Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Báo cáo thực hành hóa dược 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (26.82 MB, 28 trang )

KHOA DƯỢC – ĐIỀU DƯỠNG

BÀI BÁO CÁO
THỰC HÀNH HÓA DƯỢC 2

Giảng viên: Nguyễn Phú Qúy
TP.CẦN THƠ, NĂM 2018


Bài 2: Định tính các kháng sinh PENICILLIN và kiểm định
kháng sinh CLORAMPHENICOL
I.

II.

Dụng cụ và hóa chất
1. Dụng cụ
- Ống nghiệm và mặt kính đồng hồ
- Bình định mức 50, 100, 250, 500ml
- Cốc thủy tinh dung tích 50, 100, 250, 500ml
- Ống đong dung tích 10, 25, 50, 100ml
- Phễu lọc thủy tinh dung tích 250ml
- Giấy lọc, giấy quỳ tím
- Đũa khuấy bằng thủy tinh
- Bếp điện hoặc bể điều nhiệt
- Bể siêu âm
- Hệ thống máy quang phổ UV – Vis
2. Hóa chất
- Các chế phẩm penicillin G,penicillin V,
amoxicillin, chloramphenicol
- Acid sulfuric đậm đặc


- Acid nitric 2%
- Hydroxylamin hydroclorid 1N
- Formaldehyd
- Thuốc thử Fehling (gồm Fehling A và Fehling B)
- Natri hydroxid 10%
- Bạc nitrat 2%
Nội dung thực hành
 Định tính các kháng sinh PENICILLIN
1. Tính chất
- Benzyl penicillin – Penicillin G (dạng muối natri
và kali)
+ C16H17O4N2SNa (phân tử lượng: 356,38)
+ C16H17O4N2SK (phân tử lượng: 372,39)
+ Bột kết tinh trắng, vị đắng, mùi đặc biệt
+ Dễ tan trong nước, cồn
+ Dễ bị chảy khi tiếp xúc với không khí ẩm


- Phenoxy methyl penicillin – Penicillin V
+ C16H18O5N2S ( phân tử lượng: 350,40)
+ Bột kết tinh trắng, không mùi, vị đắng hơi chua
+ Rất ít tan trong nước, tan trong cồn, aceton,
chloroform, dung dịch kiềm
+ Không bị chảy
- Amoxicillin
+ C16H19O5N3S (phân tử lượng: 365,41)
+ Bột kết tinh trắng, không mùi, vị đắng
+ Độ ẩm cao và nhiệt độ > 37o C ảnh hưởng bất
lợi đến độ bền
+ Độ tan: 1g/370ml nước hoặc 1000ml alcol

2. Phản ứng định tính chung
Làm cùng lúc 3 chế phẩm trên mặt kính đồng hồ
- Lấy vài tinh thể của chế phẩm, cho lên mặt kính
đồng hồ
- Thêm vài giọt dung dịch (chứa 1ml dung dịch
hydroxylamine hydroclorid 1N và 0,3 ml dung
dịch NaOH 1N), trộn đều
- Sau 2-3 phút, cho vào hỗn hợp 1 giọt dung dịch
acid acetic 1N. Trộn thật kỹ. Thêm 1 giọt CuSO4.
Hiện tượng: kết tủa màu xanh ngọc


3. Phản ứng định tính phân biệt
Phản ứng màu với H2SO4 đậm đặc
- Cho 1 ít chế phẩm (cỡ hạt gạo) lên mặt kính đồng
hồ. Nhỏ 1 giọt H2SO4 đậm đặc vào. Quan sát hiện
tượng ngay lập tức
+ Penicillin G: cho màu vàng nhạt
+ Penicillin V: cho màu vàng rất nhạt
+ Amoxicillin: cho màu vàng

Phản ứng với HCHO/H2SO4 đậm đặc


- Cho 1 ít chế phẩm vào dung dịch hỗn hợp
HCHO/H2SO4 đậm đặc, lắc nhẹ
+ Penicillin G: cho màu nâu đỏ
+ Penicillin V: cho màu đỏ thẫm
+ Amoxicillin: cho màu vàng nhạt
Phản ứng với thuốc thử Fehling

- Cho vài tinh thể chế phẩm vào ống nghiệm, thêm
1ml nước cất, lắc đều. Sau đó thêm 2ml hỗn hợp
(gồm 2ml thuốc thử Fehling và 6ml nước cất)
+ Penicillin G: sau 5 phút chuyển dần qua màu
xanh thẩm
+ Penicillin V: cho màu xanh
+ Amoxicillin: cho màu đỏ tím

 Kiểm định kháng sinh Cloramphenicol
1. Tính chất
- Bột kết tinh trắng, trắng xám, hay trắng vàng,
không mùi, vị rất đắng
- Dễ tan trong etanol, aceton, ethyl acetat,
propylene glycol. Ít tan trong ether và chloroform.
Khó tan trong nước
- Điểm chảy: 148 – 151oC
2. Định tính


- Cho 1 ít chloramphenicol vào ống nghiệm, thêm
2ml dung dịch NaOH 10%. Tiến hành đun cách
thủy sẽ xuất hiện màu vàng

tiếp tục đun cách thủy thì màu vàng dần chuyển
sang màu da cam

- Đun đến sôi: chức amin bị thủy phân, đồng thời N
bị tách ra dưới dạng NH3 (phát hiện qua mùi hoặc
giấy quỳ tím), có kết tủa đỏ gạch
- Để nguội dung dịch, acid hóa bằng HNO3 loãng,

lọc bỏ kết tuả. Thêm vào dung dịch lọc thu được
vài giọt AgNO3 2% xuất hiện kết tủa màu trắng



Bài 3: TỔNG HỢP KHÁNG SINH SULFACETAMID
I.

II.

Dụng cụ và hóa chất
1. Dụng cụ
- Ống nghiệm và mặt kính đồng hồ
- Bình định mức 50, 100, 250, 500ml
- Cốc thủy tinh, bình tam giác dung tích 50, 100,
250, 500ml
- Ống đong dung tích 10, 25, 50, 100ml
- Phễu lọc thủy tinh dung tích 250ml
- Giấy lọc, giấy đo pH
- Than hoạt tẩy màu
- Đũa khuấy bằng thủy tinh
- Bể điều nhiệt
- Hệ thống lọc dưới áp suất giảm
- Tủ sấy
2. Hóa chất
- Sulfanilamid
- Anhydrid acetic (acid acetic băng)
- Kẽm clorid 5% trong acid acetic băng
- Hydroxylamin hydroclorid 1N
- Dung dịch NH3 đậm đặc

- Acid clohydric 10%
- Natri hydroxid 30% và 10%
Nội dung thực hành
 Nguyên tắc
Sulfacetamid được điều chế từ sulfanilamide bằng
phản ứng acetyl hóa và thủy phân không hoàn toàn
 Tiến hành thí nghiệm
1. Chuẩn bị nồi các thủy ở nhiệt độ 70-80oC
2. Cho 5g sulfanilamide vào erlen 100ml đặt vào
cách thủy ở 70-80oC. Thêm lần lượt 9ml
anhydride acetic


và 2-3ml dung dịch ZnCl2 50% trong acid acetic
băng.

Khuấy đều và giữ ở 75oC trong khoảng 20 phút

- Kiểm tra phản ứng kết thúc bằng cách:


+ Cho 1 ít hỗn hợp phản ứng (khoảng bằng nửa
hạt bắp) vào ống nghiệm chứa sẵn khoảng 10ml
dung dịch ammoniac đậm đặc, hỗn hợp phải tan
hoàn toàn
+ Cho 1 ít hỗn hợp phản ứng (khoảng bằng nữa
hạt bắp) vào ống nghiệm khác chứa sẵn khoảng
10ml dung dịch HCl 10%, hỗn hợp không tan
Thêm 50ml nước cất vào hỗn hợp phản ứng
khuấy đều và lọc dưới áp suất giảm thu kết tủa.

Dùng một ít nước tráng erlen và rửa tủa

3. Chuyển tủa vào bercher 100ml, thêm 25ml dung
dịch NaOH 30% khuấy cho tan hết. Chuyển hỗn
hợp sang erlen 250ml để thực hiện phản ứng


4. Điều chỉnh nhiệt độ nồi cách thủy xuống khoảng
45oC
5. Đặt erlen vào bếp cách thủy 45oC trong 45-60
phút

Kiểm tra phản ứng kết thúc bằng cách: cho một ít
hỗn hợp phản ứng (khoảng bằng nữa hạt bắp) vào


ống nghiệm chứa sẵn khoảng 10ml dung dịch HCl
10% hỗn hợp tan hoàn toàn
6. Trung hòa sản phẩm bằng 40ml dung dịch HCl
10% đến khi xuất hiện kết tủa (bercher chứa hỗn
hợp phản ứng được đặt trong thau nước đá để làm
lạnh). Để yên 3 phút cho kết tủa hoàn toàn. Tiếp
tục thêm HCl 10% cho đến khi pH= 1 (xác định
bằng giấy chỉ thị pH vạn năng)
7. Lọc dưới áp suất giảm. Rửa tủa sulfacetamid bằng
nước cất (khoảng 20ml). Sấy khô ở 60oC


BÀI 4 KIỂM ĐỊNH THUỐC KHÁNG LAO – RIMIFON
DỤNG CỤ

- Ống nghiệm và mặt kính đồng hồ
- Bình định mức 50 ; 100 ; 250 ; 500 ml
- Buret 25 ml ; pipet 5 ml ; 1ml
- Chậu thủy tinh
- Cốc thủy tinh, bình tam giác có nút mài dung tích 50;
100; 250; 500 ml
- Ống dong dung tích 10; 25; 50; 100ml
- Phễu lọc thủy tinh dung tích 250 ml và đũa thủy.
HÓA CHẤT
- Chế phẩm Rimifon
- Natri nitroprussiat 5%
- Natri hydroxid 10%
- Acid clohydric 10%
- Acid acetic loãng
- Acid Clohydric đậm đặc
- Dung dịch CuSO4 5%
- Dung dịch Vanilin
- Ethanol 70%
- Dung dịch iod 0,1N
- Natri hydrocacbonat ( rắn)
- Natri thiosulfate 0,1N


- Hồ tinh bột
NỘI DUNG THỰC HÀNH
1 TÍNH CHẤT
- Bột màu trắng hơi ánh vàng hoặc bột kết tinh, không
màu, không mùi, vị lúc đầu hơi thoảng ngọt, sao hơi đắng
- Dễ tan trong nước , khó tan trong alcol, ether, clorofom
- Điểm nóng chảy 170oC – 174oC

2 TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
2.1 Định tính
2.1.1 phản ứng tạo phức với natri nitroprussiat
- Hòa tan 0,01g chế phẩm vào 10ml nước.

- Thêm vào 1ml dung dịch này 3 giọt dung dịch natri
nitroprussiat 5%, 3 giọt dung dịch NaOH 10% và 2 gọt
aicd acetic loãng. Xuất hiện màu đỏ da cam


- Thêm 3 giọt HCl màu đỏ da cam sẽ chuyển sang màu nâu
đỏ. Nếu tiếp tục cho HCl sẽ chuyển sang màu vàng.


2.1.2 Phản ứng tạo tủa với CuSO4
- Hòa tan 0,1g chế phẩm vào 5ml nước. Thêm 5 giọt dung
dịch CuSO4 sẽ xuất hiện màu xanh lam và có kết tủa. Đun
nóng dung dịch này, màu xanh lam sẽ chuyển sang xanh ngọc
thạch, đồng thời có bọt khí bay lên.

2.2 Định lượng
2.2.1 Nguyên tắc
- Oxy hóa Rimifon bằng iod dư trong môi trường kiềm nhẹ,
sau đó định lượng iod dư bằng natri thiosulfate.
2.2.2 Thực hiện
- Cân chính xác 0,1g chế phẩm


- Cho vào erlen nút mài 250ml, thêm 100ml nước cất để
hòa tan. Thêm 2g NAHCO3, 50ml dung dịch iod 0,1N


- Để yên trong tối 30 Phút, sao đó để 10 phút trong nước
đá và trong tối, thêm từ từ đến hết 20ml dung dịch acid
HCl 10%


- Vẫn làm lạnh định lượng iod thừa bằng dung dịch Na2S2O3
0,1N với chỉ thị là hồ tinh bột

 Chú ý ( Cho hồ tinh bột vào khi dung dịch có màu
vàng nhạt)
- Tiến hành song song mẫu trắng trong cùng điều kiện
Ú

Kết quả


V1= 30,1
V2= 29,45
V3= 32,2
Vtrắng= 46
 Vtb = 30,58 ml
- Ta có:
CNa2S2O3. VNa2S2O3= Ciod. Viod
Viod thừa = Vtb = 30,58 ml
Thể tích iod thừa phản ứng với NH2NH2 = Vmẫu trắng – Vtb =
15,42 ml
Số mol iod phản ứng với NH2NH2 = CN / . V = 0,1 /2. 15,42
= 0,77 mol
Mà nNH2NH2 = . Niod = 0,77/2 = 0,385 mol

nRimifon = 0,385 mol
MRimifon = 0,385 x 137 = 52,745 mg = 0,52745 g


BÀI 5 ĐIỀU CHÊ VÀ ĐỊNH TÍNH BẠC SULFADIAZIN
DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT
Dụng cụ
- Ống nghiệm và mặt kính đồng hồ
- Cốc thủy tinh, bình tam giác dung tích 10; 25; 50; 100 ml
- Chậu thủy tinh
- Giấy lọc, giấy đo ph
- Đũa khuấy bằng thủy tinh
- Máy khuấy từ
- Hệ thống lọc dưới áp suất giảm
- Tủ sấy
Hóa chất
- Natri sulfadiazine và sulfadiazine
- Anhydrid acetic
- Acid clohydric 10%
- Natri hydroxid 1N và 0,4%
- Dung dịch bạc nitrat 0,5N
- Dung dịch Natri clorid
- Thuốc thử -naphtol
- Dung dịch natri nitrit 1%
- Dung dịch đồng sulfat


NỘI DUNG THỰC HÀNH
I.


ĐIỀU CHẾ BẠC SULFADIAZIN

1 Nguyên tắc
Trong môi trường kiềm, sulfadiazine chuyển về dạng natri
sulfadiazin. Sau đó, chất này sẽ kết hợp với AgNO3 để tạo tủa
bạc sulfadiazin.
Tính chất:
- Bột sắn, sẫm màu khi tiếp xúc với không khí. Không tan
trong cồn, ether, chloroform.
Công dụng
- Bạc sulfadiazine được sử dụng với dạng kem 1% để ngăn
ngừa và điều trị nhiễm trùng trong trường hợp bỏng nặng.
2 Thực hành
2.1 Phương pháp 1: từ nguyên liệu sulfadiazine
- Hòa tan 1g sufadiazin trong 3ml NaOH 1N. Điều chỉnh
pH của dung dịch đến 9 bằng acid HNO3 loãng

- Cho từ từ 12ml dung dịch AgNO3 0,5N (vừa cho vừa
khuấy đều) , kết tủa trắng xuất hiện. Tiếp tục khuấy trong


10 phút. Lọc lấy kết tủa trên phiễu Buchner , rửa kết tủa
bằng nước cất cho đến khi pH = 7
- Sản phẩm sấy ở tủ sấy chân không 90oC

II.

ĐỊNH TÍNH BẠC SULFADIAZI
1. Phản ứng CuSO4
Hòa tan 0,1g chế phẫm + 3ml H2O + 6 giọt NaOH

10%→ lắc, lọc. Lấy 1 ít dịch lọc thêm vài giọt
CuSO4→ kết tủa màu xanh hơi vàng→ để 1 thời gian
sẽ chuyển sang màu tím.


Bài 6: KIỂM ĐỊNH VIÊN NÉN METHIONIN
I.

II.

Dụng cụ và hóa chất
1. Dụng cụ
- Ống nghiệm và mặt kính đồng hồ
- Bình định mức 50, 100, 250, 500ml
- Cốc thủy tinh, bình tam giác có nút mài dung tích
50, 100, 250, 500ml
- Ống đong dung tích 10, 25, 50, 100ml
- Phễu lọc thủy tinh dung tích 250ml; đũa thủy tinh
để khuấy
- Bể điều nhiệt, bếp điện
2. Hóa chất
- Chế phẩm methionin
- Natri nitroprussiat 2,5%
- Natri hydroxid 5%
- Hỗn hợp acid phosphoric – acid clohydric (1:9)
- Acid Clohydric đậm đặc
- Dung dịch CuSO4 5%
- Ethanol 70%
- Dung dịch Iod 0,1N
- Natri hydrocacbonat (rắn)

- Natri thiosulfate 0,1N
- Hồ tinh bột
Nội dung thực hành
 Tính chất
- Bột kết tinh trắng hay vẩy trắng
- Hơi tan trong nước, rất khó tan trong ethanol
96%. Tan trong các dung dịch acid và hydroxyd
kiềm loãng
- Điểm chảy ở khoảng 270oC
 Định tính
1. Phương pháp sắc ký lớp mỏng
Bản mỏng: Silicagel G


Dung môi khai triển: Acid acetic băng (TT) –
nước – butanol (TT) (20:20:60)
Dung dịch thử: lấy một lượng bột viên tương ứng
với khoảng 20mg DL-methionin, thêm 50ml
nước. Lắc kỹ để hòa tan. Lọc
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 20mg DLmethionin đối chiếu trong nước vừa đủ 50ml
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng
5µL các dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi
dung môi đi được khoảng 10cm, lấy bản mỏng ra,
để khô ở nhiệt độ phòng. Phun dung dịch
ninhydrin 1% trong ethanol (TT). Sấy bản mỏng ở
110oC đến khi xuất hiện vết
2. Phương pháp hóa học
Hòa tan một lượng bột viên tương ứng với 0,1g
DL-methionin và 0,1g glycin trong 4,5ml dung
dịch natri hydroxyd loãng, lọc. Thêm vào dịch lọc

1ml dung dịch natri nitroprusiat 2,5% mới pha rồi
đun ở 40oC trong 10 phút. Làm lạnh bằng nước đá
rồi thêm 2ml hỗn hợp acid phosphoric – acid
hydrochloric (1:9), lắc, hỗn hợp chuyển thành
màu đỏ thẫm
 Định lượng
1. Nguyên tắc
2. Tiến hành thí nghiệm
Cân 2 viên, tính khối lượng trung bình viên và
nghiền thành bột mịn.


Cân một lượng bột viên tương ứng với khoảng
0,5g DL-methionin cho vào bình định mức
100ml.

Thêm khoảng 75ml nước, lắc, để yên 30 phút,
thỉnh thoảng lắc nhẹ, thêm nước tới định mức.


×