tên thí sinh...............................................
Chữ kí giám thị 1...........................................
Số báo danh...................................................
Chữ kí giám thị 2..........................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN THI: HÓA HỌC (BUỔI SÁNG NGÀY 07/7/09)
Câu
ý
Đáp án Điểm
I 2.0
1 Chất tác dụng được với dd HCl là Ba(OH)
2
; Mg; MgO 0.5
2
Ba(OH)
2
+ 2HCl → BaCl
2
+ 2H
2
O
0.5
Mg + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
0.5
MgO + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
O
0.5
II 2.0
2Cu + O
2
→
0
t
2CuO 0.5
CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O
0.5
CuCl
2
+ 2NaOH → Cu(OH)
2
+ 2NaCl
0.5
Cu(OH)
2
+ H
2
SO
4
→ CuSO
4
+ 2H
2
O
0.5
III 2.0
1
- Nhỏ một giọt mỗi chất lên các mẩu quì tím 0.25
- Quì tím chuyển màu đỏ là dd CH
3
COOH, không đổi màu là C
2
H
5
OH và benzen. 0.25
- Lấy một lượng nhỏ hai chất còn lại ra hai ống nghiệm đánh dấu. Cho Na vào hai
ống nghiệm. Ống nghiệm nào Na tan, giải phóng khí là C
2
H
5
OH. Chất còn lại là
benzen.
0.25
C
2
H
5
OH + Na → C
2
H
5
ONa + 1/2 H
2
0.25
2
- Dẫn toàn bộ hỗn hợp vào dung dịch brom dư. Toàn bộ khí C
2
H
4
; C
2
H
2
bị hấp thụ.
Khí O
2
thoát ra cùng hơi nước
0.25
C
2
H
4
+ Br
2
→ C
2
H
4
Br
2
0.25
C
2
H
2
+ 2Br
2
→ C
2
H
2
Br
4
0.25
- Khí O
2
thoát ra cùng hơi nước được làm khan bằng H
2
SO
4
đặc thu được O
2
tinh
khiết.
0.25
IV 2.0
1
Gọi công thức oxit kim loại A là AO
n
HCl
= 0,4.1 = 0,4 (mol)
0.25
PTPƯ: AO + 2HCl → ACl
2
+ H
2
O (1)
0.25
Theo pt (1) n
AO
= 1/2 n
HCl
= 0,2 (mol)
M
AO
= 8:0,2 = 40 (g) ⇔ M
A
+ 16 = 40 → M
A
= 24 (g) nên A là Mg.
0.25
Vậy oxit kim loại là MgO 0.25
2
42
SOH
n
=0,5.1= 0,5 (mol);
3
MgCO
n
=8,4: 84 = 0,1(mol) 0.25
MgCO
3
+ H
2
SO
4
→ MgSO
4
+ CO
2
+ H
2
O (2)
0.25
Theo pt (2) ta có
4
MgSO
n
=
)(
42
puSOH
n
=
3
MgCO
n
= 0,1 (mol)
)(
4
duSOH
n
= 0,5 - 0,1 = 0,4 (mol)
0.25
Vậy dung dịch sau phản ứng chứa hai chất tan.
du
4
SO
2
H
M
C
= 0,4 : 0,5 = 0,8 (M);
4
MgSO
M
C
= 0,1 : 0,5 = 0,2 (M)
0.25
V 2.0
n
hh
=11,2/22,4 = 0,5 (mol);
OH
n
2
= 12,6 :18 = 0,7 (mol)
0.25
C
2
H
4
+ 3O
2
→
0
t
2CO
2
+ 2H
2
O (1)
C
2
H
2
+ 5/2O
2
→
0
t
2CO
2
+ H
2
O (2)
0.25
0.25
G ọi x, y lần lượt là số mol C
2
H
4
và C
2
H
2
trong hỗn hợp.
Theo pt (1), (2) ta có
OH
n
2
= 2
42
HC
n
+
22
HC
n
= 2x + y = 0,7 (mol)
0.25
Theo bài ra ta có hệ pt: x + y = 0,5 → x = 0,2
2x + y = 0,7 y = 0,3
0.5
→
42
HC
V
= 0,2.22,4 = 4,48 (l);
22
HC
V
= 0,3.22,4 = 6,72 (l)
0.25
%
42
HC
V
=
%40100.
2,11
48,4
=
; %
22
HC
V
=
%60100.
2,11
72,6
=
0.25
Ghi chú:
- Học sinh làm cách khác đúng chấm điểm tương đương.
- Phương trình hóa học có chất viết sai không cho điểm, thiếu điều kiện hoặc không cân bằng trừ
1/2 số điểm của pt đó. Nếu bài toán có pt cân bằng sai hoặc không cân bằng thì kết quả không được tính
điểm.
- Điểm cả bài làm tròn đến 0,25 điểm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN THI: HÓA HỌC (BUỔI CHIỀU NGÀY 07/7/09)
Câu
ý
Đáp án Điểm
I 2.0
1 Chất tác dụng được với dd H
2
SO
4
loãng là CuO, NaOH, Zn 0.5
2
CuO + H
2
SO
4
→ CuSO
4
+ H
2
O
0.5
2NaOH + H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
0.5
Zn + H
2
SO
4
→ ZnSO
4
+ H
2
0.5
II 2.0
Mg + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
0.5
MgCl
2
+ 2NaOH → Mg(OH)
2
+ 2NaCl
0.5
Mg(OH)
2
+ 2CH
3
COOH→ (CH
3
COO)
2
Mg + 2H
2
O
0.5
(CH
3
COO)
2
Mg + H
2
SO
4
→ 2CH
3
COOH + MgSO
4
0.5
III 2.0
1
- Nhỏ một giọt mỗi chất lên các mẩu quì tím 0.25
- Quì tím chuyển màu đỏ là dd CH
3
COOH, dd H
2
SO
4
; hóa xanh là dd NaOH;
không đổi màu là dd BaCl
2
.
0.25
- Lấy một lượng nhỏ hai chất còn lại ra hai ống nghiệm đánh dấu. Cho dd BaCl
2
vào hai ống nghiệm. Ống nghiệm nào có kết tủa trắng là H
2
SO
4
còn lại là
CH
3
COOH.
0.25
H
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
+ 2HCl
0.25
2
- Dẫn toàn bộ hỗn hợp vào dung dịch Ca(OH)
2
dư. Toàn bộ khí CO
2
; SO
2
bị hấp
thụ. Khí C
2
H
2
thoát ra cùng hơi nước
0.25
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
0.25
SO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaSO
3
+ H
2
O
0.25
- Khí C
2
H
2
thoát ra cùng hơi nước được làm khan bằng H
2
SO
4
đặc thu được C
2
H
2
tinh khiết.
0.25
IV 2.0
1
2
H
n
= 6,72/22,4 = 0,3 (mol) 0.25
PTPƯ: M + 2HCl → MCl
2
+ H
2
(1)
0.25
Theo pt (1) n
M
=
2
H
n
= 0,3 (mol) 0.25
M
M
= 19,5 : 0,3 = 65 (g) nên M là Zn. 0.25
2
NaOH
n
=0,2.1= 0,2 (mol)
NaOH + HCl → NaCl + H
2
O (2)
0.25
Theo pt (1) ta có:
2
MCl
n
=
2
H
n
= 0,3 (mol);
pu HCl
n
= 2
2
H
n
= 0,6 (mol)
Theo pt (2) ta có:
pu HCl
n
=
NaOH
n
= 0,2 (mol).
0.25
Tổng số mol HCl ban đầu là:
HCl
n
= 0,6 + 0,2 = 0,8 (mol)
1M HCl dd
V
= 0,8 :1=0,8 (lít)
0.25
Dung dịch A chứa hai chất tan. Nồng độ mol các chất trong A là:
du HCl
M
C
=
8,0
2,0
= 0,25 (M);
2
ZnCl
M
C
=
8,0
3,0
= 0,375 (M)
0.25
V 2.0
Khi cho hỗn hợp khí qua dd brom chỉ có C
2
H
4
và C
2
H
2
phản ứng. 2,24 lít khí thoát
ra khỏi bình là thể tích của khí CH
4
.
0.25
4
CH
n
= 2,24:22,4=0,1 (mol)
n
hh
= 8,96:22,4 =0,4 (mol) →
2242
HCHC
n
+
= 0,4 - 0,1 =0,3 (mol)
0.25