Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Nguyên lý thống kê điều tra thời gian truy cập mạng internet của sinh viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.58 KB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC
GIAO THÔNG VẬN TẢI
----------

BÀI TẬP LỚN
NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ
Danh sách thành viên (Nhóm 6)
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

Trần Lan Anh
Doãn Thị Diệu Ánh
Nguyễn Thị Thùy Dung
Võ Thị Thu Hà
Đoàn Thị Khuyên
Mai Thị Linh
Võ Thị Hồng Nhung
Âu Phương Thảo
Đinh Hà Trang (Nhóm trưởng)
Giảng viên hướng dẫn: Lê Thị Tuệ Khanh

Hà Nội,22/03/2019

1




MỤC LỤC

2


ĐỀ SỐ 6 : Yêu cầu nhóm sinh viên điều tra thời gian truy cập
mạng Internet và thời gian truy cập mạng Internet phục vụ học tập
chuyên ngành được đào tạo mỗi ngày của 60 sinh viên trong tổng
số 484 sinh viên khóa 58 thuộc khoa VT-KT theo phương pháp chọn
mẫu ngẫu nhiên đơn giản không lặp lại; sau đó thực hiện các công
việc sau:
1 Phân tổ mẫu theo tiêu thức thời gian truy cập mạng Internet và
thời gian truy cập mạng Internet phục vụ học tập chuyên ngành
được đào tạo mỗi ngày?
2 Sử dụng đồ thị thống kê thích hợp mô tả kết cấu sinh viên theo
thời gian truy cập mạng Internet và thời gian truy cập mạng
Internet phục vụ học tập chuyên ngành được đào tạo mỗi ngày?
3 Tính thời gian trung bình truy cập mạng Internet và truy cập mạng
Internet phục vụ học tập chuyên ngành được đào tạo mỗi ngày
của mẫu?
4 Tính Mốt về thời gian trung bình truy cập mạng Internet và truy
cập Internet phục vụ học tập chuyên ngành được đào tạo mỗi
ngày của mẫu bằng công thức và đồ thị, từ đó nêu lên đặc trưng
của phân phối tổng thể mẫu?
5 Tính tỷ lệ sinh viên có truy cập mạng Internet để phục vụ học tập
chuyên ngành mỗi ngày?
6 Hãy suy rộng kết quả về chỉ tiêu thời gian trung bình truy cập
mạng Internet và truy cập mạng Internet phục vụ học tập chuyên

ngành được đào tạo mỗi ngày của s inh viên khóa 58 với độ tin
cây lần lướt là: 95%; 98%
7 Hãy suy rộng kết quả về tỷ lệ sinh viên khóa 58 có truy cập mạng
Internet đẻ phục vụ học tập chuyên ngành mỗi ngày với độ tin cậy
lần lượt là: 95%;98%

3


PHẦN 1:DỮ LIỆU THỐNG KÊ
I. MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA (ONLINE)

Phiếu điều tra về thời gian truy cập mạng Internet của sinh viên
khóa 58 thuộc khoa VT-KT
Trường đại học Giao thông-Vận tải
*Bắt buộc
1. Họ và tên
Câu trả lời của bạn
2. Lớp- Khóa
Câu trả lời của bạn
3. Thời gian truy cập mạng Internet mỗi ngày? *
O từ 0 -> 2 giờ

O 2 giờ -> 4 giờ
O 4 giờ ->6 giờ
O 6 giờ->8 giờ
O 8 giờ -> 10 giờ
O 10 giờ -> 12 giờ
4.


Thời gian truy cập mạng Internet phục vụ học tập chuyên ngành
được đào tạo mỗi ngày? *

O Không sử dụng
O 30 phút
O 60 phút
4


O 90 phút
O 120 phút
Cảm ơn bạn đã giúp chúng tôi !
GỬI

II.BẢNG KẾT QUẢ PHIẾU ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH TRUY CẬP
MẠNG INTERNET

STT

Họ và tên
Phạm Thị
Phượng
Âu Phương
Thảo
Nguyễn Thị
Oanh

Lớp- Khóa
Kế toán tổng
1

hợp 2- K58
Kế toán tổng
2
hợp 2- K58
Lớp KTVT &
3
DL K58
Lớp KTVT &
4 Phạm Thị Ly
DL K58
Trần Ngọc Quốc Lớp KTVT &
5 Cường
DL K58
Lớp KTVT &
6 Đinh Thị Huyền DL K58
Nguyễn Thị
Kế toán tổng
7 hồng mai
hợp 2- K58
Kế toán tổng
8 Đỗ Thị Ngân
hợp 2- K58
Phạm Thị Thu Kế toán tổng
9 Thủy
hợp 2- K58
Lớp KTVT &
10 Phương Thảo
DL K58
Lớp KTVT &
11 Bùi Hồng Vân DL K58

12 Đinh Thị kiều KTTH2- K58

Thời gian truy
cập mạng
Internet mỗi
ngày?

Thời gian truy cập mạng
Internet phục vụ học tập
chuyên ngành được đào
tạo mỗi ngày?

10 giờ -> 12 giờ 30 phút
4 giờ ->6 giờ

60 phút

2 giờ -> 4 giờ

30 phút

4 giờ ->6 giờ

30 phút

4 giờ ->6 giờ

30 phút

2 giờ -> 4 giờ


không sử dụng

6 giờ->8 giờ

90 phút

từ 0 -> 2 giờ

không sử dụng

4 giờ ->6 giờ

30 phút

4 giờ ->6 giờ

không sử dụng

từ 0 -> 2 giờ
4 giờ ->6 giờ

không sử dụng
không sử dụng
5


Nguyễn Thị
13 Thùy Dung
Bùi Phương

14 Anh
Trần Thị Thảo
15 Hiên

STT

Họ và tên
Phạm Thị Hiền
Mai
Lê Diệu Linh
Nguyễn Thị Lý
Trịnh Thu Thuỷ
Doãn Thị Diệu
Ánh
Phan Thị Vân
Nguyễn Thị
Phương Thảo

Kế toán tổng
hợp 2- K58
Lớp KTVT &
DL K58
Kế toán tổng
hợp 2- K58

Lớp- Khóa
Kế toán tổng
16
hợp 2-k58
17

KTTH2- K58
18
KTTH2- K58
19
Ktth2-k58
Kế toán tổng
20
hợp 2- K58
21
KTTH2- K58
Kế toán tổng
22
hợp 2- K58
KTVT&DL
23 Phùng Thị Linh K58
Bùi Thanh
KTVT&DL
24 Lương
K58
25 Mai Chí Bảo
Ktvt&DL k58
KTVT&DL
26 Đặng Biên Hòa K58
KT VT DL
27 Lê Hải Anh
K58
Nguyễn thị Bảo
28 Ngân
KTVT&Dl k58
Thái Thị Mỹ

29 Hảo
Du Lịch 58
30 Mai Hồng Ngọc KTVTDL K58
KTVT&DL
31 Đặng Hồng Đức K58

4 giờ ->6 giờ

30 phút

4 giờ ->6 giờ

30 phút

từ 0 -> 2 giờ
60 phút
Thời gian truy
Thời gian truy cập mạng
cập mạng
Internet phục vụ học tập
Internet mỗi
chuyên ngành được đào
ngày?
tạo mỗi ngày?
10 giờ -> 12 giờ
từ 0 -> 2 giờ
4 giờ ->6 giờ
10 giờ -> 12 giờ

60 phút

90 phút
30 phút
30 phút

2 giờ -> 4 giờ
4 giờ ->6 giờ

60 phút
60 phút

2 giờ -> 4 giờ

30 phút

2 giờ -> 4 giờ

30 phút

4 giờ ->6 giờ
6 giờ->8 giờ

30 phút
90 phút

2 giờ -> 4 giờ

30 phút

2 giờ -> 4 giờ


không sử dụng

2 giờ -> 4 giờ

120 phút

2 giờ -> 4 giờ
4 giờ ->6 giờ

30 phút
60 phút

4 giờ ->6 giờ

30 phút
6


32 Trần Thị Nhị
Nguyên Văn
33 Thắng
Trần Thị Thuỳ
34 Linh

KTTH2-K58 2 giờ -> 4 giờ
KTVT&DL
K58
4 giờ ->6 giờ
KTVT Ô TÔ Khoá 58
6 giờ->8 giờ

Thời gian truy
cập mạng
Internet mỗi
STT
Họ và tên
Lớp- Khóa
ngày?
35 Trần Lan Anh KTTH2 - K58 6 giờ->8 giờ
Nguyễn Thị
Kế toán tổng
36 Ngọc Diệp
hợp 2- K58
2 giờ -> 4 giờ
37 Trịnh Thị Thúy KTTH2 - K58 8 giờ -> 10 giờ
38 LÊ THỊ SEN
KTTH2_K58 6 giờ->8 giờ
Nguyễn Đức
Kế toán tổng
39 Thịnh
hợp 2- K58
2 giờ -> 4 giờ
Lưu Thị Bích
Kế toán tổng
40 Phượng
hợp 2- K58
8 giờ -> 10 giờ
Đinh Thị Diệu Kế toán tổng
41 Linh
hợp 2- K58
2 giờ -> 4 giờ

Ngô Phương
Kế toán tổng
42 Thảo
hợp 2- K58
8 giờ -> 10 giờ
Kế toán tổng
43 Đỗ Thị Phương hợp 2- K58
8 giờ -> 10 giờ
Kế toán tổng
44 Vũ Thị Thái
hợp 2- K58
8 giờ -> 10 giờ
Kế toán tổng
45 Bùi Thị Hà
hợp 2- K58
2 giờ -> 4 giờ
Kế toán tổng
46 Hoàng Mỹ Linh hợp 2- K58
4 giờ ->6 giờ
Nguyễn Thị
Kế toán tổng
47 Như Quỳnh
hợp 2- K58
6 giờ->8 giờ
48 Vũ Thị Oanh
Ktvt ô tô - K58 6 giờ->8 giờ
Nguyễn Quang
49 Hào
Ktvt ô tô k58 4 giờ ->6 giờ
50 Nguyễn Đình

Kinh tế vận tải 4 giờ ->6 giờ

60 phút
30 phút
30 phút
Thời gian truy cập mạng
Internet phục vụ học tập
chuyên ngành được đào
tạo mỗi ngày?
120 phút
60 phút
120 phút
60 phút
60 phút
90 phút
60 phút
30 phút
30 phút
30 phút
30 phút
60 phút
60 phút
60 phút
30 phút
30 phút
7


Thu


ô tô - K58
QTDN xây
51 Nguyễn Thị Mai dựng-k58
Qtdn xây
52 Hoàng Thị Uyên dựng-k58

STT
53
54
55
56
57
58
59
60

Họ và tên
Nguyễn Thu
Trang
Nguyễn Thị
Ngọc Huyền
Nguyễn Phương
Thảo
Trương Quốc
Hưng
Cù Anh Duy
Phan Thúy An
Đoàn Thị
Khuyên
Lê Anh Tú


Lớp- Khóa
Qtdn xây
dựng-k58
Ktvt ô tô k 58
kinh tế vận tải
ô tô - k58
Kinh tế vận tải
ô tô k58
Ktvt ô tô k58
KTTH 2- K58

2 giờ -> 4 giờ

30 phút

4 giờ ->6 giờ
30 phút
Thời gian truy
Thời gian truy cập mạng
cập mạng
Internet phục vụ học tập
Internet mỗi
chuyên ngành được đào
ngày?
tạo mỗi ngày?
2 giờ -> 4 giờ

30 phút


4 giờ ->6 giờ

60 phút

8 giờ -> 10 giờ

120 phút

2 giờ -> 4 giờ
4 giờ ->6 giờ
4 giờ ->6 giờ

không sử dụng
không sử dụng
90 phút

KTTH 2- K58 6 giờ->8 giờ
KTTH2-K58 2 giờ -> 4 giờ

90 phút
90 phút

III. BẢNG THỐNG KÊ KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
Thời gian truy cập
mạng Internet mỗi
ngày?(giờ)
0 -2
2-4
4-6
6-8

8 -10
10 -12

Số SV Thời gian truy cập mạng Internet phục vụ Số SV
(người học tập chuyên ngành được đào tạo mỗi (người)
)
ngày?(phút)
4
0
8
18
30
26
21
60
15
8
90
7
6
120
4
3

8


(Chú ý :với phiếu có sinh viên không truy cập mạng internet để phục vụ học tập thì
tương ứng với thời gian sử dụng là 0 phút)


PHẦN 2 : CƠ SỞ
I. MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.
1. Mục đích nghiên cứu.
Mục đích nghiên cứu của nhóm là “Thời gian truy cập mạng Internet và thời
gian truy cập mạng Internet phục vụ học tập chuyên ngành được đào tạo mỗi ngày
của 60 sinh viên trong tổng số 484 sinh viên khóa 58 thuộc khoa VT-KT” của
trường Đại học Giao thông Vận tải. Thông qua các phương pháp nghiên cứu thống
kê, từ đó chúng ta có một cái nhìn tổng thể hơn về thời gian truy cập Internet và
thời gian truy cập internet đê phục vụ học tập chuyên ngành của sinh viên ngày
nay.

2. Đối tượng , thời gian, không gian nghiên cứu.
- Đối tượng: Thời gian truy cập Internet của sinh viên khóa 58 thuộc khoa VT-KT”
của trường Đại học Giao thông Vận tải.
- Tổng thể mẫu : 60 sinh viên trong tổng số 484 sinh viên khóa 58 khoa VT-KT.
- Thời gian: Ngày 13, 14 tháng 3 năm 2019.
- Không gian: Trường đại học Giao thông Vận tải.

3. Nội dung nghiên cứu.
- Với đề tài này, nhóm điều tra thống kê các số liệu để đưa ra những đánh giá nhận
xét về thời gian truy cập mạng Internet và thời gian truy cập mạng Inernet để phục
vụ học tập chuyên ngành đào tạo mỗi ngày thông qua các tiêu thức sau:
+ Phân tổ mẫu theo tiêu thức thời gian
+ Lập đồ thị mô tả kết cấu
+ Tính thời gian trung bình
+ Tính Mốt

9



+ Tính tỷ lệ
+ Suy rộng kết quả về tỷ lệ và chỉ tiêu thời gian
-Điều tra thống kê:
+ Sử dụng Phương pháp: Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản không lặp lại.
+ Phương pháp thu thập tài liệu:


Phỏng vấn gián tiếp (phiếu điều tra online)

Nhóm lựa chọn phương pháp này vì thuận tiện, dễ tổ chức, tiếp cận đến sinh viên
dễ dàng nhất thông qua mạng xã hội, tiết kiệm chi phí. Bên cạnh đó, sử dụng phiếu
điều tra online dễ kiểm soát số lượng, thống kê kết quả đầy đủ kết quả tổng hợp lên
excel, rõ ràng giúp cho nhóm kiểm tra các phiếu trả lời có phù hợp hay không để
sử dụng phiếu trả lời đó, giúp cho điều tra được tiến hành nhanh chóng , chính xác
hơn.
Nhóm lựa chọn một số lớp thuộc khoa VT-KT để gửi link phiếu điều tra : KTTH2,
KTVT ô tô, KTVT&DL . Các bạn sinh viên đều có trình độ văn hóa, có ý thức nên
việc điều tra tiến hành theo phiếu điều tra rất hiệu quả.


Nhóm sử dụng phiếu điều tra này để tính toán phân tích số liệu cụ thể
 Phỏng vấn trực tiếp (đặt ra câu hỏi trực tiếp )

Nhóm đặt ra một số câu hỏi để hỏi trực tiếp một số bạn sinh viên : Thời gian truy
cập Internet mỗi ngày ngoài việc học tập thì bạn thường dùng để làm gì?
Nhóm nhận được câu trả lời từ đa số các bạn sinh viên: Chủ yếu khoảng thời gian
truy cập mạng Internet thì các bạn sử dụng để lướt fb, xem phim, giải trí, nhắn tin,
… mà khoảng thời gian dùng để học tập là rất ít.
Dùng phương pháp này để biết được ngoài khoảng thời gian sử dụng mạng để học
tập phục vụ chuyên ngành thì các bạn sinh viên dùng khoảng thời gian truy cập đó

để làm gì


Nhóm sử dụng phương pháp phỏng vấn để hiểu rõ hơn về thời guan truy cập
mạng internet của sinh viên.

10


II. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ.
1. Thiết kế phiếu điều tra
- Xây dựng chỉ tiêu thống kê là tập hợp những chỉ tiêu thống kê nhằm phản
ánh bản chất của hiện tượng nghiên cứu. Để có thể thu được những thông tin một
cách chính xác và đầy đủ, phiếu điều tra bao gồm tập hợp các câu hỏi ngắn gọn, có
liên quan mật thiết với nội dung nghiên cứu.
- Với mục đích nghiên cứu là “ Thời gian truy cập mạng Internet và thời gian truy
cập mạng Internet phục vụ học tập chuyên ngành được đào tạo mỗi ngày của 60
sinh viên trong tổng số 484 sinh viên khóa 58 thuộc khoa VT-KT”, thông qua
phiếu điều tra người được điều tra sẽ trả lời 2 câu hỏi là:
+ Thời gian truy cập mạng Internet mỗi ngày?
+ Thời gian truy cập mạng Internet phục vụ học tập chuyên ngành được đào tạo
mỗi ngày?

2. Phân tổ thống kê
- Phân tổ thống kê là căn cứ vào một hay một số tiêu thức để phân chia các đơn vị
tổng thể thành các tổ có tính chất khác nhau.
- Cụ thể, nhóm phân thành 2 tiêu thức là: thời gian truy cập mạng Internet theo các
khoảng giờ mà sinh viên sử dụng và Thời gian truy cập mạng Internet phục vụ học
tâp chuyên ngành được đào tạo mỗi ngày theo khoảng số phút mà sinh viên sử
dụng .


3. Bảng thống kê
- Bảng thống kê là bảng trình bày thông tin một cách có hệ thống, hợp lý, rõ ràng,
nhằm nêu lên những đặc trưng về mặt lượng của đối tượng nghiên cứu.
- Với yêu cầu như trên, nhóm chia theo các khoảng thời gian phù hợp , nhóm phân
tích :
+ Với thời gian truy cập internet
o

Một ngày có 24 giờ

11


o


Trừ đi một số giờ cơ bản : ngủ 8 tiếng 1 ngày, những hoạt động khác ăn
uống, đi lại, giặt đồ,… mất khoảng 4 tiếng.
Nhóm quyết định chọn khoảng thời gian truy cập mạng là từ 0 đến 12 tiếng
trong 1 ngày.

+ Với thời gian sử dụngmạng internet để phục vụ học tập chuyên ngành
o

o

Nhóm đi khảo sát trước bằng cách hỏi các bạn trong lớp để chọn ra khoảng
thời gian phù hợp đó là từ 0 đến 120 phút. Nhưng để có con số khách quan
hơn thì trước đó Nhóm lựa chọn khaonrg thời gian từ 0 đến 150 phút để điều

tra.
Khi nhóm vào cuộc điều tra thì số các câu trả lời chỉ dừng lại đến con số
120 phút. Vì vậy nhóm loại bỏ tổ 150 phút trong phiếu , và sử dụng vấn đề
này vào đánh giá thời gian truy cập mạng internet của sinh viên.

4. Đồ thị thống kê
- Đồ thị thống kê là các hình vẽ hoặc đường nét hình học dùng để miêu tả có tính
chất quy ước các tài liệu thống kê. Sử dụng con số kết hợp với các hình vẽ, đường
nét màu sắc để trình bày và phân tích các đặc điểm số lượng của hiện tượng.
- Vận dụng:
+ Biểu đồ hình tròn: giúp người xem nhìn nhận và đánh giá 1 cách nhanh chóng
thông tin thu thập được về tỷ lệ sinh viên truy cập Internet theo giờ.
+ Biểu đồ cột: giúp người xem không bị rối mắt bởi những con số.
+ Biểu đồ đường gấp khúc: biểu diễn mối quan hệ giữa 2 tiêu thức .
-Trên cơ sở số liệu và bảng đã có , nhóm đã mô tả kết cấu sinh viên theo thời gian
truy cập mạng Internet và thời gian truy cập mạng Internet phục vụ học tập chuyên
ngành được đào tạo mỗi ngày bằng biểu đồ hình tròn để có thể phản ánh rõ nhất .

5. Các tham số phân tích thống kê
- Số bình quân (): là mức độ biểu hiện trị số đại biểu theo một tiêu thức nào đó của
một tổng thể bao gồm nhiều đơn vị cùng loại. Số bình quân được ứng dụng tính
trong một số chỉ tiêu như: thời gian trung bình truy cập mạng Internet và truy cập
mạng Internet phục vụ học tập chuyên ngành được đào tạo mỗi ngày.

12


- Mốt ( ): Đối với dãy số có khoảng cách tổ (Chỉ có ở dãy số lượng biến): Mốt
là lượng biến trên đó chứa mật độ phân phối lớn nhất. Yêu cầu tính Mốt về thời
gian trung bình truy cập mạng Internet và truy cập Internet phục vụ học tập chuyên

ngành được đào tạo mỗi ngày.
- Phương sai mẫu (S2) :
- Sai số trung bình chọn mẫu: theo thời gian trung bình truy cập Internet , theo
tỷ lệ số sinh viên.
- Phạm vi sai số chọn mẫu: theo thời gian trung bình truy cập Internet , theo tỷ lệ
số sinh viên.
Vận dụng cụ thể của các tham số này sẽ được phân tích rõ ở phần nội dung của bài
tập này.

13


PHẦN 3:TRÌNH BÀY NỘI DUNG BÀI TẬP
I.PHÂN TỔ MẪU THEO TIÊU THỨC THỜI GIAN
Phân tổ mẫu theo tiêu thức thời gian truy cập mạng Internet và thời gian truy cập
mạng Internet phục vụ học tập chuyên ngành được đào tạo mỗi ngày?
Thời gian truy cập
mạng Internet mỗi
ngày?(giờ)
0 -2
2-4
4-6
6-8
8 -10
10 -12

Thời gian truy cập mạng Internet phục vụ
học tập chuyên ngành được đào tạo mỗi Số SV
ngày?(phút)
(người)

(người
)
4
0
8
18
30
26
21
60
15
8
90
7
6
120
4
3
Số SV

II ĐỒ THỊ THỐNG KÊ
Sử dụng đồ thị thống kê thích hợp mô tả kết cấu sinh viên theo thời gian truy cập
mạng Internet và thời gian truy cập mạng Internet phục vụ học tập chuyên ngành
được đào tạo mỗi ngày?

1. Đồ thị thống kê miêu tả kết cấu sinh viên theo thời gian truy cập
internet mỗi ngày của sinh viên
Thời gian truy cập Internet
mỗi ngày (giờ)
0-2

2-4
4-6
6-8
8-10
10-12
Tổng

Số sinh viên
(người)
4
18
21
8
6
3
60

Tỷ lệ truy cập
theo giờ (%)
6,7
30
35
13,3
10
5
100

Số đo góc
(Độ)
24,12

108
126
47,88
36
18
360
14


Ta có: Tỷ lệ % số sinh viên truy cập internet theo giờ
=×100%


Tỷ lệ % Số sinh viên truy cập internet 0-2 giờ mỗi ngày = = 6,7%
Tương tự với các tổ sau nên ta có bảng trên.

♦ Vẽ biểu đồ:
Ta có : Cách tính số đo góc với tỉ lệ tương ứng truy cập mạng Internet theo giờ
= Tỷ lệ truy cập theo giờ (%) × 3,6º


Số đo góc của tỷ lệ truy cập 0-2 giờ = 6,7 × 3,6º = 24,12º
Tương tự với các tổ sau ta có bảng trên.

≈ 1% tương ứng với 3,6 độ trên màn hình.


Nhận xét :
Nhìn vào biểu đồ ta thấy tỷ lệ sinh viên truy cập internet theo giờ của tổ 2-4
giờ chiếm tỷ lệ lớn nhất, còn tổ 10-12 giờ chiếm nhỏ nhất trong tổng thời

gian truy cập internet mỗi ngày của sinh viên.

2. Đồ thị thống kê về kết cấu sinh viên theo thời gian truy cập internet
phục vụ học tập chuyên ngành mỗi ngày của sinh viên
Thời gian truy cập Internet
mỗi ngày (Phút)

Tỷ lệ SV truy
Số đo góc
cập theo giờ
(Độ)
(%)
0
8
13,3
47,88
30
26
43,3
155,88
60
15
25
90
90
7
11,7
42,12
120
4

6,7
24,2
Tổng
60
100
360
Ta có: Tỷ lệ % Số sv truy cập Internet để phục vụ việc học theo phút



Số sinh viên
(người)

Tỷ lệ % Số SV truy cập Internet không phục vụ việc học = 100%
= 13,3%
15




Tỷ lệ % Số SV dùng 30 phút truy cập internet phục vụ việc học
=
Tương tự với các tổ sau nên ta có bảng trên.

• Vẽ

biểu đồ :
¤ 1% tương ứng với 3,6 độ trên màn hình.
Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ ta thấy tỉ lệ sinh viên truy cập internet theo giờ
phục vụ cho học tập chuyên ngành của tổ 30 phút chiếm tỉ lệ lớn nhất, còn tổ

0 phút (không truy cập) chiếm nhỏ nhất trong tổng thời gian truy cập internet
phục vụ cho học tập chuyên ngành mỗi ngày của sinh viên.

III.TÍNH THỜI GIAN TRUNG BÌNH
Tính thời gian trung bình truy cập mạng Internet và thời gian truy cập mạng
Internet phục vụ học tập chuyên ngành được đào tạo mỗi ngày của mẫu?

1. Tính thời gian trung bình truy cập mạng Internet mỗi ngày của sinh
viên .
Thời gian truy
Thời gian trung
Thời gian truy
cập Internet mỗi
Số sinh viên
bình truy cập
cập internet tổ i
ngày (giờ)
(người)
internet tổ (giờ) ()
(giờ) (
()
()
0–2
4
1
4
2-4
18
3
54

4–6
21
5
105
6–8
8
7
56
8 – 10
6
9
54
10 – 12
3
11
33
Với là thời gian trung bình truy cập mạng Internet mỗi ngày của sinh viên

=
=
==
=

16


 Vậy thời gian trung bình truy cập Internet mỗi ngày của sinh viên là 5,1 giờ

mỗi ngày.


2. Tính thời gian truy cập mạng Internet phục vụ học tập chuyên ngành
được đào tạo mỗi ngày của sinh viên.
Thời gian truy cập mạng
Internet phục vụ học tập
chuyên ngành được đào
tạo mỗi ngày
(phút)( )
0
30
60
90
120

Số sinh viên (người)
()
8
26
15
7
4

Thời gian truy cập mạng
Internet phục vụ học tập
chuyên ngành được đào
tạo mỗi ngày tổ i
(phút) (
0
780
900
630

480

Với là thời gian trung bình truy cập mạng Internet phục vụ học tập chuyên ngành
được đào tạo mỗi ngày

=
=
= =
 Vậy thời gian trung bình truy cập mạng Internet phục vụ học tập chuyên

ngành được đào tạo mỗi ngày là 0,775 giờ.

IV.MỐT ( )
Tính Mốt về thời gian trung bình truy cập mạng Internet và truy cập Internet phục
vụ học tập chuyên ngành được đào tạo mỗi ngày của mẫu bằng công thức và đồ
thị, từ đó nêu lên đặc trưng của phân phối tổng thể mẫu?

17


1. Tính Mốt về Thời gian truy cập mạng Internet mỗi ngày
Thời gian truy cập mạng Internet mỗi ngày?(giờ)
0 -2
2-4
4-6
6-8
8 -10
10 -12



Số SV
(người)
4
18
21
8
6
3

Tính theo công thức

Tổ có thời gian truy cập mạng internet từ 4 - 6 giờ là tổ chứa Mốt vì tổ này có tần
số lớn nhất (21 sinh viên)

Trong đó: là giới hạn dưới của tổ chứa Mốt
là khoảng cách của tổ chứa Mốt ->
là tần số của tổ chứa Mốt
là tần sổ tổ đứng liền trước tổ chứa Mốt
là tần số tổ đứng liền sau tổ chứa Mốt




( giờ)

Tính theo phương pháp đồ thị

18



Đồ thị Mốt về thời gian truy cập internet mỗi ngày của sinh viên

2.Mốt về Thời gian truy cập mạng Internet phục vụ học tập chuyên
ngành được đào tạo mỗi ngày.
Thời gian truy cập mạng Internet phục vụ học tập chuyên ngành được
Số SV
đào tạo mỗi ngày?(phút)
(người)
0
8
30
26
60
15
90
7
120
4
• Tính theo công thức
Ta thấy, Mốt về Thời gian truy cập mạng Internet phục vụ học tập chuyên
ngành được đào tạo mỗi ngày là 30 phút đối với 1 sinh viên, vì lượng biến
này có tần số lớn nhất ()
Vì vậy
• Tính theo phương pháp đồ thị

Đồ thị Mốt về thời gian truy cập internet để phục vụ học tập chuyên ngành
mỗi ngày của sinh viên

3. Đặc trưng
Nhìn vào đồ thị về thời gian truy cập internet để phục vụ học tập chuyên ngành

mỗi ngày của sinh viên ta thấy đặc trưng phân phối của dãy số là phân phối lệch
phải. Với
<=> 46,5 phút > 30 phút

V.TÍNH TỶ LỆ
Tính tỷ lệ sinh viên có truy cập mạng Internet để phục vụ học tập chuyên ngành
mỗi ngày?
Ta có : Tỷ lệ % sinh viên sử dụng Internet phục vụ cho học tập chuyên ngành
19


= = ≈ 86,67%
Kết luận: Vậy tỷ lệ phần trăm sinh viên sử dụng mạng Internet phục vụ cho học tập
chuyên ngành chiếm khoảng 86,67%.

VI. SUY RỘNG KẾT QUẢ VỀ CHỈ TIÊU THỜI GIAN
TRUNG BÌNH
Hãy suy rộng kết quả về chỉ tiêu thời gian trung bình truy cập mạng Internet và
truy cập mạng Internet phục vụ học tập chuyên ngành được đào tạo mỗi ngày của
sinh viên khóa 58 với độ tin cây lần lướt là: 95%; 98%.

1 .Suy rộng kết quả về chỉ tiêu thời gian trung bình truy cập mạng
Internet mỗi ngày của sinh viên khóa 58 với độ tin cậy 95%.
Thời gian truy cập Internet Trị số giữa của tiêu thức
mỗi ngày (giờ)
của tổ thứ i
(
0-2
1
2-4

3
4-6
5
6-8
7
8-10
9
10-12
11

Số sinh viên
(người)
4
18
21
8
6
3




Số lượng đơn vị của tổng thể chung: N = 484
Số đơn vị của tổng thể mẫu: n = 60



Thời gian trung bình truy cập mạng Internet mỗi ngày của sinh viên:

=

= 5,1 (giờ)

20


Thời gian trung
bình truy cập
Internet mỗi
ngày (giờ)
(i)
0-2
2-4
4-6
6-8
8-10
10-12
Tổng


Số sinh
viên
(người)
(fi)
4
18
21
8
6
3
60


Trị số giữa của
tiêu thức của tổ
thứ i
(
1
3
5
7
9
11

.fi
-4,1
-2,1
-0,1
1,9
3,9
5,9

16,81
4,41
0,01
3,61
15,21
34,81
74,86

67,24
79,38

0,21
28,88
91,26
104,43
371,4

Phương sai mẫu:
S2 = = = 6,19



Sai số trung bình chọn mẫu:
=
= 0,3032 (giờ)



Phạm vi sai số chọn mẫu:
.


Trong đó: phạm vi sai số chọn mẫu
: hệ số tin cậy
(1: độ tin cậy

Ta có độ tin cậy 95% :
1 ⇒ . Tra bảng giá trị tới hạn chuẩn,ta có:=1,9+0,06=1,96
Thay số: =1,960,3032=0,5943
Gọi là thời gian trung bình truy cập Internet mỗi ngày của sinh viên.



Suy rộng thời gian trung bình truy cập mạng Internet mỗi ngày của sinh
viên:

21


⇔ 5,1 0,5943 5,1+0,5943
⇔ 4,5057 5,6943
Vậy với độ tin cậy 95% thời gian trung bình truy cập Internet mỗi ngày của sinh
viên nằm trong khoảng [4,5057 ; 5,6943] giờ.

2. Suy rộng kết quả về thời gian trung bình truy cập mạng Internet phục
vụ học tập mỗi chuyên ngành mỗi ngày được đào tạo mỗi ngày của sinh
viên với độ tin cậy 98%.
Thời gian trung bình truy cập mạng Internet
phục vụ học tập chuyên ngành (phút)
(
0
30
60
90
120

Số sinh viên
(người
(
8
26
15

7
4




Số lượng đơn vị của tổng thể chung: N = 484
Số đơn vị của tổng thể mẫu: n = 60



Thời gian trung bình truy cập mạng Internet phục vụ học tập chuyên ngành
được đào tạo mỗi ngày của sinh viên:

= 46,5 (phút)

Thời gian trung bình
truy cập mạng
Internet phục vụ học
tập chuyên ngành

Số sinh viên
(người)
(

22


(phút)
()

0
30
60
90
120
Tổng


8
26
15
7
4
60

-46,5
-16,5
13,5
43,5
73,5

2162,25
272,25
182,25
1892,25
5402,25
9911,25

17298
7078,5

2733,75
13245,75
21609
61965

Phương sai mẫu:

= = 1032,75


Sai số trung bình chọn mẫu:

=


= 3,9159 (phút)
Phạm vi sai số chọn mẫu:

.


Trong đó: phạm vi sai số chọn mẫu
: hệ số tin cậy
1 : độ tin cậy

Ta có độ tin cậy 98%:
1 = 0,98 ⇒ 0,02 ⇒= 0,01.
Tra bảng giá trị tới hạn chuẩn, ta có: 2,03+ =2,055
Thay số: = 2,055.3,9159 = 8,0472
Gọi là thời gian trung bình truy cập mạng Internet phục vụ học tập chuyên ngành

được đào tạo của sinh viên.


Suy rộng thời gian trung bình truy cập mạng Internet phục vụ học tập
chuyên ngành được đào tạo của sinh viên:
46,5 8,0472 46,5 + 8,0472
38,4528 54,5472

23


Vậy với độ tin cậy 98%, thời giant rung bình truy cập mạng Internet phục vụ học
tập chuyên ngành được đào tạo mỗi ngày của sinh viên nằm trong khoảng [38,4528
; 54,5472] phút.

VII. SUY RỘNG KẾT QUẢ VỀ TỶ LỆ SINH VIÊN
Hãy suy rộng kết quả về tỷ lệ sinh viên khóa 58 có truy cập mạng Internet đẻ phục
vụ học tập chuyên ngành mỗi ngày với độ tin cậy lần lượt là: 95%;98%
Ta có:
+) Tổng số đơn vị của tổng thể là tổng số sinh viên khoa Vận tải – Kinh tế N = 484 (sinh
viên)
+) Cỡ mẫu là số sinh viên điều tra n = 60 (sinh viên)
+) Số đơn vị có biểu hiện của tiêu thức thuộc tổng thể mẫu là số sinh viên có truy cập
mạng internet để phục vụ học tập m = 52 (sinh viên)
(Do có 8 sinh viên không truy cập internet để phục vụ học tập trong tổng số 60 sinh viên được
điều tra).
Tỷ lệ số sinh viên có truy cập mạng internet để phục vụ học tập so với số sinh viên được điều
tra: = = 0,8667
Sai số trung bình chọn mẫu: =
= = 0,041

Với phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên một lần (chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản không lặp
lại) ta có:
Hệ số tin cậy:
Phạm vi sai số:
Độ tin cậy : (1- α)
• Gọi là tỷ lệ sinh viên khóa 58 có truy cập mạng internet để phục vụ cho học tập chuyên
nghành mỗi ngày với độ tin cậy là 95%.
Với độ tin cậy là 95% => 1- α = 0,95  α = 0,05 => = 0,025
Tra bảng giá trị tới hạn chuẩn ta có hệ số tin cậy là:
= 1,9 + 0,06 = 1,96
Phạm vi sai số: = 0,08056
Suy rộng tỷ lệ số sinh viên khóa 58 có truy cập mạng Internet để phục vụ học tập chuyên ngành
là:
0,8667 – 0,08036 ≤ ≤ 0,8667 + 0,08036
0,78634 ≤ ≤ 0,94706
Vậy với độ tin cậy là 95% tỷ lệ sinh viên khóa 58 có truy cập mạng Internet đẻ phục vụ học
tập chuyên ngành mỗi ngày nằm trong khoảng
24


[78,634 %; 94,706%]


Gọi là tỷ lệ sinh viên khóa 58 có truy cập mạng internet để phục vụ cho học tập
chuyên nghành mỗi ngày với độ tin cậy là 98%.
Với độ tin cậy 98% => 1- α = 0,98  α = 0,02 => = 0,01

Tra bảng giá trị tới hạn chuẩn ta có hệ số tin cậy là:
= 2,3 + 2,325
Phạm vi sai số: = 0,095325

Suy rộng tỷ lệ số sinh viên khóa 58 có truy cập mạng Internet để phục vụ học tập chuyên ngành
là:
0,8667 – 0,095325 ≤ ≤ 0,8667 + 0,095325
0,771375 ≤ ≤ 0,962025
Vậy với độ tin cậy là 98% tỷ lệ sinh viên khóa 58 có truy cập mạng Internet đẻ phục vụ học
tập chuyên ngành mỗi ngày nằm trong khoảng
[77,1375%; 96,2025%]

PHẦN 4: ĐÁNH GIÁ, KẾT LUÂN
I. ĐÁNH GIÁ
Sau khi tiến hành điều tra khảo sát 60 bạn sinh viên trong tổng số 484 sinh viên
khoa VT-KT trường Đại học Giao thông Vận tải và áp dụng kiến thức môn Nguyên
lý thống kê, nhóm đã thu được kết quả như sau:
-Thời gian truy cập mạng Internet của sinh viên :



Sử dụng nhiều nhất là 4-6 giờ.
Thời gian trung bình truy cập mạng Internet mỗi ngày của sinh viên là 5,1
giờ.

-Thời gian truy cập mạng Internet phục vụ cho học tập chuyên ngành của sinh
viên



sử dụng nhiều nhất trong mỗi ngày là 30 phút.
Thời gian trung bình truy cập mạng Internet phục vụ học tập chuyên ngành
được đào tạo mỗi ngày là 46,5 phút.


25


×