TRẮC NGHIỆM ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2009
Câu 1. Một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:
a. mã di truyền
b. bộ ba mã hoá (codon)
c. gen
d. bộ ba đối mã (anticođon)
Câu 2. Vùng điều hoà là:
a. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
b. mang thông tin mã hoá các axit amin
c. mang tín hiệu kết thúc phiên mã
d. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin
Câu 3. Vùng mã hoá của gen là:
a. mang tín hiệu kết thúc phiên mã
b. mang tín hiệu mã hoá các axit amin
c. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
d. mang bộ ba mã mở đầu, các bộ ba mã hoá và bộ ba kết thúc
Câu 4. Vùng kết thúc của gen là:
a. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
b. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin
c. mang tín hiệu kết thúc phiên mã
d. mang thông tin mã hoá các axit amin
Câu 5. Mã di truyền có đặc điểm là:
a. có tính phổ biến
b. có tính đặc hiệu
c. có tính thoái hoá
d. cả a, b, c
Câu 6. Mã di truyền là:
a. mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin
b. mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xác định một loại axit amin
c. mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin
d. mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin
Câu 7. Trong 64 bộ ba mã di truyền có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
a. AUG, UGA, UAG
b. AUG, UAA, UGA
c. AUU, UAA, UAG
d. UAG, UAA, UGA
Câu 8. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là:
a. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
b. một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
c. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ
d. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin
Câu 9. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là:
a. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin
b. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
c. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin
d. cả a, b, c
Câu 10. Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:
a. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
b. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin
c. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
d. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
Câu 11. Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là:
a. tháo xoắn phân tử ADN
b. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN
1
c. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của phân tử ADN
d. cả a, b, c
Câu 12. Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối, enzim nối đó là:
a. hêlicaza
b. ADN giraza
c. ADN ligaza
d. ADN pôlimeraza
Câu 13. Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:
a. ADN
b. Prôtêin
c. ARN
d. ADN và ARN
Câu 14. Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:
a. prôtêin
b. mARN
c. ADN
d. mARN và prôtêin
Câu 15. Các prôtêin có vai trò xúc tác phản ứng sinh học được gọi là:
a. hoocmon
b. enzim
c. phitôcrom
d. côenzim
Câu 16. Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở:
a. tế bào chất
b. màng nhân
c. nhân
d. nhân con
Câu 17. ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
a. từ cả hai mạch
b. khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2
c. từ mạch có chiều 5’ → 3’
d. từ mạch mang mã gốc
Câu 18. Hai nhà khoa học Pháp nào đã phát hiện ra cơ chế điều hoà qua ôperon ở vi khuẩn đường ruột (E.coli) và nhận
giải thưởng Nobel về công trình này?
a. Jacop và Paster
b. Jacop và Mono
c. Mono và Paster
d. Paster và Linnê
Câu 19. Phương pháp được đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền là:
a. lai giống
b. phân tích các thế hệ lai
c. lai phân tích
d. sử dụng xác suất thống kê
Câu 20. Dòng thuần về một tính trạng là:
a. dòng có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định. Các thế hệ con cháu không phân li có kiểu hình giống bố me
b. đồng hợp về kiểu gen và đồng nhất về kiều hình
c. dòng luôn có kiểu gen đồng hợp trội
d. cả a, b
Câu 21. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li của Menđen là:
a. sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều của NST ở kì sau của quá trình giảm phân
b. sự tự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng (dẫn đến sự phân li độc lập của các gen tương ứng) tạo các
giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh
c. sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân
d. sự tự nhân đôi, phân li của các NST trong giảm phân
2
Câu 22. Lai phân tích là phép lai:
a. giữa hai cơ thể có tính trạng tương phản
b. giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản
c. giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen
d. giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn tương phản để kiểm tra kiểu gen
Câu 23. Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch?
a. ♀AA x ♂aa và ♀Aa x ♂aa
b. ♀Aa x ♂aa và ♀aa x ♂AA
c. ♀AABb x ♂aabb và ♀AABb x ♂aaBb
d. ♀AABB x ♂aabb và ♀aabb x ♂AABB
Câu 24. Trong các trường hợp trội không hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai P: Aa x Aa lần lượt là:
a. 1 : 2 : 1 và 1 : 2 : 1
b. 3 : 1 và 1 : 2 : 1
c. 1 : 2 : 1 và 3 : 1
d. 3 : 1 và 3 : 1
Câu 25. Khi cho cây hoa màu đỏ lai với cây hoa màu trắng được F
1
toàn hoa màu đỏ. Cho rằng mỗi gen quy định một
tính trạng. Kết luận nào sau đây được rút ra từ phép lai trên?
a. đỏ là tính trạng trội hoàn toàn
b. P thuần chủng
c. F
1
dị hợp tử
d. Cả a, b, c
Câu 26. Nội dung chủ yếu của quy luật phân li độc lập là:
a. ở F
2
, mỗi cặp tính trạng xét riêng rẽ đều phân li theo tỷ lệ 3 : 1
b. sự phân li của cặp gen này phụ thuộc vào cặp gen khác dẫn đến sự di truyền của các tính trạng phụ thuộc vào
nhau
c. sự phân li của cặp gen này không phụ thuộc vào cặp gen khác dẫn đến sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp
tính trạng
d. nếu P khác nhau về n cặp tính trạng tương phản thì phân li kiểu hình ở F
2
là(3+1)
n
Câu 27. Điều kiện quan trọng nhất của PLĐL là:
a. bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai
b. tính trạng trội phải trội hoàn toàn
c. số lượng cá thể phải đủ lớn
d. các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau
Câu 28. Ở một loài thực vật, khi lai giữa hai dạng hoa đỏ thuần chủng với dạng hoa trắng thuần chủng được F
1
toàn hoa
màu hồng. Khi cho F
1
tự thụ phấn ở F
2
thu được tỷ lệ: 1 đỏ thẫm : 4 đỏ tươi : 6 hồng : 4 đỏ nhạt : 1 trắng. Quy luật di
truyền nào đã chi phối phép lai trên?
a. tương tác át chế giữa các gen không alen
b. tương tác bổ trợ giữa các gen không alen
c. tương tác cộng gộp giữa các gen không alen
d. phân li độc lập
Câu 29. Ý nghĩa của liên kết gen là gì?
a. hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp
b. đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng
c. làm tăng các biến dị tổ hợp
d. cả a và b
Câu 30. Muốn phân biệt di truyền liên kết hoàn toàn với di truyền đa hiệu người ta sử dụng phương pháp:
a. lai phân tích
b. gây đột biến
c. cho trao đổi chéo
d. cả ba và c
Câu 31. Hiện tượng HVG có đặc điểm:
a. các gen trên một NST thì phân li cùng nhau trong quá trình phân bào hình thành nhóm gen liên kết
b. trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, hai gen tương ứng trên một cặp NST tương đồng có thể đổi chỗ cho
nhau
3
c. khoảng cách giữa hai gen càng lớn thì tần số hoán vị gen càng cao
d. cả b và c
Câu 32. Ý nghĩa của HVG là:
a. làm tăng các biến dị tổ hợp
b. các gen quý nằm trên các NST khác nhau có thể tổ hợp với nhau thành nhóm gen liên kết mới
c. ứng dụng lập bản đồ di truyền
d. cả a, b, c
Câu 33. Một tế bào có kiểu gen
Dd
ab
AB
khi giảm phân bình thường thực tế cho bao nhiêu loại giao tử?
a. 1
b. 2
c. 4
d. 8
Câu 34. Một cơ thể có kiểu gen
Dd
ab
AB
khi giảm phân có trao đổi chéo xẩy ra có thể cho tối đa mấy loại trứng?
a. 2
b. 4
c. 8
d. 16
Câu 35. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Kiểu
gen
Aa
bd
BD
khi lai phân tích sẽ cho thế hệ lai có tỷ lệ kiểu hình là:
a. 3 : 3 : 1 : 1
b. 1 : 1 : 1 : 1
c. 1 : 2 : 1
d. 3 : 1
Câu 36. Khi cho P dị hợp tử về 2 cặp gen không alen (mỗi gen quy định một tính trạng) lai phân tích. Tần số hoán vị gen
được tính bằng:
a. phần trăm số cá thể có HVG trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích
b. phần trăm số cá thể mang kiểu hình giống P trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích
c. phần trăm số cá thể có kiểu hình khác P trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích
d. phần trăm số cá thể có kiểu hình trội
Câu 37. Loại tế bào nào sau đây có chứa NST giới tính?
a. giao tử
b. tế bào sinh dưỡng
c. tế bào sinh dục sơ khai
d. cả a, b, c
Câu 38. Sự hình thành các tính trạng giới tính trong đời cá thể chịu sự chi phối của yếu tố nào?
a. sự tổ hợp của NST giới tính trong thụ tinh
b. ảnh hưởng của môi trường và các hoocmon sinh dục
c. do NST mang gen quy định tính trạng
d. cả a, b, c
Câu 39. Ở loài giao phối, cơ sở vật chất chủ yếu quy định tính trạng của mỗi cá thể là:
a. nhân của giao tử
b. tổ hợp NST trong nhân của hợp tử
c. bộ NST trong tế bào sinh dục
d. bộ NST trong tế bào sinh dưỡng
Câu 40. Ở chim và bướm, NST giới tính của cá thể đực thuộc dạng:
a. đồng giao tử
b. dị giao tử
c. XO
d. XXY
Câu 41. hiện tượng di truyền thẳng liên quan đến trường hợp nào sau đây?
4
a. gen trội nằm trên NST thường
b. gen lặn nằm trên NST thường
c. gen nằm trên NST Y
d. gen nằm trên NST X
Câu 42. Bệnh nào sau đây là do gen lặn di truyền liên kết với giới tính quy định?
a. bệnh bạch tạng
b. điếc di truyền
c. thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm
d. mù màu
Câu 43. Cở sở tế bào học của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là:
a. các gen quy định các tính trạng thường nằm trên NST giới tính
b. sự phân li, tổ hợp của các cặp NST giới tính dẫn đến sự phân li, tổ hợp của các gen quy định các tính
trạng thường nằm trên NST giới tính
c. sự phân li, tổ hợp của NSt giới tính dẫn đến sự phân li, tổ hợp của các gen quy định tính trạng giới tính
d. sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST thường
Câu 44. Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính là gì?
a. giải thích được một số bệnh, tật di truyền liên quan đến NST giới tính như bệnh mù màu, bệnh máu khó đông
b. có thể sớm phân biệt được cá thể được, cái nhờ ccs gen quy định tính trạng thường liên kết với giới tính
c. chủ định sinh con theo ý muốn
d. cả a và b
Câu 45. Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ liên quan với trường hợp nào sau đây?
a. gen trên NST X
b. gen trên NST Y
c. gen trong TBC
d. gen trên NST thường
Câu 46. Để xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen ở TBC quy định, người ta sử dụng phương pháp
nào?
a. lai gần
b. lai phân tích
c. lai xa
d. lai thuận nghịch
Câu 47. Dạng biến dị nào sau đây là thường biến?
a. bệnh máu khó đông
b. bệnh dính ngón tay số 2 và 3
c. bệnh mù màu ở người
d. hiện tượng co mạch máu và da tái lại ở thú khi trời rét
Sử dụng bài toán sau để trả lời các câu hỏi 49; 50; 51
Trong một quần thể cây đậu Hà lan, gen quy định màu hoa chỉ có hai loại alen: alen A quy định màu hoa đỏ, alen
a quy định màu hoa trắng. Cây hoa đỏ có KG AA và Aa, cây hoa màu trắng có KG aa. Giả sử, quần thể đậu có
1000 cây với 500 cây có KG AA, 200 cây có kiểu gen Aa và 300 cây có kiểu gen aa.
Câu 48. tần số alen A trong quần thể cây đậu Hà lan trên là:
a. 0.4
b. 0.6
c. 0.35
d. 0.5
Câu 49. Tần số alen a trong quần thể cây đậu Hà lan trên là:
a. 0.4
b. 0.6
c. 0.35
d. 0.5
Câu 50. Tần số kiểu gen AA, Aa và aa trong quần thể lần lượt là:
a. 0.5 : 0.3 : 0.2
b. 0.4 : 0.2 : 0.4
c. 0.4 : 0.4 : 0.2
5
d. 0.5 : 0.2 : 0.3
Câu 51. Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0.40. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị
hợp tử trong quần thể sẽ là bao nhiêu?
a. 0.10
b. 0.20
c. 0.30
d. 0.40
Câu 52. Điều kiện để quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là:
I. quần thể phải có kích thước lớn
II. các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên
III. các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau
IV. đột biến không xẩy ra hay có xẩy ra thì tần số đột biến thuận phải bằng tần số đột biến nghịch
V. quần thể phải được cách li với các quần thể khác
VI. diễn ra quá trình chọn lọc tự nhiên
Trả lời
a. I, II, III, IV, VI
b. II, III, IV, V, VI
c. I, II, III, IV, V
d. I, III, IV, V, VI
Câu 53. Quần thể nào trong các quần thể nêu dưới đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
QT1: AA
QT2: Aa
QT3: aa
QT4: 0.2 AA : 0.5 Aa : 0.3aa
Trả lời
a. quần thể 1 và 2
b. b. quần thể 3 và 4
c. quần thể 2 và 4
d. quần thể 1 và 3
Câu 54. Số thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng thấy ở:
a. quần thể giao phối
b. quần thể tự phối
c. loài sinh sản sinh dưỡng
d. loài sinh sản hữu tính
Câu 55. Trong một quần thể giao phối, nếu một gen có 3 alen a
1
, a
2
, a
3
thì sự giao phối tự do sẽ tạo ra:
a. 8 tổ hợp kiểu gen
b. 4 tổ hợp kiểu gen
c. 3 tổ hợp kiểu gen
d. 6 tổ hợp kiểu gen
Câu 56. Tất cả các tổ hợp gen trong quần thể tạo nên
a. vốn gen của quần thể
b. kiểu gen của quần thể
c. kiểu hình của quần thể
d. tính đặc trưng của vật chất di truyền của loài
Câu 57. Một quần thể bao gồm 120 cá thể có KG AA, 400 cá thể có KG Aa và 680 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A
và a trong quần thể trên lần lượt là:
a. 0.266 và 0.734
b. 0.25 và 0.75
c. 0.27 và 0.73
d. 0.7 và 0.3
Một quần thể người có tần số người bị bạch tạng là
10000
1
. Giả sử, quần thể này cân bằng di truyền. Biết rằng,
bệnh bạch tạng là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Sử dụng dữ kiện trên để trả lời cho các câu hỏi 58 và 59
6