Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Báo cáo thực tập tại chi cục bảo vệ môi trường, trực thuộc sở tài nguyên và môi trường tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.38 KB, 19 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................1
...............................................................................................................................1
DANH SÁCH HÌNH...........................................................................................2
Hình......................................................................................................................2
Tên hình................................................................................................................2
Trang.....................................................................................................................2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHI CỤC BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI
TRƯỜNG TỈNH KIÊN GIANG........................................................................4
Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức của Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Kiên Giang.....6
(Nguồn: Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Kiên Giang)....................................6
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP.............................................................8
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM. .16
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................17
+ Luật Bảo vệ môi trường năm 1993;..............................................................17
+Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;...............................................................17


DANH SÁCH HÌNH
Hình
1.1

Tên hình
Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Kiên Giang

Trang
8


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


UBND……………Ủy Ban Nhân Dân
CP………………...Chính Phủ
BTNMT…………..Bộ Tài Nguyên Môi Trường
BVMT……………Bảo Vệ Môi Trường
ĐTM……………...Đánh Giá Tác Động Môi Trường
QCVN…………….Quy Chuẩn Việt Nam


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHI CỤC BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI
TRƯỜNG TỈNH KIÊN GIANG
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG.
Chi cục Bảo vệ Môi trường (được thành lập từ phòng Môi trường) là đơn vị quản
lý nhà nước thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi cục có chức năng tham mưu cho
Giám đốc Sở ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành, phê
duyệt các văn bản pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về bảo vệ môi
trường tại tỉnh và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự
án, đề án về bảo vệ môi trường do các cơ quan nhà nước ở Trung ương, UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt hoặc ban hành.
Chi cục có tư cách pháp nhân; có con dấu, trụ sở làm việc; có tài khoản tại kho
bạc Nhà nước hoặc ngân hàng. Biên chế hành chính của Chi cục bao gồm số biên chế
hành chính hiện có của Phòng Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. Biên
chế sự nghiệp của Chi cục do cơ quan có thẩm quyền quyết định theo qui định của
pháp luật.


Hình 1.1: Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Kiên Giang

1.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH.
Căn cứ Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày23/5/2007 của chính phủ Quy định về
tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan Nhà nước và doanh

nghiệp Nhà nước. Ngày 25/02/2009 UBND tỉnh đã ban hành quyết định số: 472/QĐUBND về việc thành lập Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Kiên Giang trên cơ sở nâng cấp từ Phòng Môi trường.
1.3 CƠ CẤU VÀ TỔ CHỨC.
Chi cục trưởng

Phùng Thị Bích Lam

Phó chi cục trưởng

Trần Hoàng Thanh


Phòng Tổng hợp và
Thẩm định

Phòng Kiểm soát ô
nhiễm

Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức của Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Kiên Giang
(Nguồn: Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Kiên Giang)
1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế.

Lãnh đạo Chi cục Bảo vệ Môi trường gồm 1 Chi cục trưởng và 1 Phó chi
cục trưởng

Các phòng trực thuộc:
+ Phòng Tổng hợp và Thẩm định: gồm 1 phó trưởng phòng, 3 chuyên viên và 1
kế toán, 1 văn thư
+ Phòng Kiểm soát ô nhiễm: 1 trưởng phòng, 2 chuyên viên


Biên chế của Chi cục Bảo vệ Môi trường do Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường phân bổ hàng năm trong tổng biên chế chung của UBND tỉnh giao
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn.

a. Chức năng
Chi cục Bảo vệ Môi trường có chức năng tham mưu cho Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường quản lý Nhà nước về mặt môi trường, ban hành theo thẩm
quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt các văn bản quy phạm pháp
luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về bảo vệ môi trường tại tỉnh và tổ chức
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về bảo
vệ môi trường do các cơ quan nhà nước ở Trung ương, UBND tỉnh Kiên Giang, Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt hoặc ban hành.

b. Nhiệm vụ, quyền hạn
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cho Giám đốc
Sở thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Trình UBND tỉnh dự thảo quyết định, chỉ thị quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5
năm và hàng năm; chương trình, đề án, dự án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ về lĩnh vực môi trường.
- Trình chủ tịch UBND tỉnh dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về lĩnh vực môi trường; thông tin, tuyên truyền,


hướng dẫn, phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao nhận thức cộng đồng về lĩnh vực
môi trường trên địa bàn tỉnh.


CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP
2.1 MỤC TIÊU THỰC TẬP.
Nhằm chuẩn bị cho việc thực hiện báo cáo tốt nghiệp và làm quen với

môi trường làm việc trước khi ra trường, thực tập tốt nghiệp có ý nghĩa rất
lớn đối với sinh viên với các mục tiêu:


Tìm hiểu cơ cấu tổ chức, các công việc, hoặt động trong cơ quan.


Tìm hiểu quy trình quản lý Nhà nước đặc biệt là công tác cấp
giấy xác nhận hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục
vụ giai đoạn vận hành dự án.

Rèn luyện tính kỷ luật, kỹ năng giải quyết vấn đề, ý thức trách
nhiệm, khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm.


Làm quen với môi trường làm việc thực tế, học hỏi kinh nghiệm.


Rèn luyện kỹ năng và thao tác trong việc ứng dụng các kiến thức
học từ nhà trường vào thực tế, tạo tính quan sát thực tế để kết hợp với kiến
thức đã học và đưa ra giải pháp xử lý phù hợp.
2.2 NỘI DUNG THỰC TẬP.
- Tìm hiểu vị trí, chức năng, nhiệm vụ , quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục
Bảo vệ môi trường đặc biệt là Phòng kiểm soát ô nhiễm.
- Nghiên cứu quy trình cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án.
- Thu thập các dữ liệu, thông tin phục vụ cho báo cáo thực tập.
- Học hỏi các kĩ năng mềm thiết thực .
- Hoàn thành báo cáo thực tập chi tiết.
2.3 ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP.

Nơi thực tập: Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài Nguyên và Môi Trường
tỉnh Kiên Giang – 1226 A Nguyễn Trung Trực, Phường An Bình, Thành phố Rạch Giá,
Tỉnh Kiên Giang
2.4 THỜI GIAN THỰC TẬP.

Thời gian thực tập 6 tuần từ ngày 22/01/2018 đến ngày 23/03/2018
2.5 KẾT QUẢ THỰC TẬP.
Tìm hiểu được môi trường thực tế làm việc trong Sở.
Hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp đúng hẹn.
Về kiến thức:


+ Tìm hiểu được các kiến thức về công tác quản lý môi trường tại Chi cục Bảo vệ
Môi trường tỉnh Kiên Giang.
+ Hiểu về cơ cấu tổ chức của cơ quan quản lý môi trường
+ Hiểu được quy trình thẩm định báo cáo đánh giá tác động
+ Tìm hiểu được các loại hồ sơ khi thẩm định báo cáo đánh giá tác động.
Tiềm hiểu về công tác kiểm tra, lập hội đồng và thẩm định ĐTM.
+ Ngoài ra còn tìm hiểu thêm về quy trình thẩm định kế hoạch bảo vệ môi
trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
Về kĩ năng: Vận dụng được các kĩ năng giao tiếp, soạn thảo văn bản, đọc hiểu
vào công việc.


CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ CÔNG VIỆC CÔNG TÁC HOÀN
THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI
ĐOẠN HOÀN THÀNH CỦA DỰ ÁN.
3.1 Cơ sở pháp lí.
Công tác Kiểm tra và cấp giấy Xác nhận hoàn thành công trình BVMT phục vụ
giai đoạn vận hành của dự án được tiến hành trên cơ sở pháp lý:

- Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13; có hiệu lực ngày 23/06/2014

- Nghị định 18/2015/NĐ-CP, ban hành ngày 14/02/2015, của Chính phủ quy định
về quy hoạch bảo vệ môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược,
báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư 27/2015/TT-BTNMT, ban hành ngày 29/05/2015 quy định về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường tại chương IV, điều 12 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT.

3.2 Đối tượng thực hiện.
Là đối tượng đã quy định tại cột 4 phụ lục II thuộc nghị định 18/2015/NĐ-CP thì
cần thực hiện hồ sơ này Lưu ý khi các doanh nghiệp đã thực hiện xong dự án này rồi
mới lập báo cáo hoàn thành ĐTM để phê duyệt lần nữa.

3.3 Mục đích xác nhận kiểm tra hoàn thành.
- Lập báo cáo hoàn thành ĐTM để xác nhận việc hoàn thành các biện pháp, công
trình bảo vệ môi trường mà doanh nghiệp đã cam kết lập trong báo cáo ĐTM.
- Lập báo cáo hoàn thành ĐTM nhằm mục đích để cơ quan quản lý nhà
nước xem xét hiệu quả xử lý của các công trình bảo vệ môi trường Chủ dự án đã cam
kết trong báo cáo ĐTM đã đảm bảo xử ly chất thải đạt quy chuẩn môi trường hiện
hành và doanh nghiệp có thể đi vào hoạt động chính thức.

3.4 Điều kiện để lập báo cáo xác nhận hoàn thành ĐTM.
Để được xác nhận báo cáo hoàn thành ĐTM khi kiểm tra việc thực hiện các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường, Cơ sở phải đảm bảo các điều kiện sau:
– Cơ sở thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đầy đủ và đúng
như đã nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường/ Đề án bảo vệ môi trường chi
tiết đã được phê duyệt.
– Các công trình xử lý môi trường phải đảm bảo đạt đúng quy chuẩn hiện hành.


3.5 Hồ sơ Cấp giấy xác nhận hoàn thành.
Bảng 3.1: Hồ sơ cấp giấy xác nhận hoàn thành.


STT

Tên thành phần hồ sơ

Bản
chính

Bản sao y

Bản chụp

Bộ phận TN và TKQ hồ sơ

1

Bản đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành
công trình bảo vệ môi trường

2

Quyết định phê duyệt kèm theo bản sao
báo cáo đánh giá tác động môi trường của
dự án đã được phê duyệt;

3


Báo cáo kết quả thực hiện các công trình
bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án.

1

1

7

3.6 Thành phần đoàn kiểm tra
Thành phần của đoàn kiểm tra gồm:Công chức của cơ quan kiểm tra và các
chuyên gia về môi trường, lĩnh vực liên quan đến dự án với cơ cấu gồm:
+ Trưởng đoàn
+ Phó Trưởng đoàn (trong trường hợp cần thiết)
+ Thư ký và một số thành viên
Trường hợp kiểm tra các công không do Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức
thực hiện trong thành phần đoàn kiểm tra còn có đại diện Sở Tài nguyên và Môi
trường nơi thực hiện dự án.
Trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thủ trưởng cơ quan kiểm tra quyết định việc
mời đại diện cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp huyện nơi thực hiện dự án
tham gia đoàn kiểm tra.
3.7 Nguyên tắc làm việc của đoàn kiểm tra.
Đoàn kiểm tra làm việc theo nguyên tắc thảo luận công khai giữa các thành viên
và giữa các thành viên với đại diện chủ dự án trong các cuộc họp và trong quá trình
kiểm tra thực tế các công trình bảo vệ môi trường đã thực hiện.
Việc kiểm tra thực tế các công trình bảo vệ môi trường của dự án được tiến hành
khi:



a) Có sự tham gia của ít nhất hai phần ba (2/3) số lượng thành viên đoàn kiểm
tra, trong đó phải có Trưởng đoàn (hoặc Phó Trưởng đoàn khi được Trưởng đoàn ủy
quyền) và Thư ký đoàn kiểm tra;
b) Có sự tham gia của đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
3.8 Hình thức thể hiện kết quả kiểm tra
Nội dung biên bản kiểm tra phải thể hiện trung thực, khách quan về thực trạng
các công trình bảo vệ môi trường đã thực hiện trên thực tế ở thời điểm kiểm tra.
Trong ngày kết thúc việc kiểm tra, biên bản kiểm tra phải được Trưởng đoàn kiểm tra
(hoặc Phó trưởng đoàn kiểm tra trong trường hợp được Trưởng đoàn kiểm tra ủy
quyền), Thư ký đoàn kiểm tra và đại diện có thẩm quyền của chủ dự án ký vào từng
trang, ký và ghi rõ họ tên, chức danh ở trang cuối cùng
3.9 Thời hạn giải quyết
- 20 ngày đối với trường hợp không lấy mẫu phân tích và 35 ngày đối với trường
hợp phải lấy mẫu phân tích.
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường:
+ Đối với dự án không tiến hành lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu môi trường để
kiểm chứng: mười lăm (15) ngày làm việc;
+ Đối với dự án phải tiến hành lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm
chứng: ba mươi (30) ngày làm việc.
3.10 Những bất cập còn tồn tại trong công tác hậu kiểm :
Theo quy định ở nước ta, báo cáo đánh giá tác động môi trường là một cơ sở
pháp lý để chủ dự án thực hiện trong suốt quá trình hoạt động của dự án. Do đó, từ
những bất cập trong việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường là một trong những
nguyên nhân chính dẫn đến các bất cập trong quá trình thực hiện và việc cấp giấy xác
nhận để dự án đi vào hoạt động chính thức. Cụ thể:
- Chủ dự án không thật sự chú trọng đơn giản hóa công tác hậu kiểm thành một
dạng thủ tục. Không chú ý đến nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường dẫn đến

đầu tư các công trình bảo vệ môi trường không đúng về công suất, công nghệ,....
- Khi lập báo cáo đánh giá tác động môi trường chủ đầu tư không chú trọng đầu
tư công nghệ xử lý chất thải như thế nào, ở đâu.
- Khi đầu tư các công trình bảo vệ môi trường thường có sự thay đổi về công
suất, công nghệ.
3.11 Hồ sơ Xin cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình BVMT


Dựa theo Thông tư 27/2015/TT-BTNMT, Phòng Thẩm định tiếp nhận
hồ sơ Xin cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình BVMT phục vụ giai
đoạn vận hành của dự án bao gồm:
- Một (1) Đơn đề nghị xác nhận việc đã thực hiện các công trình,
biện pháp BVMT phục vụ giai đoạn vận hành của dự án theo mẫu Phụ lục
2.8 tại Thông tư 27/2015.
- Bảy (7) bản Báo cáo kết quả thực hiện các công trình, biện pháp
BVMT phục vụ giai đoạn vận hành cảu dự án theo mẫu Phụ lục 3.2 tại
Thông tư 27/2015.
- Một (1) bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hoàn công các công trình xử lý và bảo vệ môi trường.
- Một (1) bộ chứng chỉ, chứng nhận, giám định có liên quan (nếu có).
3.12 Công tác cấp giấy xác nhận.
Sau khi hoàn tất quy trình kiếm tra các công trình BVMT, đồng thời so
sánh kết quả phân tích môi trường (nếu có) với các QCVN phù hợp. Trong
vòng năm(5) ngày làm việc Chi cục BVMT KG tiến hành thủ tục cấp giấy
xác nhận hoàn thành công trình BVMT phục vụ giai đoạn vận hành của dự
án cho tổ chức, cá nhân chủ dự án theo các bước trong bảng công tác cấp
giấy xác nhận sau:
Bảng 3.2: CÔNG TÁC CẤP GIẤY XÁC NHẬN
Tên Thủ tục
Trình tự thực hiện


Cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
Bước 1. Nộp hồ sơ: Chủ dự án nộp hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện
các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự
án tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Kiên Giang. Địa chỉ: 1226A Nguyễn Trung Trực, Phường An
Bình, Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét tính hợp lệ của hồ sơ theo quy
định.
Bước 3 tiến hành kiểm tra kết quả:
- Việc kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn
vận hành của dự án được tiến hành thông qua đoàn kiểm tra do Sở
Tài nguyên Môi trường quyết định thành lập.
- Đoàn kiểm tra nghiên cứu hồ sơ và kiểm tra thực tế các công trình
bảo vệ môi trường của dự án. Kết quả kiểm tra các công trình bảo vệ
môi trường của dự án phải được thể hiện dưới hình thức biên bản
kiểm tra.
- Trên cơ sở kết quả kiểm tra, trường hợp công trình bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đã được xây dựng phù
hợp với báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt và văn
bản chấp thuận cho phép điều chỉnh, thay đổi của cơ quan phê duyệt


báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có), Sở Tài nguyên và
Môi trường cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án. Trường hợp công trình
bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án chưa đáp
ứng các yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường có thông báo bằng

văn bản đến chủ dự án.
Chủ dự án có trách nhiệm khắc phục các vấn đề còn tồn tại đối với
công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
và báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường để được xem xét, xác nhận.
Cách thức thực hiện Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Địa điểm tiếp nhận
Địa chỉ: 1226A Nguyễn Trung Trực, Phường An Bình, Rạch Giá, tỉnh
Kiên Giang
- Một (01) văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình
bảo
vệ
môi
trường;
- Một (01) bản sao quyết định phê duyệt kèm theo bản sao báo cáo
đánh giá tác động môi trường của dự án đã được phê duyệt;
- Bảy (07) bản báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án.
+ Trường hợp dự án có nhiều phân kỳ đầu tư hoặc có các hạng mục
độc lập, chủ dự án được lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành cho từng phân
Thành phần, số lượng kỳ đầu tư hoặc cho từng hạng mục độc lập của dự án với điều kiện đã
hồ sơ.
hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành cho từng phân kỳ đầu tư hoặc cho từng hạng mục độc lập của
dự
án.
+ Dự án được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo
quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 1993 hoặc Luật Bảo vệ
môi trường năm 2005 nhưng không thuộc danh mục quy định tại cột

4 Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CPngày 14 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ, chủ dự án được miễn trừ trách nhiệm lập hồ sơ
báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành dự án.
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:Trong
thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi
trường:
Thời hạn giải quyết
+ Đối với dự án không tiến hành lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu
môi trường để kiểm chứng: Mười lăm (15) ngày làm việc;
+ Đối với dự án phải tiến hành lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu
môi trường để kiểm chứng: ba mươi (30) ngày làm việc;
Đối tượng áp dụng
Chủ dự án
Cơ quan thực hiện thủ- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
tục hành chính
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ môi trường.
Kết quả
Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường.
Lệ phí
Không quy định


- Phụ lục 1:Mẫu văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án (ban hành
Tên mẫu đơn, mẫu tờkèm
theo
Thông


số
27/2015/TT-BTNMT).
khai
- Phụ lục 2: Mẫu báo cáo kết quả thực hiện công trình bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án ban hành kèm theo
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT).
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tụcKhông
hành chính (nếu có)
- Luật bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy
định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến
Căn cứ pháp lý
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.


CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
4.1 KẾT LUẬN
Quá trình thực tập tại Phòng kiểm soát ô nhiễm tỉnh Kiên Giang đã giúp em hiểu
rõ hơn về vị trí, nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn của Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc
Sở tài nguyên môi trường tỉnh Kiên Giang và hoàn thành được tất cả mục tiêu thực tập
đồng thời học hỏi được rất nhiều kiến thức, kinh nghiệm, được hướng dẫn kĩ càng để
biết thêm một số kiến thức và các kĩ năng mềm. Cùng với quá trình đi khảo sát thực tế
và hoạt động tại Phòng đã giúp em hiểu biết nhiều hơn về thực trạng thực hiện quy
trình cấp giấy xác nhận hoàn thành các công trình BVMT phục vụ giai đoạn vận hành
của dự án. Sau khi kết thúc quá trình thực tập tại Chi cục, dưới sự dẫn dắt nhiệt tình
kiên nhẫn của các cô chú anh chị em hiểu hơn về cách làm việc cũng như định hướng

cho tương lai
4.2 KIẾN NGHỊ
Từ những gì đã tìm hiểu được trong thời gian thực tập em nhận thấy cần phải tiến
hành tổ chức thường xuyên các công tác kiểm tra, thanh tra đối với các dự án đã được
phê duyệt báo cáo ĐTM để yêu cầu thực hiện giấy xác nhận hoàn thành. Công việc
này giúp cho việc quản lý nhà nước cũng như sự tuân thủ pháp luật của các cơ sở được
chặt chẽ hơn.
Tăng cường tuyên truyền đến các chủ cơ sở về việc chấp hành các quy định pháp
luật. Đồng thời tăng hình phạt đối với các chủ dự án không thực hiện nghiêm túc quy
định ban hành.
Thời gian thực tập tốt nghiệp đã giúp em rất nhiều trong việc kết hợp những lý
luận lý thuyết cùng những kiến thức thực tế. Sự kết hợp học và hành này có tác dụng
rất lớn để bản thân em nói riêng và đội ngũ sinh viên sắp tốt nghiệp nói chung tích lũy
được những kinh nghiệm thực tiễn và định hướng được cho tương lai sau khi tốt
nghiệp.
Bản thân em mong rằng Nhà trường và các đơn vị, cơ quan thực tập có thể hỗ trợ
và tạo điều kiện nhiều hơn để các sinh viên khóa sau có nhiều hơn nữa những đợt thực
tập thực tế như thế này. Đây sẽ là cơ hội để các sinh viên trải nghiệm và hòa mình vào
môi trường làm việc thực tế, học hỏi được những kinh nghiệm thực tiễn, giúp hiểu rõ
hơn về ngành nghề làm việc trong tương lai.
4.3 BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Sau thời gian thực tập tại chi cục bảo vệ môi trường tỉnh Kiên Giang thì đây là cơ
hội để các sinh viên trải nghiệm và hòa mình vào môi trường làm việc thực tế, học hỏi
được những kinh nghiệm thực tiễn, giúp hiểu rõ hơn về ngành nghề làm việc trong
tương lai.
Tìm hiểu được các kiến thức về công tác quản lý môi trường tại Chi cục Bảo vệ
Môi trường tỉnh Kiên Giang.
Vận dụng được các kĩ năng giao tiếp, soạn văn bản, kĩ năng đọc hiểu vào công
việc.
16



TÀI LIỆU THAM KHẢO
+ Luật Bảo vệ môi trường năm 1993;
+Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
+ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
+ Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính
phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
+ Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
+ Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trườngBáo cáo Thực tập tại phòng tài nguyên
Trang web: Sở Tài Nguyên Và Môi Trường tỉnh KG.
/>
17


NHẬT KÍ THỰC TẬP
Tuần

Thời gian
Từ
22/1/2017

Thực tập
-

Kết quả thu được


Đến đơn vị thực tập.
Tìm hiểu tổng quan về bộ

máy tổ chức nhân sự của cơ
đến
1

28/1/2017

quan.
- Làm quen với nhân viên
trong cơ quan, thu thập thông

Nắm dàn ý cho chương 2
của bài báo cáo

tin về lịch sử phát triển của cơ
quan.
- Xem các tài liệu có liên
quan đến công tác thu phí bảo
vệ môi trường
- Thực tế tham gia vào
công tác thu phí tại một số địa
điểm
Từ
29/1/2017
2

đến

4/2/2017

Tìm hiểu về Nghị Định

154/2016 NĐ- CP
- Phụ giúp một số công
việc văn phòng
- Nghỉ Tết

-

Hoàn thành nội

dung



bộ

của

chương 3
- Lên kế hoạch tìm
hiểu nội dung chương
tiếp theo

Từ
26/2/2017

-


Chuẩn bị các tài liệu cần

có để viết báo cáo.

đến
3

05/3/2017
4

đến
11/3/2017

Hoàn thành nội

dung sơ bộ chương 1
- Nắm được các
bước trong công tác

04/3/2017
Từ

-

thu phí
-

Viết báo cáo thực tập


doanh nghiệp.
- Trao đổi và nhờ các anh
chị hướng dẫn thực tập chỉnh
sửa các nội dung trong bài
18

-

Hoàn thành sơ bộ

báo cáo thực tập


báo cáo.
Từ

5

-

Hoàn thành nội dung bài

12/3/2016

báo cáo và trình cơ quan nhận

đến

xét kết quả thực tập.
- Kết thúc thực tập ở cơ


18/3/2016

quan.

19



×