Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại xí nghiệp chế biến nông sản thực phẩm sông hậu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.87 KB, 69 trang )

Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí Nghiệp Chế Biến Nông
Sản Thực Phẩm Sông Hậu
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI..............................................................16
1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI.....................................................................16
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................17
1.2.1 Mục tiêu chung.................................................................................17
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.................................................................................17
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................17
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu.........................................................17
1.3.2 Phương pháp phân tích số liệu........................................................17
1.4 ĐỐI TƯỢNG – PHẠM VI NGHÊN CỨU.....................................................18
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu......................................................................18
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu.........................................................................18
1.4.2.1 Phạm vi về không gian...........................................................18
1.5 Ý NGHĨA ĐỀ TÀI...........................................................................................18
1.6 BỐ CỤC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU............................................................18
CHƯƠNG 2............................................................................................................ 20
2.1 GIỚI THIỆU KHÁT QUÁT VỀ xí nghiệp....................................................20
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển....................................................20
2.1.2 Nhiệm vụ của công ty......................................................................22
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty..............................................................22
2.1.5 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.........................................22
2.2 THUẬN LỢI – KHÓ KHĂN..........................................................................25
2.2.1 Thuận lợi..........................................................................................25
2.2.2 Khó khăn.........................................................................................26
2.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG CÔNG TY...................................27
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................28
3.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TRONG
KINH DOANH......................................................................................................28
3.1.1 Kinh doanh.......................................................................................28


3.1.2 Hoạt động kinh doanh.....................................................................28
3.1.3 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh..................................28
1


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí Nghiệp Chế Biến Nông
Sản Thực Phẩm Sông Hậu
3.1.4 Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh..............................28
3.1.5 Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh..................................29
3.2 CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH..29
3.2.1 Doanh thu.........................................................................................29
3.2.1.1 Khái niệm................................................................................29
3.2.1.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu............................30
3.2.2 Chi phí..............................................................................................30
3.2.2.1 Khái niệm................................................................................30
3.2.2.2 Phân tích chi phí.....................................................................31
3.2.2.3 Mục tiêu phân tích chi phí.....................................................31
3.2.3 Lợi nhuận.........................................................................................32
3.3 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH..................................................32
3.3.1 Các chỉ tiêu khả năng thanh toán...................................................33
3.3.1.1 Hệ số thanh toán tổng quát....................................................33
3.3.1.2 Hệ số thanh toán hiện hành...................................................33
3.3.1.3 Hệ số thanh toán nhanh.........................................................34
3.3.2 Phân tích tình hình công nợ............................................................34
3.3.3 Các tỷ lệ hiệu quả hoạt động...........................................................35
3.3.3.1 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản...............................................35
3.3.3.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động.............................................35
3.3.3.4 Vòng quay hàng tồn kho........................................................36
3.3.4 Các tỷ số khả năng sinh lời..............................................................36
3.3.4.1 Khả năng sinh lời trên doanh thu.........................................36

3.3.4.2 Khả năng sinh lời trên tài sản...............................................37
3.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH..........................................................................................37
3.4.1 Môi trường vĩ mô.............................................................................37
3.4.2 Môi trường vi mô.............................................................................40
CHƯƠNG IV.........................................................................................................44
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA XÍ
2


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí Nghiệp Chế Biến Nông
Sản Thực Phẩm Sông Hậu
NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG SẢN – THỰC PHẨM SÔNG HẬU GIAI ĐOẠN
2014-2016...............................................................................................................44
4.1 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN
NÔNG SẢN – THỰC PHẨM SÔNG HẬU 2015-2017.......................................46
4.1.1 Phân tích tình hình doanh thu của công ty giai đoạn 2015-2017..46
4.1.2 Phân tích tình hình chi phí của công ty giai đoạn 2015-2017.......47
4.1.3 Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty giai đoạn 2015-2017...50
4.1.3.1 Phân tích tình hình chung về lợi nhuận của công ty giai
đoạn 2015-2017................................................................................................51
4.1.3.2 Phân tích các chỉ tiêu về lợi nhuận giai đoạn 2015 -2017....52
4.1.4 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH..................................53
4.1.4.1 Phân tích các chỉ tiêu về khả năng thanh toán.....................53
4.1.4.2 Phân tích tình hình công nợ...................................................55
4.1.4.3 Nhóm tỷ số về hiệu suất sử dụng vốn....................................57
4.1.4.4 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời.......................................59
4.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG

SẢN – THỰC PHẨM SÔNG HẬU GIAI ĐOẠN 2015-2017..............................60
4.2.1 Môi trường vĩ mô.............................................................................60
4.2.1.1 Môi trường kinh tế.................................................................60
4.2.1.2 Môi trường văn hóa xã hội....................................................61
4.2.1.3 Môi trường khoa học công nghệ............................................62
4.2.1.4 Môi trường nhân khẩu học....................................................62
4.2.1.5 Môi trường chính trị - pháp luật...........................................63
4.2.1.6 Môi trường tự nhiên...............................................................63
4.2.2 Môi trường vi mô.............................................................................64
4.2.2.1 Cơ sở vật chất kỹ thuật..........................................................64
4.2.2.2 Tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý.....................................64
4.2.2.5 Môi trường nội bộ..................................................................65
4.3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2015-2017......................................................66
4.3.1 Đánh giá những tồn tại....................................................................66
3


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí Nghiệp Chế Biến Nông
Sản Thực Phẩm Sông Hậu
4.3.1.1 Đánh giá các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận, chi phí.............66
4.3.1.2 Đánh giá các chỉ số tài chính.................................................67
4.3.1.3 Đánh giá tình hình công nợ....................................................70
4.3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.70
4.3.2.1 Tăng doanh thu.......................................................................70
4.3.2.2 Giảm chi phí............................................................................71
4.3.2.3 Biện pháp khác.......................................................................72
CHƯƠNG V...........................................................................................................73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................73
5.1 KẾT LUẬN......................................................................................................73

5.2 KIẾN NGHỊ.....................................................................................................73
5.2.1 Đối với nhà nước..............................................................................74
5.2.2 Đối với công ty..................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................76

4


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí Nghiệp Chế Biến Nông
Sản Thực Phẩm Sông Hậu
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU BẢNG

KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT
5


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí Nghiệp Chế Biến Nông
Sản Thực Phẩm Sông Hậu

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
6


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí Nghiệp Chế Biến Nông
Sản Thực Phẩm Sông Hậu
1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Từ ngàn xưa Nông Nghiệp đã là ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam.Từ
sau năm 1975,khi đất nước được giải phóng cho đến nay Việt Nam vẫn là một nước
nông nghiệp,tuy nhiên không còn là một nước nông nghiệp thuần túy nữa mà Việt

Nam đã trở thành một nước Nông – Công nghiệp. Giờ đây các sản phẩm trong nông
nghiệp ngày một đa dạng hơn,phong phú hơn cả về chủng loại,mẫu mã và ngày một
hoàn thiện hơn về chất lượng.Từ một nền nông nghiệp nghèo nàn lạc hậu,không đủ
cung cấp lương thực,thực phẩm cho nền kinh tế quốc dân,thì giờ đây Nông Nghiệp
Việt Nam đã không những cung cấp đủ lương thực thực phẩm cho thị trường trong
nước mà còn vươn ra các thị trường nước ngoài.Nhà nước ta đã xác định nông sản
là mặt hàng xuất khẩu quan trọng tạo ra nguồn thu ban đầu cực kỳ cần thiết cho
phát triển kinh tế đất nước.Chúng ta đã vươn lên trở thành nước xuất khẩu gạo lớn
thứ 2 thế giới,hàng nông sản của chúng ta đã có mặt ở 150 nước và nhiều thị trường
trên thế giới,trong đó có những thị trường lớn rất khó tính như: EU,Mỹ và Nhật Bản
Qua tham khảo các báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh (2015-2017) của
Xí nghiệp chế biến nông sản thực phẩm Sông Hậu. Tôi thấy mỗi năm đều đạt được
hiệu quả kinh tế nhất định; tuy nhiên công ty chưa thường xuyên kiểm tra, đánh giá
mọi diễn biến, kết quả quá trình sản xuất kinh doanh; chưa đề ra được những giải
pháp đúng đắn nhằm thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật; sử dụng hợp lý lao động, vật tư, tài
sản cố định, tăng năng suất, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, tăng lợi
nhuận,... Vì thế tôi muốn chọn đề tài này để cùng Xí Nghiệp phân tích và đưa ra
những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Xí Nghiệp.
Để vừa đáp ứng những yêu cầu trên, vừa tạo uy tín cạnh tranh với đối thủ,
doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải xác định các tiềm lực của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ, chính xác diễn
biến kết quả hoạt động kinh doanh, tìm ra mặt mạnh để phát huy và mặt yếu để khắc
phục. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp rất quan trọng
và cần thiết. Thông qua quá trình phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, các
doanh nghiệp sẽ đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh, xác định được
nguyên nhân, nguồn gốc của những vấn đề khác nhau phát sinh, nắm bắt và khai
thác hiệu quả các nguồn lực tiềm tàng mà doanh nghiệp chưa khai thác hoặc khai
thác chưa hiệu quả, đồng thời có biện pháp để khắc phục khó khăn mà doanh
nghiệp gặp phải. Ngoài ra, phân tích hoạt động kinh doanh còn là căn cứ quan trọng
trong việc phục vụ cho dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp có thể đưa ra những giải pháp để có những sản phẩm
có chất lượng cao và đáp ứng yêu cầu của thị trường và nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh cho thời gian tới.
Từ những lý do trên đề tài được chọn để thực hiện tiểu luận tốt nghiệp của
7


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí Nghiệp Chế Biến Nông
Sản Thực Phẩm Sông Hậu
mình là: “ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Xí Nghiệp Chế Biến
Nông Sản Thực Phẩm Sông Hậu”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
“Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí nghiệp chế biến nông
sản thực phẩm Sông Hậu”, đi sâu vào những kết quả đạt được, những hoạt động
hiện hành, căn cứ vào kết quả phân tích đó để đưa ra các qui định kịp thời trước mắt
hoặc xây dựng kế hoạch chiến lược để nâng cao hiệu quả thiết thực cho xí nghiệp
hiện tại và trong tương lai.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí
Nghiệp chế biến nông sản thực phẩm Sông Hậu
- Mục tiêu 2: Phân tích những nhân tố tác động đến thực trạng hoạt động
kinh doanh tại Xí Nghiệp chế biến nông sản thực phẩm Sông Hậu
- Mục tiêu 3: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh tại Doanh Nghiệp trong giai đoạn kế tiếp.
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được sử dụng trong đề tài chủ yếu là số liệu thứ cấp, được tổng hợp
từ các báo cáo tài chính do công ty cung cấp, internet,…
1.3.2 Phương pháp phân tích số liệu

- Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả và phương pháp so
sánh, đối chiếu để phận tích đánh giá số liệu nhằm hiểu rõ hơn về thực trạng hoạt
động của doanh nghiệp trong giai đoạn 2015 – 2017.
- Mục tiêu 2: Đề tài sử dụng phương pháp chỉ số tổng hợp, phương pháp
phân tích các chỉ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh
nghiệp, thông qua đó xác định những nhân tố tác động đến kết quả hoạt động kinh
doanh tại doanh nghiệp.
- Mục tiêu 3: Từ việc mô tả và đánh giá trên, sử dụng phương pháp suy
luận, phương pháp tổng hợp để đề ra các giải pháp hữu hiệu nhằm đẩy mạnh hoạt
động kinh doanh trong thời gian tới.
1.4 ĐỐI TƯỢNG – PHẠM VI NGHÊN CỨU
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu

8


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí Nghiệp Chế Biến Nông
Sản Thực Phẩm Sông Hậu
- Đề tài tập trung nghiên cứu các chỉ số sản xuất kinh doanh và hiệu quả
kinh doanh, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tại Xí Nghiệp chế
biến nông sản thực phẩm Sông Hậu 2014 - 2016.
- Giới hạn về nội dung do giới hạn về việc thu thập số liệu trực tiếp từ
doanh nghiệp nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh bao gồm: doanh thu, chi phí, lợi nhuận của tất cả các lĩnh vực kinh
doanh mà không cụ thể được chỉ tiêu của từng ngành nên chưa phản ánh được kết
quả, các yếu tố của từng ngành cụ thể.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1 Phạm vi về không gian
Tiểu luận được thực hiện tại Xí Nghiệp chế biến nông sản thực phẩm Sông
Hậu

1.4.2.2 Phạm vi về thời gian
- Tiểu luận này được thực hiện trong thời gian từ 22/01/2018 đến ngày
1/08/2018.
- Tiểu luận lấy số liệu từ năm 2015-2017 để đề tài mang tính thực tế.
1.5 Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
- Đề tài đi vào phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Xí Nghiệp chế
biến nông sản thực phẩm Sông Hậu chỉ ra được các điểm mạnh và những tồn tại
trong hoạt động kinh doanh của Xí Nghiệp chế biến nông sản thực phẩm Sông Hậu
- Cung cấp tư liệu một cách chi tiết, cụ thể về kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp đến nhà quản trị, từ đó đưa ra những giải pháp điều chỉnh
để nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.6 BỐ CỤC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: Tổng quan về đề tài
Chương 2: Tổng quan về Xí Nghiệp chế biến nông sản thực phẩm Sông
Hậu
Chương 3: Cơ sở lý luận
Chương 4: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Xí Nghiệp chế biến
nông sản thực phẩm Sông Hậu
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG SẢN THỰC PHẨM
SÔNG HẬU
9


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí Nghiệp Chế Biến Nông
Sản Thực Phẩm Sông Hậu
[Trình bày thông tin chung về lịch sử hình thành và phát triển của Xí Nghiệp;
những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển đối với quá trình hoạt động do
tác động của môi trường bên ngoài và môi trường nội bộ từ khi Xí nghiệp thành lập

đến nay. Nêu ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh; cơ cấu tổ chức nhân sự, chức năng
của từng phòng ban.]
2.1 GIỚI THIỆU KHÁT QUÁT VỀ XÍ NGHIỆP.
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Xí nghiệp được hình thành từ gốc ban đầu là hai phân xưởng: phân xưởng
chế biến Nông sản xuất khẩu Tầm Vu thành lập năm 1994, thu mua và chế biến nấm
rơm đóng lon, khóm đóng lon các loại,...xuất khẩu vào thị trường Nga, Nhật; thị
trường nguyên liệu là Cần Thơ, Kiên Giang là một đơn vị hạch toán báo sổ. Phân
xưởng chế biến lương thực Cái Răng thành lập năm 1997, thu mua và chế biến gạo
xuất khẩu (chủ yếu là Philippin, Cu Ba, Indonexia, Nga), gạo nội địa (tại địa
phương và các tỉnh lân cận); thị trường nguyên liệu ở Cần Thơ và các tỉnh thành
trong cả nước đây cũng là đơn vị hạch toán báo sổ. Cuối năm 2004 hợp nhất 2 phân
xưởng thành Nhà máy chế biến nông sản thực phẩm Cái Răng hoạt động đến cuối
năm thì đổi tên thành XN chế biến Nông sản thực phẩm Sông Hậu. Trong những
năm hoạt động vừa qua XN đã SX chế biến nhiều mặt hàng xuất khẩu đạt chất
lượng và tạo được nhiều uy tín với khách hàng, đạt được doanh số và lợi nhuận khá
cao.
Xí nghiệp Chế biến Nông sản Thực phẩm Sông Hậu với ngành nghề kinh
doanh : Chế biến, kinh doanh lương thực, thực phẩm, rau quả các loại, thức ăn gia
súc thủy sản. Vận chuyển hàng hóa đường bộ, xếp dỡ hàng hóa. Sự mở rộng về
ngành nghề đã đưa đến cho công ty sự mở rộng về quy mô, với 2 xưởng chế biến.
CHẾnghiệp
BIẾN non trẻ mới thành lập công
PHÂN
XƯỞNG
BIẾN
TuyPHÂN
còn làXƯỞNG
một doanh
ty hoạt

độngCHẾ
trong
điều
NÔNG SẢN XUẤT KHẨU TẦM
THỰC
kiện còn gặp nhiều khó khăn nhưng công ty đã từng bướcLƯƠNG
khắc phục
nhờSỐ
sự5cố
VU
gắng, nỗ lực của ban giám đốc cũng như đội ngũ nhân viên không ngừng nâng cao
trình độ, học hỏi và tích luỹ kinh nghiệm để xây dựng công ty ngày càng vững
mạnh hơn. Với khẩu hiệu: “Chữ tín là sức mạnh”, công ty đang mở rộng thêm thị
trường trong và ngoài nước với nhiều sản phẩm mới, vượt qua những khó khăn
chung trong nền kinh tế kinh tế thị trường để không ngừng phát triển. Mỗi năm đều
đạt được mức lợi nhuận đáng kể, đặc biệt là năm sau đều cao hơn năm trước.
XÍ NGHIỆP
CHẾ
BIẾN NÔNG
SẢNThực phẩm Sông Hậu
Hình 2.1: Sơ đồ phát
triển Xí
Nghiệp
Chế biến
THỰC PHẨM SÔNG HẬU

10
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN NÔNG
SẢN THỰC PHẨM CÁI RĂNG



Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí Nghiệp Chế Biến Nông
Sản Thực Phẩm Sông Hậu

Xí nghiệp có những đặc điểm sau:
Tên đầy đủ:
XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG SẢN - THỰC PHẨM SÔNG HẬU
Tên tiếng Anh:
HAU AGRICULTURAL PRODUCT PROCESSING FACTORY
Trụ sở chính tại: 17/2 Võ Tánh, Phường Lê Bình, Quận Cái Răng, Thành phố
Cần Thơ.
Điện thoại số: 02923.846.322
Mã số thuế: 1800155050016
GPKD số: 5716000156
Vốn điều lệ: 50.800.000 đồng
Xí nghiệp hiện nay có tổng số CB-CNV là 100 người, bao gồm 71 nam và
22 nữ. Bộ máy của công ty bao gồm 1 phòng, 2 phân xưởng và 1 đội xe.
2.1.2 Nhiệm vụ của công ty
 Tạo chỗ đứng vững chắc trên thị trường và tạo uy tín với khách hàng và
đối tác.
11


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí Nghiệp Chế Biến Nông
Sản Thực Phẩm Sông Hậu
 Mở rộng thị trường tiêu thụ.
 Thực hiện tốt các nhiệm vụ mà Nhà Nước giao cho xí nghiệp.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty
Bộ máy hoạt động của xí nghiệp gồm có Ban Giám Đốc, 1 phòng, 2 phân
xưởng và 1 đội xe

+ Phòng Nghiệp Vụ
+ Phân xưởng Nông Sản
+ Phân xưởng Lương Thực
+ Đội xe tải Đông Lạnh.
Hình 2.2: Sơ đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý của Xí Nghiệp
BAN GIÁM ĐỐC

Phân xưởng
Nông Sản Xuất

Tổ
Sản
Xuất
1

Tổ
Sản
Xuất
2

Phòng Nghiệp
Vụ

Đội xe tải
Đông Lạnh

Tổ Kỹ
Thuật
Nông
Sản


Tổ Kỹ
Thuật
Lương
Thực

Phân xưởng
Lương Thực

Tổ
Sản
Xuất
3

Tổ
Sản
Xuất
4

2.1.5 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
2.1.5.1. Ban giám đốc:
a. Giám đốc: là người điều hành công việc kinh doanh. Nhiệm vụ và
quyền hạn: quyết định các vấn đề liên quan đến việc kinh doanh hàng ngày; tổ chức
thực hiện các quyết định của cấp trên; thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án
đầu tư của Xí Nghiệp; kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, qui chế quản lý nội bộ;
12


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí Nghiệp Chế Biến Nông
Sản Thực Phẩm Sông Hậu

bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý Xí Nghiệp ; quyết định
lương và phụ cấp đối với người lao động; tuyển dụng lao động và kiến nghị phương
án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh; các quyền và nhiệm vụ khác theo quy
định của pháp luật.
b. Phó giám đốc kinh doanh: báo cáo trước giám đốc về tình hình kinh
doanh của Xí Nghiệp; kiểm tra và chịu trách nhiệm về giá nguyên liệu nhập kho và
giá phụ phẩm bán ra; giao dịch với khách hàng về các hợp đồng mua bán.
c. Phó giám đốc kỹ thuật : phụ trách về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm,
đề ra các quy định về sử dụng, bảo quản máy móc; trực tiếp điều hành các phân
xưởng chế biến; kiểm tra việc vận hành và sửa chữa máy móc thiết bị.
2.1.5.2. Phòng nghiệp vụ: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp và giúp việc cho giám
đốc, được phân công chuyên môn hoá theo các chức năng quản lý, có nhiệm vụ
giúp ban giám đốc đề ra các quy định, theo dõi, hướng dẫn các bộ phận sản xuất và
cấp dưới thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao, đảm bảo cho sản xuất thông suốt.
Bao gồm các bộ phận:
a. Bộ phận kế hoạch: lập kế hoạch sản xuất, kỹ thuật, tài chính hàng
năm, hàng quý, hàng tháng; xây dựng giá thành cho từng loại sản phẩm cụ thể; điều
hành sản xuất theo từng hợp đồng; quản lý và giám sát chất lượng sản phẩm; tiếp thị
và thiết lập mối quan hệ với khách hàng; cùng với phòng tổ chức lao động, phòng
kỹ thuật công nghệ xây dựng định mức lao động và định mức vật tư cho một đơn vị
sản phẩm; lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.
b. Bộ phận kế toán - tài vụ: Thường xuyên theo dõi sổ sách, tổng hợp
báo cáo lên giám đốc và các hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm trước pháp luật và
hội đồng quản trị về sổ sách báo cáo đã lập và theo dõi thực hiện chế độ BHXH,
BHYT, KPCĐ, tiền lương, thưởng, nghỉ phép theo đúng chế độ hiện hành của nhà
nước. Theo dõi ghi chép hàng ngày các chứng từ ghi sổ, phiếu báo kho, hoá đơn để
ghi vào các tài khoản theo dõi, lập báo cáo. Định kỳ 6 tháng, một năm báo cáo lên
giám đốc, hội đồng quản trị, tổng công ty và cơ quan thuế.
Đảm bảo cung cấp đủ vốn cho sản xuất kinh doanh. Phân tích các hoạt động
tài chính, lập báo cáo quyết toán, theo dõi công nợ. Tăng vòng quay đồng vốn để

phục vụ cho sản xuất kinh doanh có hiệu quả; báo cáo tài chính thường kỳ và đột
13


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí Nghiệp Chế Biến Nông
Sản Thực Phẩm Sông Hậu
xuất một cách kịp thời để giám đốc biết và có biện pháp chỉ đạo đúng hướng; kiểm
tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, sử dụng kinh phí phát triển, kịp thời ngăn ngừa
những sai phạm về quản lý kinh tế tài chính; thực hiện đúng pháp lệnh kế toán
thống kê, các quy định của Xí Nghiệp, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện các luật thuế
của Nhà nước.
c. Bộ phận kỹ thuật công nghệ, cơ điện: chuyên trách về các công
tác kỹ thuật, đề ra các phương án quản kỹ thuật công nghệ; thiết kế các phương án
kỹ thuật, sản phẩm; theo dõi và sửa chữa tất cả các máy móc, thiết bị của hai phân
xưởng
d. Bộ phận tổ chức lao động hành chính : Giúp giám đốc trong
công tác tổ chức cán bộ, cán bộ công nhân viên và các chế độ khác cho nhân viên
công ty, kế hoạch tuyển dụng bổ sung nhân viên hàng năm. Nhận xét đánh giá chất
lượng và hiệu quả công tác của cán bộ lưu trữ hồ sơ. Quản lý hồ sơ, phối hợp với
các phòng ban thực hiện tốt mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch hàng năm của công ty,
quản lý toàn bộ tài sản văn phòng, xây dựng nội quy làm việc cho công ty. Được
giám đốc uỷ quyền thường xuyên giải quyết và ký kết các quyết định điều động cán
bộ.
Tổ chức sắp xếp lao động của Công ty, trên cơ sở gọn nhẹ hợp lý đảm bảo
yêu cầu quản lý và phù hợp với trình độ, năng lực của từng người ; nhằm phát huy
năng lực của cán bộ công nhân viên, tăng năng suất lao động; xây dựng kế hoạch
lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; theo dõi và thực hiện
công tác đào tạo tay nghề cho công nhân; đôn đốc kiểm tra việc người lao động
chấp hành các chủ trương, pháp luật của Đảng và Nhà nước; cũng như các nghị
quyết, nội dung của Xí Nghiệp và chế độ; đôn đốc việc duy trì công tác bảo vệ.


2.1.5.3. Phân xưởng nông sản,lương thực: chế biến theo quy trình sau:
NÔNG SẢN

LƯƠNG THỰC

Thu mua

Thu mua

Nhập kho nguyên liệu

Nhập kho nguyên liệu

14


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí Nghiệp Chế Biến Nông
Sản Thực Phẩm Sông Hậu
Gia công bán thành
phẩm

Xử lý nguyên liệu

Dây chuyền đóng hộp

Dây chuyền lau bóng

Nhập kho thành phẩm


Nhập kho thành phẩm

Xuất bán

Xuất bán

Hình 2.3: Sơ đồ chế biến nông sản và lương thực
Mỗi phân xưởng có 2 tổ sản xuất thực hiện theo ca dưới sự chỉ đạo trực tiếp
của quản đốc và các tổ trưởng sản xuất; tổ kỹ thuật lương thực và tổ kỹ thuật nông
sản chịu trách nhiệm theo dõi trực tiếp các hoạt động của 2 dây chuyền chế biến và
báo cáo trực tiếp với bộ phận kỹ thuật công nghệ tình trạng máy móc thiệt bị và các
sự cố có thể xảy ra trong dây chuyền để có biện pháp xử lý kịp thời không để sản
xuất bị đình trệ.
2.1.5.4: Đội xe tải đông lạnh: thực hiện dịch vụ vận chuyển hàng nông
sản; thuỷ sản đông lạnh; thức ăn; nguyên vật liệu phục vụ sản xuất và chế biến trong
công ty và các đơn vị liên doanh liên kết với công ty.
2.2 THUẬN LỢI – KHÓ KHĂN
2.2.1 Thuận lợi
- Vị trí địa lý thuận lợi (Cơ sở hạ tầng, mạng lưới giao thông…)
- Với cơ sở vật chất kỹ thuật gồm: Diện tích nhà xưởng 5.180m2 ; 02 dây
chuyền lau bóng gạo công suất 10 tấn/giờ; 01 dây chuyền đóng lon công suất
10.000 lon/ca; 08 phương tiện vận tải công suất 100 tấn/ tua
- Trong công ty luôn giữ vững được sự đoàn kết nhất trí trong cấp ủy, Ban
Giám Đốc, và tập thể cán bộ công nhân viên. Đội ngũ nhân sự trong công ty được
đào tạo bài bản, hầu hết đã được quán triệt nhiệm vụ. Công ty được sự quan tâm,
giúp đỡ của các cấp lãnh đạo, sự hỗ trợ tích cực của các ban ngành địa phương.
- Tuy gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh do khủng hoảng kinh tế và còn hạn
chế về thiếu vốn tạm trữ để tạo ra một lượng hàng tồn kho ổn định để duy trì xuất
khẩu liên tục. Nhân lực còn thiếu hụt so với công suất nhà máy mới cải tạo thêm.
Nhưng Xí Nghiệp luôn luôn tạo được vị thế trên thương trường; có khả năng cạnh

15


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí Nghiệp Chế Biến Nông
Sản Thực Phẩm Sông Hậu
tranh lành mạnh và tiến bộ trong kinh doanh; luôn đặt tiêu chuẩn tối đa hoá lợi
nhuận và hiệu quả hoạt động kinh doanh lên hàng đầu.
- Xí Nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh độc lập và thực hiện theo đúng pháp
luật. Nhờ có hướng đi đúng đắn nên Xí Nghiệp đã tồn tại và ngày càng phát triển,
sản xuất kinh doanh các mặt hàng ngày càng chất lượng cao, đảm bảo đời sống cán
bộ công nhân viên, có lợi nhuận, làm tròn nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước;
đồng thời bảo toàn và phát triển vốn.
- Công tác quản lý của các phòng ban hiệu quả, phòng Kế Toán sau khi
được tin học hóa đã hoạt động hiệu quả, nhanh chóng và chính xác hơn.
- Các trang thiết bị,máy móc, dây chuyền được đầu tư tương đối đầy đủ và
hiện đại đã góp phần giúp quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thuận lợi hơn. Năng
lực xuất nhập hàng tương đối cao nhờ chuyển đổi từ lao động thủ công sang máy
móc thiết bị bán tự động như: xe nâng, cần cẩu nâng hàng, cân sàn điện tử, cân định
lương, đóng gói tự động.
2.2.2 Khó khăn
- Vốn hoạt động kinh doanh đòi hỏi kinh phí rất lớn nhưng vòng quay vốn
chậm, chu kỳ sản xuất dài.
- Các chỉ tiêu như doanh thu, lợi nhuận, chi phí.. của công ty không ổn định
dẫn đến gây khó khăn trong việc hoàn thành các kế hoạch kinh doanh của công ty.
- Sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt, công ty còn nhiều hạn
chế về trang thiết bị…
- Nguồn vốn kinh doanh còn nhiều hạn chế nên chỉ đủ dùng cho các hoạt
động quản lý, không đủ để công ty đáp ứng việc sửa chữa, nâng cấp,mua mới các
các thiết bị xuống cấp.
- Nền kinh tế Thế Giới suy thoái mạnh sau đợt khủng hoảng tài chính - tiền

tệ, tuy thị trường đã có những dấu hiệu phục hồi nhưng nền kinh tế Việt Nam vẫn
còn gặp nhiều khó khăn. Điều đó đã làm cho thị trường có nhiều biến động, không
ổn định và gây nhiều khó khăn cho công ty.
2.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG CÔNG TY
Công ty phấn đấu tăng doanh thu, hoàn thành các khoản phải trả, cố gắng
tăng thêm thu nhập cho đội ngũ công nhân viên.
Tạo chỗ đứng vững chắc trên thị trường, xây dựng thương hiệu vững chắc
trên thị trường cho công ty.
Tăng cường sự đoàn kết nhất trí cao của tập thể cán bộ công nhân viên, phát
huy tinh thần dân chủ, sức sáng tạo, trí tuệ của người lao động trong công ty. Tạo
được sức mạnh thống nhất từ Ban Giám Đốc công ty đến người lao động để cùng
nhau đưa công ty đi lên.
16


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí Nghiệp Chế Biến Nông
Sản Thực Phẩm Sông Hậu
Chiến lược lâu dài của công ty đó là phát triển lớn mạnh cả về nội sinh
(củng cố lại sản xuất kinh doanh, mở rộng qui mô kinh doanh) lẫn ngoại sinh (có
thể gọi là đi thôn tính các doanh nghiệp khác) nhằm mở rộng thị phần chống lại
nguy cơ bị chèn ép trong sản xuất kinh doanh. Tạo ra những sản phẩm nông sản
chất lượng phục vụ kịp thời cho nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước.
lý.

Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhân sự để nâng cao tay nghề, trình độ quản
Xây dựng niềm tin và uy tín của công ty đối với khách hàng.

17



Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí Nghiệp Chế Biến Nông
Sản Thực Phẩm Sông Hậu
CHƯƠNG III
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
[Trình bày khái niệm và các vấn đề liên quan dùng trong đề tài. Các chỉ tiêu sử
dụng phân tích thực trạng trong hoạt động kinh doanh. Môi trường vi mô, vĩ mô và
môi trường tác nghiệp. Các chỉ tiêu đo lường kết quả hoạt động kinh doanh.]
3.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TRONG
KINH DOANH
3.1.1 Kinh doanh
Bây giờ có rất nhiều quan điểm về khái niệm kinh doanh hay hoạt động
kinh doanh. Nhưng dưới góc độ pháp lý thì kinh doanh được hiểu là việc thực hiện
liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến
tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi
(Theo khoản 2 Điều 4 Luật Doanh nghiệp, 2005).
3.1.2 Hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong quá trình sản xuất và tiêu thụ của sản phẩm của doanh nghiệp, nó
được thể hiện qua hệ thống các chỉ tiêu kinh tế, các báo cáo của kế toán,… Hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp diễn ra thường xuyên, liên tục. Nó chịu tác
động các nhân tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Các nhân tố bên trong là các
nhân tố quyết định bởi nhà quản trị trong quá trình sử dụng các nguồn lực, các yếu
tố của quá trình sản xuất,… Các nhân tố bên ngoài là sự tác động của các chính
sách, chế độ về tài chính của nhà nước (Phạm Văn Dược và ctv, 2009).
3.1.3 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để phân tích toàn
bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất
lượng hoạt động kinh doanh của các nguồn tiềm năng cần khai thác, trên cở sở đó
đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
ở doanh nghiệp. (Phạm Văn Dược, 2009)

3.1.4 Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh
Trong phân tích, kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh
tế. Đó là sự xác định về nội dung và phạm vi của kết quả kinh doanh. Nội dung chủ
yếu của phân tích là các chỉ tiêu kết quả kinh doanh như: Doanh thu bán hàng, giá
trị sản xuất, giá thành, lợi nhuận,… Tuy nhiên, các chỉ tiêu kết quả kinh doanh luôn
luôn được phân tích trong mối quan hệ với các điều kiện (yếu tố) của quá trình kinh
doanh như lao động, vật tư, tiền vốn,… Khi phân tích cần hiểu rõ ranh giới chỉ tiêu
18


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí Nghiệp Chế Biến Nông
Sản Thực Phẩm Sông Hậu
số lượng và chỉ tiêu chất lượng. Chỉ tiêu số lượng phản ánh lên kết quả hay điều
kiện kinh doanh như: Doanh thu, lao động, vốn, diện tích,… Ngược lại, chỉ tiêu chất
lượng phản ánh lên hiệu suất kinh doanh hoặc hiệu suất sử dụng các yếu tố kinh
doanh như: Giá thành, tỷ suất chi phí, doanh lợi, năng suất lao động,…
(Võ Thanh Thu và Nguyễn Thị Mỵ, 2001. Kinh tế doanh nghiệp và phân
tích hoạt động kinh doanh. Trường Đại học kinh tế TP Hồ Chí Minh. NXB Thống
kê)
3.1.5 Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng
tiềm năng trong hoạt động kinh doanh, mà còn là công cụ cải tiến quy chế quản lý
trong kinh doanh.
Bất kỳ hoạt động kinh doanh trong các điều kiện hoạt động khác nhau như
thế nào đi nữa, cũng còn những tiềm ẩn, khả năng tiềm tàng chưa được phát hiện.
Chỉ thông qua phân tích doanh nghiệp mới có thể phát hiện được, và khai thác
chúng để mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Thông qua phân tích, doanh nghiệp
mới thấy rõ nguyên nhân cùng nguồn gốc của các vấn đề phát sinh và có giải pháp
cụ thể để cải tiến quản lý.
Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận

đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp của
mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng
chiến lược kinh doanh có hiệu quả.
Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng đề ra các quyết định
kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức
năng quản trị có hiệu qảu của doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp để phòng ngừa rủi ro.
Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà
quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài
khác, khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp. Vì, thông qua phân tích
họ mới có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác, đầu tư, cho vay,… với
doanh nghiệp nữa hay không. (Phạm Văn Dược, 2008)
3.2 CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
3.2.1 Doanh thu
3.2.1.1 Khái niệm

19


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí Nghiệp Chế Biến Nông
Sản Thực Phẩm Sông Hậu
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản
phẩm, cung cấp DV, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp
(Phạm Văn Dược và Trần Phước, 2010). Trong Kinh tế học, doanh thu thường được
xác định bằng giá bán nhân với số lượng.
 Doanh thu bán hàng và cung cấp DV
- Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền bán hàng hóa DV
đã được khách hàng chấp nhận thanh toán (Phạm Văn Dược và Trần Phước, 2010).
- Doanh thu cung cấp DV: phản ánh số tiền đã nhận được và số tiền khách

hàng chấp nhận thanh toán về khối lượng DV đã thực hiện (Phạm Văn Dược và
Trần Phước, 2010).
 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp DV
Doanh thu bán hàng thuần: Là phản ánh khoản tiền thực tế doanh nghiệp
thu được trong kinh doanh (Phạm Văn Được và Trần Phước, 2010).
DT thuần = DTBH – các khoản giảm trừ

(3.1)

Các khoản giảm trừ bao gồm: Chiết khấu thương mại, thuế, giảm giá hàng
bán, hàng bán trả lại (Phạm Văn Dược và Trần Phước, 2010).
 Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản từ hoạt động liên doanh
liên kết, gộp vốn cổ phần, cho thuê tài chính, lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, thu từ
hoạt động mua bán chứng khoán (Phạm Văn Dược và Trần Phước, 2010).
 Doanh thu từ hoạt động khác
Các khoản doanh thu khách là các khoản thu từ hoạt động xảy ra không
thường xuyên ngoài các khoản thu như: thu từ vật tư, hàng hóa, công cụ dụng cụ đã
phân bổ hết giá trị, hư hỏng hoặc không cần sử dụng các khoản phải trả nhưng
không phải trả vì nguyên nhân từ phía chủ nợ, thu hồi, phải thu khó đòi trích năm
trước nhưng không sử dụng hết và các khoản thu bất thường khác (Phạm Văn Dược
và Trần Phước, 2010).
3.2.1.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
Những nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bao gồm: Khối lượng sản phẩm
tiêu thụ, giá bán sản phẩm, chất lượng sản phẩm DV và các nhân tố khác (Phạm
Văn Dược và Trần Phước, 2010).

3.2.2 Chi phí
3.2.2.1 Khái niệm
20



Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí Nghiệp Chế Biến Nông
Sản Thực Phẩm Sông Hậu
Chi phí là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một hoặc
nhiều mục tiêu cụ thể. Nói cách khác, hay theo phân loại của kế toán tài chính thì đó
là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ
nhất định,… nhằm mua được các loại hàng hóa, DV cần thiết cho quá trình sản xuất
kinh doanh. Như vậy, cho thấy có nhiều loại chi phí khác nhau. (Nguyễn Ngọc
Quang, 2011).
 Giá vốn bán hàng
Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp
để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định (Phạm Văn
Dược và Trần Phước, 2010).
 Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những chi phí chi ra để phục vụ cho việc tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, DV của các doanh nghiệp. Chi phí bán hàng bao gồm nhiều yếu tố
chi phí như chi phí nhân viên bán hàng, vật liệu, dụng cụ phục vụ cho bán hàng, chi
phí DV mua ngoài, chi phí quảng cáo, tiếp thị, bảo hành sản phẩm… (Nguyễn Ngọc
Quang, 2011).
 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp đó là những chi phí chi ra phục vụ cho bộ
máy quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều yếu tố chi
phí như: chi phí nhân viên quản lý, vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quản lý, khấu hao
tài sản cố định, chi phí dự phòng, chi phí DV mua ngoài,…Đây là những khoản chi
phí mang tính chất cố định, nên có khoản chi phí nào tăng lên so với kế hoạch là
điều không bình thường, cần xem xét nguyên nhân cụ thể (Nguyễn Ngọc Quang,
2011).
 Chi phí tài chính
Chi phí tài chính là những khoản phí mà người đi vay phải trả khi họ vay

tiền từ ngân hàng hay một tổ chức tín dụng. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính,
chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển
nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán. Dự phòng giảm
giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái,…
(Phạm Văn Dược và Trần Phước, 2010).

3.2.2.2 Phân tích chi phí

21


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí Nghiệp Chế Biến Nông
Sản Thực Phẩm Sông Hậu
Phân tích chi phí sản xuất là yêu cầu không thể thiếu được đối với tất cả các
doanh nghiệp có tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, nó giúp cho doanh
nghiệp biết được các nguyên nhân, nhân tố làm biến động chỉ tiêu chi phí sản xuất,
từ đó giúp cho nhà quản lý nắm được các thông tin cần thiết cho việc ra quyết định
quản lý tối ưu. Mặc khác, chi phí sản xuất kinh doanh là những chỉ tiêu kinh tế cơ
bản của doanh nghiệp (Nguyễn Ngọc Quang, 2011).
3.2.2.3 Mục tiêu phân tích chi phí
Mục tiêu các nhà kinh doanh là giảm chi phí và giảm giá thành sản phẩm,
do vậy phân tích chi phí kinh doanh là nội dung thường xuyên của doanh nghiệp
nhằm phát hiện ra các nguyên nhân từ đó đưa ra các biện pháp kiểm soát chi phí để
nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp (Nguyễn Ngọc Quang, 2011).
3.2.3 Lợi nhuận
 Khái niệm
Lợi nhuận của doanh nghiệp là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết
quả kinh doanh cuối cùng, là căn cứ để phân tích các chỉ tiêu phẩn ánh kết quả kinh
doanh. Đồng thời thể hiện trình độ tổ chức sử dụng các yếu tố sản xuất của nhà

quản trị, một trong những công cụ cạnh tranh quan trọng trong nền kinh tế thị
trường (Nguyễn Ngọc Quang, 2011).
Lợi nhuận là điều kiện để doanh nghiệp tái sản xuất và tái sản xuất mở
rộng, thực hiện các nghĩa vụ thanh toán cho các đối tượng nhà cung cấp, tổ chức tín
dụng, các cổ đông…Đây cũng là chỉ tiêu cơ bản đánh giá tốc độ tăng trưởng và phát
triển của doanh nghiệp (Nguyễn Ngọc Quang, 2011).
Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm có: lợi nhuận gộp, lợi nhuận thu được từ
hoạt động tài chính, lợi nhuận thu được từ các hoạt động khác (Phạm Văn Dược và
ctv, 2009).
 Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp là lợi nhuận thu được của công ty sau khi lấy tổng doanh thu
trừ đi các khoản giảm trừ giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu (Phạm Văn Dược và ctv, 2009).
 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính là lợi nhuận thu được từ góp vốn
liên doanh, hoạt động đầu tư mua bán, chứng khoán dài hạn, ngắn hạn, hoạt động
cho thuê tài sản… Lợi nhuận bộ phận này được xác định bằng khoản chênh lệnh
giữa thu nhập và chi phí của các hoạt động tài chính (Phạm Văn Dược và ctv, 2009).
 Lợi nhuận thu từ các hoạt động khác
22


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí Nghiệp Chế Biến Nông
Sản Thực Phẩm Sông Hậu
Lợi nhuận thu từ các hoạt động khác là chênh lênh giữa khoản thu và khoản
chi về hoạt động khác của doanh nghiệp:
Khoản thu về hoạt động khác bao gồm: thanh lý tài sản cố định, thu về nợ
khó đòi, về các khoản nợ phải trả không xác định… (Phạm Văn Dược và ctv, 2009).
Khoản chi về hoạt động khác bao gồm: chi về thanh lý, chi tiền phạt do vi
phạm hợp đông… (Phạm Văn Dược và ctv, 2009).

3.3 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
3.3.1 Các chỉ tiêu khả năng thanh toán
3.3.1.1 Hệ số thanh toán tổng quát
- Là kết quả của sự so sánh tổng số tiền dùng để thanh toán với tổng số nợ
phải thanh toán. Chỉ tiêu này đo lường khả năng thanh toán chung của doanh
nghiệp.
- Công thức:

Hệ số thanh toán tổng quát =

Tổng số tiền dùng để thanh
toán

(3.2)

Tổng số nợ phải thanh toán
Tổng số tiền dùng để thanh toán: bao gồm tất cả các nguồn có thể huy động
trả nợ như: toàn bộ số vốn bằng tiền và tài sản lưu động có giá có thể chuyển thành
tiền hoặc các nợ phải thu, các khoản đầu tư ngắn hạn…
Tổng số nợ phải thanh toán bao gồm các khoản nợ như nợ dài hạn, nợ ngắn
hạn…
Chỉ tiêu này cho biết khả năng chi trả các khoản nợ của công ty nên chỉ tiêu
này càng lớn càng tốt. Hệ số bằng một là hệ số tốt nhất.
(Trần Bá Trí, 2009. Tài liệu giảng dạy. Quản trị tài chính)
3.3.1.2 Hệ số thanh toán hiện hành
- Là hệ số thanh toán hiện hành hay hệ số thanh khoản là thước đo khả năng
thanh toán, khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp, cho biết
doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản có thể chuyển thành tiền mặt dùng để thanh toán
các khoản nợ ngắn hạn .
- Công thức: Được tính bằng tỷ số giữa tổng tài sản lưu động với tổng số nợ

ngắn hạn.
Hệ số thanh toán ngắn hạn =

Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
23

(3.3)


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí Nghiệp Chế Biến Nông
Sản Thực Phẩm Sông Hậu
- Tài sản lưu động là tiền và những tài sản có thể chuyển đổi thành tiền
trong thời gian dưới 1 năm.
- Tổng nợ ngắn hạn là toàn bộ các khoản nợ có thời gian dưới 1 năm trong
thời gian lập báo cáo như các khoản phải trả, phải nộp, các khoản vay ngắn hạn…
Nếu chỉ tiêu này bằng 1 (=1) thì công ty sẵn sàng sử dụng tài sản lưu động
để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn khi đến hạn thanh toán. Doanh nghiệp chỉ sử
dụng hiệu quả các khoản nợ ngắn hạn khi doanh nghiệp đủ khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn, tình hình tài chính khả quan.
Nếu chỉ tiêu này quá lớn ( >1,5) thì có thể đánh giá công ty đã đầu tư quá
nhiều tài sản lưu động gây lãng phí, vòng quay vốn chậm, hiệu quả kinh doanh thấp.
Nếu chỉ tiêu này <1 thì có thể đánh giá công ty không có khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn, tình hình tài chính không tốt.
(Trần Bá Trí, 2009. Tài liệu giảng dạy. Quản trị tài chính)
3.3.1.3 Hệ số thanh toán nhanh
Chỉ tiêu này được tính toán dựa trên những tài sản lưu động có thể nhanh
chóng chuyển đổi thành tiền, cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp trong cùng một thời điểm.
Công thức tính: Là hệ số giữa các khoản có thể dùng thanh toán nhanh với

tổng số nợ ngắn hạn.
Hệ số thanh toán nhanh = Các khoản có thể dùng thanh toán nhanh
Các khoản nợ ngắn hạn

(3.4)

Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ của công ty.
 Hoặc có thể tính như sau:
Hệ số thanh toán nhanh =

TSLĐ và đầu tư ngắn hạn – hàng tồn kho
Các khoản nợ ngắn hạn

(3.5)

Các khoản có thể dùng thanh toán nhanh bao gồm vốn bằng tiền, các khoản
đầu tư tài chính ngắn hạn.
Nếu hệ số này =1, tình hình thanh toán của công ty khả quan, tình hình tài
chính của công ty tốt, công ty có sức mạnh tài chính và có khả năng độc lập về tài
chính. Nếu hệ số này cao quá, tình hình vốn bằng tiền quá nhiều, giảm hiệu quả sử
dụng vốn. Nếu hệ số này <1, phản ánh công ty thiếu khả năng thanh toán và đang bị
sức ép về tài chính. Nếu không có biện pháp, công ty sẽ mất khả năng kiểm soát.
(Trần Bá Trí, 2009. Tài liệu giảng dạy. Quản trị tài chính)
3.3.2 Phân tích tình hình công nợ
24


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí Nghiệp Chế Biến Nông
Sản Thực Phẩm Sông Hậu
Khi phân tích tình hình công nợ cần phải xác định các khoản phải

thu so với các khoản phải trả của công ty (Phạm Văn Dược và ctv, 2009).
Hệ số khái quát về công nợ =

Các khoản phải trả
Trong đó:

(3.6)

Các khoản phải thu

Nếu chỉ tiêu > 1 công ty bị người ta chiếm dụng vốn nhiều hơn công ty sử
dụng vốn của người khác do đó công ty sẽ bị thiệt thòi và sẽ ảnh hưởng đến hiệu
quả sử dụng vốn.
Nếu chỉ tiêu < 1 công ty sử dụng vốn của người ta nhiều hơn nhưng phải
chủ yếu đến khả năng thanh toán của công ty.
 Hệ số nợ so với tài sản
Hệ số nợ hay tỷ lệ trên tài sản cho biết phần trăm tổng tài sản được tài trợ,
cho biết thành tích vay mượn của công ty và nó cho biết khả năng vay mượn thêm
của công ty là tốt hay xấu (Phạm Văn Dược và ctv, 2009).
Hệ số nợ = x 100
(3.7)
Trong đó:
Tổng số nợ bao gồm: các khoản nợ ngắn hạn và nợ dài hạn tại một thời
điểm lập báo cáo tài chính.
Tổng tài sản bao gồm: tài sản lưu động và tài sản cố định hay là tổng toàn
bộ kinh phí đầu tư cho sản xuất kinh doanh của công ty.
Hệ số nợ càng thấp thì hiệu ứng đồn bẩy tài chính càng ít, đánh giá được
mức độ an toàn của vốn vay.
Hệ số nợ càng cao thì hiệu ứng đồn bẩy càng cao, khả năng thanh toán càng
khó, công ty xem xét khả năng vay vốn của mình.

3.3.3 Các tỷ lệ hiệu quả hoạt động
3.3.3.1 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản
Để phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn ta sử dụng chỉ tiêu: (Nguyễn Ngọc
Quang, 2011)
Vòng quay toàn bộ vốn =
(3.8)
Trong đó:
Chỉ tiêu nói lên cứ 1 đồng vốn trong một thời gian nhất định mang lại cho
doanh nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu.
Số vòng quay toàn bộ vốn càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.
25


×