Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi học kỳ I 2018 2019 Ngữ văn 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.32 KB, 4 trang )

PHÒNG GD&ĐT QUAN HÓA

THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2018 - 2019
Môn: NGỮ VĂN - LỚP 9

Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:………………………....Lớp 9……Trường……………………………………
Số báo danh

Giám thị số 1

Giám thị số 2

………………………………..

……………………………….

Điểm
Bằng số

Giám khảo số 1

Giám khảo số 2

Số phách

Số phách

Bằng chữ


…………………………….. ……………………………

Đề bài
I. Đọc - Hiểu văn bản (3.0 điểm)
Đọc văn sau và trả lời các câu hỏi:
“Nửa đêm đang nằm trong chăn, nghe chuông đồng hồ chỉ muốn đưa tay tắt đi.
Chui ra khỏi chăn, ngọn đèn bão vặn to đến cỡ nào vẫn thấy là không đủ sáng. Xách
đèn ra vườn, gió tuyết và lặng im ở bên ngoài như chỉ chực đợi mình ra là ào ào xô tới.
Cái lặng im lúc đó mới thật dễ sợ : nó như bị gió chặt ra từng khúc, mà gió thì giống
những nhát chổi lớn muốn quét đi tất cả, ném vứt lung tung…Những lúc im lặng lạnh
cóng mà lại hừng hực như cháy. Xong việc, trở vào, không thể nào ngủ lại được.”
Câu 1 (0.5 điểm). Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào ? Ai là tác giả ?
Câu 2 (0.5 điểm). Xác định các phương thức biểu đạt của đoạn văn ?
Câu 3 (0.75 điểm). Nêu giá trị nội dung của tác phẩm có chứa đoạn văn trên?
Câu 4 (1.25 điểm). Câu văn “ Cái lặng im lúc đó mới thật dễ sợ : nó như bị gió
chặt ra từng khúc, mà gió thì giống những nhát chổi lớn muốn quét đi tất cả, ném
vứt lung tung…” sử dụng những biện pháp tu từ nào? Chỉ rõ các từ ngữ thể hiện những
biện pháp tu từ đó ?
II. Tạo lập văn bản (7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm).
Cho câu văn sau: ”Lặng lẽ Sa Pa” là một truyện ngắn rất hay của Nguyễn Thành Long
Hãy viết đoạn văn (8 -10 câu) có sử dụng câu văn đã cho làm câu chủ đề giới thiệu
về truyện ngắn trên.
Câu 2 (5.0 điểm).
Đóng vai nhân vật bé Thu trong truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang
Sáng, kể lại kỉ niệm về người cha thân yêu cùng kỷ vật chiếc lược ngà
Bài làm
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................


(Học sinh không viết vào phần gạch chéo này)
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................


PHÒNG GD & ĐT QUAN HÓA
HÓA HHHÓA
Câu

HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT HỌC KỲ I
Năm học 2018 – 2019
Môn: Ngữ văn 9
Nội dung

Điểm

I. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN (3.0 điểm)
Câu 1
0.5 điểm
Câu 2
0.5 điểm

Câu 3
0.75 điểm


Câu 4
1.25 điểm

- Đoạn văn được trích từ văn bản: Lặng lẽ Sa Pa.
- Tác giả: Nguyễn Thành Long
Phương thức biểu đạt của đoạn văn:
- Tự sự
- Miêu tả
Giá trị nội dung:
- Bức tranh nên thơ về cảnh đẹp ở Sa Pa.
- Chân dung những người lao động bình thường nhưng phẩm chất rất
cao đẹp.
- Lòng yêu mến, cảm phục với những người đang cống hiến quên
mình cho nhân dân, tổ quốc.
- Câu văn sử dụng biện pháp tu từ so sánh và nhân hóa:
+ So sánh: nó như bị gió chặt ra từng khúc, mà gió thì giống
những nhát chổi lớn muốn quét đi tất cả.
+ Nhân hóa: chặt, quét.

0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm

0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.25 điểm


II. TẠO LẬP VĂN BẢN (7.0 điểm)
- Về hình thức: Viết đúng quy cách một đoạn văn, đảm bảo số lượng
0.5 điểm
theo yêu cầu (8-10 câu)
- Về yêu cầu ngữ pháp:
Câu 1
+ Có sử dụng câu văn đã cho làm câu chủ đề (đặt ở đầu hoặc cuối
0.25 điểm
2.0 điểm
đoạn) một cách hợp lí.
- Về nội dung: Đúng đề tài (Giới thiệu về hoàn cảnh ra đời, nội dung 1.25 điểm
và giá trị của tác phẩm)
* Yêu cầu
Câu 2
5.0 điểm - HS biết viết một bài văn đúng kiểu loại: văn tự sự (kể chuyện đã 0.25 điểm
biết theo ngôi kể mới, có tưởng tượng).
- Biết vận dụng kết hợp với các yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm, biểu 0.5 điểm
cảm, nghị luận trong khi kể.
- Kể đúng ngôi kể thứ nhất (xưng tôi) trong vai nhân vật bé Thu.
0.5 điểm
- Thứ tự kể: Có thể kể từ hiện tại quay về quá khứ (mỗi lần ngắm cây 0.5 điểm
lược ngà là lại nhớ về người cha thân yêu đã hi sinh...)
- Về nội dung: Dựa theo truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn
Quang Sáng để kể (chú ý chỉ kể những chuyện mà nhân vật bé Thu
biết). Có thể kể theo các ý sau đây:
+ Tự giới thiệu nhân vật: Tôi là Thu. Nhà tôi ở gần vàm kinh nhỏ đổ 0.5 điểm
ra sông Cửu Long nhưng giờ đây tôi đang làm công tác giao liên ở
vùng Đồng Tháp Mười...
+ Kể về cuộc gặp gỡ tình cờ với bác Ba- người đồng đội thân thiết 0.5 điểm

với cha tôi và việc bác trao lại cây lược ngà- kỉ vật của cha tôi nhờ


trao lại cho tôi trước khi ba tôi hi sinh.
+ Mỗi lần giở cây lược ra chải, tôi thường ngắm nghía hồi lâu. Rồi 0.25 điểm
những kỉ niệm về người cha thân yêu chợt hiện về.
+ Kể câu chuyện cha có ba ngày về phép để thăm nhà năm tôi lên tám 1.0 điểm
tuổi (chuyện những ngày đầu tôi lảng tránh, sợ hãi cha vì vết sẹo lớn
trông thật dễ sợ trên má phải của ba khiến cho tôi không nhận ra ba
như trong tấm ảnh chụp chung với má; chuyện tôi kiên quyết không
chịu nhận ba với những biểu hiện có phần hỗn láo và giận dỗi khi bị
ba đánh liền bỏ nhà về bà ngoại; chuyện bà ngoại giải thích về vết sẹo
trên mặt ba; về cuộc chia tay lần cuối cùng hôm buổi sáng ba quay trở
lại đơn vị; chuyện tôi khóc đòi ba về mua cho tôi cây lược...)
+ Rồi lâu lắm, hai má con tôi không nhận được tin tức của ba cho đến 0.5 điểm
khi gặp được bác Ba, nghe bác kể ba đã anh dũng hi sinh và trao lại
cây lược ngà này cho tôi, tôi đã bật khóc....
+ Cây lược ở bên tôi như ba đang bên tôi. Nó là kỉ vật vô cùng thiêng
liêng với tôi. Tôi sẽ làm tiếp nhiệm vụ mà ba còn đang dang dở...
0.5 điểm
...................... Hết......................



×