Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THUẾ GTGT VÀ THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.56 KB, 13 trang )

THUẾ 1
Câu 1: Câu nào sau đây đúng?
A. Thuế là khoản đóng góp bắt buộc của pháp nhân, thế nhân cho Nhà nước, không

mang tính chất hoàn trả trực tiếp
B. Phí là khoản thu nhằm thu hồi chi phí đầu tư cung cấp các dịch vụ công cộng

không thuần túy theo quy định của pháp luật
C. Lệ phí là khoản thu gắn liền với viện cung cấp trực tiếp các dịch vụ hành chính
pháp lí của Nhà nước cho thế nhân, pháp nhân nhằm phục vụ cho công việc quản
lí hành chính Nhà nước.
D. Tất cả đều đúng
Câu 2: Thuế giản thu là thuế mà DN nộp thay cho ai?
A.
B.
C.
D.

Cho sản phẩm hàng hóa tiêu thụ của bản thân doanh nghiệp
Cho người tiêu dùng
Cho đơn vị ủy thác xuất khẩu
Cho người nhận gia công

Câu 3: Thuế GTGT là thuế:
A.
B.
C.
D.

Đánh trên tổng giá trị hàng hóa ở từng giai đoạn luân chuyển
Đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa ở từng giai đoạn luân chuyển


Đánh trên giá bán lẻ hàng hóa
Đánh trên tổng giá trị gia tăng ở tất cả các khâu luân chuyển

Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không phải của thuế GTGT:
A. Gián thu
B. Đánh nhiều giai đoạn

C. Trùng lắp
D. Có tính trung lập cáo

E. Câu 5: Loại CSKD nào sau đây sử dụng hóa đơn GTGT khi bán hàng hóa, dịch

vụ?
A.
B.
C.
D.

Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp
Hộ kinh doanh nộp thuế khoán
Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
Đơn vị nộp thuế theo phương pháp khấu trừ

F.

Câu 6: Loại CSKD nào sau đây thuộc diện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ?

A. Cá nhân hoặc hộ kinh doanh không hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán,

hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật

B. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức
khác không hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo
quy định của pháp luật


C. Hoạt động kinh doanh mua bán vàng bạc, đá quý, ngoại tệ
D. CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp

luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ và đăng kí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
G. Câu 7: Thuế suất 0% nghĩa là doanh nghiệp:
A. Không chịu thuế
B. Miễn thuế

C. Chịu thuế nhưng thuế đầu ra 0%
D. Tất cả đều sai

E. Câu 8: Khi đơn vị bán hàng trả góp, doanh nghiệp bán hàng được ghi nhận gồm:
A.
B.
C.
D.

Giá thanh toán chưa bao gồm lãi trả góp
Giá thanh toán bao gồm lãi trả góp được hưởng
Giá thanh toán trên hợp đồng bán hàng trả góp
Cấc câu trên đều sai

F.

Câu 9: Đối với HHDV để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, giá tính thuế GTGT là:


A.
B.
C.
D.

Giá bán chưa có thuế GTGT
Giá bán đã có thuế GTGT
Giá tính thuế của HHDV cùng loại
Giá tính thuế của HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt
động trao đổi, tiêu dùng nội bộ

G. Câu 10: Đối với hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất kinh

doanh, giá tính thuế GTGT là:
A.
B.
C.
D.

Không phái tính thuế và nộp thuế GTGT
Giá bán chưa có thuế GTGT
Giá bán đã có thuế GTGT
Giá tính thuế của HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt
động này

H. Câu 11: Thuế GTGT đầu vào chỉ được khấu trừ khi:
A. Có hóa đơn GTGT mua HHDV hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu xuất khẩu
B. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với HHDV mua vào, trừ HHDV mua


từng lần có giá trị < 20 triệu đồng
C. Đối với HHDV xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm A và điểm B nêu
trên ohair có hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bàn, gia công hàng hóa,
cung ứng dịch vụ, hóa đơn bán HHDV , chứng từ thanh toán qua ngân hàng , tờ
khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu
D. Cả A, B, C
I.

Câu 12: HHDV nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT:

A. Hàng hóa xuất khẩu nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu


B. Hàng hóa gia công chuyển tiếp
C. Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ
D. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoảng sản khai thác chưa chế biến theo quy

định của Chính phủ
J.

Câu 13: Phương pháp khấu trừ áp dụng đối với đối tượng nào sau đây:

A. Cá nhân hoặc hộ kinh doanh không hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán,

hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật
B. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức
khác không hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo
quy định của pháp luật
C. Hoạt động kinh doanh mua bán vàng bạc, đá quý, ngoại tệ
D. CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp

luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ và đăng kí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
K. Câu 14: Khi bán hàng ghi thuế suất trên hóa đơn cao hơn quy định mà CSKD chưa

tự điều chỉnh, cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện thì xử lí như sau:
A.
B.
C.
D.

Được lập lại hóa đơn mới theo đúng thuế suất quy định
Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất ghi trên hóa đơn
Phải kê khai, nộp thuế theo mức thuế suất quy định
Không phái kê khai, nộp thuế

L. Câu 15: Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với đối tượng nào sau

đây:
A. Cá nhân hoặc hộ kinh doanh không hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán,

hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật
B. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức
khác không hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo
quy định của pháp luật
C. Hoạt động kinh doanh mua bán vàng bạc, đá quý, ngoại tệ
D. Tất cả các câu trê đều đúng
M. Câu 16: Thuế GTGT đầu vào của HHDV vừa sử dụng cho SXKD chịu thuế và

không chịu thuế GTGT thì:
A. Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho SXKD HHDV chịu


thuế GTGT
B. Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho SXKD HHDV chịu
thuế và không chịu thuế GTGT
C. Cả hai phương án trên đều sai
D. Cả hai phương án trên đều đúng


N. Câu 17: CSKD trong nước nộp thuế theo phương pháp khấu trừ được hoàn thuế

GTGT trong trường hợp nào?
A.
B.
C.
D.

Trong 3 tháng trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết
Trong 12 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết
Cả A và B đều sai
Cả A và B đều đúng

O. Câu 18: Đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT:
A.
B.
C.
D.

Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào
Không được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào
Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào theo một tỷ lệ nhất định
Nếu có số thuế GTGT đầu vào lớn thì được khấu trừ dần


P. Câu 19: Hàng hóa nào sau đây thuộc diện miễn thuế XNK:
A.
B.
C.
D.

Xuất trả hàng gia công cho nước ngoài
Hàng đưa từ khu chế xuất này sang khu chế xuất khác
Hàng từ khu chế xuất bán ra cho nước ngoài
Tất cả các phương án trên

Q. Câu 20: Hàng hóa nào sau đây chịu thuế nhập khẩu:
A.
B.
C.
D.

Hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào khu bảo thuế
Hàng từ khu chế xuất bán vào thị trường nội địa
Hàng nhập khẩu từ nước ngaofi vào khu chế xuất
Hàng đưa từ khu chế xuất này sang khu chế xuất khác

R. Câu 21: Đối tượng chịu thuế XNK theo luật thuế XNK của Việt Nam:
A. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam
B. Hàng hóa được phép XNK qua biên giới Việt Nam
C. Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi

thuế quan vào thị trường trong nước
D. A và C đúng

S. Câu 22: Hàng tạm nhập tái xuất là:
A. HHDV của Việt Nam tạm gửi ở kho ngoại quan chuẩn bị xuất khẩu
B. HHDV từ nước ngoài đưa vào Việt Nam rồi sau đó đưa ra khỏi Việt Nam mà

không làm thủ tục xuất nhập khẩu
C. HHDV từ nước ngoài đưa vào Việt Nam rồi sau đó đưa ra khỏi Việt Nam và làm
thủ tục xuất nhập khẩu
D. HHDV làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam rồi sau đó làm thủ tục xuất khẩu để
bán sang một nước khác


T. Câu 23: CSKD tỏng tháng có HHDV xuất khẩu được xét hoàn thuế GTGT theo

tháng nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa
được khấu trừ từ:
A. > 300.000.000đ
B. > 200.000.000đ

C. > 250.000.000đ
D. Tất cả đều sai

E. Câu 24: Doanh nghiệp A nhập khẩu 1.000 chai rượu theo hợp đồng ngoại thương,

giá CIF quy ra tiền Việt Nam 80.000đ/chai, thuế xuất thuế nhập khẩu là 100%,
thuế suất thuế TTĐB là 25%, vậy thuế nhập khẩu phải nộp là:
A. 16.000.000đ
B. 80.000.000đ

C. 96.000.000đ
D. 64.000.000đ


E. Câu 25: DN X có doanh thu bán sản phẩm đồ chơi trẻ em chưa bao gồm thuế

GTGT trong tháng 7/200n là 100.000.000đ
-

Thuế GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 2.000.000đ
Biết thuế suất thuế GTGT của sản phẩm đồ chơi trẻ em là 5%

F.

Thuế GTGT phải nộp đến hết kì tính thuế tháng 7/200n của DN X là:

A. 2.000.000đ
B. 3.000.000đ

C. 4.000.000đ
D. Tất cả đều sai

E. Câu 26: Cty xây dựng Y có doanh thu trong kì là 2.000trđ. Trong đó:
-

Doanh thu từ thực hiện hợp đồng xây dựng với DN Z là: 1.500trđ
Doanh thu thực hiện hợp đồng xây dựng khác: 500trđ
Thuế GTGT đầu vào đủ điều kiện thực hiện khấu trừ: 20trđ
DN được giảm 50% thuế suất thuế GTGT (biết thuế suất thuế GTGT của hoạt
động xây dựng là 10%)

F.


Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng của công ty Y là:

A. 60.000.000đ
B. 70.000.000đ

C. 80.000.000đ
D. Tất cả đều sai

E. Câu 27: Kỳ tính thuế thàng 7/200n, cty thương mại AMB có số liệu sau:

-

Số thuế GTGT đầu vào: 400.000.000đ (trong đó có 01 hoá đơn có số thuế GTGT
đầu vào là 30.000.000đ được thanh toán bằng tiền mặt)
Số thuế GTGT đầu ra: 800.000.000đ
Số thuế GTGT còn phải nộp cuối tháng 06/200n là: 0đ

F.

Số thuế GTGT phải nộp tháng 7/200n của cty AMB là:

-

A. 400.000.000đ

B. 370.000.000đ


C. 430.000.000đ


D. Cả 3 phương án trên đều sai

E. Câu 28: Kỳ tính thuế tháng 8/200n, Cty thương mại P có số liệu:

-

Số thuế GTGT đầu vào tập hợp được: 600.000.000đ (trong đó mua 01 TSCĐ có số
thuế GTGT đầu vào là 500.000.000đ dùng để sản xuất HH chịu thuế GTGT là
50% thời gian, dùng để sản xuất HH không chịu thuế GTGT là 50% thời gian). Số
thuế còn lại đủ điều kiện để khấu trừ.
Số thuế GTGT đầu ra tập hợp được: 700.000.000đ.

F.

Số thuế GTGT đầu vào được khẩu trừ kỳ tính thuế thàng 8/200n là:

-

A. 600.000.000đ
B. 110.000.000đ

C. 350.000.000đ
D. Cả ba phương án trên đều sai

E. Câu 29: Doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng gồm nhiều mặt hàng khác nhau và

có mức thuế nhập khẩu khác nhau. Nếu doanh nghiệp không kê khai và không tính
thuế chi tiết theo từng mặt hàng mà kê khai trê tổng giá trị lô hàng nhập khẩu.
Mức thuế nhập khẩu áp dụng cho lô hàng:
A.

B.
C.
D.

Mặt hàng có thuế suất cao nhất trong lô hàng
Mặt hàng có thuế suất thấp nhất trong lô hàng
Mặt hàng có giá trị cao nhất và thuế suất thấp nhất trong lô hàng
A, B và C đều sai

F.

Câu 30: Doanh nghiệp A nhập khẩu 3 xe OTO với giá CIF quy ra tiền Việt Nam là
500trđ, trong đó dùng quỹ phúc lợi để mua 01 xe, thuế suất thuế nhập khẩu 83%,
doanh nghiệp A:

A.
B.
C.
D.

Không phải nộp thuế nhập khẩu
Nộp thuế nhập khẩu = 2 xe * 500trđ * 83%
Nộp thuế nhập khẩu = 1 xe * 500trđ * 83%
Nộp thuế nhập khẩu = 3 xe * 500trđ * 83%

G. Câu 31: DN A nhập khẩu một TSCĐ, điều kiện giao hàng là người bán sẽ giao tại

cửa khẩu Việt Nam, tổng giá theo hợp đồng ngoại thương quy ra tiền Việt Nam là
980trđ, trong đó 80trđ là chi phí vận chuyển từ cửa khẩu xuất đến cửa khẩu nhập
đều tiên của Việt Nam, vậy:

A.
B.
C.
D.

Giá tính thuế nhập khẩu: 980trđ – 80trđ
Giá tính thuế nhập khẩu: 980trđ
Giá tính thuế nhập khẩu: 980trđ + 80trđ
A, B, C đều sai

H. Câu 32: Trường hợp nào sau đây áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%:
A. Trực tiếp xuất khẩu

B. Ủy thác xuất khẩu


C. Bán hàng hóa cho DN trong khu

D. A, B, C đều đúng

chế xuất
E. Câu 33: DN A nhận gia công 1.000sp A (chịu thuế TTĐB, chịu thuế GTGT) cho

khu chế xuất với giá gia công chưa có thuế GTGT là 5.000đ/sp, giá bán trên thị
trường của sp gia công là 50.000đ/sp, đồng thời DN A bán 500sp B do DN A sản
xuất với giá bán chưa thuế GTGT là 36.000đ/sp. Thuế suất thuế GTGT spA và spB
đều là 10%, thuế suất thuế TTĐB spA là 25%. Thuế GTGT đầu vào được khẩu trừ
là 1.000.000đ. Thuế GTGT mà DN A phải nộp là:
A. Không phai nộp thuế GTGT
B. -500.000đ


C. 1.383.333đ
D. 800.000đ

E. __________________________________________________________________

______
F.

Câu 1: Thuế GTGT đang áp dụng tại Việt Nam có bao nhiêu phương pháp tính
thuế?

A. 1 phương pháp
B. 2 phương pháp

C. 3 phương pháp
D. 4 phương pháp

E. Câu 2: Thời hạn nộp thuế GTGT:
A. Đối với NNT theo phương pháp khấu trừ kê khai theo tháng là ngày 20 của tháng

tiếp theo
B. Đối với trường hợp nhập khẩu HH là thời hạn nộp thuế nhập khẩu
C. Đối với hộ kinh doanh nộp thuế khoán, theo thông báo nộp thuế khoán của cơ
quan thuế.
D. Tất cả các phương án trên
F.

Câu 3: Đối tượng và trường hợp nào sau đây được hoàn thuế GTGT:


A. CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ trong 03 tháng liên tục trở lên có số

thuế đầu vào chưa được khẩu trừ hết.
B. CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ trong 12 tháng liên tục trở lên có số
thuế đầu vào chưa được khẩu trừ hết.
C. CSKD quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sỡ hữu có số
thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết hoặc có số thuế GTGT nộp thừa
D. Cả ba trường hợp trên
G. Cây 4: Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ được xác định bằng:
A. Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
B. Tổng số thuế GTGT đầu ra


C. GTGT của HHDV chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế GTGT của loại

HHDV đó
D. Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào
H. Câu 5: Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, giá tính thuế

GTGT là:
A.
B.
C.
D.

Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế
Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị NVL, chưa có thuế GTGT
Giá xây dựng lắp đặt bao gồm cả giá trị NVL, chưa có thuế GTGT
Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành
bàn giao chưa có thuế GTGT


I.

Câu 6: Trường hợp nào sau đây thuộc diện chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:

A.
B.
C.
D.

Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu phi thuế quan
Hàng hóa từ khu phi thuế quan này đưa sang khu phi thuế quan khác
Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài
A, B và C đều sai

J.

Câu 7: Tỷ giá hối đoái dùng để tính trị giá thuế XNK là:

A. Tỷ giá bình quân trên thị trường liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước VN công

bố
B. Tỷ giá bán do NHTM (cùng tỉnh với địa điểm làm thủ tục thông quan hàng hóa)

công bố
C. Tỷ giá mua do NHTM (cùng tỉnh với địa điểm làm thủ tục thông quan hàng hóa)
công bố
D. Tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính công bố
K. Câu 8: Doanh nghiệp A nhập khẩu 1.000 chai rượu theo hợp đồng ngoại thương,


giá CIF quy ra tiền Việt Nam 80.000đ/chai, thuế xuất thuế nhập khẩu là 100%,
thuế suất thuế TTĐB là 25%, vậy thuế nhập khẩu phải nộp là:
G. 16.000.000đ
H. 80.000.000đ

I.
J.

96.000.000đ
64.000.000đ

K. Câu 9: DN B nhập khẩu 100 chai rược 39 độ, giá NK là 800.000đ/chai, thuế suất

thuế nhập khẩu là 15%, thuế suất thuế TTĐB là 65%. Giá tính thuế nhập khẩu của
100 chai rượu đó là:
A. 1.518.000đ
B. 920.000đ

C. 1.320.000đ
D. Không có đáp án nào đúng.

E. Câu 10: Tại DN L nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sp chịu thuế TTĐB

với thuế suất 25%, thuế suất thuế GTGT 10%, trong tháng có tình hình như sau:


1. Ủy thác xuất khẩu 4.000sp C, giá bán tại cửa khẩu VN 50.000đ/sp
2. Bán cho cty thương mại 2.000spC, giá bán chưa thuế GTGT 47.500đ/sp
3. Bán qua đại lý 3.000spC với giá chưa thuế GTGT là 50.000đ/sp, hoa hồng cho đại


lý 10% trên giá bán chưa thuế GTGT
4. Trực tiếp bán lẽ 2.000spC, giá bán chưa thuế GTGT 48.750đ/sp
F.

Thuế GTGT đầu ra của DN L trong tháng:

A. 32,75trđ
B. 54,25trđ

C. 34,25trđ
D. 27,4trđ

E. __________________________________________________________________

______
F. Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây không phải của Thuế giá trị gia tăng?
G. a. Gián thu

b. Đánh nhiều giai đoạn

c. Trùng lắp
d. Có tính trung lập cao

H. Câu 2. Đối tượng chịu Thuế giá trị gia tăng là:

a. Hàng hoá dịch vụ sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam,
b. Hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
c. Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao
gồm cả hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối
tượng không chịu Thuế giá trị gia tăng.

d. Tất cả các đáp án trên.
I. Câu 3. Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu Thuế gia trị gia

tăng:
a. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu.
b. Hàng hoá gia công chuyển tiếp
c. Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ
d. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy
định của chính phủ.
J. Câu 4. Hàng hoá, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng không chịu Thuế giá trị gia

tăng:
a. Nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp.


b. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
c. Phân bón.
d. Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.
K. Câu 5. Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, giá tính Thuế

giá trị gia tăng là:
a. Giá bán chưa có Thuế giá trị gia tăng.
b. Giá bán đã có Thuế giá trị gia tăng.
c. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại.
d. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm
phát sinh hoạt động trao đổi, tiêu dùng nội bộ.
L. Câu 6. Đối với hàng hoá luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất kinh

doanh, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:
a. Không phải tính và nộp Thuế giá trị gia tăng.

b. Giá bán chưa có Thuế giá trị gia tăng.
c. Giá bán đã có Thuế giá trị gia tăng.
d. Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm
phát sinh các hoạt động này.
M. Câu 7. Hàng hoá luân chuyển nội bộ là hàng hoá:

a. Do cơ sở kinh doanh xuất bán.
b. Do cơ sở kinh doanh cung ứng sử dụng cho tiêu dùng của cơ sở kinh doanh.
c. Để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh.
d. Do cơ sở kinh doanh biếu, tặng.
N. Câu 8. Giá tính Thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá nhập khẩu là:

a. Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng
b. Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng, đã có Thuế tiêu thụ đặc biệt
c. Giá chưa có Thuế giá trị gia tăng, đã có Thuế nhập khẩu
d. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng (+) với Thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
O. Câu 9. Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính Thuế

giá trị gia tăng là:


a. Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế
b. Giá xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có Thuế giá
trị gia tăng
c. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có Thuế giá trị gia
tăng
d. Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành
bàn giao chưa có Thuế giá trị gia tăng.
P. Câu 10. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, giá tính


Thuế giá trị gia tăng là:
a. Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế
b. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có Thuế giá
trị gia tăng.
c. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có Thuế giá trị gia
tăng.
d. Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành
bàn giao chưa có Thuế giá trị gia tăng.
Q. Câu 11. Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công

trình hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao, giá tính Thuế
giá trị gia tăng là:
a. Giá trị xây dựng lắp đặt thực tế.
b. Giá xây dựng lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có Thuế giá
trị gia tăng.
c. Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có Thuế giá trị gia
tăng.
d. Giá tính thuế hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành
bàn giao chưa có Thuế giá trị gia tăng.
R. Câu 12. Đối với kinh doanh bất động sản, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:

a. Giá chuyển nhượng bất động sản.
b. Giá chuyển nhượng bất động sản trừ giá đất.
c. Giá chuyển nhượng bất động sản trừ giá đất (hoặc giá thuê đất) thực tế tại thời


điểm chuyển nhượng.
d. Giá bán nhà và chuyển quyền sử dụng đất.
S. Câu 13. Thuế suất 0% không áp dụng đối với:


a. Hàng hoá xuất khẩu
b. Dịch vụ xuất khẩu
c. Vận tải quốc tế
d. Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan
T. Câu 14. Số Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế được

xác định bằng (=)?
a. Số Thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu
trừ.
b. Tổng số Thuế giá trị gia tăng đầu ra
c. Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất
Thuế giá trị gia tăng của loại hàng hoá, dịch vụ đó.
d. Số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số thuế giá trị gia tăng đầu vào.
U. Câu 15.Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với đối tượng nào sau đây?

a. Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế
toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
b. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức
khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng
từ theo quy định của pháp luật.
c. Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
d. Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ thuế.
V. Câu 16.Doanh nghiệp A có hoá đơn giá trị gia tăng mua vào lập ngày 12/05/2014.

Trong kỳ kê khai thuế tháng 5/2014, doanh nghiệp A bỏ sót không kê khai hoá đơn
này. Thời hạn kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là vào kỳ khai thuế tháng mấy?
W. a. Tháng 9/2014.


b. Tháng 10/2014.

c. Tháng 11/2014.
d. Tất cả đều sai.


X. Câu 17. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo Phương pháp tính trực tiếp trên giá

trị gia tăng được xác định bằng (=)?
a. Số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ (-) số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu
trừ.
b. Tổng số thuế giá trị gia tăng đầu ra
c. Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất
thuế giá trị gia tăng của loại hàng hoá, dịch vụ đó.
d. Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá
trị gia tăng của loại hàng hoá, dịch vụ đó.
Y. Câu 18. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản

xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì:
a. Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT.
b. Được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT..
c. Cả 2 phương án trên đều sai.
Z. Câu 19. Thuế GTGT đầu vào chỉ được khấu trừ khi:

a. Có hoá đơn giá trị gia tăng mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá
trị gia tăng ở khâu nhập khẩu.
b. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ

hàng hoá, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng;
c. Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và
điểm b khoản này phải có hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia
công hàng hoá, cung ứng dịch vụ, hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ, chứng từ thanh
toán qua ngân hàng, tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu.
d. Cả a, b, c.



×