Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

giáo án Lý 11 nâng cao soạn theo hướng phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.1 KB, 87 trang )

giáo án Lý 11NC

Tiết:1

§1.ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG

I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Nhắc lại được một số khái niệm đã học và bổ sung thêm các khái niệm mới: hai loại điện
tích, lực tương tác giữa hai điện tích.
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm và cấu tạo của điện nghiệm.
- Trình bày được phương, chiều và độ lớn của lực Cu-lông trong chân không.
Kỹ năng:
- Biết cách biễu diễn lực tương tác giữa các điện tích bằng vector.
- Biết cách tìm lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng phép cộng vector.
- Vận dụng được công thức xác định lực Cu-lông.
II. CHUẨN BỊ
GV:Các kiến thức liên quan.
HS: Hai loại điện tích, tương tác giữa hai loại điện tích
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1(5’): giới thiệu chương 1
Hoạt động thầy
-

Hoạt động trò

Trình bày khái quát nội dung của Nghe
chương 1.
Dẫn dắt vào bài: nhắc lại thí
nghiệm nhiễm điện do cọ xát đã học ở
bậc THCS.



Hoạt động 2( 20’): Tìm hiểu về 2 lọai điện tích. Sự nhiễm điện của các vật
- Năng lực thành phần trao đổi kiến thức vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của
vật lí.
- NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại
lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí.

Hoạt động thầy

Hoạt động trò

Trong tự nhiên nhiều trường
hợp có hai loại đối lập nhau
Đặt các câu hỏi:
Có mấy loại điện tích?
Chúng tương tác với nhau
như thế nào?
Đơn vị của điện tích là gì?
Độ lớn điện tích của
Electron
Điện tích nguyên tố
Điện tích của n electron tính
theo công thức nào?

Tiếp thu vấn đề cần nghiên cứu
Trả lời các câu hỏi.
2 loại.
Cùng dấu đẩy, trái dấu hút

- Có mấy dạng nhiễm điện?


Dự kiến ghi bảng

I. Hai loại điện tích.Sự nhiễm
điện của các vật.
a. Hai loại điện tích: Điện
tích dương và âm.
- Cùng dấu: đẩy nhau. Trái
dấu :hút nhau.
C
- Đơn vị điện tích: Culông
1,6.10-19 C
(C)
Nghe
Trong tự nhiên electron
q= ne
là hạt mang điện nhỏ nhất
gọi là điện tích nguyên tố.
q=ne
b. Sự nhiễm điện của các
- Thảo luận và trình bày từng vật.
dạng nhiễm điện và phân biệt


giáo án Lý 11NC

- Hãy phân biệt các dạng
nhiễm điện?
Nhận xét HĐ HS


các dạng nhiễm điện.

- Nhiễm điện do cọ xát.
- Nhiễm điện do tiếp xúc.
- Nhiễm điện do hưởng ứng.

Hoạt động 3(15’): Tìm hiểu về định luật Cu-lông
- Năng lực thành phần trao đổi kiến thức vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của
vật lí.
- NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại
lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí.

Hoạt động thầy

Hoạt động trò

- Lực tương tác giữa hai điện
tích được xác định như thế
nào?
- Giới thiệu thí nghiệm cân
xoắn.
- Nêu định luật Cu-lông.
YC HS viết công thức định luật.
Lưu ý HS tích hai tỉ lệ và hệ số
tỉ lệ.
Đơn vị của r cho phù hợp?
Nhắc lại ĐL III Niu tơn?
- YC HS biểu diễn hai lực
tương tác trong trường hợp
hai điện tích cùng dấu, trái

dấu.
Đặc điểm lực Cu-lông?
YC HS trả lời C1
Nhận xét hoạt động HS

Tiếp thu vấn đề cần nghiên cứu.

Gv nêu công thức của định luật
Cu-lông trong trường hợp tổng
quát.

Dự kiến ghi bảng

Nghe
Tiếp thu, ghi nhớ
Viết công thức của định luật.

II.Định luật Culông.
- Phát biểu: (SGK)
F k

q1.q2
r2

r: khoảng cách giữa hai
điện tích( m ).
k = 9.109Nm2/C2
Mét
Đặc điểm của lực Cu-lông:
Trả lời.

- Điểm đặt : tại q bị tác
Vẽ hình biểu diễn lực.
dụng lực.
- Phương : trùng với
đường thẳng nối hai điện
Trả lời.
tích.
Thảo luận trả lời C1
- Chiều : H1.6 (SGK)
- Độ lớn : Biểu thức định
luật Culông.
- Tham khảo hằng số điện môi III.Lực tương tác của các điện
của một số chất trong bảng tích trong điện môi
1.2
sgk

Hoạt động 4(5’): Củng cố. Dặn dò về nhà
Năng lực giải quyết vấn đề: vận dụng kiến thức đã học vào để giải quyết các bài tập được đưa ra.
Hoạt động thầy

Hoạt động trò

YC HS làm bài tập 1,2 SGK
Làm bài 3,4 SGK.
Nhận xét kết quả.
Về nhà đọc Em có biết, làm BT SGK, tìm Ghi nhận.
hiểu cấu tạo nguyên tử
IV.Rút kinh nghiệm:



giáo án Lý 11NC

Tiết 2

§2. THUYẾT ELECTRON.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH.

I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Nắm nội dung của thuyết electron cổ điển.
- Khái niệm hạt mang điện, vật nhiễm điện.
- Định luật bảo toàn điện tích.
Kỹ năng:
- Vận dụng để giải thích một số hiện tượng vật lí.
- Ap dụng giải các bài tập đơn giản
II. CHUẨN BỊ
GV:Thí nghiệm về sự nhiễm điện của các vật. Hình vẽ.
HS: Ion, vật cách điện, dẫn điện
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1(5’): Ổn định. Kiểm tra bài cũ.
- Năng lực thành phần trao đổi kiến thức vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của
vật lí.

Hoạt động thầy
-

Hoạt động trò

Có mấy loại điện tích, tương tác giữa Trình bày câu trả lời về hai loại điện tích,
hai điện tích?

cách nhiễm điện cho các vật.
Có mấy loại nhiễm điện?
Phát biểu định luật.
Định luât Cu-lông?
Nhận xét câu trả lời của bạn
Nhận xét câu trả lời.

Hoạt động 2(15’): Tìm hiểu về thuyết êlectron
- Năng lực thành phần trao đổi kiến thức vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của
vật lí.
- NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại
lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí.

Hoạt động thầy
-

Căn cứ vào thuyết nào để
giải thích sự nhiễm điện.
YC Hs nêu cấu tạo của
vật chất và cấu tạo nguyên
tử.
Yêu cầu Hs đọc SGK và
trình bày 3 ý chính của
thuyết electron.
YC Hs trả lời C1.

Hoạt động trò
Tiếp thu vấn đề cần nghiên cứu.

Dự kiến ghi bảng


I.Thuyết electron:
Bình thương tổng đại số
Quan sát H2.1 và trả lời.
điện tích trong nguyên tử
bằng không.
Trình bày nội dung của Nguyên tử mất e thì
thuyết electron.
thành iôn dương.
Nguyên tử nhận e thì
Trả lời C1: không,vì tách
thành iôn âm.
proton ra khỏi HN rất khó,
chỉ xảy ra trong các phản
Bình thường vật trung


giáo án Lý 11NC

YC Hs trả lời C2.
Nhận xét HĐ HS

-

-

YC Hs lấy VD về vật
dẫn điện và cách điện.
Hướng dẫn Hs giải thích tính chất dẫn điện hay cách
điện của môi trường.


ứng HN hay trong phân rã
phóng xạ.
Trả lời C2

hoà về điện.Elecron có thể
di chuyển từ vật này sang
vật khác.
+ Vật thừa electron: nhiễm
điện âm.
+ Vật thiếu electron: nhiễm
điện dương.
2.Vật (chất) dẫn điện và vật
Ví dụ.
(chất) cách điện.
Tìm hiểu chất dẫn điện - Vật dẫn điện : sgk
Vd:Kim loại
và chất cách điện
Vật cách điện (điện môi):
sgk
Vd: nhựa

Hoạt động 3(20’): Vận dụng thuyết êlectron giải thích ba hiện tượng nhiễm điện.
- NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại
lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí.
Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các
nhiệm vụ học tập.

Hoạt động thầy
-


Nêu lại ba cách nhiễm điện.
Hãy giải thích sự nhiễm điện
do cọ xát ?
Hãy giải thích sự nhiễm
điện do tiếp xúc ?
Hãy giải thích sự nhiễm
điện do hưởng ứng?
YC HS đọc và trả lời C3
YC Hs tìm hiểu hệ cô lập
về điện
Thông báo định luật bảo
toàn điện tích.
Lưu ý:tổng đại số.

Hoạt động trò

Dự kiến ghi bảng

Hs thảo luận giải thích sự
nhiễm điện của các vật: do cọ
xát, do tiếp xúc, do hưởng
ứng.Nêu bản chất của từng hiện
tượng.

3. Giải thích ba hiện tượng
nhiễm điện:
1.Nhiễm điện do cọ sát: SGK
2.Nhiễm điện do tiếp xúc:
SGK

3.Nhiễm điện do hưởng ứng:
SGK

Thảo luận trả lời C3
Tìm hiểu về hệ cô lập về điện
Tiếp thu, ghi nhớ

4. Định luật bảo toàn điện
tích:
Tổng đại số các điện tích trong
hệ cô lập về điện bảo toàn

Hoạt động 4(5’): Vận dụng, củng cố. Giao nhiệm vụ về nhà:
Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các
nhiệm vụ học tập.
Hoạt động thầy
-

Phát biểu định luật bảo toàn điện tích?
YC HS làm bài tập 1,2 SGK.
Nhận xét câu trả lời.

Hoạt động trò
Trả lời câu hỏi


giáo án Lý 11NC

-


Về nhà xem lại đường sức ở VL9, lực hấp dẫn Ghi nhận.
VL10
IV.Rút kinh nghiệm:


giáo án Lý 11NC

Tiết 6,7

BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về định luật Cu-lông và định luật bảo toàn điện tích.
Kỹ năng:
- Vận dụng được công thức của định luật của Cu-lông để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
GV: Một số bài tập
HS:Ôn lại các kiến thức về lực Cu-lông
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 1:
Hoạt động 1(4’): Kiểm tra bài cũ
Năng lực sử dụng ngôn ngữ đễ diễn tả
Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: Trình bày được kiến thức về các đại lượng, hằng
số vật lý.
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Công của lực điện?
Biểu thức hiệu điện thế ?
Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu

điện thế?
Nhận xét câu trả lời.

Trả lời
Nhận xét câu trả lời của bạn

Hoạt động 2(34’): Giải bài tập
Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các
nhiệm vụ học tập.
Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: Trình bày được kiến thức về các đại lượng,
hằng số vật lý.
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Dự kiến ghi bảng
YC HS đọc BT
Đọc BT
Biểu thức lực Cu-lông?
qq
F  k 1 2 2 , k  9.109
k=?
r
r theo mét
Có đổi đơn vị không?
Đọc , tóm tắt : d=2cm, 5.1010
YC HS đọc BT,tóm tắt
C, A=2. 10-9 J
E=?
F=qE
Điện tích tính theo công
thức nào?

Tóm tắt: r1 = 2 cm,F=1,6.104
N
YC HS tóm tắt
a) q=?
b) q=? khi F’=2,5.10-4
N
c)
F1.r12
Hãy suy ra q theo công q=
k

thức tính lực điện.

4.tr 9sgk
F k

q1q2
r2

= 0,92.10-7N

3.tr18
F=qE, q=

F
=1,25.10-3C
E

BT 1: Hai điện tích điểm bằng nhau,
đặt trong chân không cách nhau r 1 =

2 cm. lực tương tác giữa chúng là
1,6.10-4 N.
a) Tìm độ lớn hai điện tích đó?
b) Khoảng cách r2 giữa chúng là bao
nhiêu để lực tương tác bằng 2,5.10-4
N?


giáo án Lý 11NC

Ta có: F1  k

GIẢI : a)
Tính r2 theo công thức
nào?
Giải hệ phương trình
F1 r22
 � r22
F2 r12

F1.r12 64 18
�q 
 .10
k
9
8 9
.10 C .
3
q1.q2


q = q1= q2=
b) Ta có: F2  K
2

suy ra:

r22
2

Tóm tắt : q1 = 4.10-8C ,q2 = - F1  r2 � r 2  F1.r1 , r = 1,6 cm.
2
2
F2 r12
F2
4.10-8C
E? tại trung điểm
Bài 2: Hai điện tích điểm q1 = 4.10E ?tại N có NA=10cm, 8C và q2 = - 4.10-8C tại hai điểm AB
NB=30cm
cách nhau 20 cm trong chân không.
1. Tính cường độ điện trường tại:
Biểu diễn trên hình .
a. điểm M là trung điểm của AB.
b. điểm N cách A 10cm, cách B 30
q
cm.
r
r
E1  k 2
 .r
GIẢI: a. Vectơ E1M ; E2 M do

điện tích q1; q2 gây
Cùng chiều
r
qra tại M
M

YC HS biểu diễn vec tơ
cường độ điện trường do
mỗi điện tích gây ra tại
M.
Công thức tính E do mỗi
điện tích gây ra?
So sánh chiều của hai E=E1+E2
cường độ điện trường?
Công thức tính cường độ
điện trường tổng?

Biểu diễn trên hình .
YC HS biểu diễn vec tơ
cường độ điện trường do
mỗi điện tích gây ra tại
M.
So sánh chiều hai cường
độ điện trường?
So sánh độ lớn hai cường
độ điện trường?

r12

2


Nhận xét hoạt động HS

Yc hs tóm tắt

q1.q2

Ngược chiều
E2 lớn hơn vì gần điện tích
hơn.
E=E2 –E1

Độ lớn vec tơ tổng?

Nhận xét hoạt động HS

q2

E
r1M
E3 2 M

1

q
 36.10 (V / m)
 .r 2
r r
r
Vectơ E  E1M  E2 M

r
r
Vì E1M Z Z E2 M ta có
E1M  E2 M  k

E = E1M + E2M =
72.103 (V / m)
r r
b. Vectơ cđđt E1N ; E2 N do điện tích q1;
q2 q1
q

r
r
E2 N E1N

2

gây ra tại N có:
E1M  k

q1
 36.103 (V / m)
 .r12M

q2
 4000(V / m) r
N
 .r22M
E

2
r r
r
Vectơ E  E1M  E2 M
r
r
r
Vì E1M Z [ E2 M
M nên ta cór
E
E1I
E = E1N - E 2N = 32000 (V/m)
I
E2 M  k



r r
E1 E2 I

q1

Hoạt động 4(2’): hướng dẫn về nhà

A
q1
A

r
EI


q2
B



q2
d

d

B


giáo án Lý 11NC

Hoạt động thầy

Hoạt động trò

Về nhà xem lại định luật Coulomb, cường độ Ghi nhận
điện trường
IV.Rút kinh nghiệm:
Tiết 12. BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG
I.Mục tiêu
Ôn kiến thức chương
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập, kĩ năng vẽ hình
II.Chuẩn bị
GV: Phiếu học tập
Bài 1 : Hai điện tích điểm q1 = 1.10-8 C , q2 = -1.10-8 C đặt tại A và B cách nhau 2d = 6cm. Điểm M

nằm trên đường trung trực AB, cách AB một khoảng 3 cm. Tính cường độ điện trường tại M.
Bài 2:Tại 3 đỉnh hình vuông cạnh a = 30cm, ta đặt 3 điện tích dương q1 = q2 = q3 = 5.10-9 C.Hãy xác
định:
a) Cường độ điện trường tại đỉnh thứ tư của hình vuông?
b) Lực tác dụng lên điện tích q = 2.10-6 C đặt tại đỉnh thứ tư này?
Bài 3: Một electron bay với vận tốc v = 1,5.107m/s từ một điểm có điện thế V1 = 800V theo hướng của
đường sức điện trường đều. Hãy xác định điện thế V 2 của điểm mà tại đó electron dừng lại. Biết m e =
9,1.10-31 kg,
HS:Ôn kiến thức trong chương I
III.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1( 5’): Ôn kiến thức cũ
Năng lực sử dụng ngôn ngữ đễ diễn tả
Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: Trình bày được kiến thức về các đại lượng, hằng
số vật lý.
Hoạt động thầy

Hoạt động trò

Biểu thức lực Coulomb?
Lực Coulomb là lực hút hay đẩy?
Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm?
Chiều cường độ điện trường của điện tích
dương, điện tích âm ?
Nhận xét câu trả lời.

Trả lời
Đẩy hoặc hút
Trả lời
Hướng ra xa điện tích, hướng vào điện tích


Hoạt động 2(34’): Giải bài tập
Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các
nhiệm vụ học tập.
r
Eđại
Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: Trình bày được kiến thức về các
2 lượng,
hằng số vật lý.
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Dự kiến ghi bảng
r



Yc hs đọc BT, tóm tắt

r
ur urM
E
Bài 1. Giải: Gọi E1, E 2 do q1 và qE
2 1I
N
I
gây
rTa có :
r
ur ura
r tại
ur M,

E1MAr= EI
E  E1  E 2 , do q1 = | -q2 | và

Đọc BT, tóm tắt:
q1 = 1.10-8 C và q2 = -1.10-8
C, AB=6cm
E=
? tại M
ur
ur
E1 hướng ra xa q1, E 2 MB nên
2.E1.cos 
hướng về q2

q1
Aq
1
A

E

E1 = E2 , Vậy E 2=I
Trong đó: cos  = q2



q2
d

d


B
B


giáo án Lý 11NC

Chiều của véc tơ cường Bằng nhau.
độ điện trường do q1 và
q2 gây ra tại M?
So sánh độ lớn E1 và E2 ? E = 2.E1.cos 
Công thức tính E?

d
, MA =
MA

32  32  3 2.102 m
r4
Vậy: E = 7.10
E2 V/m.



M

r
E

r

E1

Nhận xét hoạt động HS
q1
A



q2 E
E13
E B
2 E

E
d

3

q

d

1

1

YC HS đọc BT, tóm tắt

Đọc BT, tóm tắt
a = 30cm, q1 = q2 = q3 = q

q
YC HS biểu diễn vec tơ 5.10-9 C
2
3
cường độ điện trường do Vẽ hình
Bài 2. Giải:
q1,q2,q3 gây ra và vec tơ
ur ur ur ur
Ta
có:
E  E1  E 2  E 3
E
tổng.
E3 ur ur
u
r
So sánh E13 với E1, E3?
Bằng 2 E1
Gọi E13 là vecto tổng của E1, E 3 E
So
sánh
phương
chiều
ur
ur
ur
Cùng
chiều
13
ur ur

� E = E13E+E2
Vậy
:
=
E
E
13 + E 2
E ,E
2

3

YC HS tính độ lớn E Tính độ lớn cường độ điện q1 k q 2  k q  9,5.102
2
E = a2
V/m.
trường.
E1
thành phần và tổng.
a 2



Lực điện tính theo công F=qE
thức nào?
Nhận xét hoạt động HS



b) Lực điện tác dụng lên điện tích q

F = |q|.E = 2.10-6.9,5.102 = 19.10-4 N
BÀI 3: giải
Áp
q2 dụng định lý động năngq3
0 – ½.m.v20 = e.(V1 – V2)
Nên : V2 = V1 -

mv20
= 162V.
2e

Đọc , tóm tắt
YC HS đọc, tóm tắt
mv0 2
mv 2
Định lý động năng?

= eU
2
2
Liên hệ giữa điện thế và
U= V1 – V2
H ĐT?
Tính V2
YC HS tính V2
Nhận xét hoạt động HS
Hoạt động 3( 5’): củng cố, dặn dò
Hoạt động thầy
Nhắc lại dạng BT tìm đại lượng vec tơ:


Hoạt động trò
Tiếp thu, ghi nhớ


giáo án Lý 11NC

Vẽ hình biểu diễn phương chiều, điểm đặt
Biểu diễn công thức dạng vec tơ, suy ra dạng
đại số, tính độ lớn.
Về nhà xem khái niệm dòng điện, nguồn điện Ghi nhận
VL 9
IV.Rút kinh nghiệm


giáo án Lý 11NC

Tiết 3,4

§3.ĐIỆN TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Điện trường. Tính chất cơ bản của điện trường.
- Hiểu được điện trường là một vectơ.
- Hiểu được khái niệm đường sức điện và ý nghĩa của đường sức điện . Quy tắc vẽ đường
sức.
- Hiểu được khái niệm điện phổ. Khái niệm điện trường đều.
- Đặc tính của điện trường đều.
- Biết được sự khác nhau và giống nhau của các “đường hạt bột” của điện phổ và các
đường sức.

Kỹ năng:
- Vận dụng xác định vectơ cường độ điện trường của một điện tích điểm.
- Hiểu nguyên lí chồng chất của điện trường.
- Vận dụng giải các bài tập SGK.
II. CHUẨN BỊ
GV:
- Thí nghiệm điện phổ.
- Hình vẽ và các kiến thức liên quan.
HS:
- Ôn lại khái niệm điện trường.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 1
Hoạt động 1(5’): Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ:
Năng lực sử dụng ngôn ngữ đễ diễn tả
Năng lực giải quyết vấn đề: vận dụng kiến thức đã học vào để giải quyết các bài tập được đưa ra.

Hoạt động thầy
Nội dung cơ bản của thuyết electron.
Giải thích 3 hiện tượng nhiễm điện
Nhận xét câu trả lời

Hoạt động trò
-

Trình bày câu trả lời .
Nhận xét câu trả lời của bạn

Hoạt động 2(20’): Tìm hiểu về điện trường , vectơ cường độ điện trường:
Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các
nhiệm vụ học tập.

Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: Trình bày được kiến thức về các đại lượng, hằng
số vật lý.
Hoạt động thầy

Hoạt động trò

Vật chất tồn tại ở hai dạng: chất
và trường
Nhắc lại trường hấp dẫn ở lớp
10, tương tự cho tương tác điện.
Cho ví dụ về tương tác trực tiếp
và tương tác gián tiếp.
Tại sao hai điện tích tương tác

Tiếp thu vấn đề cần nghiên cứu.
Nghe
Nhận xét về tương tác trực tiếp
và tương tác gián tiếp.
Vì có môi trường truyền tương

Dự kiến ghi bảng
1 .Điện trường
a)Khái niệm điện trường
( SGK )


giáo án Lý 11NC

được với nhau?
Môi trường đó gọi là gì?

Mỗi loại trường có tính chất cơ
bản riêng.
Dạng trường mắt không nhìn
thấy, vậy làm sao nhận biết điện
trường?
Nhận xét hoạt động HS
Xét đại lượng đặc trưng cho độ
mạnh của điện trường.
Lập luận đưa ra khái niệm
cường độ điện trường.

tác.

b)Tính chất
- Tác dụng lực điện lên điện
Điện trường.
tích
khác đặt trong nó.
Nghe
- Vật nhỏ mang điện tích nhỏ
để phát hiện lực điện gọi là điện
Thảo luận: dùng điện tích thử tích thử.
dựa trên tính chất cuả điện
2. Cường độ điện trường
trường.
Khái niệm : (SGK)
ur
ur F
Tiếp thu vấn đề cần nghiên cứu.
E


Tiếp thu.
-

Nêu câu hỏi C1.

ur

q

ur

 F  q.E
ur
ur
Nếu q>0:
E ��F .
ur
ur
Nếu q<0:
E ��F .

-

Trả lời C1: không
đúng vì q
ur
- YC Hs nhận uxét
về phương
thay đổi thì F thay đổi còn

r
ur
và chiều của E .
E không đổi.
Theo công thức , hãy suy ra đơn - Nhận xét phương , chiều của
vị của E?
vectơ cường độ điện trường Đơn vị: V/m
Nhưng chọn đơn vị V/m, giải
so với lực điện.
thích bài sau.
N/C
Tiếp thu, ghi nhớ

Hoạt động 3(15’): Tìm hiểu đường sức điện
Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các
nhiệm vụ học tập.
Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: Trình bày được kiến thức về các đại lượng,
hằng số vật lý.
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Dự kiến ghi bảng
Cách nào để mô tả trực quan Tiếp thu vấn đề cần nghiên cứu
điện trường ?
- Vẽ hình đường sức điện, từ - Quan sát và trả lời
đó yêu cầu Hs nêu khái
niệm đường sức điện.
Chiều đường sức.
Nghe
-


Giáo viên củng cố các tính
chất của đường sức điện.

3.Đường sức điện.
a)Định nghĩa ( SGK )

b)Các tính chất của đường
Quan sát các H3.3 và H3.4 và sức điện:
nêu các tính chất của đường sgk
sức.


giáo án Lý 11NC

Giới thiệu TN điện phổ.
-

Quan sát H3.5, H3.6a,b,
H3.7 rút ra khái niệm

Điện phổ là gì?
Yc hs trả lời C2
Nhận xét H Đ HS

c)Điện phổ: Là hình ảnh của
các đường sức điện của điện
trường.

điện phổ.
- Trả lời C2


Hoạt động 4 (5’): Củng cố, dặn dò
Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các
nhiệm vụ học tập.

Hoạt động thầy

Hoạt động trò

Biểu thức định nghĩa cường độ Trả lời
điện trường?
ĐN đường sức điện và tính chất của đường sức.
Về nhà học bài, đọc Em có biết
IV.Rút kinh nghiệm:

Ghi nhận.


giáo án Lý 11NC

Tiết 2
Hoạt động 1(5’):Kiểm tra
Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các
nhiệm vụ học tập.
Hoạt động thầy

Hoạt động trò

Biểu thức định nghĩa cường độ điện trường?


Trả lời

ĐN đường sức điện và tính chất của đường sức.
Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 2(35’): Tìm hiểu điện trường đều, điện trường của một điện tích,nguyên lí chồng chất
điện trường.
- NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại
lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí.
- Năng lực tính toán.
Hoạt động thầy
-

Hoạt động trò

Dự kiến ghi bảng

GV nhắc lại khái niệm trọng Nghe , quan sát
4. Điện trường đều.
trường đều, biểu diễn trên - Nêu khái niệm điện trường Điện trường đều là điện


giáo án Lý 11NC

hình
-

Điện trường đều là gì?

-


Dạng đường sức điện của
điện trường đều ?

đều.
Quan sát H3.8 và trả lời.

F 9.10 9

ur

trường có E tại mọi điểm
đều bằng nhau.
Đường sức:những đường
thẳng song song cách đều
nhau.

qQ

Nêu công thức xác định lực
r2
5. Điện trường của điện tích
điện?
 công thức xác định cường độ điểm.
Từ đó suy ra cường độ điện
điện trường của một điện tích
trường E.
điểm.
 Cường độ điện trường của
Thực hiện cùng GV.
điện tích điểm Q tại một điểm

là:
HD HS xác định chiều của véc
tơ cường độ điện trường khi Có
Q
9
E

9
.
10
Q>0, Q<0, xét q>0
r2
Chiều của vec tơ cường độ điện
+ Nếu Q>0:Vectơ cường độ
trường có phụ thuộc dấu của Thảo luận nhóm trả lời.
điện trường hướng ra xa điện
điện tích Q không?
tích.
+ Nếu Q<0:Vectơ cường độ
YC HS trả lời C3
điện
trường hướng về điện tích
Lực, động lượng...
Nhận xét hoạt động HS
Nhắc lại những đại lượng vật lí Tiếp thu, ghi nhớ
6. Nguyên lí chồng chất của
có thể cộng được dạng vec tơ?
điệnurtrường.
ur ur ur
Nêu nguyên lí chồng chất điện

E  E1  E 2  E 3  K
trường.

Hoạt động thầy

Hoạt động trò

Yc hs trả lời câu hỏi 1 SGK
Trả lời câu hỏi.
Nhận xét câu trả lời
YC HS đọc, giải BT 4SGK
Đọc, giải BT
Nhận xét kết quả.
Về nhà làm BT , xem lại lực thế VL10, đơn vị cường Ghi nhận.
độ điện trường.
Hoạt động 5(5’): Củng cố. Hướng dẫn về nhà

IV.Rút kinh nghiệm


giáo án Lý 11NC

Tiết 5

§4.CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN. HIỆU ĐIỆN THẾ

I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Hiểu được đặc tính công của lực điện trường. Biết cách vận dụng biểu thức của lực điện
trường.

- Hiểu được khái niệm hiệu điện thế.
- Hiểu được mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
Kỹ năng:
- Giải thích công của lực điện trường không phụ thuộc vào dạng đường đi, chỉ phụ thuộc
vào vị trí các điểm đầu và cuối của đường đi trong điện trường.
- Biết cách vận dụng công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế để giải
bài tập.
II. CHUẨN BỊ
GV:
- Tĩnh điện kế
- Hình vẽ 4.1 SGK
- Các kiến thức liên quan.
HS:
- Ôn lại khái niệm điện trường, cường độ điện trường, đường sức điện.
- Bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1(5’): Ổn định. Kiểm tra bài cũ.
Năng lực sử dụng ngôn ngữ đễ diễn tả
Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các
nhiệm vụ học tập.

Hoạt động thầy

Hoạt động trò

Điện trường đều là gì?
Trả lời
Độ lớn cường độ điện trường do điện tích Nhận xét câu trả lời của bạn
điểm gây ra tại 1 điểm? Phương chiều của nó?
Nguyên lý chồng chất điện trường?

Nhận xét câu trả lời .
Hoạt động 2( 15’): Tìm hiểu công của lực điện
Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các
nhiệm vụ học tập.
- Năng lực tính toán.

Hoạt động thầy
Hãy nhắc lại công thức tính công của lực?

Hoạt động trò
A = F.s.cos  .

Dự kiến ghi bảng
1. Công của lực điện .
- Xét điện tích dương q dưới


giáo án Lý 11NC

Xét điện tích q>0 dịch chuyển Nghe.
trong điện trường từ M->N
Biểu thức lực điện?
F=qE
Áp dụng CT, hãy tính công của APQ  F .PQ.cos 
lực điện trên đoạn APQ ?
 qE.PQ.cos 

tác dụng của điện trường
dịch chuyển từ M đến
N( H4.1) A MN = q.E. M ' N '

M’, N’là hình chiếu của hai
điểm M, N lên trục Ox.

 qE.P ' Q '

Lực điện là lực thế.
Hãy rút ra nhận xét về công của
lực điện?
Trả lời C1:Công không phụ
YC HS trả lời C1
thuộc dạng đường đi,chỉ phụ
thuộc vị trí điểm đầu cuối.
Kết luận: (SGK)
Thực hiện cùng GV.
HD HS trả lời C2
YC HS kết luận về công của lực
Trả lời
điện.
Nhận xét hoạt động HS.
Hoạt động 3(20’): Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế – Liên hệ giữa điện trường và hiệu điện thế
Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các
nhiệm vụ học tập.
Hoạt động thầy

Hoạt động trò

Dự kiến ghi bảng

Công của lực điện biểu diễn qua
dạng năng lượng nào?

Nhắc lại đặc điểm công của lực
thế?
Công của trọng lực được biểu
diễn qua hiệu dạng năng lượng
nào?
Tương tự cho công của lực điện
Hãy biểu diễn liên hệ giữa công
của lực điện làm di chuyển điện
tích giữa hai điểm M,N và thế
năng.
Xét liên hệ giữa điện thế và
hiệu điện thế
Hiệu thế năng trọng trường
hoặc công tương ứng tỉ lệ với
đại lượng nào?
Giới thiệu thế năng tại M và N ,
CT 4.2
Thông báo UMN = VM – VN
Liên hệ giữa H ĐT và công?

Tiếp thu vấn đề cần nghiên cứu.

2 .Khái niệm hiệu điện thế
a)Công của lực điện và hiệu
thế năng của điện tích
- Xét điện tích q chuyển
động
ur
từ M đến N trong E đều.
-Ta có: AMN = WM – WN

Với WM, WN gọi là thế năng
của điện tích q ở điểm M,N.

YC HS kết luận.
Đặt câu hỏi C3.
Cách chọn mốc điện thế
Nếu chọn U, q có giá trị bằng 1
đơn vị thì AMN bằng bao nhiêu?

Trả lời
Hiệu thế năng hấp dẫn
Nghe.
AMN = WM – WN
Nghe
Khối lượng
Nghe
Tiếp thu, ghi nhớ
UMN =

AMN
q

Trả lời.
Trả lời C3.
Nghe
1J
ĐN vôn
Tĩnh điện kế

b) Hiệu điện thế, điện thế.

VM,VN là điện thế tại M, N.
VM – VN = UMN : Hiệu điện thế
giữa M,N.
Vậy : UMN = VM – VN =

AMN
q

Kết luận :
(SGK)
Chú ý:
Điện thế không có giá trị
xác định.
Điện thế tại một điểm
phụ thuộc vào cách chọn gốc
điện thế.
Đơn vị:Vôn(V) =1J/1C
ĐN Vôn: (SGK )
Đo hiệu điện thế giữa hai
vật dùng tĩnh điện kế.


giáo án Lý 11NC

Hãy định nghĩa 1V
Dụng cụ đo H ĐT giữa hai vật?
YC HS đọc, trả lời C4.
Nhận xét H Đ hs
Tại sao cường độ điện tr ờng có
đơn vị V/m?


Trả lời C4
Tiếp thu vấn đề cần nghiên cứu

U

 mối liên hệ giữa E và U.

3. Liên hệ giữa cường độ điện
trường và hiệu điện thế:

Tìm mối liên hệ giữa E và
U.

Hoạt động 4(5’): Củng cố. Hướng dẫn về nhà
Hoạt động thầy
Công của lực điện trường?
Trả lời
Biểu thức hiệu điện thế?
Liên hệ giữa cường độ điện trường và H ĐT
Về nhà xem lại công thức lực điện, nguyên lí
chồng chất điện trường, công thức tính công Ghi nhận
của lực điện, liên hệ E, U
IV.Rút kinh nghiệm:

E
d

với d là khoảng cách hình học
giữa M’, N’.


Hoạt động trò


giáo án Lý 11NC

Tiết 7

§5.BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG

I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Luyện tập cho học sinh biết cách vận dụng:
- Công thức xác định lực Cu-lông, công thức xác định điện trường của một điện tích điểm.
- Nguyên lý chồng chất điện trường.
- Công thức liên hệ giữa công của lực điện trường và hiệu điện thế và công thức liên hệ
giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
Kỹ năng:
- Vận dụng định luật Cu-lông giải một số bài tập.
- Xác định cường độ điện trường do môt hoặc nhiều điện tích gây ra tại một điểm (Phương,
chiều, độ lớn của cường độ điện trường).
- Tính được công của điện trường, hiệu điện thế .
II. CHUẨN BỊ
GV:
- Các kiến thức liên quan.
HS:
- Ôn lại các kiến thức về lực Cu-lông ; Điện trường.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1(5’): Kiểm tra bài cũ
Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các

nhiệm vụ học tập.
Năng lực sử dụng ngôn ngữ đễ diễn tả
Hoạt động thầy

Hoạt động trò

Công của lực điện trường?
Biểu thức hiệu điện thế?
Liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện
trường.
Nhận xét câu trả lời .

Trả lời câu hỏi.
Nhận xét câu trả lời của bạn.

Hoạt động 2: Giải bài tập
Năng lực giải quyết vấn đề: vận dụng kiến thức đã học vào để giải quyết các bài tập được đưa ra.

Hoạt động thầy

Hoạt động trò

Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1
và tóm tắt đề bài.
YC HS lập luận q0 không thể
nằm ngoài hai điện tích q1 , q2
HD: Điều kiện cân bằng? Chiều
của hai lực thành phần để đáp
ứng điều kiện cân bằng?
So sánh độ lớn hai lực tác dụng

lên q0 ?
YC HS giải đi đến kết quả
YC HS nhận xét kết quả.
Tính cân bằng của q0 trong hai

Đọc đề bài
Tóm tắt đề
Thảo luận: hợp lực tác dụng
lên q0 bằng không-> hai lực do
hai điện tích q1 , q2 tác dụng lên
q0 cần ngược chiều nhau.
Bằng nhau.
Giải tìm vị trí.
Nhận xét: không phụ thuộc dấu,
điện tích q0 .

Dự kiến ghi bảng
Bài 1/25 SGK.
- Tóm tắt đề :
q1 = 2nC
q2 = 0,018  C
r = 10cm
Tìm : - Vị trí đặt q0
- Dấu và độ lớn của q0
Đáp số:
x= 2,5cm
Dấu và độ lớn của q0 là tuỳ ý


giáo án Lý 11NC


trường hợp trái dấu nhau khác Chiều của lực điện tác dụng lên
nhau ở chỗ nào?
q0
Nhận xét hoạt động HS
YC HS đọc, tóm tắt
Đọc, tóm tắt đề
YC HS vẽ hình, giải thích chiều Vẽ hình, giải thích: cường độ
vec tơ.
điện trường hướng ra xa điện
tích dương, hướng về điện tích
âm.
YC HS tính r1 ,r2
Tính r1 ,r2 theo Pitago
So sánh độ lớn E1 và E2 ?
Bằng nhau .
Tại sao?
Vì độ lớn điện tích, khoảng
cách bằng nhau.
YC HS tính E theo hệ thức Tính E=2E1 cos
lượng trong tam giác vuông.

Bài 2/25 SGK
Tóm tắt đề: q1 = 0,5nC
q2 = -0,5nC , l = 4cm
E=?

YC HS đọc và tóm tắt bài 3
Hd hs giải:


Bài 3/26 SGK
Đáp số:
U = 50V
UOM = -32V
AOM = qUOM = 1,92.10-12J

Tóm tắt đề:
d = 10cm ; m = 2.10-9g ; q =
-0,06pC ; l = 1,6cm ; v =
25cm/s
Trọng lượng?
Tìm : U = ? ; AOM = ?
Lực điện?
P=mg
Liên hệ E, U?
F=qE
So sánh chiều lực điện và chiều E=U/d
trọng lực?
Ngược chiều
Độ lớn lực tổng hợp ?
Biểu thức định luật 2 Niu tơn?
F=qE - mg
Nhận xét dạng quỹ đạo?
F=ma
YC HS tính H ĐT
Một đoạn Parabol
Biểu thức công của lực điện?
Tính H ĐT
Hãy tính công đó.
A=qU

Nhận xét hoạt động HS.
Tính công.
Hoạt động 3(2’): Hướng dẫn về nhà
Hoạt động thầy

Đáp số:
E = 2160V/m

Hoạt động trò

Nhắc lại cách tính một đại lượng vec Biểu diễn điểm đặt, phương chiều trên hình vẽ
tơ?
Tính độ lớn , ghi đơn vị
Về nhà xem lại vật dẫn điện, điện môi
IV.Rút kinh nghiệm:


giáo án Lý 11NC

Tiết:8

§7.VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI TRONG
ĐIỆN TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Với vật dẫn cân bằng, Hs nắm được :
ur
- Bên trong vật dẫn điện trường bằng 0, trên mặt vật dẫn E vuông góc với mặt ngoài của
vật.

- Toàn bộ vật là một khối đẳng thế.
- Nếu vật tích điện thì điện tích ở mặt ngoài của vật
Hiểu được hiện tượng phân cực trong điện môi khi điện môi được đặt trong điện
trường và do có sự phân cực nên lực điện giảm so với trong chân không.
Kỹ năng:
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến vật dẫn và điện môi trong điện trường.
II. CHUẨN BỊ
GV:
- Thí nghiệm vật dẫn trong điện trường.
- Một số hình ảnh cột thu lôi
HS:
- Ôn lại các kiến thức về lực Cu-lông ; Điện trường.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1(4’): Kiểm tra bài cũ.
Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các
nhiệm vụ học tập.
Hoạt động thầy
Vật dẫn là gì?
Điện môi là gì?
Nhận xét câu trả lời và cho điểm.

Hoạt động trò
Trả lời
Nhận xét câu trả lời của bạn

Hoạt động 2(26’): Tìm hiểu về vật dẫn trong điện trường
- Nhóm NLTP về phương pháp: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác
nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.
- Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.


Hoạt động thầy

Hoạt động trò

Cột thu lôi hoạt động như thế Tiếp thu vấn đề cần nghiên cứu
nào?
Nhắc lại định nghĩa dòng điện:
YC Hs nhắc lại định nghĩa dòng Khi có hạt mang điện chuyển
điện.
động có hướng.
Nghe
GV đưa ra khái niệm vật dẫn

Dự kiến ghi bảng
1. Vật dẫn trong điện trường
a) Trạng thái cân bằng điện
- Trạng thái cân bằng điện
trong vật dẫn là trạng thái mà
bên trong vật không có dòng
điện .


giáo án Lý 11NC

cân bằng điện chỉ khảo sát
trường hợp vật dẫn không có
dòng điện.
Thông báo:Bên trong vật dẫn
điện trường bằng không

Hãy giải thích ?
YC Hs trả lời C1.
Ứng dụng :màn chắn tĩnh điện.

Vì trong vật dẫn đã có sẵn điện
tích tự do nên nếu điện trường
b) Điện trường trong vật
khác không thì nó sẽ tác dụng dẫn tích điện:
lực lên các điện tích tự do và
Bên trong vật
gây ra dòng điện.
dẫn điện trường bằng không.
Trả lời C1: điện trường sẽ khác
Cường độ điện
không.
trường tại một điểm trên mặt
Nghe
ngoài vật dẫn vuông góc với
mặt vật.
Nghe , quan sát
c) Điện thế của vật dẫn
tích điện:
- Điện thế tại mọi điểm
trên mặt ngoài vật dẫn có giá
trị bằng nhau
- Điện thế bên trong vật
dẫn: bằng nhau và bằng điện
thế mặt ngoài.

Mô tả thí nghiệm về điện thế

mặt ngoài vật dẫn.

-

YC Hs rút ra kết luận.
Mô tả thí nghiệm H6.3

Rút ra kết luận về điện thế mặt
ngoài vật dẫn.
Rút ra kết luận về điện thế bên
trong vật dẫn từ mối liên hệ E
và U.

YC HS rút ra nhận xét
- YC Hs quan sát H6.4 rút ra
kết luận về sự phân bố điện Rút ra nhận xét
tích trong trường hợp mặt Quan sát H6.4 và trả lời.
ngoài có chỗ lồi chỗ lõm.
- YC HS trả lời C2
- Nhận xét hoạt động HS
- Nêu ứng dụng: cột thu lôi Thảo luận nhóm trả lời C2
kết hợp hình ảnh.
Nghe, quan sát

d) Sự phân bố điện tích ở vật
dẫn tích điện:
- Ở mặt ngoài vật dẫn: Với
vật dẫn rỗng nhiễm điện thì
điện tích chỉ phân bố trên mặt
ngoài của vật.

- Với mặt ngoài lồi lõm:
Điện tích tập trung nhiều ở chỗ
lồi, nhiều nhất là ở mũi nhọn.
Ứng dụng làm cột thu lôi
chống sét.

Hoạt động 3(10’): Tìm hiểu về điện môi trong điện trường
- Nhóm NLTP về phương pháp: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác
nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.
- Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.


giáo án Lý 11NC

Hoạt động thầy

Hoạt động trò

Dự kiến ghi bảng

YC HS thảo luận.
Thảo luận nhóm: Tìm hiểu điện
HD: so sánh chiều cường độ môi trong điện trường .
điện trường và lực điện.Lực Trình bày và giải thích.
điện tác dụng lên điện tích .
Nhận xét kết quả.
Hoạt động 4(5’): Củng cố. Dặn dò
Hoạt động thầy
Yêu cầu Hs làm BT 1,2 SGK.

Nhận xét câu trả lời
Xem ghép điện trở VL9
IV.Rút kinh nghiệm:

Tiết 9

2. Điện môi trong điện trường
Điện môi bị phân cực .
Hình thành mặt nhiễm điện

Hoạt động trò
Trả lời BT1,2
Ghi nhận

§7. TỤ ĐIỆN

I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Hiểu cấu tạo của tụ điện phẳng.
- Hiểu khái niệm điện dung của tụ điện.
- Biết được công thức điện dung của tụ điện và tụ điện phẳng.
- Hiểu thế nào là ghép song song, nối tiếp. Biết cách xác định điện dung của bộ tụ theo hai
cách ghép.
Kỹ năng:
-Vận dụng được công thức tính điện dung của tụ điện phẳng giải một số bài tập có liên quan.
-Vận dụng được các công thức của ghép tụ điện để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
GV:
- Một số loại tụ điện trong thực tế.
HS:

- Ôn lại các kiến thức về điện trường, hiệu điện thế, điện tích.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1(5’): Kiểm tra bài cũ.
Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các
nhiệm vụ học tập.
Năng lực sử dụng ngôn ngữ đễ diễn tả
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Trạng thái cân bằng điện là gì?
Điện trường bên trong và bên ngoài vật dẫn?
Sự phân bố điện tích ở vật dẫn?
Nhận xét .

Trả lời câu hỏi.
Nhận xét câu trả lời của bạn.

Hoạt động 2(20’): Tìm hiểu tụ điện, điện dung của tụ điện


giáo án Lý 11NC

- NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại
lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí.
Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các
nhiệm vụ học tập. Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp … )
kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.
Hoạt động thầy

Hoạt động trò


Xét một loại linh kiện điện tử
có nhiều ứng dụng
Cho Hs quan sát một số tụ điện
trong thực tế  đưa ra định
nghĩa tụ điện .
Kí hiệu tụ điện.
YC HS quan sát H.7.2
Cách tích điện cho tụ ?

Tiếp thu vấn đề cần nghiên cứu
Quan sát, định nghĩa.

Dự kiến ghi bảng
1.Tụ điện:
a)Định nghĩa: (SGK)
- Kí hiệu: C

- Tích điện cho tụ :Nối hai
Vẽ kí hiệu tụ điện.
bản của tụ với một nguồn điện.
Quan sát .
Nối 2 bản của tụ với 2 cực của
nguồn.
Nếu nối 2 bản tụ đó với dây Có dòng điện qua dây.
điện có hiện tượng gì?
Trình bày khả năng phóng điện, Tiếp thu.
b)Tụ điện phẳng.
tích điện của tụ, ứng dụng.
sgk
Giới thiệu tụ điện phẳng, nhấn Nghe, quan sát

- Điện trường bên trong tụ
mạnh các tính chất của tụ điện
đều.
phẳng:điện tích, điện trường
Điện tích của tụ điện là trị
bên trong tụ.
tuyệt đối điện tích của 1 bản.
Lập luận đưa ra định nghĩa điện Tiếp thu, ghi nhớ.
Trả lời C1: Sai. U �� Q � 2.Điện dung của tụ điện
dung.
a)Định nghĩa: (SGK)
YC Hs trả lời C1 .
Q
nhưng
không
đổi.
Q
Nêu đơn vị của điện dung.
U
C
U
YC Hs phát biểu định nghĩa Phát biểu định nghĩa fara.
Đơn vị:Fara - Kí hiệu:F
fara.
Đổi các ước số của fara.
Định nghĩa Fara: (SGK)
YC Hs đổi các ước số của fara. Tiếp thu, ghi nhớ
Ước số: 1  F = 10-6 F
b)Công thức tính điện dung
Thông báo công thức tính điện Nghe

của tụ điện phẳng.
dung của tụ điện phẳng.
S
Trình bày các khái niệm điện
C
môi bị đánh thủng và hiệu điện
9.109.4 d
thế giới hạn.
* Chú ý: Mỗi tụ điện có một
giá trị hiệu điện thế giới hạn.
Hoạt động 3(15’): Tìm hiểu về các cách ghép tụ điện
- Nhóm NLTP về phương pháp: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác
nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.
- NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại
lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí.


giáo án Lý 11NC

Hoạt động thầy

Hoạt động trò

Dự kiến ghi bảng

Người ta ghép linh kiện điện tử Tiếp thu vấn đề cần nghiên cứu. 3. Ghép tụ điện
cho phù hợp mục đích sử dụng.
a)Ghép song song
Yc hs mô tả cách ghép song Mô tả: mắc cùng vào một hiệu
- Hiệu điện thế của bộ tụ:

song.
điện thế.
U = U1 = U2 = … = Un
Thực hiện cùng GV
- Điện tích của bộ tụ:
Cb  C1 , C2  Muốn tăng điện
HD HS thành lập công thức Cb
Q = Q1 + Q2 + … + Qn.
Đặt câu hỏi C3. YC Hs trả lời dung cần ghép song song.
 Điện dung của bộ tụ:
và rút ra nhận xét.
C  C1  C2  ....  Cn
Mô tả
b)Ghép nối tiếp
YC HS mô tả cách ghép nối Thực hiện cùng GV
- Hiệu điện thế của bộ tụ:
tiếp.
Đọc, trả lời C4.
U = U1 + U2 + … + Un
HD HS thành lập Cb
Thực hiện cùng GV
- Điện tích của bộ tụ:
YC HS đọc, trả lời C4
Cb  C1 , C2  Muốn giảm điện
Q = Q1 = Q2 = … = Qn.
HD HS trả lời C5
dung thì ghép nối tiếp.
 Điện dung của bộ tụ:
YC HS nhận xét .
1 1

1
1
Nhận xét hoạt động HS
 
 ... 
C

Hoạt động 4(5’): Củng cố. Hướng dẫn về nhà
Hoạt động thầy
YC Hs trả lời 1,2 SGK để củng cố.
Nhận xét hoạt động HS.
Về nhà đọc Em có biết, xem lại công thức tụ điện
IV.Rút kinh nghiệm:

C1

C2

Hoạt động trò
Đọc,làm BT1,2.
Ghi nhận

Cn


×