Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Định lượng đồng thời cloramphenicol, dexamethason và trong chế phẩm thuốc nhỏ mắt bằng kỹ thuật đạo hàm phổ tỷ đối và trung bình trung tâm phổ tỷ đối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 61 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

Tr−êng ®¹i häc d−îc hµ néi

NGUYỄN PHÚ HOÀNG

ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG THỜI
CLORAMPHENICOL, DEXAMETHASON
VÀ NAPHAZOLIN TRONG CHẾ PHẨM
THUỐC NHỎ MẮT BẰNG KỸ THUẬT ĐẠO
HÀM PHỔ TỶ ĐỐI VÀ TRUNG BÌNH
TRUNG TÂM PHỔ TỶ ĐỐI
LUẬN VĂN THẠC SỸ DƯỢC HỌC

HÀ NỘI 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

Tr−êng ®¹i häc d−îc hµ néi

NGUYỄN PHÚ HOÀNG

ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG THỜI
CLORAMPHENICOL, DEXAMETHASON
VÀ NAPHAZOLIN TRONG CHẾ PHẨM
THUỐC NHỎ MẮT BẰNG KỸ THUẬT ĐẠO


HÀM PHỔ TỶ ĐỐI VÀ TRUNG BÌNH
TRUNG TÂM PHỔ TỶ ĐỐI
LUẬN VĂN THẠC SỸ DƯỢC HỌC
CHUYÊN NGÀNH KIỂM NGHIỆM-ĐỘC CHẤT
MÃ SỐ: 60.73.15
Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Đặng Hoàng

HÀ NỘI 2011


LỜI CẢM ƠN

Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Vũ Đặng
Hoàn, người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ em trong suốt thời
gian thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của các Thầy, Cô, các
anh chị kỹ thuật viên bộ môn Hóa phân tích – Độc chất trường Đại học Dược
Hà Nội trong quá trình làm thực nghiệm tại bộ môn.
Em xin cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Phòng Đào tạo Sau Đại học đã
tạo cho em những điều kiện tốt nhất để hoàn thành quá trình học tập tại
trường.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã
luôn giúp đỡ, ủng hộ em trong quá trình học tập.

Hà Nội, tháng 11 năm 2011
Học viên
Nguyễn Phú Hoàng


MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ

1
12

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1. PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ TỬ NGOẠI – KHẢ KIẾN
(UV- VIS)

12

1.1.1. Định luật Lambert – Beer

12

1.1.2. Phương pháp quang phổ đạo hàm

12

1.1.2.1. Phương pháp phổ đạo hàm

13

1.1.2.2. Phương pháp đạo hàm phổ tỷ đối giao nhau tại điểm không

14

1.1.2.3. Phương pháp đạo hàm phổ tỷ đối số chia đôi


15

1.1.3. Phương pháp trung bình trung tâm phổ tỷ đối

16

1.2. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

18

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

21

2.1. ĐỐI TƯỢNG – NGUYÊN LIỆU VÀ THIẾT BỊ

21

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu

21

2.1.2. Nguyên liệu và thiết bị

21

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

22


2.2.1. Xây dựng phương pháp định lượng đồng thời CLO, DEX và NAP
bằng các phương pháp quang phổ UV

22

2.2.2. Ứng dụng các phương pháp quang phổ đã nêu định lượng đồng thời
CLO, DEX và NAP trong chế phẩm

23

2.2.3. Xử lý kết quả thực nghiệm

23

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM

24

3.1. XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH

24

3.1.1. Chuẩn bị mẫu nghiên cứu

24

3.1.1.1. Dung dịch chuẩn

24


3.1.1.2. Dung dịch thử

25


3.1.2. Xây dựng phương pháp

25

3.1.2.1. Chọn bước sóng định lượng

25

3.1.2.2. Khảo sát khoảng tuyến tính

44

3.1.2.3. Đánh giá độ lặp lại của phương pháp

46

3.1.2.4. Đánh giá độ đúng của phương pháp

49

3.2. KẾT QUẢ ĐỊNH LƯỢNG

51

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN


54

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT

59


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CLO:

Cloramphenicol

DEX:

Dexamethason

GNT 0:

Giao nhau tại điểm 0

HPLC:

High Performance Liquid Chromatography

MeOH:

Methanol

NAP:


Naphazolin

ĐH:

Đạo hàm

PTĐ:

Phổ tỷ đối

SCĐ:

Số chia đôi

STT:

Số thứ tự

TBTT :

Trung bình trung tâm

TLTK:

Tài liệu tham khảo


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT


Bảng

Tên bảng

Trang

1

3.1

Kết quả khảo sát khoảng tuyến tính của Collydexa

35

2

3.2

Kết quả khảo sát khoảng tuyến tính của Pollydoxancol

36

3

3.3

Độ lặp lại của phương pháp (Collydexa)

37


4

3.4

Độ lặp lại của phương pháp (Polydoxancol)

38

5

3.5

Độ đúng của phương pháp (Collydexa)

39

6

3.6

Độ đúng của phương pháp (Polydoxancol)

40

7

3.7

Kết quả định lượng thuốc nhỏ mắt Collydexa


43


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT

Hình

Tên hình

Trang

1

Phổ hấp thụ (a), phổ đạo hàm bậc 1(b) của CLO và
(A-B) DEX; Phổ hấp thụ (c), phổ đạo hàm bậc 2 của CLO
và NAP

2

Phổ hấp thụ của dung dịch CLO, DEX, NAP, hỗn 15-16
hợp (CLO, DEX, NAP), chế phẩm và phổ cộng
(A- B)
(CLO + DEX + NAP)

1

4


3.1

3

3.2

Phổ đạo hàm tỷ đối của dãy dung dịch chuẩn DEX
(A), dãy dung dịch chuẩn hỗn hợp (CLO, DEX,
NAP) và Collydexa (B), Polydoxancol (C), với số
chia NAP 5

17

4

3.3

Phổ đạo hàm tỷ đối của dãy dung dịch chuẩn NAP
(A), dãy dung dịch chuẩn hỗn hợp (CLO, DEX,
NAP) và Collydexa (B), Polydoxancol (C), với số
chia DEX 10

18

5

3.4

Phổ đạo hàm tỷ đối của dãy dung dịch chuẩn CLO
(A); dãy dung dịch chuẩn hỗn hợp (CLO, DEX,

NAP) và Collydexa (B), Polydoxancol (C), với số
chia NAP 5

19

6

3.5

Phổ đạo hàm tỷ đối của dãy dung dịch chuẩn NAP
(A), dãy dung dịch chuẩn hỗn hợp (CLO, DEX,
NAP) và Collydexa (B), Polydoxancol (C), với số
chia CLO 20

20

7

3.6

Phổ đạo hàm tỷ đối của dãy dung dịch chuẩn DEX
(A), dãy dung dịch chuẩn hỗn hợp (CLO, DEX,
NAP) và Collydexa (B), Polydoxancol (C), với số
chia CLO 20

21

8

3.7


Phổ đạo hàm tỷ đối của dãy dung dịch chuẩn CLO
(A), dãy dung dịch chuẩn hỗn hợp (CLO, DEX,

22


STT

Hình

Tên hình

Trang

NAP) và Collydexa (B), Polydoxancol (C), với số
chia DEX 10
9

3.8

Phổ đạo hàm tỷ đối của dãy dung dịch chuẩn hỗn
hợp (CLO, DEX, NAP), CLO 40 và Collydexa (A),
CLO 50 và Polydoxancol (B), với số chia là hỗn hợp
(DEX 5, NAP 5)

23

10


3.9

Phổ đạo hàm tỷ đối của dãy dung dịch chuẩn hỗn
hợp (CLO, DEX, NAP), CLO 40 và Collydexa (A),
CLO 50 và Polydoxancol (B), với số chia là hỗn hợp
(DEX 10, NAP 5)

24

11

3.10

Phổ đạo hàm tỷ đối của dãy dung dịch chuẩn hỗn
hợp (CLO, DEX, NAP), DEX 10 và Collydexa (A),
DEX 10 và Polydoxancol (B), với số chia là hỗn hợp
(CLO 5, NAP 5)

25

12

3.11

Phổ đạo hàm tỷ đối của dãy dung dịch chuẩn hỗn
hợp (CLO, DEX, NAP), DEX 10 và Collydexa (A),
DEX 10 và Polydoxancol (B), với số chia là hỗn hợp
(CLO 40(50), NAP 5)

26


13

3.12

Phổ đạo hàm tỷ đối của dãy dung dịch chuẩn hỗn
hợp (CLO, DEX, NAP), NAP 5 và Collydexa (A),
NAP 5 và Polydoxancol (B), với số chia là hỗn hợp
(CLO 10, DEX 10)

27

14

3.13

Phổ đạo hàm tỷ đối của dãy dung dịch chuẩn hỗn
hợp (CLO, DEX, NAP), NAP 5 và Collydexa (A),
NAP 5 và Polydoxancol (B), với số chia là hỗn hợp
(CLO 40(50), DEX 10)

28

15

3.14

Phổ trung bình trung tâm lần 2 của dãy dung dịch
chuẩn hỗn hợp (CLO, DEX, NAP), CLO 40 và
Collydexa (A), CLO 50 và Polydoxancol (B), với


29


STT

Hình

Tên hình

Trang

các số chia là NAP 5 và DEX 10
16

3.15

Phổ trung bình trung tâm lần 2 của dãy dung dịch
chuẩn hỗn hợp (CLO, DEX, NAP), CLO 40 và
Collydexa (A), CLO 50 và Polydoxancol (B), với
các số chia là DEX 10 và NAP 5

30

17

3.16

Phổ trung bình trung tâm lần 2 của dãy dung dịch
chuẩn hỗn hợp (CLO, DEX, NAP), DEX 10 và

Collydexa (A), DEX 10 và Polydoxancol (B), với
các số chia là CLO 40(50) và NAP 5

31

18

3.17

Phổ trung bình trung tâm lần 2 của dãy dung dịch
chuẩn hỗn hợp (CLO, DEX, NAP), DEX 10 và
Collydexa (A), DEX 10 và Polydoxancol (B), với
các số chia là NAP 5 và CLO 40 (50)

32

19

3.18

Phổ trung bình trung tâm lần 2 của dãy dung dịch
chuẩn hỗn hợp (CLO, DEX, NAP), NAP 5 và
Collydexa (A), NAP 5 và Polydoxancol (B), với các
số chia là CLO 40(50) và DEX 10

33

20

3.19


Phổ trung bình trung tâm lần 2 của dãy dung dịch
chuẩn hỗn hợp (CLO, DEX, NAP), NAP 5 và
Collydexa (A), NAP 5 và Polydoxancol (B), với các
số chia là DEX 10 và CLO 40(50)

34

21

3.20

Sắc ký đồ định lượng CLO và DEX

41

22

3.21

Sắc ký đồ định lượng NAP

42


ĐẶT VẤN ĐỀ
Một trong những hậu quả của sự ô nhiễm nguồn nước và không khí là các
bệnh về mắt đặc biệt là các bệnh viêm kết mạc, viêm mí mắt, tuyến lệ. Để
điều trị các bệnh này thường phải có sự phối hợp đồng thời các thuốc kháng
khuẩn, kháng viêm, giảm phù nề, giảm xung huyết.

Cloramphenicol (CLO) là kháng sinh phổ rộng thường được bào chế dưới
dạng dụng dịch nhỏ mắt có nồng độ 0,4 hoặc 0,5% để điều trị các tác nhân
gây viêm kết mạc cấp tính (nhiễm khuẩn kết mạc, màng bồ đào, củng mạc,
thượng củng mạc...). Trong thành phần một số thuốc nhỏ mắt, CLO có thể
được phối hợp với Dexamethason (DEX) là một glucocorticoid có tác dụng
chống viêm; và Naphazolin (NAP) là thuốc cường giao cảm có tác dụng co
mạch, giảm xung huyết. Thuốc nhỏ mắt Collydexa và Polydoxancol có chứa
đồng thời CLO, DEX và NAP hiện đang được sử dụng rộng rãi trong điều trị
viêm kết mạc cấp tính, nhiễm trùng tuyến lệ, viêm mí mắt...
Để định lượng CLO, DEX và NAP trong chế phẩm Collydexa, phương
pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) thường đươc sử dụng tại cơ sở sản
xuất [5]. Tuy nhiên, định lượng đồng thời cả 3 thành phần bằng phương pháp
HPLC cũng gặp khó khăn khi định lượng Naphazolin thường phải tiến hành
riêng trên cột pha thuận.
Với mong muốn đề xuất một phương pháp định lượng đồng thời CLO,
DEX và NAP trong chế phẩm thuốc nhỏ mắt bằng phương pháp đo quang có
khả năng thay thế HPLC trong công tác kiểm nghiệm thuốc, chúng tôi tiến
hành đề tài: “Định lượng đồng thời Cloramphenicol, Dexamethason và
Naphazolin trong chế phẩm thuốc nhỏ mắt bằng kỹ thuật đạo hàm phổ tỷ
đối và trung bình trung tâm phổ tỷ đối” với các mục tiêu sau:
- Xây dựng phép định lượng đồng thời hỗn hợp ba thành phần CLO, DEX
và NAP bằng kỹ thuật đạo hàm phổ tỷ đối và trung bình trung tâm phổ tỷ đối.
- Ứng dụng các phương pháp này để định lượng CLO, DEX và NAP trong
một số chế phẩm thuốc nhỏ mắt.


Chương 1
TỔNG QUAN
1.1.


PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ TỬ NGOẠI – KHẢ
KIẾN (UV- VIS)

1.1.1. Định luật Lambert – Beer [4]
Nội dung định luật:
Khi cho bức xạ đơn sắc đi qua một môi trường có chứa chất hấp thụ thì độ
hấp thụ của bức xạ tỷ lệ với nồng độ của chất hấp thụ và chiều dày của môi
trường hấp thụ (dung dịch hấp thụ). Mối quan hệ này tuân theo định luật
Lambert – Beer và được biểu diễn bằng phương trình:
A = lg

I
1
= lg 0 = K .C .l
T
I

(1)

A: độ hấp thụ.
T: độ truyền qua. Trong đó:
T=

I
⋅ 100(%)
I0

(2)

I0 và I: cường độ ánh sang đơn sắc tới và sau khi đã truyền qua dung

dịch.
K: là hệ số hấp thụ, phụ thuộc λ, đặc trưng cho bản chất của chất tan
trong dung dịch.
l: là chiều dày của lớp dung dịch (cm).
C: nồng độ chất tan trong dung dịch.
Điều kiện áp dụng định luật Lambert – Beer:
⋅ Chùm tia sáng phải đơn sắc.
⋅ Dung dịch phải nằm trong khoảng nồng độ thích hợp.
⋅ Dung dịch phải trong suốt.
⋅ Chất thử phải bền trong dung dịch và bền dưới tác dụng của tia UV- VIS.
1.1.2. Phương pháp quang phổ đạo hàm


1.1.2.1. Phương pháp phổ đạo hàm [4]
Phương pháp phổ đạo hàm là một kỹ thuật chuyển đổi phổ hấp thụ dựa
trên phép lấy đạo hàm bậc nhất, bậc hai hoặc bậc cao hơn.
Cơ sở của phương pháp phổ đạo hàm:
Theo định luật Lambert – Beer ta có:
Độ hấp thụ A = K .C .l
Có thể lấy đạo hàm bậc 1, bậc 2 hoặc bậc cao hơn của độ hấp thụ A đối với
bước sóng λ. Ta được:
dA dK
=
⋅C ⋅l
dλ dλ

(3)

d2A
d 2K

=
⋅C ⋅l
dλ2
dλ2

(4)

Vì độ dày l của lớp dung dịch luôn không đổi và tại một bước sóng nhất định
đạo hàm của K là một hằng số nên giá trị đạo hàm của A chỉ còn phụ thuộc
tuyến tính với nồng độ C của dung dịch.
Phổ đạo hàm của hỗn hợp nhiều chất:
Phổ đạo hàm của hỗn hợp nhiều chất có tính chất cộng tính.
Ahh = A1 + A2 + ... + An

(5)

dAhh dA1 dA2
dA
=
+
+ ... + n

dλ dλ


(6)

d 2 Ahh d 2 A1 d 2 A2
d 2 An
=

+
+
...
+
dλ2
dλ2
dλ2
dλ2

(7 )

Trong đó: 1,2,..,n là chất 1, chất 2,…, chất n.


Hình 1 (A-B). Phổ hấp thụ (a), phổ đạo hàm bậc 1(b) của CLO và DEX;
Phổ hấp thụ (c), phổ đạo hàm bậc 2 của CLO và NAP
Theo ý nghĩa toán học của đạo hàm:
⋅ Tại các điểm cực trị, đạo hàm bậc 1 bằng 0.
⋅ Tại các điểm uốn, đạo hàm bậc 2 bằng 0.
Trên phổ đạo hàm bậc 1 của chất thứ nhất, tại những điểm có giá trị bằng 0 có
thể tìm được giá trị khác 0 trên phổ đạo hàm bậc 1 của chất thứ hai. Vậy tại
bước sóng đó có thể xác định được chất thứ hai một cách độc lập, không bị
chất thứ nhất ảnh hưởng.
Tương tự với phổ đạo hàm bậc 2: hai chất có cực đại hấp thụ gần nhau nhưng
các điểm uốn có thể xa nhau. Tại bước sóng ứng với điểm uốn trên phổ hấp
thụ (điểm 0 trên đường đạo hàm bậc 2) của chất này sẽ tìm được giá trị khác 0
trên đường phổ đạo hàm bậc 2 của chất kia.
1.1.2.2. Phương pháp đạo hàm phổ tỷ đối giao nhau tại điểm không [15]
Xét một hỗn hợp gồm 3 chất cần phân tích là X, Y, Z, và giả sử giá trị độ
hấp thụ của hỗn hợp tại bước sóng λi là Am, λi thì:

Am,λi = αX,λiCX + βY,λiCY + γZ,λiCZ

(8)

Trong đó αX,λi, βY,λi và γZ,λi là độ hấp thụ riêng của X, Y, Z. CX, CY và CZ là
nồng độ của các thành phần tương ứng.


Ta chia (8) cho phổ của dung dịch chuẩn X có nồng độ C0X sẽ được:
Am,λi

α X ,λi ,C

0
X

=

α X ,λi C X βY ,λi CY
γ C
+
+ Z ,λi Z0
0
0
α X ,λi ,C X α X ,λi ,C X α X ,λi ,C X

(9)

Lấy đạo hàm bậc 1 hai vế phương trình (9) ta được:
 Am,λi 

 β Y ,λi CY 
 γ Z ,λi C Z 
d
= d
+ d
0 
0 
0 
α X ,λi , C X 
α X ,λi , C X 
α X ,λi , C X 

=

Nếu

d [ βY ,λi / α X ,λi ] CY
. 0

CX

d [ β Y ,λi / α X ,λi ] CY d [γ Z ,λi / α X ,λi ] C Z
. 0 +
. 0


CX
CX

(10)


tiến tới 0 tại một điểm nào đó tương ứng với bước sóng

λi, thì (10) sẽ trở thành:
 Am,λi
d
0
α X ,λi , C X

 d[γ Z ,λi / α X ,λi ] C Z
. 0
=

CX


Công thức (11) cho thấy rằng, tại bước sóng λi ,

(11)
d [γ Z ,λi / α X ,λi ]


là một hằng

số, tỷ lệ phổ đạo hàm của hỗn hợp 3 chất chỉ phụ thuộc vào CZ (và C0X) mà
không phụ thuộc vào nồng độ CX, CY. Điều này cho phép khi C0X đã biết thì
có thể xác định được CZ căn cứ vào giá trị đạo hàm đo được tại một bước
sóng được chọn thích hợp (phải có giá trị khác 0). Qui trình này được lặp lại
tương tự cho những thành phần khác trong hỗn hợp.
1.1.2.3. Phương pháp đạo hàm phổ tỷ đối số chia đôi [16], [17]

Giả sử độ hấp thụ của dung dịch hỗn hợp chuẩn của 2 chất X, Y là Bm,λi,
thì:
Bm,λi = αX,λiC0X + βY,λiC0Y

(12)

Chia (8) cho (12) ta sẽ được:
Am,λi
0
X

0
Y

α X ,λi ,C + βY ,λi C

=

α X ,λi C X + βY ,λi CY
γ Z ,λi CZ
+
0
0
α X ,λi ,C X + βY ,λi CY α X ,λi ,C X0 + βY ,λi CY0

(13)


Nếu tổng tỷ lệ


α X ,λiC X + βY ,λi CY
là một hằng số (k) tại bước sóng λi nào đó,
α X ,λi ,C X0 + βY ,λi CY0

khi đó (13) sẽ trở thành:
Am,λi
0
X

0
Y

α X , λi , C + β Y , λi C

= k (cons tan t ) +

γ Z , λi C Z
α X ,λi , C X0 + β Y ,λi CY0

(14)

Tuy nhiên, nếu C0X = C0Y hoặc C0X ≈ C0Y thì ta có thể viết:
α X ,λi ,C X0 + βY ,λi CY0 = C X0 [α X ,λi + βY ,λi ]

Khi đó (14) có thể viết:

Am,λi

C [α X ,λi + β Y ,λi ]
0

X

=k+

γ Z , λi C Z
C [α X ,λi + β Y ,λi ]
0
X

(15)

Lấy đạo hàm bậc nhất hai vế của (15), ta sẽ có:





 CZ
γ Z ,λi C Z
γ Z ,λi
Am,λi
d 0
 = d 0
 = d
. 0
 [α X ,λi + β Y ,λi ] C X
 C X [α X ,λi + β Y ,λi ]
 C X [α X ,λi + β Y ,λi ]

(16)


Công thức (16) là thuật toán được thiết lập cho việc xác định hàm lượng
các chất trong hỗn hợp 3 thành phần.
1.1.3. Phương pháp trung bình trung tâm phổ tỷ đối [14]
5 
Xét vector sau: y = 1 , giá trị trung bình của vector này là:
3

3
y = 3
3

Lấy trung bình trung tâm (MC) vector này:
5 3  2 
MC ( y ) = y − y = 1 − 3 = − 2
3 3  0 

(17)

Nếu vector y được nhân lên n lần thì vector trung bình trung tâm cũng tăng
lên n lần và nếu cộng vào vector y một hằng số thì trị số trung bình trung tâm
của vector này cũng không thay đổi.
Xét một hỗn hợp gồm 3 thành phần X, Y và Z. Nếu không có tương tác
giữa các thành phần này và độ hấp thụ của dung dịch hỗn hợp có tính chất
cộng tính, ta có thể viết:


(18)

Am,λi = αX,λiCX + βY,λiCY + γZ,λiCZ


Trong đó Am,λi là vector độ hấp thụ của hỗn hợp, αX,λi, βY,λi và γZ,λi là vector
hấp thụ mol riêng phần của X, Y và Z. CX, CY, và CZ là các nồng độ tương
ứng của X, Y và Z.
Nếu chia công thức (18) cho γZ,λi tương ứng với phổ của dung dịch chuẩn Z,
phổ tỷ đối thứ nhất sẽ là:
B=

Am,λi

γ Z ,λi

=

α X ,λi C X βY ,λi CY
+
+ CZ
γ Z ,λi
γ Z ,λi

(19)

Thực hiện phép lấy trị số trung bình trung tâm (MC) của (11), khi đó trị số
trung bình trung tâm của hằng số (CZ) bằng 0 và công thức (19) sẽ là:
α C
C = MC[B] = MC  X ,λi X
 γ Z ,λi


 β Y ,λi CY

 + MC 

 γ Z ,λi





(20)

 β Y ,λ i 
 , tương ứng với trị số trung bình trung tâm của phổ
 γ Z ,λi 

Chia (20) cho MC 

tỷ đối của dung dịch chuẩn Y và Z, thu được:
α C
MC  X ,λi X
 γ Z ,λi
MC[ B]
D = MC[C ] =
=
β 
β 
MC  Y ,λi 
MC  Y ,λi 
 γ Z ,λi 
 γ Z ,λi 





+C

Y

(21)

Thực hiện phép lấy trị số trung bình trung tâm (MC) của (21) ta sẽ có:

α X ,λi C X  
 MC 

 γ Z ,λi  


MC[D] = MC 

 
 MC  β Y ,λi  

 γ Z ,λi  

(22)

Công thức (22) được thiết lập cho thấy mối quan hệ tuyến tính giữa
MC[D] và nồng độ của X trong dung dịch. Công thức này cho phép xác định
nồng độ của X mà không gặp trở ngại nào của Y và Z trong hỗn hợp 3 thành
phần.



1.2.

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

1.2.1. Cloramphenicol [1], [2], [12], [13]:
- Công thức phân tử:

C11H12Cl2N2O5

- Công thức cấu tạo:
- Tên khoa học: 2,2-dicloro-N-[(1R,2R)-2-hydroxy-1-(hydroxymethyl)-2(4- nitrophen-yl)ethyl] acetamid.
- Khối lượng phân tử: 323,1.
- Tính chất: Bột kết tinh màu trắng, trắng xám hoặc trắng vàng hay tinh thể
hình kim hoặc phiến dài. Khó tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96% và
trong propylen glycol. Dung dịch trong nước có hấp thụ quang học ở bước
1%
sóng cực đại 278 nm, với E1cm = 279.

- Định lượng:
+ Phương pháp UV: Hòa tan chế phẩm trong nước và pha loãng để thu
được dung dịch chứa khoảng 0,02mg/ml CLO. Đo độ hấp thụ của dung dịch
1%
này tại bước sóng cực đại 278 nm ( E1cm
= 297).

+ Phương pháp HPLC:
. Pha động: H2O : Methanol : acid acetic băng ( 55: 45: 0,1);
. Cột C18: 4,6 mm x 10 cm, 5µm;

. Tốc độ dòng: 1mL/phút;
. Detector: 280 nm.
1.2.2. Dexamethason natri phosphat [1], [2], [12], [13]:
- Công thức phân tử:

- Công thức cấu tạo:

C22H28FNa2O8P


- Tên khoa học: 9-fluoro-11β,17-dihydroxy-16α-methyl-3, 20-dioxopregna1,4-dien-21 -yl natri phosphate.
- Khối lượng phân tử: 516,4
- Tính chất: Bột trắng hoặc gần như trắng, đa hình, rất dễ hút ẩm. Dễ tan
trong nước, khó tan trong ethanol 96%, thực tế không tan trong ether và
methylen clorid. Dung dịch trong nước có hấp thụ quang học ở bước sóng cực
1%
đại 241,5nm, với E1cm = 303.

- Định lượng:
+ Phương pháp UV: Hòa tan chế phẩm trong nước và pha loãng để thu
được dung dịch chứa khoảng 0,02mg/ml DEX. Đo độ hấp thụ của dung dịch
1%
ở bước sóng cực đại 241,5 nm ( E1cm
= 303).

+ Phương pháp HPLC:
. Dung dịch đệm: hòa tan 7,0g ammonium acetate trong 1 L H2O, điều
chỉnh tới pH 4,00 ± 0,05 bằng acid acetic băng. Dung dịch A: methanol: H2O:
dung dịch đệm (350 : 350 : 300); Dung dịch B: methanol: dung dịch đệm (700
: 300);

. Pha động: sử dụng hỗn hợp thay đổi gồm dung dịch A và dung dịch B;
. Cột: C8 (4,6 mm x 25 cm, 5µm), Nhiệt độ cột: 40oC;
. Tốc độ dòng: 1,0 mL/phút;
. Detector: 254 nm.
1.2.3. Naphazolin nitrat [1], [2], [12], [13]:
- Công thức phân tử:

C14H14N2.HNO3

- Công thức cấu tạo:

- Tên khoa học: 2-(1-naphthylmethyl)-2-imidazolin nitrat
- Khối lượng phân tử:

273,3


- Tính chất: Bột kết tinh trắng hay gần như trắng. Hơi tan trong nước, tan
trong ethanol 96%. Dung dịch trong nước có hấp thụ quang học ở bước sóng
cực đại 280nm.
- Định lượng: Phương pháp HPLC
. Pha động: Methanol : dd đệm NH4NO3 pH 9,5 ( 93 : 7);
. Cột: Silica (4,6 mm x 15 cm, 5µm);
. Tốc độ dòng: 1ml/phút;
. Detector: 265 nm.

\


Chương 2

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. ĐỐI TƯỢNG – NGUYÊN LIỆU VÀ THIẾT BỊ
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Thuốc nhỏ mắt Collydexa của Công Ty Cổ Phần Dược phẩm Hà Nội:
- SĐK: VD – 12842 – 10;
- Số lô: 040111, 370711.
- Công thức:
Cloramphenicol
Dexamethason natri phosphat

0,02 g
0,005 g

Naphazolin nitrat

0,0025 g

Vitamin B2

0,0002 g

Tá dược v.đ

5 ml

Thuốc nhỏ mắt Polydoxancol của Công Ty Cổ Phần Dược phẩm Hà Tây:
- SĐK: VD – 10222 – 10;
- Số lô: 040611.
- Công thức:
Cloramphenicol


0,025 g

Dexamethason natri phosphat

0,005 g

Naphazolin nitrat
Tá dược v.đ

0,0025 g
5 ml

2.1.2. Nguyên liệu và thiết bị
Nguyên liệu:
- Chất chuẩn:
+ CLO: Chuẩn QG, UV: 99,1 % (khan); độ ẩm: 0,04 %.
+ DEX: Chuẩn QG, UV: 99,6 % (khan); độ ẩm: 0,13 %.
+ NAP: Chuẩn QG, 100,47 % (khan); độ ẩm: 0,02 %.
- Nước cất hai lần được xử lý loại bỏ ion.


- Methanol HPLC.
- Kali dihydrophosphat loại tinh khiết phân tích.
- Amoni nitrat loại tinh khiết phân tích.
Thiết bị:
- Máy quang phổ hai chùm tia UNICAM UV300 (ThermoSpectronic, USA)
được kết nối với máy tính (chạy hệ điều hành Window XP) với phần mềm
chuyên dụng Vision 32. Chế độ đo:
+ Start Lamda: 200nm


+ Stop Lamda: 325nm

+ Data Mode: Absorbance

+ Band width: 1,5nm

+ Scan Speed: Intelliscan nm/min

+ Data Interval: Very High Res

- Cuvet thạch anh bề dày 1cm – Hellma.
- Máy HPLC Agilent 1200 Series được kết nối với máy tính (hệ điều hành
Win XP), và được điều khiển bằng phần mềm chuyên dụng ChemStation.
- Cột sắc ký C18 (5µm; 4,6 x 150 mm) – Agilent.
- Cột sắc ký Silica (5µm; 4,6 x 150 mm) – Agilent.
- Máy lọc chân không NGK.
- Máy đo pH S47 - Mettler.
- Máy lọc nước: Aurium 611 (SARTORIUS).
- Máy siêu âm: Ultrasonic LC 60H.
- Cân phân tích 4 số Sartorius, Mettler.
- Các dụng cụ khác: bình định mức (loại 25, 50 và 100 ml), pipet tự động
loại 100-1000 µl và 1000-5000 µl, cốc có mỏ, đũa thủy tinh, ống đong, giấy
lọc.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Xây dựng phương pháp định lượng đồng thời CLO, DEX và NAP
bằng các phương pháp quang phổ UV
- Chọn bước sóng định lượng thích hợp.



- Chọn khoảng nồng độ có sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng độ và các giá
trị đạo hàm phổ tỷ đối, trung bình trung tâm phổ tỷ đối.
- Kiểm tra độ đúng, độ lặp lại của phương pháp.
2.2.2. Ứng dụng các phương pháp quang phổ đã nêu định lượng đồng
thời CLO, DEX và NAP trong chế phẩm
Tiến hành định lượng đồng thời CLO, DEX và NAP trong cùng một mẫu
bằng các phương pháp:
- Sắc ký lỏng hiệu năng cao: Theo TCCS của nhà sản xuất.
- Quang phổ UV: đạo hàm phổ tỷ đối, trung bình trung tâm phổ tỷ đối.
- So sánh kết quả của các phương pháp quang phổ với phương pháp HPLC
để rút ra kết luận.
2.2.3. Xử lý kết quả thực nghiệm [7]
Sự phụ thuộc tuyến tính của nồng độ với tín hiệu đo trong các phương
pháp đo quang được thiết lập bằng phương pháp bình phương tối thiểu với hệ
số R2 của đường chuẩn ≥ 0,990.
So sánh độ chính xác của các phương pháp bằng test F và so sánh các giá
trị trung bình bằng test t với khoảng tin cậy 95%.
n

∑X

- Giá trị trung bình:

X=

n

n

- Độ lệch chuẩn: S =


∑(X

S2 =

i

− X )2

i =1

n −1
n

- Phương sai:

i

i =1

∑(X

i

− X )2

i =1

n −1


- Độ lệch chuẩn tương đối: RSD =

S
⋅ 100
X


Chương 3
KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
3.1. XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
3.1.1. Chuẩn bị mẫu nghiên cứu
3.1.1.1. Dung dịch chuẩn
- CLO: Cân chính xác khoảng 0,100 g CLO chuẩn, hòa tan với nước cất vừa
đủ trong bình định mức 100 ml, lắc đều được dung dịch gốc có nồng độ CLO
khoảng 1,0 mg/ml.
- DEX: Cân chính xác khoảng 0,100 g DEX chuẩn, hòa tan với nước cất vừa
đủ trong bình định mức 100 ml, lắc đều được dung dịch gốc có nồng độ DEX
khoảng 1,0 mg/ml.
- NAP: Cân chính xác khoảng 0,100 g NAP chuẩn, hòa tan với nước cất vừa
đủ trong bình định mức 100 ml, lắc đều được dung dịch gốc có nồng độ NAP
khoảng 1,0 mg/ml.
Từ các dung dịch gốc trên pha thành các dãy dung dịch chuẩn làm việc:
- Dãy dung dịch đơn chất:
+ CLO: gồm 06 dung dịch có nồng độ thay đổi 20 – 70 µg/ml.
+ DEX: gồm 06 dung dịch có nồng độ thay đổi 5 – 17,5 µg/ml và 06 dung
dịch có nồng độ thay đổi 4 – 14 µg/ml.
+ NAP: gồm 06 dung dịch có nồng độ thay đổi 2,5 – 8,75 µg/ml và 06
dung dịch có nồng độ thay đổi 2 – 7 µg/ml.
- Dãy dung dịch hỗn hợp 3 thành phần (CLO, DEX, NAP), gồm:
+ 06 dung dịch có nồng độ CLO thay đối 20 – 70 µg/ml, DEX 4 – 14

µg/ml, NAP 2 – 7 µg/ml; tỷ lệ của các thành phần trong mỗi dung dịch tương
ứng với tỷ lệ các thành phần trong công thức của chế phẩm Polydoxancol.
+ 06 dung dịch có nồng độ CLO thay đối 20 – 70 µg/ml, DEX 5 – 17,5
µg/ml, NAP 2,5 – 8,75 µg/ml; tỷ lệ của các thành phần trong mỗi dung dịch
tương ứng với tỷ lệ các thành phần trong công thức của chế phẩm Collydexa.


- Các dung dịch hỗn hợp 2 thành phần, gồm:
+ Dung dịch hỗn hợp chứa DEX 10 µg/ml và NAP 5 µg/ml.
+ Dung dịch hỗn hợp chứa DEX 5 µg/ml và NAP 5 µg/ml.
+ Dung dịch hỗn hợp chứa CLO 40(50) µg/ml và NAP 5 µg/ml.
+ Dung dịch hỗn hợp chứa CLO 5 µg/ml và NAP 5 µg/ml.
+ Dung dịch hỗn hợp chứa CLO 40(50) µg/ml và DEX 10 µg/ml.
+ Dung dịch hỗn hợp chứa CLO 10 µg/ml và DEX 10 µg/ml.
3.1.1.2. Dung dịch thử
Trộn đều 5 ống thuốc nhỏ mắt. Hút chính xác 1,0 ml dung dịch chế phẩm,
pha loãng bằng nước cất vừa đủ trong bình định mức 100 ml, lắc đều; hút
chính xác 10,0 ml dung dịch này cho vào bình định mức 50 ml, thêm nước
vừa đủ và lắc đều được dung dịch thử, có nồng độ (theo hàm lượng ghi trên
nhãn) các thành phần tương ứng: CLO 40 (50) µg/ml, DEX 10 µg/ml, NAP 5
µg/ml.
3.1.2. Xây dựng phương pháp
3.1.2.1. Chọn bước sóng định lượng
a. Khảo sát phổ hấp thụ


×