L/O/G/O
Môn học
BÀO CHẾ
KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ
THUỐC VIÊN NÉN
Mục tiêu bài học
• Trình bày khái niệm, ưu nhược điểm, phân loại
thuốc viên nén.
• Phân tích vai trò, đặc điểm và cách sử dụng các
nhóm tá dược (độn, rã, dính, trơn, bao) dùng để
bào chế viên nén.
• Nắm được các bước cơ bản của các phương
pháp điều chế thuốc viên nén.
• Nắm được các yêu cầu chất lượng viên nén.
Khái niệm
Là chế phẩm rắn
Uống, nuốt, nhai, ngậm,
…
Chứa một liều của một
hay nhiều dược chất
Điều chế bằng cách nén
nhiều khối hạt nhỏ đồng
đều của các chất.
Phân loại
Viên nén
Cách dùng,
đường dùng
Viên thông
thường
Viên đặc
biệt
Đặc tính
phóng thích
Tức thời
Chậm
Biến đổi
Viên ngậm
Viên đặt âm đạo
Viên sủi bọt
Viên đặt dưới lưỡi
Viên để nhai
Ưu điểm
Đã được chia liều chia liều tương đối chính xác
Dễ sử dụng, dễ bảo quản
Dễ che giấu mùi vị khó chịu của dược chất
Dược chất ổn định, tuổi thọ dài hơn dạng lỏng
Sản xuất quy mô lớn giá thành giảm
Nhược điểm
- Tác dụng chậm nên không dùng trong cấp
cứu.
- Khó sử dụng một số đối tượng trẻ em người
cao tuổi,người hôn mê.
Thành phần
Dược
chất
Tá
dược
TD Độn
TD Dính
TD Rã
TD Trơn
TD Bao
…
Viên
nén
Tá dược độn
• Đảm bảo khối lượng viên
• Cải thiện tính chất cơ lý của DC
• Dễ dập viên
Tá dược độn
Đặc điểm
Lactose
Khá phổ biến. Lactose phun sấy dùng để dập thẳng
Bột đường
Viên hòa tan, viên nhai, viên ngậm. Bền nhưng khó rã
Glucose
Viên hòa tan
Manitol, Sorbitol
Viên ngậm, viên nhai; có thể dập thẳng
Tinh bột
Độ trơn chảy, chịu nén kém, hút ẩm viên bở, nấm
mốc
TB biến tính
Chịu nén, độ trơn chảy tốt hơn tinh bột
Cellulose vi tinh thể
Tá dược dập thẳng, chịu nén, trơn chảy tốt, dễ tan rã
Tá dược dính
Tá dược dính lỏng
Tá dược dính thể rắn
• Dùng
trongbột,
phương
• Giúp
hạt thuốc dễ liên kết thành khối khi nén.
• Viên
pháp
xátcứng
hạt ướt.
đạt độ
cần thiết chịu được lực tác động khi bảo quản, vận
• Thường dùng trong
chuyển.
• Ethanol, hồ tinh bột,
phương pháp xát hạt
dịch thể Gelatin, gôm
khô hoặc dập thẳng
Arabic
• Bột đường, tinh bột
• Dung dịch PVP, dẫn
biến tính, dẫn chất
chất cellulose
cellulose, Avicel,…
Tá dược rã
• Làm cho viên rã nhanh, rã mịn, giải
phóng tối đa bề mặt tiếp xúc ban đầu
của tiểu phân.
• Tạo điều kiện cho quá trình hấp thu
dược chất về sau.
Một số tá dược rã
Tinh bột (khoai tây, ngô,…)
• Có cấu trúc xốp
• Rã viên theo cơ chế vi mao quản
Tinh bột biến tính (Natri starch glycolat)
• Trương nở mạnh trong nước siêu rã
• Khả năng rã ít bị ảnh hưởng bởi lực nén.
Dẫn chất cellulose
• Avicel: hút nước và trương nở mạnh rã nhanh
• Bột cellulose: phối hợp với các tá dược rã khác
Tá dược trơn
• Chống ma sát giữa viên và thành cối sinh
ra khi dập viên
• Chống dính khi dập viên
• Điều hòa sự chảy
• Làm cho mặt viên bóng đẹp
Aerosil
PEG 4000
Tá dược bao
Che giấu mùi vị khó chịu của dược chất.
Bảo vệ dược chất tránh các yếu tố tác động của
môi trường bên ngoài: độ ẩm, ánh sáng, oxy
không khí,....
Làm tăng độ ổn định của chế phẩm.
Cải thiện hình thức viên, tăng độ cứng cho viên.
Cải thiện sinh khả dụng của dược chất.
Phương pháp bao viên phổ biến hiện nay là bao
màng mỏng.
Viên nén bao đường
Viên nén bao phim
Tá dược khác
• Chất bảo quản: Nipagin, Nipasol
• Chất chống oxy hoá : Natri metasulfit
• Tá dược hút ẩm : Mg Carbonat, Ca Carbonat, Mg
Oxid
• Tá dược màu : thiên nhiên hoặc tổng hợp
• Tá dược mùi : Tinh dầu , vanillin
Yêu cầu chung:
• Đảm bảo độ bền cơ học của viên
• Đảm bảo độ ổn định của dược chất
• Giải phóng tối đa dược chất tại vùng hấp
thu
• Không có tác dụng dược lý riêng
• Không độc, dễ dập viên
• Giá cả hợp lý
Kỹ thuật điều chế
PP
xát hạt ướt
PP
xát hạt khô
PP
dập thẳng
PP dập thẳng
• Dược chất có cấu trúc tinh thể đều đặn, có
độ chảy và tính chịu nén cao.
• Dập thẳng thành viên không cần thêm tá
dược.
• Ví dụ: NaCl, Kalipermaganat,..
Cân dược chất và tá dược có
kích thước hạt thích hợp
Trộn thành hỗn hợp đồng nhất
Dập viên
Đóng gói
PP xát hạt ướt
• Dược chất kém ổn định, bền với nhiệt và
ẩm.
• Là phương pháp thông dụng nhất hiện
nay.
• Cách thức tiến hành: